Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

GIÁO ÁN HH 8 CHƯƠNG VI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.06 KB, 17 trang )

GIAÙO AÙN HOAÙ 8
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------
Chương IV : OXI – KHÔNG KHÍ
Bài 24 : TÍNH CHẤT CỦA OXI
A. MỤC TIÊU
- Biết được điều kiện bình thường về nhiệt độ, áp suất, oxi là chất khí không màu,
không mùi, ít tan trong nước nặng hơn không khí.
- Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản
ứng với nhiều kim loại, phi kim và hợp chất. Trong các phàn ứng hóa học, oxi thể hiện
hóa trị II.
- Nhận biết khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
B. CHUẨN BỊ
- Hóa chất : oxi đã điều chế sẵn và thu vào 3 lọ 100 ml, lưu huỳnh, phot pho đỏ, dây
sắt, mẫu gỗ nhỏ.
- Hóa cụ : thìa đốt, đèn cồn, diêm . . .
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động: 1 ( GV nêu tình huống bài mới )
Gv : yêu cầu hs viết KHHH, CTPT, NTK, PTK của oxi
- Ở dạng đơn chất, oxi có nhìêu ở đâu?
- Ở dạng hợp chất, oxi có nhiều ở đâu?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lý của Oxi.
Nội dung Giáo viên Học sinh
- KHHH : O
- CTPT : O
2
- NTK : 16
- PTK : 32
I. Tính chất vật lý
của oxi:
- Oxi là chất khí


không màu, không
mùi, ít tan trong
nước, nặng hơn
không khí.
- Dưới áp suất khí
quyển, oxi hóa lỏng ở
- 183
0
C. Oxi lỏng có
màu xanh nhạt.
II. Tính chất hóa học
của oxi:
1. Tác dụng với phi
kim
a. Với lưu huỳnh
S
(r)
+ O
2(k)

 →
0
t
SO
2(k)
(khí
sunfurơ, Lưu huỳnh đioxit)

Gv yêu cầu các nhóm hs quan sát lọ chứa khí
oxi (lọ 1)  nhận xét trạng thái, màu sắc và mùi

của khí oxi.
Gv yêu cầu các nhóm hs thảo luận nội dung các
câu hỏi đã nêu ở sách giáo khoa.
Hoạtđộng3:Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi
Gv : để biết tính chất hóa học của oxi, ta lần lượt
làm thí nghiệm cho oxi tác dụng với S, P.
Gv yêu cầu hs đọc phần thí nghiêm 1a / sgk
Gv giới thiệu dụng cụ, hóa chất, hướng dẫn hs
đốt S trong không khí, trong khí oxi.
- Nhắc hs cách sử dụng đèn cồn. Lưu ý khi có
dấu hiệu phản ứng phải đậy nút nhanh vì khí SO
2
độc.
Gv so sánh hiện tượng lưu huỳnh nóng chảy
trong oxi và trong không khí ?
? Chất tạo thành có CTHH như thế nào ?
 y/c viết PTPƯ – Nêu trạng thái chất tham gia
và chất sản phẩm?
- Hs lên bảng
ghi các yêu cầu
gv đưa ra.
- Hs các nhóm
quan sát, nhận
xét theo yêu
cầu.
- Hs nhóm cử
đại diện phát
biểu.
- Hs đọc ý 3
phần 1.

- Hs đọc sgk.
- Hs các nhóm
làm thí nghiệm
theo hướng
dẫn.
- Hs nhóm thảo
luận  phát
biểu.
- 1 hs lên bảng
viết PTPƯ .
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trang . . . .
GIAÙO AÙN HOAÙ 8
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------

b. Với photpho
P
(r)
+ O
2(k)

 →
0
t
P
2
O
5(r)
( P

2
O
5
: đi photpho pentaoxit )
2. Tác dụng với kim
loại (với sắt )
3Fe
(r)
+ 2O
2(k)

 →
0
t
Fe
3
O
4 (r)
( Fe
3
O
4
: sắt từ oxit )
3. Tác dụng với hợp
chất

CH
4(k)
+ 2O
2(k)


