Tải bản đầy đủ (.docx) (282 trang)

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.18 MB, 282 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT

TỔNG QUAN KIẾN TRÚC

I. 1. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Trong thời kỳ Việt Nam đổi mới và phát triển, cùng với sự đi lên của nền kinh
tế đất nước nói chung và của thành phố nói riêng, mức sống của người dân cũng
được nâng cao, nhất là về nhu cầu nhà ở, giao thông, cơ sở hạ tầng…. Trong đó, về
nhà ơ, không còn đơn thuần là nơi để ở, mà nó còn phải đáp ứng một số yêu cầu về
tiện nghi, về mỹ quan, … mang lại tâm trạng thoải mái cho người ở. Và sự xuất hiện
ngày càng nhiều các cao ốc chung cư, văn phòng trong các thành phố không những
đáp ứng được nhu cầu cấp bách về nơi ở cho một thành phố đông dân như Thành
Phố Hồ Chí Minh, nhu cầu về cơ sở hạ tầng … (để tạo điều kiện thuận lợi cho các
nhà đầu tư nước ngoài) mà còn góp phần tích cực vào việc tạo nên một bộ mặt mới
của thành phố: một thành phố hiện đại, văn minh, xứng đáng là trung tâm số 1 về
kinh tế, khoa học kỹ thuật của cả nước. Bên cạnh đó, sự xuất hiện của các nhà cao
tầng cũng đã góp phần tích cực vào việc phát triển ngành xây dựng ở các thành phố
và cả nước thông qua việc áp dụng các kỹ thuật, công nghệ mới trong thiết kế, tính
toán, thi công và xử lý thực tế. Chính vì thế mà dự án xây dựng KHU ĐÔ THỊ AN
PHÚ – AN KHÁNH – Quận 2 được hình thành và trong đó đang thực hiện.
CHUNG CƯ CAO TẦNG B27 là một trong số các chung cư, trung tâm thương
mại, dịch vụ của khu đô thị. Chung cư đáp ứng đươc phần nào nhu cầu nhà ở của
người dân thành phố, tạo được cảnh quan đẹp cho khu đô thị nói riêng và Thành phố
nói chung.
I 2. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TRÌNH
Công trình thuộc khuôn viên qui hoạch của KHU ĐÔ THỊ AN PHÚ – AN
KHÁNH thuộc Phường An Phú – Quận 2 – Thành phố Hồ Chí Minh. Mặt đứng
chính của CHUNG CƯ CAO TẦNG B27 hướng về đường Xa lộ Hà Nội, các mặt
khác tiếp giáp với đường giao thông nội bộ trong khu đô thị. Công trình có chiều


cao 35,5 m tính từ mặt đất tự nhiên. Mặt bằng công trình hình chữ nhật, có tổng diện
tích 40,2x25,5=1025m2. Các mặt đứng công trình được xây tường và lắp cửa kính
khung nhôm để lấy sáng, vách ngăn giữa các căn hộ được xây tường gạch.

SVTH :

MSSV:

TRANG : 1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT

I 3. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG
- Số tầng : 1 tầng hầm + 9 tầng nổi + tầng mái
- Phân khu chức năng:
Công trình được chia khu chức năng từ dưới lên

Tầng hầm:dùng làm nơi để xe và lắp đặt các thiết bị kỹ thuật, có diện tích
46,2x31,5=1455m2

Tầng 1: dùng làm sảnh và căn hộ, có 11 căn hộ ở tầng này.

Tầng 2-9: dùng làm căn hộ, có 14 căn hộ ở mỗi tầng.

