Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn phường quang trung thành phố thái nguyên tỉnh thái nguyên giai đoạn 2013 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 79 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------

NHỮ NGỌC TUẤN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG QUANG TRUNG, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2013 – 2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Lớp

: K44 – ĐCMT – N02

Khoa

: Quản lý Tài Nguyên

Khóa học

: 2012 – 2016


Thái Nguyên, năm 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------

NHỮ NGỌC TUẤN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG QUANG TRUNG, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2013 – 2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Lớp

: K44 – ĐCMT – N02

Khoa

: Quản lý Tài Nguyên


Khóa học

: 2012 – 2016

Giảng viên hướng dẫn: TS. Dư Ngọc Thành

Thái Nguyên, năm 2016


i

LỜI CẢM ƠN!
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của
mỗi sinh viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng cố
và vận dụng những kiến thức mà mình đã học đƣợc trong nhà trƣờng.
Đƣợc sự nhất trí của ban giám hiệu nhà trƣờng, ban chủ nhiệm khoa
Quản lý Tài Nguyên, Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa
bàn Phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2013 - 2015”.
Để hoàn thành khóa luận, trong quá trình học tập và nghiên cứu, em đã
nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Trong trang đầu của bài khóa luận này, em xin chân thành gửi lời cảm
ơn tới:
Ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
Ban chủ nhiệm khoa và tập thể thầy cô giáo trong khoa Quản lý Tài
Nguyên đã tận tình dậy dỗ và dìu dắt em trong suốt quá trình học tập.
Các cán bộ UBND phƣờng Quang Trung, thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo tốt
nghiệp này.

Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, chỉ dẫn tận tình của
thầy giáo hƣớng dẫn: TS. Dƣ Ngọc Thành - ngƣời đã giúp đỡ em trong suốt
quá trình hoàn thành thực hiện đề tài và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 07 tháng 04 năm 2016
Sinh viên
Nhữ Ngọc Tuấn


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất của phƣờng Quang Trung năm 2014 ........ 45
Bảng 4.2. Kết quả chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất theo thời gian tại
phƣờng Quang Trung giai đoạn 2013 – 2015 ................................. 48
Bảng 4.3. Kết quả chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất theo loại đất tại phƣờng
Quang Trung giai đoạn 2013 - 2015 ............................................... 49
Bảng 4.4. Đánh giá sự hiểu biết cơ bản của ngƣời dân và cán bộ công chức về
chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất ................................................. 51
Bảng 4.5. Đánh giá sự hiểu biết cơ bản của ngƣời dân và cán bộ công chức về
chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất ................................................. 52
Bảng 4.6. Đánh giá sự hiểu biết cơ bản của ngƣời dân và cán bộ công chức về
chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất ................................................. 53
Bảng 4.7. Đánh giá sự hiểu biết cơ bản của ngƣời dân và cán bộ công chức về
chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất. ................................................ 54
Bảng 4.8. Đánh giá sự hiểu biết cơ bản của ngƣời dân và cán bộ công chức về
chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất. ................................................ 55
Bảng 4.9. Đánh giá sự hiểu biết cơ bản của ngƣời dân và cán bộ công chức về
chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất ................................................. 56
Bảng 4.10. Trung bình tỷ lệ trả lời đúng theo nhóm đối tƣợng điều tra ......... 57

Hình 4.1. Trung bình tỷ lệ trả lời đúng theo nhóm đối tƣợng điều tra ........... 57


iii

DANH MỤC CÁC TƢ̀, CỤM TỪ VIẾT TẮT

BTNMT

Bộ Tài nguyên Môi trƣờng

BTP

Bộ tƣ pháp

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

NĐ-CP

Nghị định - Chính phủ

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

QSD

Quyền sử dụng




Quyết định

TT

Thông tƣ

TP

Thành phố

TN & MT

Tài nguyên & Môi trƣờng

UBNDTP

Uỷ ban nhân dân Thành phố

UBND

Uỷ ban nhân dân

VPĐK-QSDĐ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

XHCN


Xã hội chủ nghĩa

BTC

Bộ tài chính

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

PLĐĐ

Pháp luật đất đai


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TƢ̀, CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................ iii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục đích của đề tài .................................................................................... 2
1.3. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học. ..................................... 3
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4

