Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP SAO ĐỎ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.98 KB, 25 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

~~~~~~*~~~~~~

BÁO CÁO
THỰC TẬP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP :

CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
THIẾT BỊ - CÔNG NGHIỆP SAO ĐỎ
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Lớp
Mã sinh viên

:
:
:
:

Nguyễn Ngọc Tú
Nguyễn Thị Tươi
QLNS 18-12
13111129

HÀ NỘI – 2017
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế mở cửa và hội nhập hiện nay, đất nước ta đã và đang từng bước phát
triển để trở thành một nước công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Để có thể trở thành một


1


nước công nghiệp, điều đầu tiên là chúng ta phải có được một nền tảng vật chất, kỹ
thuật, cơ sở hạ tầng hiện đại đáp ứng nhu cầu phát triển của toàn xã hội trong một
tương lai lâu dài. Để có được nền tảng đó thì cần phải cập nhật những trang thiết bị,
công nghệ mới nhất. Do đó công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thiết Bị - Công
Nghiệp Sao Đỏ đã hiểu được tầm quan trọng này từ đó thành lập và phát triển đã
trở thành một trong những đơn vị cung cấp và chuyển giao công nghệ hàng đầu
Việt Nam đặc biệt là trong lĩnh vực ôtô.
Là một sinh viên chuyên ngành Quản lý Nhân sự, thời gian qua em đã có điều kiện
được thực tập tổng quan và tìm hiểu thực tế tại công ty Phần Xuất Nhập Khẩu Thiết
Bị - Công Nghiệp Sao Đỏ- một công ty hàng đầu về cung cấp và chuyển giao công
nghệ. Kết thúc quá trình thực tập với sự giúp đỡ tận tình của lãnh đạo và các phòng
ban trong công ty, cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Ths. Nguyễn Ngọc Tú
đã giúp em hoàn thành báo cáo này.
Báo cáo của e gồm 3 phần như sau:
- Chương 1: Tổng quan về công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thiết Bị
- Công Nghiệp Sao Đỏ
- Chương 2: Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của công ty.
- Chương 3: Kết quả hoạt động kinh doanh và phương hướng phát triển
trong tương lai.
Do còn nhiều hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm, nên báo cáo của e sẽ
không tránh khỏi những sai sót. Em kính mong nhận được sự góp ý của các thầy cô
trong qua Quản Lý để bài viết của em được đầy đủ và hoàn thiện hơn. Qua đây em
cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ths. Nguyễn Ngọc Tú, cùng công ty Cổ Phần XNK
Thiết Bị - Công Nghiệp Sao Đỏ đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP SAO ĐỎ

1.1 Giới thiệu chung
 Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thiết Bị - Công
2










Nghiệp Sao Đỏ.
Số điện thoại: (04) 39877308, 39878409
Số Fax: (04) 39877197
Mã số thuế: 0103015284
Vốn điều lệ: 10 tỷ đồng
Đại diện pháp luật: Nguyễn Văn Chiến.
Email:
Địa chỉ: Số 120B, Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội.

Chiến lược phát triển của công ty là luôn cung cấp cho khách hàng những dịch vụ
tốt nhất với chi phí phù hợp.
1.2 Qúa trình hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập
Khẩu Thiết Bị - Công Nghiệp Sao Đỏ.
 Thời điểm thành lập
Trong giai đoạn Việt Nam chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, mở cửa
giao lưu với nền kinh tế thế giới, nhiều công ty kinh doanh mới đã xuất hiện và
nhanh chóng thích nghi với nền kinh tế thị trường. Một trong số các công ty đó là

công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thiết bị - Công nghiệp Sao Đỏ.
 Sự ra đời
Công ty được thành lập vào ngày 11-1-2007. Khi mới thành lập công ty gồm
có ba cổ đông cùng nhau góp vốn để duy trì hoạt động công ty và đặt trụ sở tại địa
chỉ: Số 2, tổ 14, ngách 57, ngõ 640 Nguyễn Văn Cừ, Phường Gia Thụy, Long Biên,
Hà Nội. Sau vài năm hoạt đông thì có hai cổ đông trong số ba người đã rút vốn và
ra mở công ty riêng. Công ty từ đó chỉ còn một người giám đốc và làm đại diện
pháp lý đứng ra chịu trách nhiệm về hoạt động của công ty vẫn lấy tên cũ và
chuyển đổi sang địa chỉ mới là Số 120B Vĩnh tuy, Q Hai Bà Trưng, Hà Nội.
 Sự phát triển
Từ khi thành lập cho đến nay đã trải qua hơn 10 năm hoạt động xây dựng và
trưởng thành, cũng như hơn 10 năm học hỏi và chịu thử thách từ thị trường thì công
ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thiết Bị - Công Nghiệp Sao Đỏ với sự lãnh đạo thống
nhất, năng động của bộ máy quản lý đã dần khẳng định được tên tuổi của mình trên
thị trường và đạt được những thành công nhất định, đáp ứng nhu cầu của khách
3


hàng cả về số lượng và chất lượng dịch vụ.
