Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Quản lý hoạt động chăm sóc trẻ tại trường mầm non thực hành – đại học hải phòng trong bối cảnh đổi mới giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ HƢƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC TRẺ TẠI TRƢỜNG
MẦM NON THỰC HÀNH TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÕNG
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ HƢƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC TRẺ TẠI TRƢỜNG
MẦM NON THỰC HÀNH - TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÕNG
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Trần Thị Minh Hằng

HÀ NỘI – 2016



LỜI CẢM ƠN
Bằng tấm lòng kính trọng và biết ơn, tác giả xin chân thành cảm ơn: Ban
Giám hiệu, các khoa, phòng thuộc Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà
Nội; các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ giảng dạy tại lớp Cao học quản lý giáo dục
khóa 2014-2016, Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình
giảng dạy, cung cấp hệ thống tri thức quý báu về khoa học quản lý giáo dục và
phương pháp nghiên cứu khoa học, tạo điều kiện thuận lợi giúp tác giả hoàn thành
quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với Phó
Giáo sư -Tiến sĩ Trần Thị Minh Hằng, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả
để đề tài sớm hoàn thành.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Giáo dục Tiểu
học và Mầm non trường Đại học Hải Phòng; lãnh đạo và chuyên viên phòng Giáo
dục và Đào tạo, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các trường mầm non quận
Kiến An thành phố Hải Phòng; bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, tham
gia góp ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành nhiệm vụ học tập và
nghiên cứu.
Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tác
giả mong nhận được những ý kiến đóng góp, bổ sung của các thầy giáo, cô giáo, các
bạn bè đồng nghiệp và bạn đọc.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hải Phòng, tháng 11 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Thị Hƣơng

i



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BP

Biện pháp

CBQL

Cán bộ quản lý

CĐSH

Chế độ sinh hoạt

CNTT

Công nghệ thông tin

CSGD

Chăm sóc giáo dục

CSND

Chăm sóc nuôi dưỡng

CSVC

Cơ sở vật chất

CSVS


Chăm sóc vệ sinh

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

GVMN

Giáo viên Mầm non

KH

Kế hoạch

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

NV

Nhân viên


PH

Phụ huynh

QLGD

Quản lý giáo dục

UBND

Ủy ban nhân dân

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
danh mục các chữ viết tắt .................................................................................. ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục bảng................................................................................................. vi
Danh mục biểu đồ ........................................................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM
SÓC TRẺ Ở TRƢỜNG MẦM NON TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI
GIÁO DỤC....................................................................................................... 6

1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề quản lý hoạt động chăm sóc trẻ mầm
non................................................................................................................. 6
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước ................................................................... 6
1.1.2. Nghiên cứu trong nước ................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài .................................................. 10
1.2.1. Quản lý .......................................................................................... 10
1.2.2. Quản lý giáo dục ........................................................................... 11
1.2.3. Quản lý nhà trường ...................................................................... 11
1.2.4. Trường mầm non ........................................................................... 12
1.2.5. Hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng ................................................. 13
1.3. Vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn của trƣờng mầm non ..................... 13
1.3.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường mầm non .............................. 13
1.3.2. Hiệu trưởng trường mầm non ....................................................... 14
1.4. Các hoạt động chăm sóc trẻ .............................................................. 15
1.4.1. Chế độ sinh hoạt ............................................................................ 15
1.4.2. Nuôi dưỡng trẻ mầm non .............................................................. 15
1.4.3. Chăm sóc dinh dưỡng ................................................................... 15
1.4.4. Chăm sóc vệ sinh .......................................................................... 16
1.4.5. Chăm sóc giấc ngủ ........................................................................ 16
1.4.6. Chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an toàn cho trẻ .......................... 16
1.5. Nội dung quản lý hoạt động chăm sóc trẻ ở trƣờng mầm non ...... 17

iii


1.5.1. Quản lý chỉ đạo các hoạt động chăm sóc vệ sinh, dinh dưỡng cho
trẻ. ............................................................................................................ 17
1.5.3. Quản lý rèn kỹ năng, thao tác vệ sinh cho trẻ. .............................. 18
1.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý công tác chăm sóc, nuôi
dƣỡng trẻ ở trƣờng mầm non .................................................................. 20

1.6.1. Những yếu tố chủ quan ................................................................ 20
1.6.2. Yếu tố khách quan ......................................................................... 21
1.7. Yêu cầu đổi mới giáo dục đối với bậc học mầm non trong hệ thống
GD quốc dân .............................................................................................. 22
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 24
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC
TRẺ Ở TRƢỜNG MẦ M NON THỰC HÀNH – ĐẠI HỌC HẢI PHÕNG
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC. ............................................ 25
2.1. Giới thiệu về trƣờng mầm non Thực hành – Đại học Hải Phòng . 25
2.1.1. Quá trình phát triển ....................................................................... 25
2.1.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên, nhân viên ..................................... 25
2.1.3. Quy mô trường, lớp và học sinh. .................................................. 27
2.1.4. Thực trạng hoạt động chăm sóc trẻ ............................................... 27
2.1.5. Thực trạng cơ sở vật chất của nhà trường. ................................... 28
2.2. Giới thiệu hoạt động khảo sát ........................................................... 29
2.3. Thực trạng hoạt động chăm sóc trẻ .................................................. 32
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc trẻ tại trƣờng Mầm non
Thực hành .................................................................................................. 33
2.4.1. Thực trạng chỉ đạo các hoạt động chăm sóc vệ sinh, dinh dưỡng
cho trẻ ...................................................................................................... 35
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung hoạt động chăm sóc trẻ ................... 39
2.4.3. Thực trạng quản lý rèn kỹ năng, thao tác vệ sinh cá nhân trẻ ...... 46
2.4.4. Thực trạng quản lý đổi mới hình thức chăm sóc, giáo dục vệ sinh
cá nhân trẻ ............................................................................................... 49
2.4.5. Thực trạng quản lý việc sắp xếp, sử dụng nhân lực thực hiện chăm
sóc trẻ ...................................................................................................... 53