2.1 Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................... 4
2.1.1 Cơ sở lý luận của đề tài ............................................................................ 4
2.1.2 Cơ sở pháp lý của đề tài. .......................................................................... 4
2.1.3 Cơ sở thực tiễn của đề tài. ........................................................................ 6
2.2. Khái quát về chuyển quyền sử dụng đất. ................................................... 8
2.2.1. Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất. .............................................. 8
2.2.2. Một số quy định chung về chuyển quyền sử dụng đất.......................... 13
2.2.3. Những quy định về trình tự, thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo cơ
chế một cửa tại xã, phƣờng, huyện. ................................................................ 24
2.3. Quản lý nhà nƣớc đối với vấn đề chuyển quyền sử dụng đất .................. 33
2.3.1. Quan niệm về quản lý nhà nƣớc đối với quyền sử dụng đất................. 33
2.3.2. Vai trò của quản lý nhà nƣớc về chuyển quyền sử dụng đất ................ 34
2.4. Tình hình chuyển quyền sử dụng đất của Việt Nam và của Thành Phố
Thái Nguyên. ................................................................................................... 35
2.4.1.Tình hình chuyển quyền sử dụng đất của Việt Nam .............................. 35


v

2.4.2. Sơ lƣợc về kết quả chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất tại thành phố
Thái Nguyên .................................................................................................... 38
PHẦN 3.ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.. 40
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 40
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 40
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 40
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 40
3.3. Nội dung nghiên cứu và các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................... 40
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 41
3.4.1. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu ................................................... 41
3.4.2. Phƣơng pháp tổng hợp .......................................................................... 41

3.4.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 41
3.4.4. Phƣơng pháp so sánh............................................................................. 41
PHẦN 4.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 42
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của phƣờng Quang Trung ................. 42
4.1.1. Điều kiện tự nhiên. ................................................................................ 42
4.1.2. Điề u kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 43
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên , kinh tế - xã hội và môi trƣờng
ảnh hƣởng đến sử dụng đất. ............................................................................ 44
4.2. Thực trạng sử dụng đất và công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai của
phƣờng Quang Trung. ..................................................................................... 45
4.2.1. Thực trạng sử dụng các loại đất hiện nay của Phƣờng Quang Trung... 45
4.2.2. Thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc về sử dụng đất trên địa bàn
phƣờng Quang Trung. ..................................................................................... 46
4.3. Đánh giá kết quả chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất tại phƣờng Quang
Trung, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2015 .... 47


vi

4.3.1. Đánh giá kết quả chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất tại phƣờng Quang
Trung, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2015 theo
thời gian ........................................................................................................... 47
4.3.2. Đánh giá kết quả chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất tại phƣờng Quang
Trung, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2015 theo
loại đất ............................................................................................................. 49
4.4. Đánh giá thực trạng và sự hiểu biết của ngƣời dân về chuyển nhƣợng
quyền sử dụng đất tại phƣờng Quang Trung .................................................. 49
4.4.1. Các vƣớng mắc khi thực hiện giải quyết hồ sơ chuyển nhƣợng quyền sử
dụng đất theo các Nghị định............................................................................ 49
4.4.2. Đánh giá sự hiểu biết của ngƣời dân và cán bộ công chức về chuyển

nhƣợng quyền sử dụng đất tại phƣờng Quang Trung ..................................... 50
4.5. Những khó khăn, tồn tại và giải pháp khắc phục trong hoạt động chuyển
nhƣợng quyền sử dụng đất tại phƣờng Quang Trung ..................................... 58
4.5.1. Những khó khăn, tồn tại còn gặp phải trong việc chuyển nhƣợng quyền
sử dụng đất ...................................................................................................... 58
4.5.2. Giải pháp khắc phục .............................................................................. 59
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 60
5.1. Kết luận .................................................................................................... 60
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây tốc độ đô thị hóa cao và nhu cầu sử dụng đất
ngày càng tăng nhƣng đất đai thì lại có hạn. Là một phƣờng thuộc thành
phố Thái Nguyên, phƣờng Quang Trung hoạt động chuyển nhƣợng
quyền sử đất đã diễn ra khá nhiều để đáp ứng nhƣ cầu sử dụng đất của
ngƣời dân.
Để thúc đẩy phát triển kinh tế và đơn giản hóa thủ tục chuyển nhƣợng
quyền sử dụng đất nói riêng cũng nhƣ các thủ tục hành chính về đất đai nói
chung trên cơ sở bảo vệ quyền lợi hợp pháp của ngƣời sử dụng đất và có sự
quản lý chặt chẽ của pháp luật.
Do đó yêu cầu đặt ra cho công tác quản lý đất đai là phải hoàn thiện và
đẩy mạnh việc thực hiện chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất cho ngƣời dân.
Với mục tiêu đƣa đất đai vào sử dụng hợp lý, hiệu quả và tiết kiệm nhất.