1.3 Chức năng nhiệm vụ của công ty
-Chức năng:
Theo giấy phép thành lập công ty, ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công
ty là cung cấp các sản phẩm thiết bị công nghiệp như:
-

Ôtô – Thiết bị sửa chữa ô tô
Dạy nghề - Thiết bị dạy, đào tạo nghề
Máy hàn ( Tig, Mig, Mag, Que, Điện, Laser…)
Cầu nâng Ô tô
Máy rửa xe

Dây chuyền sơn Tĩnh Điện – Thiết kế và Lắp đặt hệ thống sơn Tĩnh
Điện

Các sản phẩm dịch vụ của công ty bao gồm:
+ Sản phẩm máy móc: Cầu nâng, đèn sấy sơn, Máy đọc lỗi, Máy ni tơ, Máy ra vào
lốp, máy rửa xe, phòng sơn sấy Ô tô, Súng bắn ốc, Súng sơn.
+ Thiết bị: Đào tạo nghề, Gia công cơ khí, Sơn- dây chuyền sơn sấy, Sửa chữa- đại
tu Ôtô- xe máy.
-Nhiệm vụ:
+ Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
+ Thực hiện tốt các hợp đồng đã ký kết với khách hàng.
+ Tuân thủ theo quy định của pháp luật về kế toán thống kê và chịu sự kiểm
tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan.
+ Đảm bảo chất lượng hàng hóa, sảm phẩm- dịch vụ cung cấp.
+ Nhiệm vụ quan trọng nhất là kinh doanh có lãi đem lại lợi nhuận cho công
ty.
1.4 Cơ cấu tổ chức của công ty
1.4.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Giám4 đốc


Phòng Kinh
doanh

NV Kinh
doanh

Phòng Tài
chính- Kế toán


NV Kế toán,
Thủ kho..

Bộ phận bán
hàng

NV lễ tânbán hàng

NV vận
chuyển

Phòng Kỹ
Thuật

NV lắp
đặt

1.4.2: Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng phòng ban trong công ty.

Giám đốc
Giám đốc là người đứng đầu trong công ty và là người trực tiếp điều hành mọi
hoạt động của công ty, tổ chức lãnh đạo tập thể cán bộ công nhân viên thực hiện tốt
kế hoạch đề ra, đảm bảo công ty hoạt động hiệu quả, đồng thời chịu trách nhiệm
trước pháp luật và tập thể người lao động của công ty. Giám đốc có quyền phân
công, bãi nhiệm, kiểm tra giám sát mọi hoạt động của công ty và quyết định kỷ
luật, khen thưởng tập thể hoặc cá nhân có thành tích xuất sắc, lãnh đạo chung và
chỉ đạo các phòng ban.
Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh có nhiệm vụ tìm kiếm thêm các khách hàng tiềm năng, mở

rộng thị trường tiêu thụ.
Nhân viên kinh doanh đi thị trường mang về những đơn hàng, giao dịch, ký kết hợp
đồng, theo dõi, chăm sóc khách hàng của mình. Cùng kết hợp với các bộ phận còn
lại cung cấp cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất, cung cấp hàng hóa một cách
nhanh chóng và kịp thời.

5


Phòng Tài chính- Kế toán
Phòng kế toán là bộ phận giám sát các nguồn thu chi, thống kê, kế toán, quản lý
nguồn tài chính của công ty, cân đối tài sản và nguồn vốn, chịu trách nhiệm cho
việc kiểm tra và áp dụng các chế độ kế toán trong công ty, quan hệ với ngân hàng,
tính toán cũng như nộp đầy đủ thuế và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước.
Phụ trách khâu chứng từ liên quan đến khách hàng cũng như nhà cung cấp, tổng
hợp, theo dõi mọi hoạt động của công ty thông qua các chứng từ liên quan. Theo
dõi hàng Nhập- Xuất trong công ty. Thực hiện thu chi, theo dõi chấm cống, doanh
số…tính lương cho nhân viên. Hàng tuần, tháng, quý làm báo cáo tổng hợp phản
ánh hoạt động của công ty.
Bộ phận bán hàng
Nhân viên lễ tân làm nhiệm vụ chào hỏi, mời khách vào và giới thiệu các sản
phẩm, dịch vụ của công ty.
Nhân viên bán hàng, vận chuyển đảm nhận toàn bộ các công việc sau:
-Lập và thực hiện các kế hoạch giao hàng.
-Kiểm tra, làm chứng từ hàng xuất phù hợp với quy định.
-Kiểm soát và theo dõi số lượng hàng nhập xuất.
-Tiến hành giải quyết khiếu nại của khách hàng.
-Cung cấp thông tin và các chứng từ cần thiết với các bộ phận có liên quan và
khách hàng.
Phòng kỹ thuật

Phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm về kiểm định chất lượng sản phẩm, lắp đặt, thi
công công trình theo yêu cầu của khách hàng.
Quản lý, bảo quản, sửa chữa, điều động toàn bộ sảm phẩm thi ết b ị trong toàn Công ty. L ập k ế
hoạch sửa chữa thiết bị máy móc hàng quý, năm. Phối hợp cùng phòng Kinh doanh, phòng Tài
chính kế toán tại các đơn vị trực thuộc Công ty và các đối tác ngoài Công ty.
6


7


CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY.
2.1 Đặc điểm các nguồn lực của Công ty.
