Ngân hàng thương mại 2
CÂU HỎI TỰ LUẬN
HỌC PHẦN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2
Câu 1. Hãy lựa chọn một ngân hàng bất kỳ và phân tích các chỉ tiêu sau: Tỷ lệ thu lãi trên tổng
doanh thu, chi lãi trên tổng chi phí, các chỉ tiêu sinh lời; nợ xấu và dự phòng rủi ro.
Câu 2. Ông Bùi Như Lạc vay Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi
nhánh Thanh Xuân 1 tỷ đồng, lãi suất 15%/năm, thời gian vay 1 năm, gốc trả 6 tháng 1
lần, lãi trả theo gốc. Đến hạn trả lãi và gốc lần đầu, ông Lạc mang tiền đến muốn trả
toàn bộ gốc và lãi của 6 tháng đầu. Hỏi đối với ngân hàng thì có rủi ro không và nếu có
thì là loại rủi ro gì.Vì sao?
Câu 3. Đầu tháng 10 năm 2003, trên địa bàn thành thành phố Hồ Chí Minh xuất hiện tin đồn
Tổng giám đốc Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB) Phạm Văn Thiệt bỏ
trốn sau khi gây ra những thiệt hại lớn cho ngân hàng, đồng thời mang theo một số
lượng tiền mặt lớn. Thời điểm ngày 12 và 13 tháng 10, tin đồn này đã lan nhanh trong
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, và đỉnh điểm đến ngày 14 tháng 10, những người gửi
tiền tại ACB đã ồ ạt đến rút tiền tại hầu hết các chi nhánh trong thành phố và một số
tỉnh lân cận. Không dừng lại ở đó, người dân còn rút tiền tại một số ngân hàng thương
mại khác quanh đó. Hỏi rủi ro mà ngân hàng gặp phải ở đây là gì?
Câu 4. Ngân hàng Quân đội (MB) cho công ty trách nhiệm hữu hạn Tín Nhiệm vay số tiền là
700 triệu với tài sản đảm bảo là một ngôi nhà với giá trị được ghi nhận là 1 tỷ đồng. Hết
thời hạn cho vay công ty Tín Nhiệm tuyên bố không còn khả năng trả nợ trong khi dư
nợ gốc và lãi là 850 triệu. Ngân hàng đã phát mại tài sản đảm bảo và thu được 750 triệu.
Số nợ còn lại được đánh giá là không có khả năng thu hồi. Hỏi rủi ro mà ngân hàng gặp
phải ở đây là gì?
Câu 5. Một cán bộ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã lập nhiều sổ tiết
kiệm khống mang tên nhiều người khác nhau rồi sau đó khi đến kỳ hạn tiến hành tất
toán sổ. Hỏi rủi ro mà ngân hàng gặp phải ở đây là gì?
Câu 6. Ngân hàng Công thương Việt Nam (VietinBank) nhận gửi tiết kiệm bằng vàng. Do biến
động tăng bất thường của thị trường vàng trong nước và thế giới trong thời gian vừa qua
nên giá trị các sổ tiết kiệm vàng đáo hạn vào tháng 8/2014 tăng 10 tỷ đồng so với dự
kiến. Hỏi rủi ro mà ngân hàng gặp phải ở đây là gì?
Câu 7. Ngân hàng đang duy trì tỷ lệ cho vay phi sản xuất là 30%. Tuy nhiên NHTW đã quy
định các ngân hàng phải giảm tỷ lệ cho vay phi sản xuất xuống dưới mức 22% áp dụng
từ ngày 01/7/X. Ngân hàng đã phải áp dụng nhiều biện pháp khác nhau để đáp ứng với
qui định này như: không tiếp tục cho vay phi sản xuất kể cả với những dự án rủi ro thấp,
thu hồi sớm các khoản cho vay phi sản xuất, bán 1 số khoản cho vay sang các ngân
hàng khác… Những hoạt động này làm cho ngân hàng thiệt hại rất lớn. Hỏi rủi ro mà
ngân hàng gặp phải ở đây là gì?
1
Ngân hàng thương mại 2
Câu 8. Continental Illinois National Bank and Trust Company
Trước khi bị phá sản vào năm 1984 thì đây là ngân hàng lớn thứ 7 của nước Mỹ.