Việc quản lý chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất sẽ từng bƣớc đƣa quỹ
đất vào tầm kiểm soát của nhà nƣớc, góp phần quản lý đất đai ngày càng chặt
chẽ và thuận lợi hơn, nhà nƣớc đã đƣa ra cơ sở pháp lý quản lý đất đai thống
nhất trên toàn quốc nhằm tạo trật tự và đảm bảo tính công bằng trong xã hội
khi thực hiện chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất.
Tuy nhiên vấn đề chuyển nhƣợng không phải lúc nào cũng tuân theo
quy định của pháp luật, trên thực tế việc chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất
của đối tƣợng sử dụng đất vấn diễn ra khá phức tạp trên địa bàn phƣờng gây
khó khăn cho công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai.
Phƣờng Quang Trung nằm ở trung tâm của TP. Thái Nguyên có chợ
Đồng Quang, ga Đồng Quang … là một trong những nơi có vị trí đẹp, thuận
lợi cho kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội vì vậy vấn đề chuyển quyền sử


2

dụng đất nói chung và chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất nói riêng luôn
“nóng”, điều đó đã ảnh hƣởng không nhỏ tới công tác quản lý nhà nƣớc về đất
đai trên địa bàn Phƣờng.
Xuất phát từ thực tiễn và nhu cầu trên, đƣợc sự nhất trí của Ban giám
hiệu Nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài nguyên, Trƣờng Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên, dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo Dƣ Ngọc Thành,
em tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất
trên địa bàn Phường Quang Trung - Thành Phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2013-2015”.
1.2. Mục đích của đề tài
Đánh giá đƣợc công tác chuyển QSDĐ trên địa bàn Phƣờng Quang
Trung trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2015, từ đó tìm ra những khó
khăn, tồn đọng và đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục đối với những khó
khăn trong công tác chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất nói riêng và công tác

quản lý nhà nƣớc về đất đai nói chung cho địa bàn phƣờng Quang Trung
trong thời gian tới.
1.3. Mục tiêu của đề tài
1- Điều tra đƣợc điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và tình hình sử
dụng đất trên địa bàn Phƣờng Quang Trung.
2- Đánh giá đƣợc kết quả chuyển quyền sử dụng đất giai đoạn từ năm
2013 đến năm 2015 của Phƣờng Quang Trung.
3- Điều tra sự hiểu biết của ngƣời dân địa phƣơng về chuyển QSDĐ
và đánh giá sự hiểu biết đó theo nhóm đối tƣợng.
4- Đề xuất giải pháp trong công tác chuyển quyền sử dụng đất để giúp
công tác quản lý đƣợc tốt hơn.


3

1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Bổ sung hoàn thiện kiến thức đã đƣợc học trong nhà trƣờng cho bản
thân đồng thời tiếp cận và thấy đƣợc những thuận lợi, khó khăn của chuyển
quyền sử dụng đất tại địa phƣơng.
- Nắm vững những quy định của Luật đất đai năm 2013 và những văn
bản dƣới Luật về đất đai của Trung ƣơng và địa phƣơng về công tác chuyển
quyền sử dụng đất.
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Rút ra những kinh nghiệm trong công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai
nói chung và công tác chuyển QSDĐ nói riêng.
- Đề xuất ý kiến nhằm cơ quan chức năng ở địa phƣơng có những
phƣơng hƣớng trong việc giải quyết những khó khăn, vƣớng mắc ở địa
phƣơng.



4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1 Cơ sở lý luận của đề tài
Việc “mua bán đất” đã có từ lâu, từ trƣớc khi luật đất đai 1993 có hiệu
lực. Thời điểm đó việc mua bán đất là “chuyển nhƣợng chui” không thông
qua nhà nƣớc không đƣợc sự cho phép của nhà nƣớc. Hiến pháp 1980 và Luật
Đất Đai 1987 đã nghiêm cấm ngƣời dân mua bán đất đai dƣới mọi hình thức.
Đến khi Hiến pháp năm 1992 ra đời đã có những quy định mở và phù
hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng. Ngay sau đó, Luật Đất Đai
1993 đƣợc ban hành với những quy định rất mới về quản lý nhà nƣớc về đất
đai và quyền của ngƣời sử dụng đất.
Điều 1 luật đất đai 1993 quy định “đất đai thuộc sở hữu toàn dân do
nhà nƣớc thống nhất quản lý, do đó ngƣời dân chỉ có quyền sử dụng về đất
đai mà không có quyền sở hữu và chiếm hữu, và thuật ngữ “chuyển nhƣợng
quyền sử dụng đất” ra đời.
Chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất là việc ngƣời có quyền sử dụng đất
hợp pháp chuyển giao đất cho ngƣời khác theo những quy định của pháp luật.
2.1.2 Cơ sở pháp lý của đề tài.
- Hiến pháp 2013
- Luật Đất đai 2013 đƣợc thông qua kì họp thứ 6 ngày 09/12/2013, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2014.
- Nghị định số 43/2014/NĐ - CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.