Tầng mái: có hệ thống thoát nước mưa cho công trình và 2 bể nước sinh
hoạt, mỗi bể có thể tích 8,1x7,4x1,5 = 90 m3, cây thu lôi chống sét..
I 4. GIẢI PHÁP ĐI LẠI

1. Giao thông đứng
Toàn công trình sử dụng 3 thang máy (2 thang có kích thước thông thường và
1 buồng thang có kích thước lớn hơn dùng cho việc vận chuyển thiết bị, băng ca
cứu thương… khi cần thiết) và 1 cầu thang bộ 2 vế. Bề rộng mỗi vế cầu thang bộ
là 1,4m, được thiết kế đảm bảo yêu cầu thoát người nhanh, an toàn khi có sự cố
xảy ra. Cầu thang máy, thang bộ này được đặt ở vị trí trung tâm nhằm đảm bảo
khoảng cách xa nhất đến cầu thang ≤ 20m để giải quyết việc phòng cháy chữa
cháy.
2. Giao thông ngang
Bao gồm các hành lang đi lại, sảnh, hiên.
I

5. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU – KHÍ TƯỢNG – THỦY VĂN TẠI THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các
đặc trưng của vùng khí hậu miền Nam Bộ, chia thành 2 mùa rõ rệt:

Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10.

Mùa khô từ đầu tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau.
- Các yếu tố khí tượng:

Nhiệt độ trung bình năm: 260C.

Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 220C.

Nhiệt độ cao nhất trung bình năm : 300C.
- Lượng mưa trung bình: 1000 - 1800 mm/năm.

Độ ẩm tương đối trung bình : 78%.


Độ ẩm tương đối thấp nhất vào mùa khô: 70 -80%.

Độ ẩm tương đối cao nhất vào mùa mưa: 80 -90%.

SVTH :

MSSV:

TRANG : 2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT

• Số giờ nắng trung bình khá cao, ngay trong mùa mưa cũng có trên
4giờ/ngày, vào mùa khô là trên 8giờ /ngày.
- Hướng gió chính thay đổi theo mùa:
• Vào mùa khô, gió chủ đạo từ hướng Bắc chuyển dần sang Đông, Đông
Nam và Nam.
• Vào mùa mưa, gió chủ đạo theo hướng Tây và Tây Nam.
• Tần suất lặng gió trung bình hàng năm là 26%, lớn nhất là tháng 8 (34%),
nhỏ nhất là tháng 4 (14%). Tốc độ gió trung bình 1,4 –1,6m/s.
• Hầu như không có gió bão, gió giật và gió xoáy thường xảy ra vào đầu và
cuối mùa mưa (tháng 9).
- Thủy triều tương đối ổn định ít xảy ra hiện tương đột biến về dòng nước. Hầu
như không có lụt chỉ ở những vùng ven thỉnh thoảng có ảnh hưởng.
I 6. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
1 Điện

Công trình sử dụng điện từ lưới điện thành phố và từ máy phát điện riêng có
công suất 250KVA (kèm thêm 1 máy biến áp, tất cả được đặt dưới tầng hầm).
Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời khi
thi công). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường
và phải bảo đảm an toàn không đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng
khi cần sữa chữa. Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ thống ngắt
điện tự động từ 1A đến 80A được bố trí theo tầng và theo khu vực (đảm bảo an
toàn phòng chống cháy nổ).
3. Hệ thống cung cấp nước
Công trình sử dụng nguồn nước từ 2 nguồn: nước ngầm và nước máy. Tất cả
được chứa trong 2 bể nước , mỗi bể có thể tích 90m 3 . Máy bơm sẽ đưa nước lên
các tầng hoặc phân phối đi xuống các tầng của công trình, vào các ăn hộ theo các
đường ống dẫn nước chính.
Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp Gaine. Hệ thống cấp
nước đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở
mỗi tầng.
4. Hệ thống thoát nước
Nước mưa từ mái sẽ được thoát theo các lỗ chảy ( bề mặt mái được tạo dốc )
và chảy vào các ống thoát nước mưa (φ =140mm) đặt trong hộp gaine đi xuống
dưới. Riêng hệ thống thoát nước thải sử dụng sẽ được bố trí đường ống riêng.