Nguyên nhân của sự sụp đổ của ngân hàng này bắt nguồn từ sự sáp nhập của nó với
Penn Square Bank. John Lyte, Giám đốc điều hành mảng cho vay đầu tư dầu mỏ đã
nhận hối lộ 585.000 đô la tiền hối lộ để bỏ qua các khoản nợ xấu của Penn Square Bank
và ủng hộ việc sáp nhập của 2 ngân hàng. Hậu quả là sau đó Continental Illinois
National Bank and Trust Company đã vỡ nợ do chính các khoản nợ xấu này. Những
người gửi tiền sau khi biết thông tin này đã tới rút hơn 10 tỷ đôla ra khỏi ngân hàng này
chỉ trong vài ngày đầu tiên của tháng 5/1984 và do đó ngân hàng đã mất thanh khoản và
sụp đổ hoàn toàn. Hỏi rủi ro mà ngân hàng gặp phải ở đây là gì?
Câu 9. Guta bank
Tháng 7/2004, một đại gia trong ngành ngân hàng Nga – Guta bank – thông báo tạm
khóa các tài khoản tiền gửi trên toàn quốc do đã chi trả trong tháng 6 vượt quá 10 tỷ
Rúp. Ngân hàng đã đóng cửa 76 chi nhánh và 400 máy ATM. Ngay lập tức người dân
đã đổ xô đi rút tiền ở ngân hàng khác để đề phòng rơi vào hoàn cảnh tương tự. Các ngân
hàng từ chối cấp tín dụng cho nhau. Một số phương tiện thông tin đại chúng tiết lộ họ
có trong tay danh sách đen với 27 ngân hàng có nguy cơ phá sản. Mặc dù Thống đốc
Ngân hàng trung ương Sergei và Tổng thống Putin tuyên bố không hề có danh sách đen
và khủng hoảng như vậy nhất thời là do tâm lý, nhưng người dân vẫn tràn về các nhà
băng đi rút tiền. Kết quả là nhiều ngân hàng đã bị sụp đổ, Ngân hàng Guta phải quốc
hữu hóa. Hỏi rủi ro mà ngân hàng gặp phải ở đây là gì?
Câu 10. Anh/chị hãy tìm bảng báo cáo tài chính hợp nhất (có thuyết minh) của Ngân hàng
Thương mại cổ phân Công thương Việt Nam (VietinBank) và dựa vào thông tư số 21
(TT21/2013/TT-NHNN), hãy tính xem mỗi năm ngân hàng này có thể được phép mở
tối đa bao nhiêu chi nhánh.
Anh (chị) hãy tìm bảng báo cáo tài chính hợp nhất của ngân hàng Thương mại Cổ phần
Công thương Việt Nam (VietinBank) và Ngân hàng thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt
Nam (Vietcombank) năm 2013 (có thuyết minh kèm theo) và thực hiện những yêu cầu từ 11
đến 13.
Câu 11. Những khoản mục nào thuộc về thu lãi và chi lãi? Tỷ trọng của thu lãi và chi lãi đối với
tổng doanh thu và chi phí? Hãy tính NIM.
Câu 12. Dự phòng của ngân hàng chủ yếu trích dựa theo khoản mục nào? Tỷ trọng nợ xấu của
ngân hàng là bao nhiêu?
Câu 13. Hãy so sánh lĩnh vực chủ yếu mà 2 ngân hàng này cấp tín dụng? Anh/chị có nhận xét
gì? So sánh một số kết quả hoạt động chính của 2 ngân hàng này?
Câu 14. Phân tích nguyên nhân dẫn đến nợ xấu tại ngân hàng thương mại?
Câu 15. Bình luận về yêu cầu tăng vốn điều lệ lên 3000 tỷ đồng của NHNN vào năm 2010.