5


- Thông tƣ liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC - BTNMT ngày 18/04/2005
hƣớng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của ngƣời sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ
tài chính.
- Thông tƣ liên tịch số 20/2011/TTLT/BTP-BTNMT ngày 18/11/2011
của Bộ tƣ pháp và Bộ tài nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn việc đăng ký thế
chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Thông tƣ liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP - BTNMT ngày 13/06/2006
của Bộ tƣ pháp và Bộ tài nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn việc công chứng,
chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của ngƣời sử dụng đất.
- Nghị định 84/2007/NĐ - CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc
ban hành quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ,
tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị định số 88/2009/NĐ - CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất.
- Thông tƣ số 23/2014/TT - BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ tài
nguyên và Môi trƣờng quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Nghị định số 44/2014/NĐ - CP của Chính phủ ngày 15/05/2014 quy
định về giá đất.
- Nghị định số 45/2014/NĐ - CP của Chính phủ ngày 15/05/2014 quy
định về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 46/2014/NĐ - CP của Chính phủ ngày 15/05/2014 quy
định về thu tiền thuê đất thuê mặt nƣớc.
- Nghị định số 47/2014/NĐ - CP của Chính phủ ngày 15/05/2014 quy
định về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất.



6

- Thông tƣ 24/2014/TT - BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
19/05/2014 quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tƣ 25/2014/TT - BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
19/05/2014 quy định về bản đồ địa chính.
- Thông tƣ 76/2014/TT - BTC của Bộ Tài chính ngày 16/06/2014
hƣớng dẫn Nghị định 45 về thu tiền sử dụng đất.
- Thông tƣ 77/2014/TT - BTC của Bộ Tài chính ngày 16/06/2014
hƣớng dẫn Nghị định 46 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc.
Các văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên
- Quyết định số 140/QĐ - UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định cấp QSDĐ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 141/QĐ - UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa
chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ;
- Tài liệu hƣớng dẫn số 1748/HĐ - STNMT ngày 18/09/2007 của Sở
Tài nguyên và Môi trƣờng về việc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
theo cơ chế “một cửa” tại cấp huyện , cấp xã trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 37/2009/QĐ - UBND của UBND Tỉnh Thái Nguyên :
Phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2010.
2.1.3 Cơ sở thực tiễn của đề tài.
Qua quá trình đổi mới đất nƣớc nhằm đƣa nƣớc ta từ một nƣớc có nền
nông nghiệp lạc hậu thành một nƣớc có nền kinh tế hiện đại phát triển theo
hƣớng CNH - HĐH đã đạt đƣợc những thành tựu vƣợt bậc.
Hòa nhịp cùng xu thế phát triển toàn cầu, thị trƣờng đất đai ngày càng
sôi động, vì vậy nhu cầu chuyển quyền SDĐ của ngƣời sử dụng cũng nhƣ
công tác quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực này là một tất yếu khách quan nhằm