SVTH :

MSSV:

TRANG : 3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010


GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT

5. Hệ thống thông gió và chiếu sáng
a.
Chiếu sáng
Toàn bộ toà nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên và bằng điện. Ở tại
các lối đi lên xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng hầm đều có lắp đặt thêm
đèn chiếu sáng.
b.
Thông gió
Ở các tầng đều có cửa sổ tạo sự thông thoáng tự nhiên. Riêng tầng hầm có bố
trí thêm các khe thông gió, quạt hút và hệ thống chiếu sáng.
6. Hệ thống thoát rác
Rác thải ở mỗi tầng được đưa vào phòng chứa rác có cửa ngăn, đường ống dẫn
rác thải từ trên các tầng xuống dưới tầng hầm và được chứa ở gian rác sau đó rác
thải được đưa ra ngoài. Gaine rác (phòng rác) được thiết kế kín đáo, tránh làm bốc
mùi gây ô nhiễm.
I

7. AN TOÀN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
Ở mỗi tầng đều được bố trí một chỗ đặt thiết bị chữa cháy (vòi chữa cháy dài
khoảng 20m, bình xịt CO2,..). Bể chứa nước PCCC đặt dưới tầng hầm, khi cần huy
động thêm các bể chứa nước sinh hoạt để tham gia chữa cháy. Ngoài ra, ở mỗi
phòng đều có lắp đặt thiết bị báo cháy (báo nhiệt) tự động.

SVTH :

MSSV:

TRANG : 4



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT

VI

THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH (TẦNG 2-9)
NỘI DUNG
I.1. Lựa chọn sơ bộ kích thước tiết diện sàn
I.2.Xác định tải trọng tác dụng lên sàn
I.3.Tính toán các ô bản sàn
I.4.Tính toán và kiểm tra độ võng
I
1. LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN SÀN
Sàn phải đủ độ cứng để không bị rung động, dịch chuyển khi chịu tải trọng
ngang (gió, bão, động đất …) làm ảnh hưởng đến công năng sử dụng.
Trên sàn, hệ tường ngăn không có hệ dầm đỡ có thể được bố trí ở bất kì vị trí
nào trên sàn mà không làm tăng đáng kể độ võng sàn.
Kích thước tiết diện các bộ phận sàn phụ thuộc vào nhịp của sàn trên mặt bằng
và tải trọng tác dụng.
1
Xác định sơ bộ kích thước tiết diện dầm
hd =

1
ld
md


- Sơ bộ chiều cao dầm theo công thức:
- Trong đó: md - Hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng;
md = 12 ÷ 16 - Đối với hệ dầm chính, khung nhiều nhịp;

(1.1)

md = 16 ÷ 20 - Đối với hệ dầm phụ;
ld
- Nhịp dầm.
-

SVTH :

1 1
bd = ( ÷ ) hd
2 4
Bề rộng dầm được chọn theo công thức:

MSSV:

(1.2)

TRANG : 5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHĨA 2010

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT

Kết quả chọn được lập thành bảng 2.1 như sau:

Bảng 1.1. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm

7. Chọn sơ bộ chiều dày bản sàn
- Chiều dày bản sàn được chọn theo cơng thức:
hs =

D
l
ms

(1.3)

Trong đó: D = 0.8 ÷1.4 - Hệ số kinh nghiệm phụ thuộc hoạt tải sử dụng;
ms = 30 ÷ 35 - Đối với bản loại dầm;
md = 40 ÷ 45 - Đối với bản kê bốn cạnh;
l

- Nhịp cạnh ngắn của ơ bản.

- Xét các ơ sàn S1, S2, S3,S4, S6, S7,S8, S9, S10, S12,S15 đều có tỉ số
→ hb =

nên tính thép theo bản làm việc 2 phương

- Xét các ơ sàn S5, S11, S13, đều có tỉ số
→ hb =

L2
>2
L1


L1
45 ÷ 50

nên tính thép theo bản làm việc 1

L1
30 ÷ 35

phương
 Kết quả chọn chiều dày bản sàn được lập thành bảng 2.2:
SVTH :

MSSV:

L2
≤2
L1

TRANG : 6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT

Baûng 1.2. Kết quả chọn chiều dày bản sàn

-


SVTH :

Có một vài ô sàn có kích thước nhỏ nếu tính theo công thức chọn sơ bộ thì chiều
dày sàn sẽ nhỏ, tuy nhiên để tiện cho việc thi công thì ta chọn chung một chiều
dày cho toàn sàn là 100mm để tính toán thiết kế.
 Kết quả phân chia ô sàn và bố trí hệ dầm được thể hiện trên mặt bằng :