iv



Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 56
CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM
SÓC TRẺ TẠI TRƢỜNG MẦM NON THỰC HÀNH ............................. 57
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .................................................... 57
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu. ................................................................. 57
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ................................................................. 57
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa .................................................................... 58
3.1.4. Đảm bảo tính toàn diện ................................................................. 58
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi .................................................................... 59
3.2. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dƣỡng trẻ tại
trƣờng mầm non Thực hành. ................................................................... 59
3.2.1. Chỉ đạo hoạt động chăm sóc vệ sinh, dinh dưỡng cho trẻ. ........... 59
3.2.2. Chỉ đạo xây dựng các nội dung chăm sóc trẻ cụ thể, khoa học ... 63
3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng chăm sóc trẻ cho giáo viên. ............ 69
3.2.4. Khuyến khích giáo viên tích cực tìm tòi, đổi mới hình thức tổ chức
chăm sóc vệ sinh cá nhân cho trẻ ............................................................ 71
3.2.5. Xây dựng đề án vị trí việc làm phù hợp với tình hình thực tiễn của
nhà trường. Phân công, sắp xếp nhân lực hợp lý. ................................... 73
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ....................................................... 74
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi ..................................... 75
3.4.1. Qui trình khảo nghiệm .................................................................. 75
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm .................................................................... 76
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 79
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 80
1. Kết luận ...................................................................................................... 80
2. Khuyến nghị ............................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 84
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 87

v



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Thực trạng hoạt động chăm sóc trẻ tại trường mầm non Thực hành. . 32
Bảng 2.2 Đánh giá cán bộ quản lý, giáo viên và phụ huynh về mức độ thực
hiện các nội dung quản lý tại trường mầm non Thực hành. ........................... 33
Bảng 2.3 Kết quả khảo sát nhận thức của cán bộ giáo viên về tầm quan trọng
và mức độ thực hiện các biện pháp quản lý chỉ đạo các hoạt động chăm sóc vệ
sinh, dinh dưỡng cho trẻ với (1  X  3); n = 28 ........................................... 36
Bảng 2.4 Kết quả khảo sát đối với cán bộ quản lý, giáo viên: Nhận thức về
tầm quan trọng và mức độ thực hiện các biện pháp quản lý nội dung hoạt
động chăm sóc trẻ với (l  X  3); n = 28 ....................................................... 39
Bảng 2.5 Kết quả khảo nhận thức về tầm quan trọng và mức độ thực hiện các
biện pháp quản lý nội dung hoạt động chăm sóc vệ sinh cho trẻ đối với phụ
huynh, với (1  X  3); n = 32 ........................................................................ 43
Bảng 2.6 Kết quả khảo sát đối với cán bộ quản lý, giáo viên: Nhận thức về
tầm quan trọng và mức độ thực hiện các biện pháp quản lý rèn kỹ năng, thao
tác vệ sinh cá nhân cho trẻ. (l  X  3); n = 28 ............................................... 47
Bảng 2.7 Kết quả khảo sát đối với cán bộ quản lý, giáo viên về nhận thức về
tầm quan trọng và mức độ thực hiện các biện pháp quản lý đổi mới hình thức
chăm sóc, giáo dục vệ sinh cá nhân trẻ, với (l  X  3); n = 28. .................... 50
Bảng 2.8 Kết quả khảo sát đối với cán bộ quản lý, giáo viên: Nhận thức về
tầm quan trọng và mức độ thực hiện các biện pháp quản lý việc sắp xếp, sử
dụng nhân lực thực hiện chăm sóc trẻ với (1  X  3); n = 28 ........................ 53
Bảng 3.1 Tổng hợp đánh giá tính cần thỉết và tính khả thi của các BP tăng
cường quản lý hoạt động chăm sóc trẻ trong trường mầm non (n=35) .......... 76
Bảng 3.2 Tổng hợp đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề
xuất tăng cường quản lý hoạt động chăm sóc trẻ; với 1< X <3; n = 35. .......... 77

vi



DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1 Trình độ chuyên môn của giáo viên. ........................................... 26
Biểu đồ 2.2 Độ tuổi của giáo viên trường mầm non Thực hành..................... 26
Biểu đồ 2.3 Thực trạng số lượng trẻ trường Mầm non Thực hành ................. 27
Biểu đồ 2.4 Thực trạng sức khỏe của trẻ trường Mầm non Thực hành .......... 28
Biểu đồ 2.5 Thực trạng cơ sở vật chất trường Mầm non Thực hành .............. 29
Biểu đồ 2.6 Thực trạng hoạt động chăm sóc trẻ tại trường Mầm non Thực
hành ................................................................................................................. 33
Biểu đồ 2.7 Tương quan giữa mức độ nhận thức và mức độ thực hiện các biện pháp
quản lý chỉ đạo các hoạt động chăm sóc vệ sinh, dinh dưỡng cho trẻ ............ 37
Biểu đồ 2.8 Tương quan giữa mức độ nhận thức và mức độ thực hiện các
biện pháp quản lý nội dung hoạt động chăm sóc trẻ. ...................................... 40
Biểu đồ 2.9 Tương quan giữa mức độ nhận thức và mức độ thực hiện các biện
pháp quản lý rèn kỹ năng vệ sinh cá nhân cho trẻ. ......................................... 48
Biểu đồ 2.10 Tương quan giữa mức độ nhận thức và mức độ thực hiện các
biện pháp quản lý đổi mới hình thức chăm sóc, giáo dục vệ sinh cá nhân trẻ.. 52
Biểu đồ 2.11 Tương quan giữa mức độ nhận thức và mức độ thực hiện các
biện pháp quản lý sắp xếp sử dụng nhân lực thực hiện hoạt động chăm sóc
trẻ. .................................................................................................................... 55
Biểu đồ 3.1 Biểu đồ tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các BP. . 78

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục mầm non là một cấp học trong hệ thống giáo dục quốc dân.

Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí
tuệ, thẩm mĩ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho
trẻ vào lớp 1, hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lý,
năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù
hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt
nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời. Vì
thế việc chăm sóc trẻ như thế nào để trẻ có được nề nếp, kỹ năng, thói quen
giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường, thói quen ăn ngủ hàng ngày…
nhằm nâng cao sức khỏe cho trẻ là một vấn đề cấp thiết hiện nay.
Để đạt được mục tiêu phát triển toàn diện cho trẻ thì việc kết hợp hài hòa
giữa chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ là điều không thể thiếu. Vấn đề quản
lý chăm sóc trẻ ở các trường mầm non luôn là mối quan tâm của toàn xã hội.
Đánh giá tầm quan trọng của công tác chăm sóc trẻ của ngành học mầm non tại
công văn số 5396/BGDĐT–GDMN của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
“Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2014 – 2015”
Việc chăm sóc trẻ ở lứa tuổi mầm non đòi hỏi phải tỉ mỉ, chu đáo và hết
sức thận trọng trên cơ sở những hiểu biết đúng đắn về đặc điểm tâm sinh lí
của trẻ. Do đó giáo viên mầm non cần phải có hiểu biết về lĩnh vực khoa học
tự nhiên, xã hội và con người để có thể đáp ứng được nhu cầu tìm hiểu những
kiến thức ban đầu của trẻ.
Bên cạnh đó, một chế độ dinh dưỡng thiếu hợp lý cũng ảnh hưởng rất
lớn đến sự phát triển của trẻ. Trẻ kém ăn, thiếu dinh dưỡng sẽ dẫn đến tình
trạng suy dinh dưỡng, thấp còi, trẻ ăn nhiều dẫn đến thừa cân, béo phì... Thể
trạng kém dẫn đến trẻ mệt mỏi không thích tham gia các hoạt động, như vậy
ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của trẻ cũng như sự tồn vong của đất nước
trong tương lai.

1



Thực trạng tại trường mầm non Thực hành, trường non Trần Thành
Ngọ, trường mầm non Bắc Sơn… những năm qua công tác chăm sóc sức
khỏe cho trẻ đã được quan tâm chú trọng song còn bộc lộ những hạn chế sau:
- Một số dịch bệnh chưa được phòng ngừa và xử lý tốt như: thủy đậu,
đau mắt đỏ, chân – tay – miệng…
- Các hoạt động vệ sinh cá nhân của trẻ (rửa tay, lau mặt…) đã được
quan tâm giáo dục song chất lượng trên trẻ chưa tốt.
- Việc thực hiện chế độ dinh dưỡng hàng ngày cho trẻ chưa có nhiều
tìm tòi sáng tạo cho phù hợp với tình hình mới.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên tôi đã chọn đề tài: “ Quản
lý hoạt động chăm sóc trẻ tại trường mầm non Thực hành trường Đại học
Hải Phòng trong bối cảnh đổi mới giáo dục” làm đề tài nghiên cứu. Bản
thân tôi hy vọng thông qua đề tài sẽ góp phần vào công tác quản lý nhằm
nâng cao chất lượng chăm sóc trẻ tại trường mình công tác và đáp ứng yêu
cầu chăm sóc sức khỏe cho trẻ trong bối cảnh mới nhằm giúp trẻ có thể lực,
sức khỏe tốt, làm nền tảng vững chắc cho việc học tập ở các cấp học tiếp theo.
2. Mục đích nghiên cứu
Từ cơ sở lí luận và phân tích thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc trẻ
tại trường mầm non Thực hành, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động
chăm sóc trẻ mầm non, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng chăm sóc trẻ ở
trường mầm non Thực hành nói riêng và của ngành học mầm non nói chung.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động chăm sóc trẻ ở trường mầm non
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động chăm sóc trẻ mầm non tại trường mầm non Thực
hành trường Đại học Hải Phòng.
4. Giả thuyết khoa học

2



Quản lý hoạt động chăm sóc ở các trường mầm non đáp ứng yêu cầu
thực hiện nhiệm vụ chăm sóc trẻ có ý nghĩa quyết định đến chất lượng chăm
sóc trẻ của nhà trường. Nếu đề xuất và triển khai một cách đồng bộ, các biện
pháp quản lý hoạt động chăm sóc trẻ sẽ phù hợp với đối tượng học sinh, có tính
khả thi với tình hình nhà trường trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lý hoạt động chăm sóc trẻ tại trường
mầm non Thực hành.
5.2. Phân tích đánh giá thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc trẻ đáp ứng
yêu cầu chương trình chăm sóc trẻ tại trường mầm non Thực hành trường Đại
học Hải Phòng.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc trẻ đáp ứng yêu cầu chương
trình chăm sóc trẻ tại trường mầm non Thực hành trường Đại học Hải Phòng.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu một số biện pháp quản lí hoạt động chăm
sóc trẻ theo chương trình giáo dục mầm non mới của hiệu trưởng trường mầm
non Thực hành trường Đại học Hải Phòng
Nghiên cứu trên 28 khách thể là giáo viên, nhân viên tại trường mầm
non Thực hành và tham khảo ý kiến giáo viên một số trường trên địa bàn quận
Kiến An: Trường mầm non Trần Thành Ngọ, trường mầm non Bắc Sơn.
Đề tài tập trung khảo sát quản lý hoạt động chăm sóc trẻ mầm non tại
trường mầm non Thực hành trong 5 năm trở lại đây (từ năm học 2012- 2016)
và đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động chăm sóc trẻ đáp ứng yêu cầu thực
hiện nhiệm vụ ngành học trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
7. Câu hỏi nghiên cứu
7.1. Chăm sóc trẻ mầm non và quản lý hoạt động chăm sóc trẻ mầm non bao
gồm những nội dung gì?
7.2. Thực trạng chăm sóc trẻ mầm non tại trường mầm non Thực hành đạt