 →
0
t
CO
2(k)
+ 2H
2
O
(h)
* Kết luận : Sgk
- Gv giới thiệu hóa chất:
Phot pho ở trang thái rắn, màu nâu đỏ,
không tan trong nước.
-Gv yêu cầu hs đọc sgk về phần thí nghiệm
Gv Đưa thìa chứa P vào lọ chứa oxi  hs
nhận xét ?
Gv đốt P rồi đưa vào lọ chứa oxi  hs
nhận xét?
- ? Chất tạo thành là chất nào ? có CTHH
như thế nào ?
 hãy viết PTPƯ ?
-Gv : oxi còn có thể tác dụng với nhiều pk
khác như Cacbon, hiđro viết ptpư ?
 hãy cho biết hóa trị của oxi trong các
hợp chất tạo thành.
-? Hãy trả lời các câu hỏi ở btập 6-sgk.
Hoạt động 4
Gv yêu cầu hs đọc sgk phần thí nghiệm .
Gv giới thiệu đoạn dây sắt, đưa vào lọ

chứa khí oxi  cho hs nhận xét.
Gv cột than vào dâu sắt đã quấn theo hình
lò xo, đốt chat than rồi đưa nhanh vào lọ
chứa khí oxi  hs nhận xét dấu hiệu phản
ứng ?
- ? Chất tạo thành là chất gì, có CTHH như
thế nào ?
 hãy viết ptpư đã xảy ra ?
Hoạt động 5
Gv : chúng ta đã nghiên cứu tác dụng của
oxi với đơn chất, oxi có td với hợp chất
không ?
Gv yêu cầu hs đọc sgk phần 3 / II.
? Khí oxi tác dụng được với hợp chất nào?
sản phẩm là những chất nào ?
 hãy viết ptpư ?
 Hãy kết luận về tính chất hóa học của
oxi ?
Hoạt động 6
- Hs làm bài tập 1 / 84 , 3 / 84
- Gv hướng dẫn bài 4
- Về nhà học bài, làm các bài tập vào vở
bài tập. Soạn bài 25.
- Hs chú ý
- 1 hs đọc sgk.
- 1 hs nhận xét
- Hs các nhóm
quan sát, nhận xét.
- Nhóm cử đại diện
lên bảng viết PTPƯ

- hs lên bảng viết
- hs phát biểu ( II )
- hs đọc sgk
- hs quan sát và
nhận xét
- Nhóm hs thảo
luận và rút ra nhận
xét.
- hs phát biểu, 1 hs
khác lên bảng viết
ptpư.
- Hs đọc sgk và
phát biểu .
- 1 hs lên bảng viết
phương trình phản
ứng đã xảy ra.
- hs phát biểu kết
luận ( ghi nhớ )
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trang . . . .
GIAÙO AÙN HOAÙ 8
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------
D. RÚT KINH NGHIỆM
- Tuần 20 - Ngày soạn
- Tiết 39 - Ngày dạy
Bài 25 : SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI
A.MỤC TIÊU
.Kiến thức :-HS hiểu được sự oxi hoá một chất là sự tác dụng của oxi với chất đó.
Biết dẫn ra được những ví dụ để minh hoạ

-Phản ứng hoá hợp là PƯHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay
nhiều chất ban đầu . Biết dẫn ra những ví dụ minh hoạ .
-Ứng dụng của khí oxi : dung cho sự hô hấp của người và động vật, dùng để đốt
nhiên liệu trong đời sống và sản xuất .
. Kĩ năng : rèn kĩ năng viết CTHH của oxi khi biết hoá trị của nguyên tố kim loại. Kĩ
năng viết PTHH tạo oxit .
B.CHUẨN BỊ
Tranh vẽ ứng dụng của oxi (hình 4.4 trang 88 SGK)
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Nội dung ghi bài
Giáo viên Học sinh
I.Sự oxi hoá
Sự tác dụng của
một chất với oxi
là sự oxi hoá
II. Phản ứng
hoá hợp .
Là phản ứng hoá
học trong đó có
một chất mới
được tạo thành
từ hai hay nhiều
chất ban đầu.
Hoạt động 1:
Kiểm tra :- Hãy nêu tác dụng của oxi với kim
loại sắt . Viết PTHH minh hoạ ? Kết luận thế
nào về tính chất hoá học của oxi ?
Tổ chức tình huống: Sự oxi hoá là gì ? Vì
sao khi nhốt một con dế vào lọ nhỏ rồi đậy
kín nút , sau một thời gian con vật sẽ chết ?

Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu .
Hoạt động 2:
GV:Các em hãy trả lời các câu hỏi :
-Hãy nêu ra 2 PTHH trong đó oxi tác dụng
với đon chất và 1 PTHH trong đó oxi tác
dụng với hợp chất ?
-Trong các PUHH đó, có điểm gì giống nhau,
khác nhau về chất tham gia, chất tạo thành .
-Những PUHH nêu trên được gọi là sự oxi
hoá .Vậy có thể định ghĩa sự oxi hoá một
chất là gì?
Hoạt động 3:
GV:Sử dụng bảng đã viết sẵn (như SGK).
Yêu cầu HS nhận xét và trả lờicác câu hỏi
- HS trả lời và viết
PTHH lên bảng .
HS làm việc theo
nhóm.
-HS viết PTHH trên
bảng .
-HS nhóm lần lượt
trả lời từng câu
hỏi.
- 1 HS đọc SGK
phần định nghĩa .
HS làm việc theo
nhóm.
-HS lên bảng ghi .
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trang . . . .

GIAÙO AÙN HOAÙ 8
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------
III.Ứng dụng của
oxi
Khí oxi cần cho :
1.Sự hô hấp của
người và động
vật .
2. Sự đốt nhiên
liệu trong đời sống
và sản xuất .
Hướng dẫn về nhà
-Học bài .
-Làm bài tập vào
vở.
-Xem trước bài 26.
(Ôn lại bài CTHH
và hoá trị )
Hãy ghi số lượng cácchất tham gia và
chất tạo thành trong các PUHH sau ( các
PUHH được ghi sẵn ).
Có bao nhiêu chất đã tham gia và tạo
thành sau phản ứng ? Phản ứng xảy ra
trong những điều kiện nào ?Các phản
ứng trên có điểm gì giống nhau ?
GV:Những PUHH trên đây gọi là phản
ứng hoá hợp .Vậy định nghĩa phản ứng
hoá hợp là gì ?
GV;Các PUHH nêu trên là phản ứng toả

nhiệt .
Yêu cầu HSđọc SGK (II.2)
Hoạt động 4:
GV:Để nghiên cứu về ứng dụng của oxi
ứng dụng của oxi chúng ta dựa trên hiểu
biết đã học về tính chất của oxi .Các em
hãy nêu những ứng dụng của oxi mà
mình đã biết
GV:Sử dụng (hình vẽ 4.4) yêu cầu HS trả
lời câu hỏi :Hãy kể ra những loại ứng
dụng của oxi mà em đã thấy trong cuộc
sống ?
Hai lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất
của oxi là gì ?
GV:Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu
hỏi:
-Oxi có vai trò gì trong cuộc sống của con
người, động vật và thực vật ?
-Trong trường hợp nào , người ta phải
dùng khí oxi tromg các bình đặc biệt ?
GV:Yêu cầu HS đọc SGKvà trả lời câu
hỏi:
-Tại sao người ta không đốt trực tiếp
axetilen trong không khí ?
-Trong sản xuất gang thép oxi có tác
dụng thế nào ?
-Dùng hỗn hợp oxi lỏng với các nhiên liệu
xốp để làm gì?
Hoạt động 5: Vận dụng
GV;Dùng bảng đã ghi sẵn một số PTHH

và đặt câu hỏi :các loại PUHH sau thuộc
loại gì ?
- HS nhóm lần lượt
trả lờicâu hỏi .
-HS nhóm phát biểu
sau đó GV cho 1
HSđọc SGK (II.2).
Làm bài tập 2 trang
87 SGK(với kim loại
Mg, Al ) → 2HS/2
nhóm lên bảng ghi
PTHH.
HS nhóm trao đổi
và trả lời câu hỏi .
-HS nhóm trao đổi
và trả lời câu hỏi .
-HS đọc SGK (III.2a)
--HS nhóm trao đổi
và trả lời câu hỏi .
-HS đọc SGK (III.2b)
--HS nhóm trao đổi
và trả lời câu hỏi .
-HS phát biểu cá
nhân .
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trang . . . .
GIAÙO AÙN HOAÙ 8
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------
- Tuần 20 - Ngày soạn