MSSV:

TRANG : 7


D2
D5

S13

S5

D5

S2

S3

S3

D1

D6


D2

S4
D1

S6
D4

S9

S7
D1

D2

S5

D5

S3

D3

D3

S11

S3


D6

D6

S1
D6

D3

S1

S4

D5

S13

S13

S13

S8

D3

S4

D2

D3


D4

S10

S15

D3

S4

S5

D2

D9

S12

S13

D4

S4

S4

D3

D1


D8

S11

S1

D4

D7

S9

S14

D7

D3

D3

D5

S7

S13

D2

S10


S1

S2
D6

S8
D4

S13

S13

D3

S6

S5

D7

D2

S2

D5

D7

S4


D5

D3

S4

D1

S3
D3

D3

D5

D4

S3

D2

D2

S1

S1

D1


Hình 1.1 :Mặt bằng bố trí kết cấu dầm sàn tầng điển hình
I

2 XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN
Tải trọng tác dụng lên sàn gồm có

1
Tĩnh tải
- Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải) bao gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo
sàn:

∑ γ .δ .n
i

tt
s

g =

i

i

(1.4)

γi
Trong đó:

- Khối lượng riêng lớp cấu tạo thứ i


δi
- Chiều dày lớp cấu tạo thứ i
ni

SVTH :

- Hệ số độ tin cậy của lớp thứ i

MSSV:

D3

S3

D3

S3
D3

S2

D1

D6

D6

S1

D3


S1

D2
D6

D2
D6

D2

D6

D1

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT

D3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010

TRANG : 8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHĨA 2010

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT

- Gạch Ceramic, γ = 20 kN/m3,δ1 = 10mm, n=1.1
- Vữa lót, γ = 18 kN/m3, δ2 = 30mm, n=1.3

- Sàn BTCT, γ = 25 kN/m3, δ3 = 100mm, n=1.1
- Vữa trát trần, γ = 18 kN/m3, δ4 = 15mm, n=1.3
- Trần treo, γ= 0.5 kN/m2, n=1.2

-

Hình 1.2 :Cấu tạo các ơ sàn hb = 100(mm)
Kết quả tính tốn được trình bày trong bảng 2.3:
Bảng 1.3. Tónh tải tác dụng lên ô sàn

8. Hoạt tải
- Tải trọng phân bố đều trên sàn lấy theo TCVN 2737:1995 như sau:
- Trong đó: ptc

ptt = ptc.np
- Tải trọng tiêu chuẩn lấy theo TCVN”2737:1995”

(1.5)

np - Hệ số độ tin cậy,
n = 1.3 Khi ptc < 200 daN/m2
n = 1.2 Khi ptc >200 daN/m2
- Theo 4.3.4, TCVN “2737-1995” khi tính bản sàn, tải trọng tồn phần trong bảng
3 được phép giảm như sau:

ψ

Đối với các phòng nêu ở mục 1,2,3,4,5 bảng 3 nhân với hệ số

A1


2

(A > A1 = 9m )

SVTH :

MSSV:

TRANG : 9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHĨA 2010

ψ A1 = 0.4 +

-

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT

0.6
A
A1

(1.6)
Kết quả tính hoạt tải tác dụng lên từng ơ sàn được thể hiện trong bảng 1.4 như
sau.
Bảng 1.4. Hoạt tải tác dụng lên sàn

9. Tải trọng tường ngăn

- Trọng lượng tường ngăn qui đổi thành tải phân bố đều trên sàn (cách tính này
đơn giản mang tính chất gần đúng). Tải trọng tường ngăn có xét đến sự giảm tải
(trừ đi 30% diện tích lỗ cửa), được tính theo cơng thức sau:
g

trong đó:

qd
t

lt .ht .g ttc
=
A .70%

lt

- Chiều dài tường;

ht
A

- Chiều cao tường;
- Diện tích ơ sàn (A = ld x ln);

(1.8)

gttc - Trọng lượng đơn vị tiêu chuẩn.
với: Tường 10 gạch ống: gttc = 180 (daN /m2).
Tường 20 gạch ống: gttc = 330 (daN /m2).
SVTH :