được kết quả gì?

3


7.3. Việc quản lý chăm sóc trẻ mầm non tại trường mầm non Thực hành gặp
khó khăn gì? Biện pháp đề xuất khắc phục những khó khăn đó?
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các tài liệu, sách báo, đề tài nghiên cứu khoa học (luận án,
luận văn)... có nội dung liên quan đến hoạt động chăm sóc trẻ.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Đây là nhóm phương pháp chính, được sử dụng nhằm khảo sát thực
trạng quản lý hoạt động chăm sóc hiện nay ở trường mầm non Thực hành theo
yêu cầu, nhiệm vụ chăm sóc trẻ của chương trình giáo dục mầm non mới,
khảo sát các nhóm là cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, học sinh để thu thập
số liệu điều tra xã hội học. Nhóm phương pháp này bao gồm: Phương pháp sử
dụng phiếu điều tra, phương pháp lấy ý kiến các chuyên gia, phương pháp
quan sát.
8.3. Phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu
Sử dụng phần mềm Excel và công thức về thống kê toán học để xử lý
kết quả điều tra.
9. Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài
9.1 Ý nghĩa lý luận
Tổng kết lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc trẻ của trường mầm non
Thực hành trường Đại học Hải Phòng nhằm chỉ ra được những thành công và
hạn chế.
Đề xuất các biện pháp có hiệu quả cao cho hoạt động chăm sóc trẻ.
9.2 Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể áp dụng cho quản lý các hoạt động chăm sóc

trẻ tại trường mầm non Thực hành trường Đại học Hải Phòng, các trường
mầm non trên địa bàn Thành phố Hải Phòng, trên cả nước, đáp ứng yêu cầu
chương trình chăm sóc, giáo dục mới sau năm 2016.
10. Cấu trúc luận văn

4


Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chƣơng 1 Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc trẻ ở trường
mầm non trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
Chƣơng 2 Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc trẻ ở trường mầm
non Thực hành trường Đại học Hải Phòng trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
Chƣơng 3 Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc trẻ mầm non đáp ứng
yêu cầu chăm sóc trẻ ở trường mầm non Thực hành trường Đại học Hải
Phòng trong bối cảnh đổi mới giáo dục.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC TRẺ Ở
TRƢỜNG MẦM NON TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề quản lý hoạt động chăm sóc trẻ mầm non
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước
Vấn đề chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ đã được nghiên cứu từ rất sớm và
được thực hiện bằng nhiều góc độ cũng như phương pháp khác nhau.
Thế kỉ XVIII, J.J Rútxô (1712 – 1778) đã nhận xét rất tinh tế về những
đặc điểm tâm sinh lý của trẻ nhỏ. Theo ông, trẻ em không phải là người lớn

thu nhỏ lại và người lớn không phải lúc nào cũng có thể hiểu được trí tuệ,
nguyên vọng và tình cảm độc đáo của trẻ thơ…vì trẻ em có những cách nhìn,
cách suy nghĩ và cảm nhận riêng của nó”. Sự khác nhau giữa trẻ em và người
lớn là sự khác nhau về chất. [23, tr.10]
V.VGorinhepxki (1857-1937) là giáo sư, bác sĩ nha khoa. Ông là học
trò của P.Ph.Lexgáp, đã làm rõ học thuyết của Lexgáp về giáo dục thể chất.
Hoạt động của ông trong suốt những năm 80-90 của thế kỷ XIX và tiếp tục
trong vòng 20 năm sau cách mạng tháng Mười Nga. Ông nghiên cứu vấn đề
vệ sinh các bài tập thể chất, thể dục, chữa bệnh. Ông là người sáng lập công
tác y tế và giáo dục trong các tiết học thể dục và rèn luyện thể thao.[32, tr.38]
N.K.Krúpxkaia (1869-1939) là người có công lao lớn nhất trong quá
trình phát triển lý luận về giáo dục toàn diện cho trẻ mầm non. Bà đã chỉ ra sự
cần thiết phải nghiên cứu lý luận giáo dục mới, xây dựng trên cơ sở học
thuyết Mác – Lênin, kết hợp với nhiệm vụ của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
[32, tr.39]
Thuyết sinh thái của U.Bronfenbrenner,1979: Thuyết sinh thái nghiên
cứu về những môi trường sinh thái người (human ecologicalenvironment) và
các mối quan hệ qua lại của chúng xung quanh một con người đang trưởng
thành, Đối với một đứa trẻ thì môi trường trực tiếp, trong đó những mối quan
hệ của trẻ với gia đình, trường mầm non và bạn bè là rất quan trọng. Những tư