2.1.1: Nguồn vốn của công ty

Trong mọi lĩnh vực kinh doanh thì dù là lĩnh vực sản xuất kinh doanh hay kinh
doanh thương mại thì vốn chính là nhu cầu tất yếu. Nó là một thứ mà bất cứ doanh
nghiệp nào cũng cần phải có một lượng vốn nhất định nó giúp cho doanh nghiệp
hoạt động một cách trôi trảy và cũng là một tiền đề cần thiết của mỗi doang nghiệp
hay một tổ chức.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì nhu cầu vốn đối với các doanh nghiệp
càng trở lên quan trọng hơn. Một mặt vì các doanh nghiệp phải đối mặt trực tiếp
với sự biến động của thị trường, cùng với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong
nước, cũng như bạn hàng ngoài nước nên đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải sử
dụng vốn sao cho hợp lý nhằm mang lại hiệu quả cao nhất trong hoạt động kinh
doanh của công ty và tăng thêm sức cạnh tranh của mình. Mặt khác để mở rộng quy
mô kinh doanh của mình thì các công ty đều phải tìm mọi cách để tăng nguồn vốn,
do vậy sự cạnh tranh ngay cả trên thị trường vốn cũng gawy gắt và quyết liệt hơn.
Vốn là yếu tố quan trọng của mỗi doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là

một nhiệm vụ trung tâm của công tác quản lý tài chính công ty. Việc hình thành
một cơ cấu vốn hợp lý sử dụng tiết kiệm và tăng nhanh tốc độ luân chuyển của vốn
góp phần gia tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả kinh doanh của mỗi công ty.

8


Bảng 2.1 Bảng cơ cấu vốn của doanh nghiệp
Đơn vị tính:Triệu đồng.
Năm 2014
Số lượng

Năm 2015
Tỷ

Số lượng

trọng
Tổng vốn

40.731.029.18

(%)
100

9
Chia theo sở hữu
-Vốn chủ 27.945.681.08
sở hữu


7

-Vốn vay

12.785.348.102

Năm 2016
Tỷ

Số lượng

trọng

30.428.760.066

2015/2014
Số tuyệt đối
Tỷ

2016/2015
Số tuyệt đối
Tỷ

trọng

(%)
53.984.818.527

100


5

68,6

So sánh tăng, giảm

trọng

(%)
43.285.662.23 100

Tỷ

So sánh tăng, giảm

2.554.633.04

(%)
106,3

6

70,3

34.586.629.382

64,1

trọng
10.699.156.2


(%)
124,7

92

2.483.078.979

108,9

4.157.869.31

113,7

6
31,4

12.856.902.169

29,7

19.398.189.145

35,9

71.554.067

100,6

6.541.286.97


150.9

6
Chia theo tính chất
-Vốn

cố 13.994.443.526

34,6

11.813.925.164

27,3

11.855.262.655

định

22,0

2.180.518.36
2

8

84,5

41.337.491


100,3


-Vốn

lưu 26.736.585.663

65,4

31.471.737.071

72,7

42.129.555.872

động

78,0

4.735.151.40
8

(Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế toán )

8

117,7

10.657.818.8
01


133,9


Qua bảng sô liệu trên ta thấy:
Thông tin cơ bản về cơ cấu vốn của công ty được so sánh và phân chia dựa trên 3 hạng chính:

Tổng nguồn vốn của công ty tăng đều qua các năm cụ thể là năm 2014 là
40.731.029.189 triệu đồng, năm 2015 nguồn vốn tăng nhẹ lên 43.285.662.235 triệu
đồng tương đương tăng 2.554.633.046 triệu đồng (chiếm 106,3%) so với năm 2014.
Đến năm 2016 thì tổng vốn của công ty tăng mạnh lên đến 53.984.818.527 triệu
đồng so với năm trước là năm 2015 thì vốn năm 2016 công ty tăng hơn so với 2015
là 10.699.156.292 triệu đồng chiếm 124,7%. Qua phân tích số liệu ở trên ta có thể
thấy trong những năm gần đây thì công ty đã có những chính sách sử dụng vốn khá
hiệu quả . Tổng vốn liên tục tăng lên, kết cấu vốn và sự phân bổ nguồn vốn cho các
tài sản có sự thay đổi qua các năm. Trong những năm gần đây thì công ty cũng đã
mở rộng thêm hoạt động kinh doanh nên lượng vốn huy động cũng tăng lên đáng
kể.
Chia theo sở hữu từ bảng số liệu ta có thể dễ dàng nhận thấy vốn chủ sở
hữu của công ty chiếm 2/3 so với vốn đi vay và tăng đều qua các năm. Cụ thể là
vốn chủ sở hữu từ năm 2014 đến 2016 tăng đều qua các năm, năm 2014 đến 2015
tăng 2.483.078.979 triệu đồng tỷ trọng 108,9% và năm 2015 đến 2016 tăng
4.157.869.316 triệu đồng chiếm tỷ trọng 113,7%. Vốn đi vay thì có dấu hiệu tăng
mạnh năm 2016 cụ thể là năm 2014 đến 2015 vốn vay tăng lên 71.554.067 triệu
đồng chiếm tỷ trọng 100,6% và năm 2015 đến 2016 vốn vay tăng mạnh lên
6.541.286.976 triệu đồng tỷ trọng là 150,9%.