MSSV:

TRANG : 10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010

-

SVTH :

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT

Kết quả được trình bày trong bảng 1.5

MSSV:

TRANG : 11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT

Bảng 1.5. Tải trọng tường ngăn qui đổi

Bảng 1.6: Tổng tải trọng tác dụng lên sàn

SVTH :


MSSV:

TRANG : 12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT

I 3. TÍNH TOÁN CÁC Ô BẢN SÀN
1
Tính toán các ô bản làm việc 1 phương (bản loại dầm)
Theo bảng 1.2 ta có các ô sàn S5,S13,S14 làm việc 1 phương.
Các giả thiết tính toán:
• Các ô bản loại dầm được tính toán như các ô bản đơn, không xét đến
ảnh hưởng của các ô bản kế cận.
• Các ô bản được tính theo sơ đồ đàn hồi.
• Cắt 1m theo phương cạnh ngắn để tính.
• Nhịp tính toán là khoảng cách giữa 2 trục dầm.
a. Xác định sơ đồ tính, nội lực
hd
hs
Xét tỉ số
để xác định liên kết giữa bản sàn với dầm. Theo đó:
hd
hs
≥ 3 => Bản sàn liên kết ngàm với dầm;
hd
hs

< 3 => Bản sàn liên kết khớp với dầm;
Ô bản S14 (hs = 10cm) có 2 cạnh liên kết với D2 (h= 70cm), 2 cạnh liên kết
với D7 (hd = 50cm), nên ô bản S14 có sơ đồ tính là bản ngàm bốn cạnh. Cắt theo
phương cạnh ngắn một dải bản có bề rộng 1m để tính.
b=1(m)

L1

MI

q

M1

MI

L2
Hình 1.3: Sơ đồ tính và nội lực bản loại dầm
-

Các giá trị momen:
M nh =

Momen nhịp: M1=
SVTH :

MSSV:

1 2
ql

24

(1.9)
TRANG : 13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT

Mg =

Momen gối: MI =

1 2
ql
12
tt
s

tt

Trong sơ đồ tính: q = g + p + gt
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 1.7.

-

(1.10)
tt


(1.11)

Bảng 1.7: Nội lực trong các ô bản loại dầm

a Tính toán cốt thép
+ Chọn vật liệu:
• Bê tông:
- Chọn bê tông có cấp độ bền chịu nén B25: Rb = 1,45 (kN/cm2) ; γb = 0,9
• Cốt thép:
- Chọn thép sàn nếu ∅≤8 : nhóm CI : Rs = Rsc = 22,5 (kN/cm2) ; γs = 1 với αR=0,439,
ξR = 0,651
- Chiều cao làm việc của bản theo công thức
h0 = h − a (cm)
(1.12)
αm =

M
< αR
γ b × Rb × b × h02

(1.13)
(Nếu αm<αR tính thép theo bài toán cốt đơn, ngược lại tính với bài toán đặt cốt kép)
ξ = 1 − 1 − 2 ×αm

-

(1.14)
Tính tiết diện cốt thép theo công thức:
ξ × γ b × Rb × b × h0
2

As =

Rs

(cm )

-Kiểm tra hàm lượng cốt thép
SVTH :

µ

(1.15)
theo điều kiện sau:
MSSV:

TRANG : 14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010

µmin ≤ µ =

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT

As
≤ µmax
bh0

(1.16)


µ min = 0.05%

-trong đó:

µmax =

ξ R × γ B × Rb
× 100
Rs

.