7

đạt tới một sự phát triển cao hơn, phù hợp hơn nhằm đáp ứng yêu cầu ngày
càng cao của ngƣời sử dụng cũng nhƣ của toàn xã hội.
Phƣờng Quang Trung là một phƣờng thuộc thành phố Thái Nguyên,
trong quá trình đổi mới nền kinh tế, đất đai đã trở thành một yếu tố quan trọng
phục vụ cho việc phát triển.
Vì vậy mà đất đai ngày càng có giá trị hơn, nhu cầu sử dụng đất cho
các mục đích phát triển cũng tăng lên nhanh chóng. Công tác quản lý đất đai
cũng gặp nhiều khó khăn, phải nhanh chóng cập nhập các thông tƣ nghị định
mới của thành phố. Đa phần ngƣời dân chƣa bắt kịp với những thay đổi,
những hiểu biết về đất đai còn hạn chế, các hộ chƣa thấy đƣợc tầm quan trọng
của tính pháp lý đối với đất đai mà các hộ đang có.
Còn rất nhiều hộ tự ý chuyển quyền sử dụng cho nhau mà không
thông qua pháp luật, chính vì vậy công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai
còn khó khăn.
Thực tế cho thấy trong thời gian qua, kể từ khi Luật Đất đai 2003 ra đời
và có hiệu lực đã tạo cơ sở pháp lý chặt chẽ cho việc quản lý và sử dụng đất.
Cùng với sự nỗ lực trong công tác tuyên truyền pháp luật đến từng ngƣời dân
thì công tác quản lý đất đai có nhiều thay đổi theo hƣớng tích cực hơn.
Ngƣời dân ý thức hơn về vấn đề QSDĐ và việc thực hiện đầy đủ các
thủ tục pháp lý về chuyển QSDĐ. Các cấp lãnh đạo cũng nhƣ UBND phƣờng
Quang Trung cùng các ngành liên quan đã xây dựng nhiều kế hoạch cho các
hoạt động trong lĩnh vực đất đai nhằm đẩy mạnh hoạt động chuyển QSDĐ tại
địa phƣơng.
Đây là một trong những nội dung cần phát huy hơn nữa nhằm tạo tiền
đề cho ngƣời dân tích cực tham gia sản xuất phát triển kinh tế nói riêng và
cho phƣờng nói chung trong việc thu hút các nguồn đầu tƣ từ bên ngoài để
xây dựng cơ sở hạ tầng, nâng cao đời sống cho nhân dân, thay đổi bộ mặt của

phƣờng trong tƣơng lai.


8

2.2. Khái quát về chuyển quyền sử dụng đất.
2.2.1. Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất.
Luật Đất đai năm 2013 quy định có 7 hình thức chuyển QSDĐ đó là
chuyển đổi, chuyển nhƣợng, thừa kế, tặng cho, cho thuê hoặc cho thuê lại
QSDĐ, thế chấp, góp vốn bằng giá trị QSDĐ.
2.2.1.1. Quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất
Chuyển đổi QSDĐ là phƣơng thức đơn giản nhất của việc chuyển
QSDĐ. Hành vi này chỉ bao hàm việc “đổi đất lấy đất” giữa các chủ thể sử
dụng đất, nhằm mục đích chủ yếu là tổ chức lại sản xuất cho phù hợp, khắc
phục tình trạng manh mún, phân tán đất đai hiện nay.
- Hộ gia đình, cá nhân đƣợc nhận chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp phải
là ngƣời cùng một xã, phƣờng, huyện với ngƣời chuyển đổi (Điều 78 Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP [7].
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do đƣợc Nhà nƣớc giao
đất hoặc do chuyển đổi, nhận chuyển nhƣợng, nhận thừa kế, đƣợc tặng cho
QSDĐ hợp pháp từ ngƣời khác thì đƣợc chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp đó
cho hộ gia đình, cá nhân khác trong cùng xã, phƣờng, huyện để thuận lợi cho
sản xuất nông nghiệp (Điều 78 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) [7].
- Hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp theo chủ trƣơng
chung về “Dồn điền đổi thửa” thì không phải nộp thuế thu nhập từ việc
chuyển QSDĐ, lệ phí trƣớc bạ, lệ phí địa chính (Điều 78 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP) [7].
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do đƣợc nhà nƣớc giao
đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhƣợng, nhận thừa kế, đƣợc tặng cho quyền
sử dụng đất hợp pháp từ ngƣời khác thì chỉ đƣợc chuyển đổi quyền sử dụng

đất nông nghiệp trong cùng xã, phƣờng, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác
để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và không phải nộp thuế thu nhập từ


9

việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trƣớc bạ ( Điều 190 của Luật đất
đai năm 2013) [6].
2.2.1.2. Quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Chuyển nhƣợng QSDĐ là hình thức phổ thông nhất của việc chuyển
QSDĐ. Nó là việc chuyển QSDĐ cho ngƣời khác trên cơ sở có giá trị.
Trong trƣờng hợp này ngƣời đƣợc nhận đất phải trả cho ngƣời chuyển
quyền sử dụng một khoản tiền hoặc hiện vật ứng với mọi chi phí mà họ đã bỏ
ra để có đƣợc QSDĐ và tất cả chi phí đầu tƣ làm tăng giá trị của đất đó.
Hiện nay, Luật Đất đai 2013 cho phép chuyển nhƣợng QSDĐ rộng rãi
khi đất có đủ 4 điều kiện đã nêu ở Điều 188 trừ các trƣờng hợp không đƣợc
nhận chuyển nhƣợng đƣợc quy định tại Điều 191 nhƣ sau:
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, cơ sở tôn giáo,
ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài không đƣợc nhận chuyển nhƣợng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối
với trƣờng hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhƣợng, tặng cho quyền
sử dụng đất.
2. Tổ chức kinh tế không đƣợc nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ
trƣờng hợp đƣợc chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt.
3. Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không
đƣợc nhận chuyển nhƣợng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
4. Hộ gia đình, cá nhân không đƣợc nhận chuyển nhƣợng, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong

phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc
dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.