Dựa vào số liệu sau để trả lời các câu hỏi từ 16 đến 21:
NHTM A có các số liệu sau (số dư bình quân năm, LS bình quân năm, đơn vị tỷ đồng)
2
Ngân hàng thương mại 2
Tài sản
Số dư
Tiền mặt
Nguồn vốn
Số dư
LS (%)
Tiền gửi thanh toán
2.500
2
LS (%)
1.000
Tiền gửi tại NHNN
500
1
Tiết kiệm ngắn hạn
2.800
5,5
Tiền gửi các TCTD khác
700
2
TK trung – dài hạn
2.000
9,5
Chứng khoán chính phủ
1.000
5
Vay ngắn hạn
1.200
6
Cho vay ngắn hạn
3.000
12,5
Vay trung – dài hạn
1.500
10,1
Cho vay trung hạn
2.200
13,2
Vốn chủ sở hữu
Cho vay dài hạn
1.800
15,5
Tài sản khác
500
300
Biết thu từ hoạt động dịch vụ là 35 tỷ đồng, thu lãi từ hoạt động đầu tư góp vốn là 13 tỷ đồng,
chi phí quản lý không kể khấu hao và dự phòng rủi ro tín dụng là 65 tỷ đồng, chi phí khấu hao 20
tỷ đồng; tỷ lệ nợ quá hạn không thu được lãi là 5%, thuế suất thuế thu nhập là 25%.
Nhóm
% Tổng dư nợ
Giá trị TSĐB
1
80%
5800
2
10%
380
3
3%
120
4
5%
90
5
2%
50
Số dư Dự phòng rủi ro tín dụng kỳ trước là 125 tỷ.
Câu 16. Tính thu lãi, chi lãi và chênh lệch thu chi lãi.
Câu 17. Tính chênh lệch lãi suất, chênh lệch lãi suất cơ bản.
Câu 18. Tính dự phòng chung, dự phòng cụ thể và dự phòng phải trích trong kỳ
Câu 19. Tính ROA và ROE.
Câu 20. Để ROA tăng 0,5% thì lãi suất cho vay mới là bao nhiêu?
Câu 21. Để ROE tăng 5% thì lãi suất huy động vốn mới là bao nhiêu?
Câu 22. Ngân hàng M có các số liệu sau (số dư bình quân năm, lãi suất bình quân năm, đơn vị
tỷ đồng)
Tài sản
Số dư
LS (%)
Nguồn vốn
Số dư
LS (%)
Tiền gửi thanh toán
21780
2,5
Tiền mặt
3150
Tiền gửi tại NHNN
4670
1,5
Tiết kiệm ngắn hạn
15790
10,5
Tiền gửi tại TCTD khác
5750
2,7
TK trung – dài hạn
19867
11,8
Chứng khoán KB ngắn hạn
bằng VND
5760
6,5
Vay ngắn hạn
15470
14,5
Cho vay ngắn hạn
25780
13,5
Vay trung – dài hạn
4873
16,1
Cho vay trung hạn
19450
15,3
Vốn chủ sở hữu
2670
Cho vay dài hạn
13440
18,4
Tài sản khác
2450
3
Ngân hàng thương mại 2
Biết thu khác = 550, chi khác = 750, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Tỷ lệ
nợ quá hạn với các khoản cho vay ngắn hạn là 5%, với các khoản cho vay trung và dài
hạn là 3%. Các khoản quá hạn này hiện thuộc nhóm 4. Các khoản cho vay ngắn hạn
không có tài sản bảo đảm, các khoản cho vay trung dài hạn có giá trị tài sản bảo đảm
bằng trái phiếu do doanh nghiệp B hiện đang niêm yết trên HNX phát hành, tính lại theo
giá thị trường bằng 130% giá trị khoản vay, dự phòng kỳ trước = 0.
Tính chi dự phòng, NIM.
Câu 23. Phân biệt vốn chủ sở hữu và vốn tự có.
Sử dụng dữ liệu sau để làm các câu từ 24 đến 30.