6


tưởng khoa học của Bronfenbrenner đã góp phần đáng kể vào thực tiễn giáo
dục, đặc biệt vào những năm 70 – 80 ở châu Âu và châu Mỹ. Ngày nay những
tư tưởng đó vẫn còn được quan tâm đối với những người mong muốn tìm ra
những con đường hữu hiệu để giáo dục và phát triển trẻ em. [21, tr.15]
Một số nhà tâm lý học Xô viết như: L.X.Vưgốtxki, A.N.Lêônchiev....
đã nghiên cứu quá trình hình thành hành động trí tuệ ở trẻ em, nhờ đó đã phát

hiện ra cơ chế chuyển từ hành động vật chất bên ngoài thành hành động trí tuệ
bên trong và đặc điểm, các giai đoạn của sự hình thành các hành động trí tuệ
ở trẻ em.
1.1.2. Nghiên cứu trong nước
Sinh thời Chủ Tịch Hồ Chí Minh - vị lãnh tụ muôn vàn kính yêu của
dân tộc luôn quan tâm đến công tác chăm sóc, dạy dỗ các cháu mẫu giáo.
Trong “Lời căn dặn giáo viên mẫu giáo” đăng trên báo Nhân dân số 2016
ngày 23 tháng 9 năm 1959 Người đã dạy: “Làm mẫu giáo tức là thay mẹ dạy
trẻ. Muốn làm được thế thì trước hết phải yêu trẻ. Các cháu nhỏ hay quấy,
phải bền bỉ, chịu khó mới nuôi dạy được các cháu. Dạy trẻ cũng như trồng
cây non. Trồng cây non được tốt thì sau này cây lên tốt. Dạy trẻ nhỏ tốt thì
sau này các cháu thành người tốt”
Từ sau năm 1975 đất nước thống nhất công tác chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục trẻ mầm non được Đảng và Nhà nước quan tâm. Chương trình giáo
dục trẻ mầm non được tiến hành nghiên cứu trên cơ sở khoa học theo từng độ
tuổi, trong từng độ tuổi các nhà nghiên cứu đã đưa ra mục tiêu, nội dung,
phương pháp chăm sóc, giáo dục có sự khác nhau. Chương trình này có tác
dụng tích cực đến sự phát triển trí tuệ, ngôn ngữ và hình thành nhân cách ban
đầu cho trẻ.
Từ năm 1987 trên cơ sở quán triệt Nghị quyết 14 của Bộ Chính trị khóa
IV, Nghị quyết của Trung ương Đảng khóa V [3], [5] và khắc phục những tồn
tại của chương trình nuôi dạy trẻ nhà trẻ và chương trình mẫu giáo cải tiến,
tiếp tục thực hiện những chủ trương đổi mới và phát triển chương trình giáo

7


dục mầm non, chương trình chăm sóc giáo dục trẻ em nhà trẻ và mẫu giáo đã
ra đời vào những năm đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX (ban hành năm 1994
theo quyết định số 1006 của Bộ GD&ĐT) [4], chương trình này chịu ảnh

hưởng sâu sắc những thành tựu, tiến bộ của nền giáo dục Đông Âu và Liên
Xô. Nội dung chương trình được xây dựng theo nguyên tắc cơ bản của
GDMN, đồng thời chương trình dựa trên các nguyên tắc chỉ đạo chung mang
tính khoa học, phù hợp với độ tuổi mầm non được dựa trên cơ sở lý thuyết
hoạt động cho trẻ phù hợp với đặc điểm phát triển của từng lứa tuổi, kết hợp
hài hòa giữa chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục để trẻ phát triển toàn diện, lấy
hoạt động vui chơi làm con đường cơ bản để hình thành và phát triển nhân
cách của trẻ. Mục tiêu giáo dục nhằm thực hiện giáo dục và phát triển trẻ toàn
diện trên các mặt đức, trí, lao, thể, mỹ. Nội dung giáo dục trong chương trình
được cấu trúc lại thành 2 phần bao gồm: nội dung chăm sóc sức khỏe và nội
dung giáo dục phát triển.
Chương trình đã thực hiện được nguyên tắc cơ bản của GDMN như:
chương trình có mục đích rõ ràng, nội dung chương trình phục vụ cho mục tiêu
đào tạo theo Quyết định 55 [1] của Bộ GD&ĐT. Chương trình được xây dựng
trên cơ sở đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi, thể hiện rõ sự kết hợp chặt chẽ giữa
chăm sóc và giáo dục.
Trước những yêu cầu của thời kỳ mới, đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước,
trước xu thế đổi mới giáo dục nói chung, đổi mới giáo dục mầm non nói riêng
trong khu vực và trên toàn thế giới, đặc biệt trong xu thế hội nhập vào cộng
đồng quốc tế và khu vực, các chương trình CSGD trẻ mầm non hiện hành đã
bộc lộ những hạn chế, đặc biệt thể hiện ở việc thực hiện các phương pháp
CSGD trẻ và việc tổ chức các hoạt động giáo dục. Năm 1995 các nhà nghiên
cứu đã cho ra đời chương trình đổi mới hình thức tổ chức hoạt động giáo dục
trẻ. Chương trình đã tổ chức các nội dung giáo dục theo hướng tích hợp chủ
đề và đổi mới hình thức hoạt động giáo dục theo hướng tiếp cận tích hợp.
Trong đó mỗi chủ đề đều xác định các đơn vị kiến thức, kỹ năng, thái độ cần