Chia theo tính chất được chia làm 2 loại là vốn cố định và vốn lưu động. Từ
bảng trên ta có thể thấy tỷ trọng vốn lưu động chiếm phần lớn trong trong tổng vốn
của công ty. Vốn cố định thì có xu hướng giảm dần qua các năm vì cơ cấu công ty
là công ty kinh doanh do đó vốn của công ty chủ yếu là vốn lưu động tập trung vào

công việc tìm kiếm đối tác, xúc tiến kinh doanh còn vốn cố định của công ty thì
dùng để đầu tư vào văn phòng, kho chứa, trang thiết bị, máy móc, xe vận tải…
9


2.1.2: Nguồn nhân lực của công ty

Bảng 2.2. Cơ cấu lao động
Đơn vị tính: Người
Năm 2014

Năm 2015

So sánh tăng,

So sánh tăng,

giảm

giảm

2015/2014
Số
Tỷ

2016/2015
Số
Tỷ

Số


Tỷ

Số

Tỷ

Số

Tỷ

lượng

trọng

lượng

trọng

lượng

trọng

tuyệt

trọng

tuyệt

trọng


(%)

đối

(%)

đối

(%)

(%)
Tổng

Năm 2016

số 35

100

(%)
45

100

52

100

10


128,6

7

115,6

lao động
Phân theo tính chất lao động
- Lao động 17

48,58

18

40

20

38,46

1

105,9

2

111,1

trực tiếp

- Lao động 18

51,42

27

60

32

61,54

9

150

5

118,5

gián tiếp
Phân theo giới tính
- Nam

27

77,15

30


66,7

35

67,31

3

111,1

5

116,7

- Nữ

8

22,85

15

33,33

17

32,69

7


187,5

2

113,3

- ĐH và trên 12

42,86

12

26,67

16

30,77

0

0

4

133,3

ĐH
- CĐ

57,14


33

73,33

36

69,23

10

140

3

109,1

0

0

0

0

0

0

0


0

0

- Trên 45 2

5,72

2

4,44

2

3,85

0

0

0

0

tuổi
- Từ 35 7

20


12

26,67

16

30,77

5

171,4

4

133,3

Phân theo trình độ

và 25

Trung cấp
PTTH 0
hoặc
THCS
Phân theo độ tuổi

10


tuổi


đến

45 tuổi
- Từ 25 10
tuổi

28,57

13

28,89

15

28,85

3

130

2

115,4

45,71

18

40


19

36,53

2

112,5

1

105,6

đến

35 tuổi
- Dưới 25 16
tuổi

(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán )
Thông qua bảng số liệu trên ta có thể thấy:
- Tổng số lao động: cơ cấu nhân lực của công ty cho thấy bảng tổng số nhân
sự của công ty tăng đều qua các năm từ năm 2014 đến 2016 lần lượt là 35 nhân viên
( năm 2014), 45 nhân viên (năm 2015) và 52 nhân viên (năm 2016). Tính đến thới
điểm năm 2016 thì là 52 nhân viên và phần lớn là đạt trình độ Cao đẳng và trung
cấp chiếm tỷ trọng 69,23% (năm 2016) trên tổng số nhân viên trong công ty.
- Phân theo tính chất lao động: do là công ty kinh doanh mặt hàng về thiết bị
máy móc do vậy lực lượng lao động chủ yếu là lao động gián tiếp được thể hiện cụ
thể như sau: Lao động trực tiếp tăng qua các năm 2015 tăng 1 người so với 2014 và
năm 2016 tăng 2 người so với 2015. Về lao động gián tiếp tăng hơn so với lao động

trực tiếp, năm 2015 tăng 9 người so với năm 2014 và tăng 5 người năm 2016 so với
năm 2015.
- Phân theo giới tính: công ty luôn đặt hiệu quả công việc lên hàng đầu nên
không chú trọng về mặt cân bằng tỷ lệ nhân viên nam và nữa. Tuy nhiên công việc ở
các kho vận chuyển, và nhân viên kỹ thuật chủ yếu là nam đang ở độ tuổi trẻ có sức
khỏe trung bình dưới 25 tuổi đến 35 tuổi. Số nhân viên nữa chiếm 1/3 số nhân viên
nam tập trung ở bộ phận kế toán, lễ tân và tư vấn bán hàng làm các công việc nhẹ
nhàng ở văn phòng.