Một ngân hàng K có số liệu sau vào ngày 15/4/2014 (đơn vị: tỷ đồng)
1. Vốn điều lệ: 9000
2. Quỹ dự phòng tài chính: 1860 (nhỏ hơn 1,25% TTSĐCRR)
3. Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ: 1540
4. Quỹ dự trữ bổ xung vốn điều lệ: 1760
5. Lợi nhuận chưa phân phối: 1450
6. Phát hành trái phiếu chuyển đổi với khối lượng và thời hạn cụ thế là:
- Phát hành 11/11/(X – 14) thời hạn 20 năm: 2000
- Phát hành 1/1/(X – 10) thời hạn 15 năm: 500
- Phát hành 15/4/(X – 7) thời hạn 10 năm: 800
- Phát hành 16/12/(X – 5) thời hạn 5 năm: 400
7. Phát hành công cụ nợ khác với thời hạn và khối lượng:
- Phát hành 1/1/(X – 1) thời hạn 3 năm: 300
- Phát hành 4/5/(X – 5) thời hạn 15 năm: 400
Ghi chú: Trái phiếu chuyển đổi và công cụ nợ khác thoả mãn các điều kiện (ii → vi) khoản d
và (I, iii, iv, v, vi) đ điều 3 thông tư 13/2010/TT-NHNN
8. Góp toàn bộ vốn thành lập công ty chứng khoán B: 500
9. Góp toàn bộ vốn thành lập công ty bảo hiểm C: 800
10. Góp vốn thành lập ngân hàng liên doanh E: 1000
11. Đầu tư chuỗi siêu thị E: 2200
12. Đầu tư 60 dự án, mỗi dự án 25 (chiếm 10% tổng vốn đầu tư mỗi dự án)
13. Đầu tư 40 công ty, mỗi công ty 35 (chiếm 30% tổng số vốn mỗi công ty)
14. - Mua Tài sản tài chính công ty F: giá mua 50, giá trị sổ sách 400
- Mua Tài sản tài chính công ty G: giá mua 800 giá trị sổ sách 500
15. Có một số Tài sản cố định được điều chỉnh giá:
- Một số Tài sản cố định giảm giá với giá trước điều chỉnh là 2400; giá sau khi điều chỉnh
là 1800
- Một số Tài sản cố định tăng giá với giá trước điều chỉnh là 3000; giá sau khi điều chỉnh là
3500
16. Một số Tài sản tài chính mà ngân hàng nắm giữ thay đổi giá do những biến động của lãi suất
và tỷ giá:
- Một số Tài sản tài chính gIảm giá với giá trước khi có những biến động là 1200; giá sau
khi biến động là 1000
4
Ngân hàng thương mại 2
Một số Tài sản tài chính tăng giá với giá trước khi có những biến động là 2100; giá sau
khi có những biến động là 2200
Câu 24. Để tính CAR thì quy định nào được áp dụng?
Câu 25. Tính vốn cấp 1.
Câu 26. Tính vốn cấp 2
Câu 27. Tính các khoản phải trừ khỏi vốn tự có.
Câu 28. Tính vốn tự có.
Câu 29. Nếu thời điểm áp dụng là 15/4/2015 thì phải sử dụng quyết định nào?
Câu 30. Khi đó các khoản mục thay đổi thế nào?
-
5
Ngân hàng thương mại 2
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 1. Lựa chọn VietinBank (Ngân hàng Công thương Việt Nam) để phân tích tại địa chỉ
và phân tích các chỉ tiêu theo
chương 15, giáo trình Ngân hàng Thương mại.
Câu 2. Rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản
Câu 3. Rủi ro thanh khoản
Câu 4. Rủi ro tín dụng
Câu 5. Rủi ro hoạt động
Câu 6. Rủi ro giá cả
Câu 7. Rủi ro pháp lý
Câu 8. Rủi ro hoạt động và rủi ro thanh khoản
Câu 9. Rủi ro thanh khoản
Câu 10. Báo cáo tài chính của VietinBank được tìm theo địa chỉ tại hướng dẫn của bài tập 1.
Thông tư 21 được tìm theo địa chỉ: />Sử dụng kết quả Vốn tự có trong thuyết minh và đối chiếu với điều 7 của Thông tư 21
để tự tìm ra câu trả lời.
Câu 11. Báo cáo tài chính của ngân hàng được lựa chọn là VietinBank được tìm theo địa chỉ tại
hướng dẫn của bài tập 1.
NIM =
Chênh lệch thu chi lãi
Tổng tài sản sinh lãi
Sinh viên dựa vào hướng dẫn đó và chương 9, chương 15 giáo trình Ngân hàng Thương
mại để tìm ra câu trả lời.