8



cung cấp và hình thành ở trẻ nhằm phát triển tổng thể các mặt thể lực, ngôn
ngữ, nhận thức, thẩm mỹ, tình cảm – quan hệ xã hội. Chương trình khuyến
khích giáo viên áp dụng các phương pháp dạy học khác nhau một cách sáng
tạo, tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp dạy học bằng cách xây
dựng các góc hoạt động để có cơ hội sử dụng các phương pháp và kĩ thuật
nhằm tích cực hóa hoạt động tư duy của trẻ. Đây cũng là chương trình sử
dụng các phương pháp dạy học tích cực và hiệu quả. Qua đó trẻ phát huy tính
tích cực, chủ động, sáng tạo, tạo cơ hội cho trẻ tìm tòi, khám phá, trải nghiệm,
phát triển tư duy.
Từ năm 2009 đến nay chương trình giáo dục mầm non mới [7] được
biên soạn trên cơ sở quy định của Luật giáo dục và đã được Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT kí ban hành theo thông tư số 17/2009/TT-BGĐT ngày 25 tháng 7
năm 2009. Chương trình được ban hành xuất phát từ những lý do: Thực hiện
chủ trương đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nói chung và
giáo dục mầm non nói riêng của Đảng và Nhà nước; những bất cập, hạn chế
của Chương trình cải cách được ban hành từ năm 1994, 1995 như: chương
trình chủ yếu đề cập nội dung giáo dục mà chưa thể hiện đầy đủ các thành tố
khác của chương trình, nội dung trong các hoạt động giáo dục chưa mang tính
tích hợp, chưa tạo được sự gắn kết, nội dung các hoạt động học tập còn nặng
về cung cấp kiến thức riêng lẻ, chưa coi trọng việc hình thành và phát triển
các năng lực, kĩ năng sống cho trẻ; những ưu điểm của Đổi mới hình thức
thực hiện từ năm 2000; những nhu cầu và sự phát triển của trẻ trong những
năm gần đây có sự thay đổi; những xu hướng đổi mới giáo dục nói chung và
giáo dục mầm non nói riêng trên thế giới và trong nước.
Chương trình GDMN mới được tiến hành nghiên cứu xây dựng từ năm
2002 theo quy trình khoa học với sự tham gia của các nhà khoa học, nhà sư
phạm, cán bộ quản lý, GVMN. Chương trình ban hành là chương trình khung
có kế thừa những ưu việt của các chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ trước
đây, tiếp thu những tinh hoa của chương trình GDMN trong và ngoài nước.


9


Tư tưởng cốt lõi của chương trình được thể hiện một cách nhất quán theo các
quan điểm sau:
- Chương trình mầm non hướng đến sự phát triển toàn diện của trẻ.
- Chương trình tạo điều kiện cho trẻ phát triển liên tục
- Chương trình đảm bảo sự đa dạng của các vùng miền, đối tượng trẻ.
Công tác chăm sóc giáo dục trẻ đang được các cấp quản lý ngày càng
quan tâm. Có nhiều luận văn, luận án của các nhà quản lý giáo dục mầm non
nghiên cứu về vấn đề này:
- Luận án Tiến sĩ của tác giả Lê Thị Thu Ba: Quản lý chất lượng chăm
sóc trẻ ở các trường mầm non tưc thục Thành phố Hồ Chí Minh.
- Luận văn Thạc sĩ quản lý giáo dục của tác giả Ông Thị Hồng Phượng:
Biện pháp quản lý hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ tại các trường mầm
non huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng.
- Luận văn Thạc sĩ quản lý giáo dục của tác giả Nguyễn Hồng Thủy:
Quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe và phong bệnh trẻ em tai trường mầm
non Hoàng Anh quận Bình Tân Thành phố Hồ Chí Minh...
Các luận án, luận văn đã đi sâu nghiên cứu hoạt động chăm sóc trẻ tại
các địa bàn quản lý, căn cứ vào điều kiện thực tiễn của địa phương và mục
tiêu, yêu cầu của ngành học các tác giả đã đề xuất các biện pháp quản lý hoạt
động chăm sóc trẻ phù hợp.
Tóm lại, ở Việt Nam trải qua hơn 60 năm xây dựng và phát triển của
ngành giáo dục mầm non, qua từng giai đoạn lịch sử, các loại chương trình đã
lần lượt ra đời, đáp ứng yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội và
phát triển giáo dục.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Theo lý luận của Chủ nghĩa Mác-Lênin, quản lý xã hội một cách khoa

học “là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đối với toàn bộ hay hệ
thống khác nhau của hệ thống xã hội, trên cơ sở vận dụng đúng đắn những

10


quy luật và xu hướng khách quan vốn có của nó nhằm đảm bảo cho nó hoạt
động và phát triển tối ưu theo mục đích đặt ra” [35]
Ở Việt Nam bên cạnh các tác giả trong lĩnh vực khoa học quản lý cũng
có một số tác giả đưa ra các định nghĩa khác nhau về quản lý:
Theo Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc “Hoạt động quản lý là
tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến
khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức
vận hành và đạt được mục đích của tổ chức”.[12]
Tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt cho rằng: “Quản lý là một quá
trình định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt được
những mục tiêu nhất định”.[29]
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng “Quản lý là những tác động có
định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý - đối tượng bị quản lý trong tổ
chức để vận hành tổ chức nhằm đạt được mục đích nhất định”.[33]
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một dạng của quản lý xã hội trong đó diễn ra quá
trình tiến hành những hoạt động khai thác, lựa chọn, tổ chức và thực hiện các
nguồn lực, các tác động của chủ thể quản lý theo kế hoạch chủ động để gây ảnh
hưởng đến đối tượng quản lý được thực hiện trong lĩnh vực giáo dục nhằm thay
đổi hay tạo ra hiệu quả cần thiết vì sự ổn định và phát triển của giáo dục trong
việc đáp ứng các yêu cầu mà xã hội đặt ra đối với giáo dục. [25]
Quản lý giáo dục là một quá trình diễn ra những tác động quản lý.
Quá trình này diễn ra khi có chủ thể quản lý và đối tượng quản lý, khi có
thông tin hai chiều từ chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý và ngược lại,

khi chủ thể quản lý và đối tượng quản lý có khả năng thích nghi” [27]
1.2.3. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là một bộ phận trong quản lý giáo dục. Nhà trường
(cơ sở giáo dục) chính là nơi tiến hành giáo dục và đào tạo, có nhiệm vụ trang
bị kiến thức, phát triển nhân lực cho xã hội.