10

Ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc nhận chuyển nhƣợng
quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, khu kinh tế và có quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều
174 của Luật đất đai năm 2013[6].
2.2.1.3. Quyền cho thuê và cho thuê lại quyền sử dụng đất
Cho thuê và cho thuê lại QSDĐ là việc ngƣời sử dụng đất nhƣờng
QSDĐ của mình cho ngƣời khác theo sự thoả thuận trong một thời gian nhất
định bằng hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Cho thuê khác cho thuê lại là đất mà ngƣời sử dụng nhƣờng quyền sử
dụng cho ngƣời khác là đất không phải có nguồn gốc từ thuê, còn đất mà
ngƣời sử dụng cho thuê lại là đất có nguồn gốc từ thuê.
Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính, hộ gia
đình, cá nhân, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tƣ nƣớc ngoài của Luật này đƣợc lựa chọn hình thức thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê đât trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê.
2.2.1.4. Quyền thừa kế quyền sử dụng đất
Thừa kế QSDĐ là việc ngƣời sử dụng đất khi chết để lại QSDĐ của
mình cho ngƣời khác theo di chúc hoặc theo pháp luật Quan hệ thừa kế là một
dạng đặc biệt của quan hệ chuyển nhƣợng, nội dung của quan hệ này vừa
mang ý nghĩa kinh tế, vừa mang ý nghĩa chính trị xã hội.
Từ Luật Đất đai 1993 trở đi Nhà nƣớc thừa nhận QSDĐ có giá trị và
cho phép ngƣời sử dụng đƣợc chuyển QSDĐ rộng rãi theo quy định của pháp
luật. Từ đó, QSDĐ đƣợc coi nhƣ một tài sản dân sự đặc biệt nên ngƣời sử

dụng đất có quyền để thừa kế.
Vì vậy, quyền này chủ yếu tuân theo quy định của Bộ luật Dân sự về
thừa kế. Dƣới đây là một vài quy định cơ bản về thừa kế.


11

- Nếu những ngƣời đƣợc hƣởng thừa kế QSDĐ của ngƣời đã mất mà
không tự thoả thuận đƣợc thì cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phải căn cứ
vào di chúc mà chia;
- Nếu toàn bộ di chúc hợp pháp hoặc phần nào của di chúc hợp pháp thì
chia theo di chúc;
- Nếu không có di chúc thì hoặc toàn bộ di chúc không hợp pháp
hoặc phần nào không hợp pháp thì chỉ chia những phần không hợp pháp
theo pháp luật;
- Chia theo pháp luật là chia theo 3 hàng thừa kế, ngƣời trong cùng một
hàng đƣợc hƣởng nhƣ nhau, chỉ khi không còn ngƣời nào hàng trƣớc thì
những ngƣời ở hàng sau mới đƣợc hƣởng;
- Hàng 1 gồm: vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con
nuôi của ngƣời đã chết;
- Hàng 2 gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột,
em ruột của ngƣời đã chết;
- Hàng 3 gồm: cụ nội, cụ ngoại của ngƣời chết; bác ruột, chú ruột, cậu
ruột, cô ruột, gì ruột của ngƣời chết; cháu ruột của ngƣời chết mà ngƣời chết
là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột .
2.2.1.5. Quyền tặng cho quyền sử dụng đất
Tặng cho quyền sử dụng đất là một hình thức chuyển quyền sử dụng
đất cho ngƣời khác theo quan hệ tình cảm mà ngƣời chuyển quyền sử dụng
không thu lại tiền hoặc hiện vật nào cả. Nó thƣờng diễn ra theo quan hệ tình
cảm huyết thống, tuy nhiên cũng không loại trừ ngoài quan hệ này.