Câu 12. Bảng báo cáo tài chính của VietinBank tại địa chỉ theo hướng dẫn của bài tập 1 và
hướng dẫn nợ xấu theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN hoặc thông tư 09/2014/TT-NHNN
để phân loại nợ. Dựa vào chương 9 và 15 để tính toán tỷ lệ nợ xấu, từ đó tìm ra câu trả
lời.
Câu 13. Lựa
chọn
ngân
hàng
đối
ứng
là
VCB
theo
địa
chỉ
để tính toán những
chỉ tiêu như câu 11, câu 12 và hướng dẫn của chương 15 để tìm ra câu trả lời.
Câu 14. Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu thường xuất phát từ 3 nguồn chính là từ phía ngân hàng
(khả năng quản lý kém, chất lượng cán bộ không đạt yêu cầu, hệ thống thông tin đánh
giá chưa đầy đủ…); từ phía khách hàng (thay đổi chu kỳ kinh doanh, khả năng dự báo
thị trường không tốt, cố tình gian dối…) và từ phía môi trường kinh tế (thiên tai, thay
đổi chính sách của cơ quan quản lý).
Câu 15. Việc này nhằm đáp ứng yêu cầu về tỷ lệ an toàn vốn trong ngân hàng và cũng để đảm
bảo hoạt động an toàn cho chính ngân hàng; song yêu cầu tăng vốn khá đột ngột. Thêm
vào đó, việc này còn dẫn đến sở hữu chéo tại một số ngân hàng thương mại.
Câu 16. Thu lãi = Tổng các số dư tài sản nhân lãi suất.
Lưu ý: Đối với cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn phải nhân thêm với 95%.
6
Ngân hàng thương mại 2
Thu lãi = 500 1% + 700 2% + 1000 5% + (3000 12,5% + 2200 13,2% + 1800
15,5%) 95% = 966,18
Chi lãi = Tổng các Số dư nguồn vốn nhân lãi suất.
Chi lãi = 25002% + 28005,5% + 20009,5% + 12006% + 150010,1% = 617,5
Chênh lệch thu chi lãi = Thu lãi – Chi lãi.
Chênh lệch thu chi lãi = 966,18 – 617,5 = 348,68.
Câu 17. Chênh lệch lãi suất = Chênh lệch thu chi lãi chia tổng tài sản
Tổng tài sản = 1000 + 500 + 700 + 1000 + 3000 + 2200 + 1800 + 300 = 10500
Vậy Chênh lệch lãi suất = 348,68 : 10500 = 3,32%.
Chênh lệch lãi suất cơ bản = Chênh lệch thu chi lãi chia tổng tài sản sinh lãi
Tổng tài sản sinh lãi = 500 + 700 + 1000 + 3000 + 2200 + 1800 = 9200
Chênh lệch lãi suất cơ bản = 348,68 : 9200 = 3,79%.
Câu 18. Dự phòng chung = 0,75% (tổng dư nợ – nợ nhóm 5).
Dự phòng chung = 0,75% (3000 + 2200 + 1800) 98% = 51,45
Dự phòng cụ thể = max(0; R(A–C))
Với R là tỷ lệ dự phòng từng nhóm nợ, R = 0 với nợ nhóm 1; 5% với nợ nhóm 2; 20%
với nợ nhóm 3; 50% với nợ nhóm 4 và 100% với nợ nhóm 5.
A là số dư nợ tuyệt đối từng nhóm nợ.
C là giá trị tài sản đảm bảo.
Vậy dự phòng cụ thể được tính như sau
Nhóm nợ
Tỷ trọng
Số dư
Giá trị TSĐB
Dự phòng
1
80%
5600
5800
0
2
10%
700
380
16
3
3%
210
120
18
4
5%
350
90
130
5
2%
140
50
90
Tổng dự phòng cụ thể trong kỳ = 16 + 18 +130 + 90 = 254.
Dự phòng phải trích = dự phòng chung + dự phòng cụ thể – dự phòng năm trước.
Dự phọng phải trích = 254 + 51,45 – 125 = 180,45
Câu 19. Tính ROA và ROE
Lợi nhuận trước thuế = thu khác + thu lãi – chi khác – chi lãi – dự phòng phải trích
LNST = LNTT (1 – thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp)
ROA = LNST/(Tổng tài sản)
ROE = LNST/(Vốn chủ sở hữu).