- Phân theo trình độ: năm 2014, 2015 số nhân viên đạt trình độ đại học không
tăng vẫn giữ ở mức 12 nhân viên đến năm 2016 thì tăng thêm 4 nhân viên trình độ
đại học, số người có trình độ cao đẳng và trung cấp năm 2015 tăng hơn so với năm
2014 là 10 người tương ứng 140%, về tỷ trọng trong tổng số lao động tăng lên (từ
11


57,14% năm 2014 lên 73,33% năm 2015) . Trình độ cao đẳng và trung cấp năm 2016
tăng hơn so với 2015 là 3 người tương ứng 109,1%. Điều đó cho thấy công ty đã sử
dụng một cách hợp lý về số lượng lao động đáp ứng nhu cầu công việc trong công ty.
- Phân theo độ tuổi: bởi công ty là công ty kinh doanh mặt hàng về thiết bị và
thi công lắp đặt nên không cần quá nhiều lao động có trình độ cao, chủ yếu là cần
lao động có sức khỏe vì thế mà lao động có độ tuổi dưới 25 tuổi chiếm tỷ trọng khá
cao là 19 người ở năm 2016 chiếm 36,53% tổng số lao động của công ty làm chủ yếu
ở bộ phận vận chuyển, lễ tân và tư vấn bán hàng, chiếm tỷ trọng sau nữa là lao
động từ 25-35 và 35 đến 45 tuổi có trình độ chuyên môn làm ở các phòng tài chínhkế toán và phòng kỹ thuật.
2.1.3: Cơ sở vật chất

Cơ sở vật chất của công ty bao gồm toàn bộ các sản phẩm máy móc, thiết bị công
nghiệp được nhập khẩu từ nước ngoài và được nhập từ các công ty sản xuất trong
nước phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty. Và một kho chứa ở gần trụ sở
chính của công ty để bảo quản các sản phẩm máy móc, thiết bị trên.

Ngoài ra công ty có nhà 6 tầng làm văn phòng chính của công ty:
+tầng 1: có các sản phẩm trưng bày phòng và quầy lễ tân giúp cho khách hàng đến
tham qua và mua sản phẩm.
+tầng 2: phòng tiếp khách để tiếp các đối tác làm ăn hay các khách hàng đến mua
hàng của công ty.
+tầng 3: phòng Kinh doanh nơi nhân viên kinh doanh đưa ra các ý kiến đóng góp,
lập kế hoạch tìm kiếm khách hành, chăm sóc khách hàng để nhằm tăng sức cạnh
tranh của công ty với các đối thủ khác trên thị trường.
+tầng 4: phòng Tài chính- Kế toán là nơi làm việc của trưởng phòng kế toán và các
nhân viên kế toán có trách nhiệm giám sát quản lý nguồn vốn, việc thu chi, thống
kê nguồn tài chính của công ty…
+tầng 5: Phòng Kỹ thuật nơi làm việc của một số nhân viên kỹ thuật chính gồm 2
bộ phận là nhân viên lập bản vẽ và nhân viên kỹ thuật máy móc có chức nawmg
12


đảm bảo về chất lượng sản phẩm, kiểm định hàng hóa và giao cho nhân viên thuật
ở kho vận chuyển và lắp đặt thi công theo yêu cầu của khách hàng.
+tầng 6: Phòng làm việc của giám đốc
2.2 Tình hình các hoạt động chủ yếu của Công ty
Tổng tài sản của công ty tăng đều qua các năm do có những chính sách quản lý
hiệu quả của ban quản lý công ty, mở rộng thị trường nên đã nhập khẩu nhiều trang
thiết bị hiện đại do vậy vốn chủ sở hữu và vốn vay của công ty cũng có chiều
hướng tăng nhanh qua các năm.
Khi thành lập công ty thì ban giám đốc công ty cũng đã có nghiên cứu về thị trường
tiêu thụ của sản phẩm do đó khi thành lập chỉ vài năm thì công ty đã được biết đến
khá rộng rãi. Mức độ tiêu thụ sản phẩm của công ty tăng đều qua các năm.
Kinh doanh nhập khẩu là hoạt động thế mạnh chủ lực của công ty gồm có nhập
khẩu kinh doanh trực tiếp, và nhập khẩu ủy thác cho các đơn vị trong nước và đáp
ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty là các

loại máy móc, thiết bị phụ tùng cho mọi lĩnh vực ngành nghề trong nền kinh tế
quốc dân. Sau khi nhập khẩu về thì công ty vận chuyển qua kho chứa.
Nhanh nhạy đổi mới thị trường cũng là phương châm kinh doanh của công ty, do
vậy để đáp ứng đòi hỏi cũng như nhu cầu của thị trường, cơ cấu hoạt động kinh
doanh nhập khẩu của công ty được năng động chuyển đổi từ chỗ nhập khẩu ủy thác
chiếm tỷ trọng chủ yếu sang đẩy mạnh nhập khẩu kinh doanh. Cơ cấu mặt hàng và
bạn hàng của công ty không ngừng được mở rộng, bổ sung tạo vị trí vững chắc trên
thị trường trong nước.
Bên cạnh việc kinh doanh nhập khẩu thì hoạt động tìm hiểu, khai thác thị trường
xuất khẩu luôn được công ty coi trọng và tiến hành thường kỳ. Trong những năm
gần đây các đơn vị sản xuất trong nước đòi hỏi xuất khẩu rất lớn. Xuất khẩu các
mặt hàng sản xuất của công ty với giá trị ngoại tệ thu được gắn liền với sự tồn tại
và phát triển của công ty, do đó công ty đã hợp tác với các công ty sản xuất các mặt
13


hàng đề ra các biện pháp tích cực và có hiệu quả nên đã nâng dần được khối lượng
và giá trị các mặt hàng xuất khẩu. Vì thế mà thị trường xuất khẩu của công ty cũng
đạt được những thành quả nhất định.