Trình tự, thủ tục đăng ký tặng cho QSDĐ đƣợc quy định cụ thể tại điều 152
của Nghị định 181/2004/NĐ - CP.[2]


12

2.2.1.6. Quyền thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất
Thế chấp quyền sử dụng là việc ngƣời sử dụng đất mang QSDĐ của
mình đến thế chấp cho một tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân nào
đó theo quy định của pháp luật để vay tiền hoặc mua chịu hàng hoá trong một
thời gian nhất định theo thoả thuận.
Vì vậy, ngƣời ta còn gọi thế chấp là chuyển quyền nửa vời. Hiện nay,
trong Luật Đất đai cho phép thế chấp rộng rãi nhƣng chỉ quy định là chỉ đƣợc
thế chấp tại các tổ chức tín dụng đƣợc phép hoạt động tại Việt Nam.
Riêng ngƣời sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trong nƣớc thì phạm vi
đƣợc thế chấp rộng hơn là các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đƣợc phép hoạt
động tại Việt Nam.
Thế chấp QSDĐ trong quan hệ tín dụng là một quy định đã giải quyết
đƣợc một số vấn đề cơ bản sau:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ gia đình và cá nhân đƣợc vay
vốn để phát triển sản xuất, đáp ứng nhu cầu cấp thiết chính đáng của
ngƣời lao động;
- Tạo cơ sở pháp lí và cơ sở thực tế cho ngân hàng và tổ chức tín dụng
cũng nhƣ những ngƣời cho vay khác thực hiện đƣợc chức năng và quyền lợi
của họ. [7]
2.2.1.7. Quyền góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
Quyền góp vốn bằng giá trị QSDĐ là việc ngƣời sử dụng đất có quyền
coi giá trị QSDĐ của mình nhƣ một tài sản dân sự đặc biệt để góp với ngƣời
khác cùng hợp tác sản xuất kinh doanh.
Việc góp này có thể xảy ra giữa 2 hay nhiều đối tác và rất linh động,

các đối tác có thể góp đất, góp tiền, hoặc góp cái khác nhƣ sức lao động, công
nghệ, máy móc... theo thoả thuận.


13

Quy định này tạo cơ hội cho sản xuất hàng hoá phát triển. Đồng thời,
các đối tác có thể phát huy các sức mạnh riêng của mình; từ đó thành sức
mạnh tổng hợp dễ nâng cao hiệu quả sử dụng đất nói riêng và sản xuất, kinh
doanh nói chung. [7]
2.2.2. Một số quy định chung về chuyển quyền sử dụng đất
2.2.2.1. Điều kiện để được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất
Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi; chuyển nhƣợng; cho thuê,
cho thuê lại; thừa kế; tặng cho; thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng
quyền sử dụng đất đƣợc quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013 nhƣ
sau:
1 . Ngƣời sử dụng đất đƣợc thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển
nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất;
góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a. Có Giấy chứng nhận, trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 3 Điều 186
và trƣờng hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b. Đất không có tranh chấp;
c. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d. Trong thời hạn sử dụng đất.
2.2.2.2. Thời điểm được thực hiện các quyền của người sử dụng đất
Thời điểm mà ngƣời sử dụng đất đƣợc thực hiện các quyền của mình
đƣợc quy định tại Điều 168 Luật đất đai 2013:
- Ngƣời sử dụng đất đƣợc thực hiện các quyền chuyển nhƣợng, cho
thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy
chứng nhận. Đối với trƣờng hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

thì ngƣời sử dụng đất đƣợc thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất,
cho thuê đất; trƣờng hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì ngƣời sử dụng
đất đƣợc thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp


14

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất đƣợc chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính
hoặc đƣợc ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính
trƣớc khi thực hiện các quyền.
- Thời điểm ngƣời thực hiện chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất trong
dự án đầu tƣ xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê; chuyển
nhƣợng quyền sử dụng đất đồng thời chuyển nhƣợng toàn bộ dự án đối
với dự án đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhƣợng hoặc cho
thuê sau khi có Giấy chứng nhận và có đủ điều kiện theo quy định tại
Điều 194 của Luật này.
2.2.2.3. Điều kiện nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Điều 169 Luật đất đai năm 2013 quy định ”Nhận quyền sử dụng đất”
1. Ngƣời nhận quyền sử dụng đất đƣợc quy định nhƣ sau:
a) Hộ gia đình, cá nhân đƣợc nhận chuyển quyền sử dụng đất nông
nghiệp thông qua chuyển đổi quyền sử dụng đất quy định tại điểm b khoản 1
Điều 179 của Luật này;
b) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân đƣợc nhận chuyển quyền sử
dụng đất thông qua nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất, trừ trƣờng hợp
quy định tại Điều 191 của Luật này; ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài
đƣợc nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhƣợng quyền
sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu kinh tế. Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đƣợc nhận

chuyển nhƣợng vốn đầu tƣ là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của
Chính phủ;
c) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ đƣợc nhận chuyển
quyền sử dụng đất thông qua nhận tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định