(1.17)

µ

-Giá trị hợp lý nằm trong khoảng từ 0.3% đến 0.9%.
 chọn ô sàn S14 (2.5x8.1m) để tính điển hình, các ô sàn khác được tính toán và
lập thành bảng.
 + Tính diện tích cốt thép nhịp
M = 2,14 (kN .m)
- Nội lực tính toán:
- Chọn khoảng cách từ mép vùng bê tông chịu kéo đến trọng tâm cốt thép chịu kéo
a = 1, 5(cm)

.
Chiều cao làm việc của bản theo công thức (1.12):
h0 = h − a = 10 − 1,5 = 8,5(cm)



-

h0 = 8,5(cm)

-

Thay

vào công thức (1.13), ta được:
M
2,14 ×102
αm =
=
= 0,023 < α R = 0, 439
γ b × Rb × b × h02 0,9 ×1, 45 ×100 × 8,52


αm

-

Tính

theo công thức (1.14)
⇒ ξ = 1 − 1 − 2 × α m = 1 − 1 − 2 × 0,023 = 0, 023

-

Tính tiết diện cốt thép theo công thức (1.15)
ξ × γ b × Rb × b × h0 0, 023 × 0,9 ×1, 45 ×100 × 8,5

As =




-

SVTH :

Rs

=

22,5

= 1,13(cm2 )

Ach s = 1, 41(cm 2 )

Chọn bố trí φ6a200 có :
Kiểm tra lại hàm lượng cốt thép bằng công thức (1.16)

MSSV:

TRANG : 15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010

µ=


Ta có:
µmax =

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT

As
1, 41
×100 =
×100 = 0,17%
b × h0
100 × 8,5

ξ R × γ b × Rb
0, 651× 0,9 ×1, 45
×100 =
× 100 = 3, 77%
Rs
22,5

µmin = 0,05% < µ = 0,17% < µmax = 3,77% ⇒
Kết luận:
+ Tính diện tích cốt thép gối

thỏa Đk.

M = 4,3 (kN .m)

-


Nội lực tính toán:
a = 1, 5(cm)

-

Chọn
.
Chiều cao làm việc của bản theo công thức (1.12)
h0 = h − a = 10 − 1,5 = 8,5(cm)


h0 = 8,5(cm)

-

Thay

vào công thức (1.13), ta được:
M
4,3 × 102
αm =
=
= 0,046 < α R = 0, 439
γ b × Rb × b × h02 0,9 ×1, 45 ×100 × 8,52


αm

-


Tính

theo công thức (1.14)
⇒ ξ = 1 − 1 − 2 × α m = 1 − 1 − 2 × 0, 046 = 0, 047

-

Tính tiết diện cốt thép theo công thức (1.15)
ξ × γ b × Rb × b × h0 0, 047 × 0,9 × 1, 45 ×100 × 8,5
As =

Rs



=

22,5

= 2,32(cm 2 )

Ach s = 2,5(cm 2 )



Chọn bố trí φ8a200 có :
Kiểm tra lại hàm lượng cốt thép bằng công thức (1.16)

-


µ=

Ta có:

As
2,5
×100 =
×100 = 0, 29%
b × h0
100 × 8,5

µmin = 0,05% < µ = 0, 29% < µmax = 3,77% ⇒

Kết luận:
thỏa Đk.
 Kết quả tính và chọn thép cho các ô bản làm việc 1 phương được ghi trong bảng
1.8:
SVTH :

MSSV:

TRANG : 16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT

Bảng 1.8: Kết quả tính toán cốt thép cho bản sàn loại dầm


10. Tính toán các ô bản sàn làm việc hai phương
Theo bảng 1.2 thì ta có tất cả các ô bản S1,S2,S3,S4,S6,S7,S8,S9, S10,S11,
S12,S15 làm việc theo hai phương (sơ đồ bản kê bốn cạnh).
Ô bản được tính theo sơ đồ đàn hồi.
Cắt 1 dải bản có bề rộng là 1m theo phương cạnh ngắn và cạnh dài để tính.
Nhịp tính toán là khoảng cách giữa 2 trục dầm.
a .Xác định sơ đồ tính
- Xét tỉ số

hd
hs để xác định liên kết giữa bản sàn với dầm. Theo đó:

hd
hs > 3
hd
hs < 3

=> Bản sàn liên kết ngàm với dầm;

=> Bản sàn liên kết khớp với dầm;
- Sau khi xét tỷ số để xác định liên kết ta thấy tất cả các ô sàn đều liên kết ngàm
vào dầm và làm việc theo sơ đồ 9..