Chiến lược kinh doanh của công ty luôn được giám đốc công ty đưa ra giúp công ty
hoạt động một cách hiệu quả. Công ty đặc biệt chú trọng đến việc khai thác thị
trường mới đó là lợi thế giúp công ty đạt được những thành tích vượt trội hơn so
với các đơn vị khác.
2.3 Quy trình hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu
Thiết Bị - Công Nghiệp Sao Đỏ.
2.3.1: Mô tả đặc điểm hoạt động kinh doanh chung của công ty.

- Là công ty kinh doanh và lắp đặt các thiết bị công nghiệp nên nhiệm vụ chủ
yếu của công ty là cung cấp các thiết bị công nghiệp như máy móc, các thiết bị
công nghiệp, phun sơn…

Sơ đồ 2.1: Quy trình hoạt động kinh doanh của công ty

Nhập
khẩu các
thiết bị,
máy móc
từ nước
ngoài về

Tìm kiếm
và giới
thiệu sản
phẩm đến
khách hàng

Nhận đơn
hàng và ký
kết hợp
đồng

Kiểm tra
hàng trong
kho và liên
hệ nhà cung
cấp nếu
thiếu hàng

Giao hàng
cho khách
hàng


Bước 1: Nhập khẩu các thiết bị máy móc từ nước ngoài hay từ các doanh nghiệp
trong nước để dự trữ trong kho chứa gồm các công việc đó là:
-

Tìm nhà Xuất khẩu và khảo giá
Đặt hàng
Lên hợp đồng và xác định ngày giao hàng
Thanh toán quốc tế, chuẩn bị chứng từ và làm thủ tục hải quan ở Việt
Nam
14


- Lấy hàng và đưa hàng về kho chứa.
Bước 2: Tìm kiếm và giới thiệu sản phẩm đến khách hàng bộ phận kinh doanh có
trách nhiệm lập báo cáo và tìm kiếm các khách hàng tiềm năng cho công ty sau đó
bộ phận bán hàng sẽ giới thiệu các tính năng cụ thể của từng sản phẩm đến khách
hàng một cách chi tiết.
Bước 3: Nhận hợp đồng và ký kết hợp đồng: sau khi khách hàng đồng ý mua sản
phẩm, dịch vụ của công ty thì bộ phận của phòng kinh doanh có nhiệm vụ tiến hành
thủ tục nhận hợp đồng và làm bản hợp đồng đưa cho bên khách hàng ký kết và bên
khách hàng sẽ phải đặt cọc một nửa gía trị đơn hàng cho công ty.
Bước 4: Kiểm tra hàng hóa trong kho và liên hệ nhà cung cấp nếu đơn hàng lớn:
Lúc này nhân viên ở kho sẽ kiểm tra hàng xem kho dự trữ (chứa) của công ty có đủ
hàng hóa để giao không nếu đủ thì tiến hành giao hàng còn đơn hàng lớn thì liên hệ
bên đối tác nhập hàng về sau đó bàn giao lại cho khách hàng.
Bước 5: Giao hàng cho khách hàng lúc này nhân viên kỹ thuật sẽ kiểm tra lần cuối
chất lượng sản phẩm rồi giao cho nhân viên vận chuyển có trách nhiệm vận chuyển
hàng hóa đến khách hàng và nhân viên lắp đặt có trách nhiệm lắp đặt và thi công
theo yêu cầu của khách hàng.

2.3.2: Mô tả công việc tại bộ phận tư vấn quản lý, bán hàng.

- Trò chuyện và lắng nghe khách hàng về nhu cầu sử dụng máy móc thiết bị và dịch vụ của công
ty.
- Tư vấn tính năng, tiện ích các sản phẩm.
- Hướng dẫn thủ tục thanh toán cho khách hàng.
- Hỗ trợ những thông tin các dòng sản phẩm cho khách hàng và những dịch vụ kèm theo.
- Tham gia các ý kiến xây dựng chiến lược kinh doanh cho trưởng bộ phận.

15


CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT
TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI.