Vây:
Lợi nhuận trước thuế = 966,18 + 35 + 13 – 617,5 – 65 – 20 – 180,45 = 131,23
Lợi nhuận sau thuế = 131,23 (1 – 25%) = 98,4225.
ROA = 98,4225 : 10500 = 0,938%
7
Ngân hàng thương mại 2
ROE = 98,4225 : 2670 = 3,69%.
Câu 20. ROA’ = ROA cũ + 0,5%.
Khi đó: LNST’ = ROA’ Tổng tài sản
LNTT’ = LNST’ : (1 – thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp)
Mà: LNTT’ = thu lãi + thu khác – Tổng chi phí.
Thu lãi = LNTT’ + tổng chi phí – thu khác.
Lãi suất cấp tín dụng.
Lưu ý: Lãi suất mới chỉ tính trên cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, và phải tính cả
nợ quá hạn không thu được lãi.
Như vậy: ROA’ = 0,938 + 0,5% = 1,438%.
LNST = 1,438% 10500 = 150,99
LNTT = 201,32
Thu lãi = 201,32 + 617,5 + 65 + 20 + 180,45 – 35 – 13 = 1037,27
Gọi lãi suất cấp tín dụng là Y. Khi đó:
Thu lãi = 500 1% + 700 2% + 1000 5% + 0,95 7000 Y = 1037,27
Vậy Y = 14,56%.
Câu 21. Tính lãi suất huy động vốn bình quân để ROE tăng 5%.
ROE tăng 5% thì ROE’ = 3,69% + 5% = 8,69%.
LNST = ROE Vốn chủ sở hữu = 8,69% 2670 = 232
LNTT = 309,33
Chi lãi = 309,33 – 65– 20 – 180,45 + 35 + 13 + 966,18 = 1238,51
Gọi lãi suất huy động vốn là Z. Vậy
(2500 + 2800 + 2000 + 1200 + 1500) Z = 1238,51
Vậy Z = 12,39%
Câu 22. Tương tự các câu từ 16 đến 21.
Cụ thể:
Tổng dư nợ = 25780 + 19450 + 13440 = 58670.
Dự phòng chung = 0,75% 58670 = 440,025
Dự phòng cụ thể = 25780 5% 5% = 64,45
Tổng dự phòng phải trích = 440,025 + 64,45 – 0 = 504,475.
Thu lãi = 4670 1,5% + 5750 2,7% + 5760 6,5% + 25780 13,5% 95% + (19450
15,3% + 13440 18,4%) 97% = 9261,78.
Chi lãi = 217802,5% + 1579010,5% + 1986711,8% + 1547014,5% + 487316,1%
= 7574,50
Chênh lệch thu chi lãi = 9261,78 – 7574,50 = 1687,28
Tổng tài sản = 4670 + 5750 + 5760 + 25780 + 19450 + 13440 = 74850
NIM = 1687,28 : 74850 = 2,25%
Câu 23. 1. Vốn chủ sở hữu: là số vốn thuộc sở hữu của các chủ ngân hàng, được ghi nhận trên
BCĐKT, với các khoản mục như Vốn điều lệ, Các quỹ (Quỹ đầu tư phát triển, Quỹ dự
8
Ngân hàng thương mại 2
phòng tài chính…), Thặng dư vốn, Chênh lệch đánh giá lại tài sản, Chênh lệch tỷ giá
hối đoái… Đây là một phần nguồn vốn của ngân hàng mà phần lớn số vốn có thể sử
dụng lâu dài.
2. Vốn tự có: là một phần nguồn vốn của ngân hàng mà có thể sử dụng lâu dài, trong đó
bao gồm 1 phần là VCSH và một phần là Nợ phải trả dài hạn. Các khoản mục thuộc vốn
tự có, và cũng thuộc VCSH như: Vốn điều lệ, Quỹ đầu tư phát triển… (xem các khoản
mục của Vốn cấp 1 đây là phần VCSH mà có giá trị ổn định nhất, không phải chi trả
cho các tổ chức/cá nhân khác ngoài ngân hàng, hoặc bị giảm giá do giá thị trường thay
đổi); 50% số dư có của Chênh lệch đánh giá lại TSCĐ, 40% số dư có của Chênh lệch
đánh giá lại TS tài chính… (Chênh lệch đánh giá lại TS có thể bị thay đổi giá trị nên chỉ
tính vào vốn tự có khi dư Có, và chỉ tính một phần 40 – 50% để phòng trường hợp bị
giảm giá).