11


Theo tác giả Phạm Minh Hạc, khi bàn về khái niệm quản lý nhà trường đã
khẳng định: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng
trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo
nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành
giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh.” [18, tr.373].
Quản lý nhà trường là hệ thống những tác động có mục đích, có kế
hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý (Các cấp QLGD) nhằm làm cho nhà
trường vận hành theo quy luật giáo dục để đạt tới mục tiêu giáo dục đặt ra
trong từng thời kỳ phát triển của đất nước. Quản lý nhà trường là một phạm vi
cụ thể của quản lý hệ thống giáo dục. Quản lý nhà trường thực chất là quản lý
hoạt động giáo dục trên tất cả các mặt, liên quan đến hoạt động GD&ĐT
trong phạm vi một nhà trường.
Quản lý nhà trường bao gồm:
- Quản lý các quá trình giáo dục.
- Quản lý các điều kiện cơ sở vật chất, tài chính và nhân lực.
1.2.4. Trường mầm non
Trường mầm non là đơn vị cơ sở của ngành giáo dục được thành lập
dựa trên các quy định cho phép của các cấp nhằm mục đích phát triển sự
nghiệp giáo dục nói chung, được tổ chức theo loại hình công lập, bán công
lập, dân lập, tư thục...Trường mầm non là đơn vị cơ sở của bậc học mầm non
và cũng được tổ chức theo các loại hình như các bậc học khác. Thực chất

quản lý giáo dục mầm non là quản lý hệ thống các cơ sở giáo dục mầm non
trong đó chú trọng quản lý các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục
trẻ trong các trường mầm non. [2, tr.5]
Quản lý trường mầm non gồm:
- Quản lý giáo viên, nhân viên để thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm
sóc và giáo dục trẻ em. [2, tr.6]

12


- Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà
trường; quản lý trẻ em và các hoạt động, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
em của nhà trường [2, tr.21]
- Quản lý tài sản của nhà trường, nhà trẻ tuân theo các quy định của pháp
luật. Mọi thành viên trong nhà trường, nhà trẻ có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ
tài sản nhà trường [2, tr. 26].
1.2.5. Hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng
Hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ được tiến hành thông
qua các hoạt động theo quy định của chương trình giáo dục mầm non. Hoạt
động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ bao gồm: chăm sóc dinh dưỡng, chăm sóc vệ
sinh, chăm sóc giấc ngủ, chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an toàn. Việc nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ còn thông qua hoạt động tuyên truyền phổ biến
kiến thức khoa học về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho các cha mẹ
và cộng đồng [2, tr.28]
Trong mỗi thời kỳ phát triển, cơ thể có những đặc điểm tâm sinh lý
riêng đòi hỏi nhu cầu về chăm sóc nuôi dưỡng khác nhau. Nuôi dưỡng đảm
bảo nhu cầu dinh dưỡng cho trẻ ở mỗi thời kỳ giúp cho cơ thể trẻ phát triển
khỏe mạnh, toàn diện.
Quản lý hoạt động chăm sóc trẻ là quản lý toàn bộ việc làm hàng ngày của
giáo viên trong trường mầm non về vấn đề vệ sinh (vệ sinh cá nhân trẻ, vệ sinh

ăn uống, vệ sinh môi trường, phòng bệnh và đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ).
1.3. Vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn của trƣờng mầm non
1.3.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường mầm non
Trường mầm non có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
- Tiếp nhận và quản lý trẻ em trong độ tuổi;
- Tổ chức thực hiện việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em theo chương
trình chăm sóc giáo dục MN do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Huy động trẻ em lứa tuổi mầm non đến trường;

13


- Chủ động kết hợp với các bậc cha mẹ trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em; kết hợp với các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội
nhằm tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học về nuôi dạy trẻ em cho gia
đình và cộng đồng;
- Tổ chức cho giáo viên, nhân viên và trẻ em của trường tham gia các hoạt
động xã hội trong phạm vi cộng đồng;
- Thực hiện kiểm định chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
em theo quy định;
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
[2, tr.6]
1.3.2. Hiệu trưởng trường mầm non
- Hiệu trưởng trường mầm non là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản
lý các hoạt động và chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của
nhà trường;
- Hiệu trưởng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (quận) bổ nhiệm
đối với trường công lập, bán công hoặc công nhận đối với trường dân lập, tư
thục theo đề nghị của Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Hiệu trưởng trường phải có trình độ từ trung học sư phạm trở lên, có

thời gian công tác trong giáo dục mầm non ít nhất 5 năm; được tín nhiệm về
đạo đức và chuyên môn, có năng lực tổ chức và quản lý trường học;
- Hiệu trưởng có những nhiệm vụ và quyền hạn sau:
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch năm học;
+ Điều hành các hoạt động của trường; thành lập và cử các tổ trưởng
chuyên môn, tổ hành chính quản trị; thành lập các hội đồng trong trường;
+ Phân công, quản lý, kiểm tra công tác của giáo viên, nhân viên; đề
nghị khen thưởng, kỷ luật và đảm bảo các quyền lợi của giáo viên, nhân viên
theo quy định của Nhà nước;
+ Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường;