3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm có sự biến đổi theo chiều
hướng tích cực. Nhìn chung tình hình hoạt độnh kinh doanh của công ty đi lên, các
khoản thu từ hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính đều tăng lên, các khoản
chi cho bán hàng, quản lý và chi tài chính có xu hướng tăng lên. Tuy nhiên mức tăng
doanh thu vẫn cao hơn mức tăng chi phí nên công ty vẫn có lợi nhuận tăngiện đều
được thể hiện dưới bảng dưới đây:

16


Bảng 3.1 Kết quả sản xuất kinh doanh
Đơn vị tính:VND
ST


Các chỉ tiêu chủ yếu

Đơn vị tính

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

So sánh tăng, giảm

So sánh tăng, giảm

123.498.019.343

225.323.493.56

2015/2014
Số tuyệt đối
%
43.922.394.087 55,2

2016/2015
Số tuyệt đối
%
101.825.474.2 82,5

45
43.285.662.235


7
52
53.984.818.527

10
2.556.633.046

24
7
10.699.156.29

T
1
2
3

Doanh thu
Tổng số lao động
Tổng vốn kinh

Triệu đồng
Người
Triệu đồng

79.575.625.256
35
40.731.029.189

28,6

106,3

doanh bình quân

15,6
124,7

2

3a. Vốn cố định bình

13.994.443.526

11.813.925.164

11.855.262.655

-2.180.518.362

84,5

quân

100,3
41.337.419

3b. Vốn lưu động

26.736.585.663


31.471.737.071

42.129.555.872

4.735.151.408

133,9

117,7

bình quân

10.657.818.80
1

4
5
6

Lợi nhuận sau thuế
Nộp ngân sách
Thu nhập BQ của 1

Triệu đồng
Triệu đồng
1.000đ/tháng

2.505.439.458
214.097.422
4.500.000


3.725.478.335
226.955.126
5.000.000

lao động
1

5.039.484.858
335.223.237
5.800.000

1.220.038.877
12.857.704
500.000

48,7
6,01
11,1

1.314.006.523
108.268.111
800.000

35,3
32,3
13,8


7


Năng suất lao động

Triệu đồng

2.273.589.293

2.744.400.429

4.333.144.107

470.811.136

20,7

1.588.743.678

57,9

Chỉ số

0,031

0,030

0,022

-0,001

-3,22


-0.008

-26,7

Chỉ số

0,062

0,086

0,093

0,024

38,7

0.007

8,13

Vòng

2,98

3,92

5,35

0,94


31,5

1,43

36,5

bình quân năm
8

(7)=(1)/(2)
Tỷ suất lợi nhuận/
Doanh thu tiêu thụ

9

(8)=(4)/(1)
Tỷ suất lợi nhuận/
Vốn kinh doanh

10

(9)=(4)/(3)
Số vòng quay vốn
lưu động
(10)=(1)/(3b)

(Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế toán)

2



-Nhìn vào bảng số liệu trên về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta
có thể thấy doanh thu từ hoạt động kinh doanh của công ty liên tục tăng đều qua 3
năm từ 2014 đến 2016. Tổng doanh thu năm 2015 tăng 43.922.394.087 triệu đồng
tương ứng tỷ lệ tăng 55,2% so với năm 2014, tổng doanh thu năm 2016 t ăng m ạnh
101.825.474.224 triệu đồng tương ứng tỷ lệ 82,5% so với năm 2015 điều này chứng tỏ
mặc dù đang trong tình kinh tế gặp nhiều khó khăn nhưng công ty v ẫn duy trì được
mức ổn định doanh thu của mình theo chiều hướng đi lên và tiến hành đầu tư mạnh
vào thị trường.

- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh sau thuế là: 2.505.439.458 triệu đồng
năm 2014 và tăng lên năm 2015 là 3.725.478.335 triệu đồng tương ứng tăng 1.220.038.877 tri ệu
đồng chiếm tỷ trọng 48,7% đến năm 2016 doanh thu là 5.039.484.858 tri ệu đ ồng t ăng
1.314.006.523 triệu đồng so với năm 2015 tương ứng chiếm tỷ trọng 35,3% so v ới n ăm
2015. Do doanh thu tăng nhẹ năm 2015 và tăng mạnh năm 2016, chi phí c ũng t ăng lên nh ưng
tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng chi phí nên lợi nhuận của công ty cũng tăng lên rõ
rệt.
- Nộp ngân sách: Số thuế phải nộp của công ty tăng lên qua các n ăm. N ăm 2015 n ộp
226.955.126 triệu đồng tăng 12.857.704 triệu đồng so với 2014 t ương ứng 6,01% . Đến n ăm
2016 nộp 335.223.237 triệu đồng tăng 108.268.111 triệu đồng tương ứng 32,3% so v ới n ăm
2015. Đây là nguồn để công ty thực hiện nghĩa vụ c ủa mình v ới nhà n ước, thông qua đó góp ph ần
vào sự phát triển kinh tế quốc dân.
- Thu nhập bình quân: Do doanh thu tăng, lợi nhuận tăng nên m ức thu nh ập bình quân
đầu người cũng tăng dần qua các năm, biểu hiện tỷ trọng tăng c ủa n ăm 2015 so v ới 2014
tăng 11,1% và năm 2016 so với năm 2015 tăng 13,8%. Điều này chứng t ỏ r ằng công ty đang
từng ngày phát triển, đời sống của người lao động được nâng cao.
- Tỉ suất lợi nhuận/ doanh thu tiêu thụ: là tỷ lệ so sánh giữa tổng số lợi nhuận trước thuế
thu được từ các hoạt động kinh doanh và hoạt động khác trong n ăm v ới t ổng doanh thu hi ện hành,
phản ánh một đồng doanh thu tạo ra trong kỳ có bao nhiêu đồng l ợi nhu ận c ủa công ty gi ảm qua

các năm do chi phí tăng nhanh biểu hiện năm 2015 là 0,030 tri ệu đ ồng t ỷ l ệ gi ảm v ới n ăm
2014 là -3,22% , năm 2016 là 0,022 triệu đồng tỷ lệ giarm so với năm 2015 là -26,7%.