Câu 24. Thời điểm phát sinh các nghiệp vụ là 15/4/2013 nên áp dụng TT 13/2010/TT – NHNN.
Câu 25. Tính vốn cấp 1
Gợi ý trả lời
- Bước 1: Tính các khoản để tính vốn cấp 1 = 13750
a) Vốn điều lệ: 9000
b) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: 1760
c) Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ: 1540
d) Lợi nhuận không chia: 1450
đ) Thặng dư cổ phần được tính vào vốn theo quy định của pháp luật, trừ đi phần
dùng để mua cổ phiếu quỹ: 0 (đề bài không có dữ liệu coi như bằng 0)
-
Các khoản tính vốn cấp 1 (2.1) = 9000 + 1760 + 1540 + 1450 = 13.750
Bước 2: Các khoản phải trừ khỏi vốn cấp 1 gồm = 3650
a) Lợi thế thương mại: 300
+ NHTM K chỉ có lợi thế thương mại với TSTC G = Giá mua – Giá trị sổ sách
= 800 – 500 = 300
+ NHTM K không có lợi thế thương mại với TSTC F do Giá mua < Giá trị sổ
sách, Hay lợi thế thương mại với TSTC F = 0
Lợi thế thương mại là phần chênh lệch lớn hơn giữa số tiền mua một tài sản tài
chính và giá trị sổ sách kế toán của tài sản tài chính
b) Khoản lỗ kinh doanh, bao gồm các khoản lỗ lũy kế: 0
c) Các khoản góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng khác: Thành lập NHTM
LD E: 1000
d) Các khoản góp vốn, mua cổ phần của công ty con: 1300
+ Góp toàn bộ vốn thành lập công ty chứng khoán B: 500
+ Góp toàn bộ vốn thành lập công ty bảo hiểm C: 800
đ) Phần góp vốn, mua cổ phần của một doanh nghiệp, một quỹ đầu tư, một dự án
đầu tư vượt mức 10% tổng các khoản quy định tại Khoản 2.1 Điều này sau khi đã
trừ các khoản phải trừ quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d Khoản 2.2
Điều này: 1050
9
Ngân hàng thương mại 2
-
+ Tính giá trị tham chiếu (đ) = 10% {2.1 – 2.2(a, b, b, d)} = 10% (13.750 –
2.600) = 1150
+ NHTM K đầu tư vào dự án chuỗi siêu thị E: 2.200 > Giá trị tham chiếu (đ)
(1150)
+ Phần đầu tư vượt mức giá trị tham chiếu 1 = 2200 – 1150 = 1050
e) Tổng các khoản góp vốn, mua cổ phần sau khi đã trừ phần vượt mức 10% quy
định tại Điểm đ Khoản 2.2 Điều này vượt mức 40% của tổng các khoản quy định
tại Khoản 2.1 Điều này sau khi đã trừ các khoản phải trừ quy định tại Điểm a,
Điểm b, Điểm c và Điểm d Khoản 2.2 Điều này, phần vượt mức đó sẽ bị trừ = 0
+ Với dự án E: Sau khi đã trừ phần vượt mức quy định tại đ dự án này coi
như chỉ đầu tư 1150 tỷ đồng nằm trong ngưỡng cho phép với 1 dự án
+ Giá trị tham chiếu (e) = 40% {2.1 – 2.2(a, b, b, d)} = 4600
+ Tổng số vốn NHTM K đầu tư vào các dự án, công ty… = Đầu tư vào chuỗi
siêu thị E + 60 dự án x 25 tỷ + 40 công ty x 35 = 1150 + 1500 + 1400 = 4050
+ Do tổng số vốn NHTM K đầu tư 4050 < Giá trị tham chiếu (e) 4600 nên giá