15

tại điểm c khoản 2 Điều 174 và điểm e khoản 1 Điều 179 của Luật này, trừ
trƣờng hợp quy định tại Điều 191 của Luật này;
d) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ đƣợc nhận chuyển
quyền sử dụng đất thông qua nhận thừa kế quyền sử dụng đất;
đ) Ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài thuộc diện đƣợc sở hữu nhà ở
tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở đƣợc nhận chuyển quyền
sử dụng đất ở thông qua hình thức mua, thuê mua, nhận thừa kế, nhận tặng
cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở hoặc đƣợc nhận quyền sử dụng
đất ở trong các dự án phát triển nhà ở;
e) Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp liên doanh nhận chuyển quyền sử
dụng đất thông qua nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
g) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, cơ sở tôn giáo,
ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc nhận quyền sử dụng đất thông
qua việc Nhà nƣớc giao đất; doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài nhận
quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nƣớc giao đất để thực hiện các dự án
đầu tƣ xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
h) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia
đình, cá nhân, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tƣ nƣớc ngoài, tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao đƣợc nhận
quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nƣớc cho thuê đất;
i) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, cơ sở tôn giáo đƣợc
nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nƣớc công nhận quyền sử dụng

đất đối với đất đang đƣợc sử dụng ổn định;
k) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đƣợc nhận quyền sử dụng đất
theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai đƣợc Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ;


16

quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất
đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân,
quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã đƣợc thi hành; văn bản
công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản
về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình
hoặc nhóm ngƣời có quyền sử dụng đất chung;
l) Cộng đồng dân cƣ, cơ sở tôn giáo, đƣợc nhận quyền sử dụng đất theo
kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai đƣợc Ủy ban nhân dân cấp có
thẩm quyền công nhận; quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền về
giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản
án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã
đƣợc thi hành;
m) Tổ chức là pháp nhân mới đƣợc hình thành thông qua việc chia tách
hoặc sáp nhập theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn
bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật
đƣợc nhận quyền sử dụng đất từ các tổ chức là pháp nhân bị chia tách hoặc
sáp nhập.
2. Ngƣời nhận chuyển quyền sử dụng đất phải sử dụng đất đúng mục
đích đã đƣợc xác định trong thời hạn sử dụng đất.
3. Hộ gia đình, cá nhân đƣợc nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất
tại nơi đăng kí hộ khẩu thƣờng trú và tại địa phƣơng khác trừ trƣờng hợp quy

định tại khoản 3 và 4 Điều 103 và 104 của Nghị định này.[6]
Tổ chức kinh tế có nhu cầu sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh thì
đƣợc nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất tại nơi đăng kí kinh doanh và
tại địa phƣơng khác trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 103
của Nghị định này. [6]


17

Ngƣời nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất quy định tại khoản này
đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phụ thuộc vào điều
kiện và nơi đăng kí hộ khẩu, nơi đăng kí kinh doanh.”
* Điều 100 Nghị định 181 (2004), quy định về điều kiện nhận chuyển
nhƣợng quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tƣ, phƣơng án
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhƣ sau:
1. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân đƣợc nhận chuyển nhƣợng
quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tƣ, phƣơng án sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khi có các điều kiện sau:
a) Mục đích sử dụng diện tích đất nhận chuyển nhƣợng phải phù hợp
với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền xét duyệt;
b) Đƣợc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất, xác định thời hạn sử dụng đất đồng thời với việc xét
duyệt nhu cầu sử dụng đất theo những căn cứ quy định tại Điều 30 của Nghị
định này;
c) Phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với việc chuyển mục đích sử
dụng đất theo quy định tại Điều 36 của Luật Đất đai và quy định của Chính
phủ về thu tiền sử dụng đất.
2. Đối với các dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp mà ngƣời sử dụng đất đã nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất

nông nghiệp trƣớc ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhƣng trong quyết
định xét duyệt dự án hoặc trong quyết định cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất chƣa xác định thời hạn sử dụng đất thì thời hạn sử dụng đất là 50
năm kể từ ngày quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất có hiệu lực
thi hành.”


×