14


+ Theo học các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn và nghiệp vụ
quản lý trường và được hưởng các quyền lợi của hiệu trưởng theo quy định;
+ Đề xuất với cấp ủy và chính quyền đị phương hoặc lãnh đạo cơ quan,
doanh nghiệp chủ quản trường; phối hợp với các lực lượng xã hội trong địa
bàn nhằm huy động mọi nguồn lực phục vụ cho việc chăm sóc, giáo dục trẻ
của trường. [2, tr.20,21]
1.4. Các hoạt động chăm sóc trẻ
1.4.1. Chế độ sinh hoạt
Khi xây dựng chế độ sinh hoạt cho trẻ mầm non thì mục tiêu cuối cùng
cần đạt là trẻ phát triển hài hòa, cân đối về thể chất, tinh thần, hình thành ở trẻ
nề nếp, thói quen tốt trong mọi hoạt động. Muốn đạt được mục tiêu đó thì chế
độ sinh hoạt của trẻ phải được xây dựng hợp lý, dựa trên những đặc điển tâm
sinh lý, phù hợp với nhịp điệu sinh học của trẻ theo lứa tuổi và cá nhân trẻ.
Đảm bảo sự linh hoạt, mềm dẻo, phù hợp với tình hình thực tế của nhà
trường, địa phương. Đồng thời chế độ sinh hoạt của trẻ phải được thực hiện
nghiêm túc và được quản lý chặt chẽ nhằm thỏa mãn những nhu cầu thiết yếu

của trẻ như: ăn, ngủ, vui chơi, học tập. Khi trẻ thỏa mãn được những nhu cầu của
bản thân mình thì sẽ đạt được những mục tiêu đề ra.
1.4.2. Nuôi dưỡng trẻ mầm non
Theo điều 24 – điều lệ trường Mầm non thì việc nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ được tiến hành thông qua các hoạt động theo quy định của
chương trình giáo dục mầm non. Dinh dưỡng là nhu cầu sống hàng ngày của
mỗi con người, trẻ em cần dinh dưỡng để phát triển về thể lực, trí lực. Trẻ em
nếu được nuôi dưỡng tốt sẽ mau lớn, khỏe mạnh, thông minh và học giỏi.
Ngược lại nếu nuôi dưỡng không đúng cách trẻ sẽ bị còi cọc, chậm lớn, chậm
phát triển và dễ dàng mắc bệnh.
1.4.3. Chăm sóc dinh dưỡng
- Với trẻ nhà trẻ, trẻ cần được ăn tối thiểu hai bữa chính và một bữa
phụ, trẻ mẫu giáo ăn một bữa chính, một bữa phụ tại trường. Mỗi bữa ăn của

15


trẻ phải đảm bảo cân đối về tỉ lệ dinh dưỡng giữa các chất Protit, gluxit, lipit,
vitamin và muối khoáng được quy định theo từng độ tuổi. Thực đơn của trẻ
phải được thay đổi hàng ngày, các món ăn chế biến phù hợp đảm bảo trẻ được
ăn ngon miệng, ăn đủ định lượng, ăn hết xuất. Thực hiện quy trình bếp một
chiều, có hợp đồng thực phẩm với nguồn gốc rõ ràng. Có đủ nguồn nước
sạch, đảm bảo trẻ sử dụng. Quản lý tốt công tác tổ chức bán trú, thường xuyên
kiểm tra, theo dõi và bồi dưỡng để nhân viên nuôi dưỡng làm tốt công tác của
mình. Trẻ được theo dõi và khám sức khỏe định kỳ 2 lần/năm, được theo dõi
cân đo theo biểu đồ tăng trưởng một tháng/lần với trẻ nhà trẻ, 3 tháng/lần với
trẻ mẫu giáo. Đảm bảo lượng calo ở trường tối thiểu đạt tỉ lệ 60 - 70%/ngày.
Tuyên truyền với các bậc phụ huynh cho con em đi tiêm chủng đầy đủ không
để xảy ra dịch bệnh trong trường mầm non.[3]
1.4.4. Chăm sóc vệ sinh

Trường mầm non cần trang bị đầy đủ đồ dùng cá nhân cho trẻ, các
đồ dùng phải có ký hiệu riêng. Thực hiện tốt các quy định vệ sinh như: Vệ
sinh cá nhân trẻ, vệ sinh phòng nhóm, đồ dùng đồ chơi đảm bảo môi
trường xanh – sạch – đẹp.
1.4.5. Chăm sóc giấc ngủ
Phòng ngủ: Đảm bảo 1,2-1,5m2 cho một trẻ; đảm bảo yên tĩnh, thoáng
mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông . Phòng ngủ bao gồm các thiết bị sau:
Giường, phản, chiếu, đệm, chăn, gối, màn, quạt tùy theo khí hậu từng miền;
Hệ thống tủ, kệ, giá đựng các đồ dùng phục vụ trẻ em ngủ. [2, tr.33]
1.4.6. Chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an toàn cho trẻ
Đối với trường mầm non thì nhiệm vụ hàng đầu là giúp cho trẻ luôn
khỏe mạnh và an toàn. Vì vậy hoạt động chăm sóc trẻ bao gồm: thường xuyên
kiểm tra sức khỏe định kỳ, tiêm chủng đầy đủ, phát hiện sớm và phòng chống
dịch bệnh cho trẻ ở trường mầm non; đảm bảo an toàn tuyệt đối về tinh thần
và thể chất, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ; giữ gìn môi trường sinh
hoạt chung, dụng cụ ăn uống, đồ dùng, đồ chơi của trẻ sạch sẽ để phòng

16


×