trị của khoản mục 2.1 (e) = 0
Hay NHTM K không bị đầu tư vào tất cả dự án, DN…quá quy định
Vậy các khoản phải trừ khỏi vốn cấp 1 (2.2) = 300 + 1000 +1300 + 1050 + 0 =
3650
Bước 3: Tính Vốn cấp 1 = 2.1 – 2.2 = 13750 – 3650 = 10100
Câu 26. Tính vốn cấp 2
Gợi ý trả lời
- Bước 1: Các khoản để tính vốn cấp 2 gồm = 5260
a) 50% số dư có tài khoản đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật
= 50% (3500 – 3000) = 250
b) 40% số dư có tài khoản đánh giá lại tài sản tài chính theo quy định của pháp luật
= 40% (2200 – 2100) = 40
c) Quỹ dự phòng tài chính = 1860
d) Trái phiếu chuyển đổi = 2720
+ Phát hành 11/11/(X – 14) thời hạn 20 năm: 2000
Ngày đáo hạn 11/11/X + 6. Ngày nghiên cứu 15/4/X hơn 6 năm 7 tháng
mới đáo hạn Giá trị tính vào 3.1 (d) = 2000
+ Phát hành 1/1/(X – 10) thời hạn 15 năm: 500
Ngày đáo hạn 1/1/X + 5. Ngày nghiên cứu 15/4/X Khoảng 4 năm 8 tháng
đáo hạn Giá trị tính váo 3.1 (d) = 80% 500 = 400
+ Phát hành 15/4/(X–7) thời hạn 10 năm: 800
Ngày đáo hạn 15/4/X + 3. Ngày nghiên cứu 15/4/X Đúng 3 năm đáo hạn
Giá trị tính vào 3.1 (d) = 40% 800 = 320
20%
20%
20%
20%
20%
Năm 1
Năm2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
10
Ngân hàng thương mại 2
+ Phát hành 16/12/(X – 3) thời hạn 5 năm: 400
+ Ngày đáo hạn 16/12/X Giá trị tính vào 3.1 (d) = 0% 400 = 0
Giá trị của 3.1 (d) = 2000 + 400 + 320 + 0 = 2720
đ) Các công cụ nợ khác = 400
+ Phát hành 1/1/(X – 1) thời hạn 3 năm: 300
Giá trị tính vào 3.1 (đ) = 0 do thời hạn ban đầu 10 năm
+ Phát hành 4/5/(X – 5) thời hạn 15 năm: 400
-
Ngày đáo hạn 4/5/X + 10. Ngày nghiên cứu 15/4/X Hơn 10 năm nữa mới
đáo hạn Giá trị tính vào 3.1 (đ) = 100% 400 = 400
Bước 2: Tính giới hạn tính vốn cấp 2 (3.2)
+ Tính Giá trị tham chiếu 3.2 a = 50% VC1 = 50% 10100 = 5050
+ Tính giá trị tham chiếu 3.2 d = 100% VC1 = 10100
3.1 (d) + 3.1 (đ) = 2720 + 400 = 3120 < 50% VC1 Nên giá trị của 3.1 d +
3.1 đ = 3120
3.1 (a, b, c, d, đ) = 250 + 40 + 1850 + 3120 = 5260 < 100% VC1
Giá trị của VC2 = 5260
Câu 27. Tính các khoản phải trừ khỏi vốn tự có
Gợi ý trả lời
Tính các khoản phải trừ vốn tự có = 800
- 100% số dư nợ tài khoản đánh giá lại tài sản cố định = 2400 – 1800 = 600
- 100% số dư nợ tài khoản đánh giá lại tài sản tài chính = 1200 – 1000 = 200
Câu 28. Tính toán vốn tự có
Gợi ý trả lời:
Vốn tự có = VC1 + VC2 – Các khoản phải trừ
= 10100 + 5260 – 800 = 14560
Câu 29. Nếu thời điểm đánh giá là 15/4/2015 thì phải sử dụng quyết định nào?
Gợi ý trả lời: Sử dụng TT 36/2014/TT-NHNN để đánh giá.
Câu 30. Khi đó, các khoản mục thay đổi thế nào?
Gợi ý trả lời: Tương tự như trên, nhưng thay bằng thông tư 36 để đánh giá.
11