- Tiết 40 - Ngày dạy
Bài 26: OXIT
A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: -HS biết và hiểu định nghĩa oxit là hợp chất của oxi với một nguyêntố
khác. Biết và hiểu CTHH của oxit và cách gọi tên oxit. Biết oxit gồm hai loại chính là
oxit axit và oxit bazơ. Biết dẫn ra thí dụ minh hoạ của một số oxit axit và oxit bazơ
thường gặp.
- Kĩ năng: vận dụng thành thạo quy tắc lập CTHH đã học để lập CTHH của oxit.
B. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Nội dung bài Giáo viên Học sinh
I. Định nghĩa
Oxit là hợp chất
của oxi với một
nguyên tố khác.
II. Công thức
oxit:
- M
x
O
y
- M: kí hiệu một
nguyên tố khác
(có hóa trị n)
- Công thức
M
x
O
y
theo đúng
quy tắc về hóa

trị. n.x = II.y
III. Cách gọi tên
oxit :
1. Oxit bazơ:
Tên oxit = tên
kim loại(kèm
theo hóa trị) +
oxit.
Hoạt động 1:
Kiểm tra: -Thế nào là sự oxi hoá ?Cho thí
dụ bằng PTHH?
- Trả lời bài tập 5trang 87.
Tổ chức tình huống: Chúng ta đã học về
tính chất hoá học của oxi. Khi viết PTHH,
sản phẩm tạo thành là hợp chất của oxi
được gọi là oxit. Oxit là gì? Có mấy loại ?
Cách gọi tên các oxit thế nào ? Đó là nội
dung bài học hôm nay.
Hoạt động 2:
GV;Hãy kể tên và viết CTHH 3 chất oxit
mà em biết ?
Có nhận xét gì về thành phần phân tử
của các chất trên?
GV: Trong hoá học, những hợp chất đủ
hai điều kiện (hợp chất 2 nguyên tố, có 1
nguyên tố là oxi) gọi là oxit. Hãy nêu định
nghĩa của oxit?
Hoạt động 3:
GV: Các em hãy nhắc lại quy tắc về hoá
trị đối với hợp chất gồm 2 nguyên tố hoá

học?
Từ CTHH oxit có trên bảng , hãy nhận xét
về các thành phần trong công thức của
oxit?
Hoạt động 4:
GV: Để gọi tên oxit, người ta theo quy tắc
chung:
Tên oxit = tên nguyên tố + oxit
-Các em hãy cho thí dụ về CTHH và hãy
gọi tên của oxit kim loại ?
- HS trả lời câu kiểm tra.
- Hs nhóm trao đổi, viết
CTHH lên bảng, phát
biểu.
- Hs phát biểu
- Hs nhóm thảo luận,
phát biểu sau đó gv cho
1 hs đọc phần kết luận .
- Hs làm bài tập 2
- Hs thảo luận nhóm, viết
CTHH và gọi tên oxit.
- Hs nhóm gọi tên 2 oxit
kim loại.
- Hs thảo luận, viết CTHH
và gọi tên oxit.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trang . . . .
GIAÙO AÙN HOAÙ 8
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------

2. Oxit axit
Tên oxit = tên
phi kim (kèm
tiền tố chỉ số
nguyên tử) +
oxit (kèm tiền
tố chỉ số
nguyên tố
GV: Nếu kim loại có nhiều hoá trị thì gọi
kèm theo hoá trị vào tên kim loại.
Hãy gọi tên các kim loại có CTHH
sau:MnO
2
, Mn
2
O
7
?
GV: Hãy cho thí dụ về CTHH và gọi tên của
oxit phi kim?
GV: Yêu cầu HS đọc SGK cách gọi tên oxit
phi kim.
GV:Từ cách gọi tên oxit, có mấy loại oxit?
GV: Lưu ý HS có thể phân chia oxit thành
2 loại chính là oxit axit và oxit bazơ.
Hoạt động 5: Vận dụng
Làm bài tập 1 trang 91 SGK.
Hãy gọi tên và cho biết oxit nào là oxit
axit ? oxit bazơ?(dung CTHH các oxit trong
bài tập 4 trang 91 SGK).Làm bài tậo 6

trang 91 SGK.
Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập vào vở,
học bài, đọc trước bài 27.
- Hs đọc sgk
- Hs phát biểu
- HS làm bài tập 4-sgk
- Hs làm việc cá nhân –
phát biểu.
- 1 hs phát biểu về oxit
axit .
- 1 hs phát biểu về oxit
bazơ.
D. RÚT KINH NGHIỆM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trang . . . .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×