SVTH :

MSSV:

TRANG : 17



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT

c. Xác định nội lực ô sàn

M II

M1

M2

MI

MI

M1

L1

b=1(m)

M II

MI

MI

b=1(m)


L2
M II

M II
M2
-

Hình 2.4: Sơ đồ tính và nội lực Bản 2 phương.
Ta xác định môment âm ở gối và moment dương ở giữa nhịp theo các công thức:
+ Moment dương lớn nhất ở giữa nhịp:
M 1 = α i1 × P

1
2 ( kN .m)

(1.18)

M 2 = αi 2 × P (kN .m)
(1.19)
+ Moment âm lớn nhất ở tại gối:
M I = βi1 × P (kN .m)
(1.20)

M II = βi 2 × P (kN .m)
(1.21)
-

Với P là toàn bộ tải trọng phân bố trên bản :
P = ( g stt + pstt ) × L1 × L2 (kN )


- Xét tỷ số

SVTH :

L2
L1

(1.22)

Tra bảng ứng với sơ đồ 9 ta có các hệ số α,β cho mỗi trường hợp.

MSSV:

TRANG : 18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHĨA 2010

Với:

α i1( 2 )

-

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT

: i là loại ô bản số mấy,1 (hoặc 2) là phương của ô bản đang

xét.Trong trường hợp đang tính toán i = 9.
α1; α2 ; β1; β2


- Các hệ số:
Tra bảng theo ơ loại 9 , phụ thuộc vào tỉ số :
- Kết quả tính giá trị momen được thể hiện trong bảng 1.9

SVTH :

MSSV:

L2
L1

TRANG : 19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT

-Bảng 1.9: Momen uốn các ô sàn chịu lực 2 phương

SVTH :

MSSV:

TRANG : 20


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010


GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT

Bảng 1.9: Momen uốn các ô sàn chịu lực 2 phương(tiếp theo)

d. Tính cốt thép
- Cốt Thép được tính tương ứng với các mô men đã xác định trong bảng 1.9, tính
thép theo bài toán cấu kiện chịu uốn tiết diện chữ nhật có b=1(m) =100cm, h= hb ,
trình tự tính bản làm việc 2 phương tương tự như tính với sàn loại bản dầm. chọn ô
sàn S1 để tính điển hình, các ô sàn khác được tính tương tự và lập thành bảng tính.
 Chọn ô sàn S7 để tính thép.
+ Tính diện tích cốt thép nhịp theo phương cạnh ngắn

M = 4, 28 (kN .m)

- Nội lực tính toán:
- Chọn khoảng cách từ mép vùng bê tông chịu kéo đến trọng tâm cốt thép chịu kéo
a = 1, 5(cm)

.
- Chiều cao làm việc của bản theo công thức (1.12):
h0 = h − a = 10 − 1,5 = 8,5(cm)

- Thay

- Tính
SVTH :

h0 = 8,5(cm)
vào công thức (1.13), ta được:
M

4, 28 × 102
αm =
=
= 0,045 < α R = 0, 439
γ b × Rb × b × h02 0,9 ×1, 45 ×100 × 8,52


αm
theo công thức (1.14)
MSSV:

TRANG : 21


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT

⇒ ξ = 1 − 1 − 2 × α m = 1 − 1 − 2 × 0, 045 = 0, 046

-

Tính tiết diện cốt thép theo công thức (1.15)
ξ × γ b × Rb × b × h0 0, 046 × 0,9 ×1, 45 × 100 × 8,5
As =

Rs




=

Ach s = 2,36(cm 2 )



-

22,5

= 2, 27(cm 2 )

Chọn bố trí φ6a120 có :
Kiểm tra lại hàm lượng cốt thép bằng công thức (1.16)
µ=

Ta có:
µmax =

As
2,36
×100 =
×100 = 0, 28%
b × h0
100 × 8,5

ξ R × γ b × Rb
0, 651× 0,9 ×1, 45
×100 =
× 100 = 3, 77%

Rs
22,5

µmin = 0,05% < µ = 0, 28% < µmax = 3,77% ⇒
Kết luận:
thỏa Đk.
+ Tính diện tích cốt thép gối theo phương cạnh ngắn

M = 9,36 (kN .m)

- Nội lực tính toán:
- Chọn

a = 1, 5(cm)

.

- Chiều cao làm việc của bản theo công thức (1.12):
h0 = h − a = 10 − 1,5 = 8,5(cm)



- Tính

αm =

M
9,36 ×102
=
= 0,099 < α R = 0, 439

γ b × Rb × b × h02 0,9 ×1, 45 ×100 × 8,52

αm
theo công thức (1.14)
⇒ ξ = 1 − 1 − 2 × α m = 1 − 1 − 2 × 0,099 = 0,104

-

Tính tiết diện cốt thép theo công thức (1.15)
ξ × γ b × Rb × b × h0 0,104 × 0,9 ×1, 45 ×100 × 8,5
As =




-

Rs

=

22,5

= 5,13(cm2 )

Ach s = 5, 03(cm 2 )

Chọn bố trí φ8a100 có :
Kiểm tra lại hàm lượng cốt thép bằng công thức (1.16)


SVTH :

MSSV:

TRANG : 22


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010

µ=

Ta có:

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT

As
5, 03
×100 =
×100 = 0,59%
b × h0
100 × 8,5

µmin = 0,05% < µ = 0,59% < µmax = 3,77% ⇒
Kết luận:
thỏa Đk.
+ Tính diện tích cốt thép nhịp theo phương cạnh dài
- Nội lực tính toán:

M = 1, 44 (kN .m)


a = 2,1(cm)

- Chọn
.
- Chiều cao làm việc của bản theo công thức (1.12):
h0 = h − a = 10 − 2,1 = 7,9(cm)

M
1, 44 ×10 2
αm =
=
= 0,018 < α R = 0, 439
γ b × Rb × b × h02 0,9 ×1, 45 × 100 × 7,92

⇒ ξ = 1 − 1 − 2 × α m = 1 − 1 − 2 × 0, 018 = 0, 018

-

Tính tiết diện cốt thép theo công thức (1.15)
ξ × γ b × Rb × b × h0 0, 018 × 0,9 ×1, 45 × 100 × 7,9
As =

Rs




=

22,5


Chọn bố trí φ6a200 có :
µ=

Kiểm tra:

= 0,82(cm2 )

Ach s = 1, 41(cm 2 )

As
1, 41
×100 =
×100 = 0,18%
b × h0
100 × 7,9

µmin = 0,05% < µ = 0,18% < µmax = 3,77% ⇒

Kết luận:
thỏa Đk.
+ Tính diện tích cốt thép gối theo phương cạnh dài:
- Nội lực tính toán:
- Chọn

a = 1, 5(cm)



SVTH :


αm =

M = 3,17 (kN .m)

.
h0 = h − a = 10 − 1,5 = 8,5(cm)
M
3,17 ×102
=
= 0,034 < α R = 0, 439
γ b × Rb × b × h02 0,9 ×1, 45 ×100 × 8,52
MSSV:

TRANG : 23


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT

⇒ ξ = 1 − 1 − 2 × α m = 1 − 1 − 2 × 0, 034 = 0, 035

-

Tính tiết diện cốt thép theo công thức (1.15)
ξ × γ b × Rb × b × h0 0, 035 × 0,9 ×1, 45 ×100 × 8,5
As =

Rs




Chọn bố trí φ8a200 có :
Kiểm tra lại hàm lượng cốt thép bằng công thức (1.16)
µ=

Ta có:

-

22,5

= 1, 73(cm 2 )

Ach s = 2,5(cm 2 )



-

=

As
2,5
×100 =
×100 = 0, 29%
b × h0
100 × 8,5


µmin = 0,05% < µ = 0, 29% < µmax = 3,77% ⇒

Kết luận:
thỏa Đk.
Việc tính cốt thép cho các ô bản còn lại tương tự như trên, kết quả tính toán được
thể hiện trong bảng 1.10
Bảng 1.10. kết quả tính thép các ô sàn làm việc 2 phương

SVTH :

MSSV:

TRANG : 24


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT

Bảng 1.10. kết quả tính thép các ô sàn làm việc 2 phương(tiếp theo)

SVTH :

MSSV:

TRANG : 25


×