- Tỷ suất lợi nhuận/ vốn kinh doanh phản ánh trình đ ộ sử dụng tài s ản v ật t ư tiêu t ốn
19


tiền vốn của công ty, chỉ số này năm 2014 là 0,062 tăng lên 0,086 năm 2015 chi ếm 38,7% và
năm 2016 tăng lên 0,093 chiếm 8,13% so với năm 2015 đều này cho thấy hi ệu qu ả s ử d ụng
vốn kinh doanh của công ty là tốt, vốn được sử dụng một cách hi ệu qu ả đ ể phát tri ển ho ạt đ ộng
kinh doanh.
- Số vòng quay vốn lưu động: của công ty phản ánh vốn lưu động luân chuy ển đ ược bao
nhiêu lần trong kỳ hay 1 đồng vốn lưu động thì tạo ra đ ược bao nhiêu đ ồng doanh thu trong k ỳ.
Cụ thể năm 2014 là 2,98 vòng đến năm 2015 tăng lên thành 3,92 vòng và đ ến n ăm 2016 s ố vòng
đạt được là 5,35 vòng. Qua đó ta có thể thấy số vòng quay có xu h ướng t ăng ch ứng t ỏ công ty có
khả năng thu hồi tiền hàng, khả năng luân chuyển hàng hóa, luân chuy ển v ốn nhanh có xu h ướng
tăng lên chứng tỏ công ty đã sử dụng vốn lưu động một cách hiệu quả và hợp lý.

3.2 Phương hướng phát triển.
3.2.1: Phương hướng chung.

- Tiếp tục mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, tăng doanh thu và cắt
giảm chi phí không cần thiết để đưa chi phí về mực hợp lý nhất.
- Tiếp tục cơ cấu lại bộ máy để vừa đảm bảo hoạt động của công ty vừa nâng
cao hiệu quả kinh doanh tốt nhất.
Thực hiện các biện pháp tăng lợi thế cạnh tranh với các công ty đối thủ, nâng cao
chất lượng sản phẩm thiết bị để làm hài lòng khách hàng cả trong và ngoài nước.
-Đổi mới công tác chỉ đạo điều hành, phương pháp tiếp cận và giải quyết các
vấn đề phát sinh, nâng cao tinh thần trách nhiệm và kỷ cương đối với đội ngũ cán
bộ nhân viên.
3.2.2: Kế hoạch trong 5 năm tới.


- Nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Tiếp tục củng cố mối quan hệ hợp tác với các đối tác có năng lực và uy tín
mở rộng hợp tác với các đối tác mới, thị trường mới.
- Liên doanh liên kết với các công ty trong và ngoài nước để tạo thêm nhiều
cơ hội kinh doanh mới cho công ty.
20


- Mở rộng thêm chi nhánh mới ở TP. HCM và các thành phố khác trên mọi
miền Tổ Quốc.
- Ổn định và giữ vững thị trường hiện có tại Hà Nội, phấn đấu giữ vững thị
phần khu vực khoảng 25%- 35%
- Củng cố và mở rộng thị trường, nắm bắt kịp thời tình hình nhập khẩu của
các đơn vị trong khu vực cũng như giá cả và chiến lược tiếp thị của đối thủ cạnh
tranh để có kế hoạch đàm phán nhập khẩu đúng thời cơ, giá cả và chủng loại hợp
lý đảm bảo tiêu thụ nhanh đạt hiệu quả cao.
Các chỉ tiêu dự kiến cần đạt được trong năm nay
Tốc độ tăng trưởng kinh doanh bình quân hàng năm khoảng 10 -15%
Tổng gía trị doanh thu đạt khoảng

: 350 tỷ đồng

Nộp ngân sách nhà nước

: 0,5 tỷ đồng

Lợi nhuận trước thuế đạt

: 6 tỷ đồng


Giá trị đầu tư

: 40 tỷ đồng

Tổng giá trị tài sản

: 60 tỷ đồng

Tổng vốn chủ sở hữu

: 40 tỷ đồng

21


KẾT LUẬN
Trong quá trình học tập tại trường và quá trình thực tập thực tế tại công ty Cổ
Phần Xuất Nhập Khẩu Thiết Bị- Công nghiệp Sao Đỏ. Ngoài việc áp dụng những
kiến thức cơ bản em còn có cơ hội tiếp thu thêm nhiều kinh nghiệm thực tế cho bản
thân. Hơn hết em được tìm hiểu sâu hơn về hơn về hoạt động kinh doanh. Đặc biệt
là thấy tầm quan trọng công việc của mình đối với một khâu trong hoạt động kinh
doanh.
Do thời gian có hạn và kiến thức thực tế của em còn hạn hẹp nên bài báo cáo
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến và
sự giúp đỡ của các thầy cô trong trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Ths. Nguyễn
Ngọc Tú và sự giúp đỡ của các anh chị và ban lãnh đạo trong công ty Cổ Phần
Xuất Nhập Khẩu Thiết Bị- Công nghiệp Sao Đỏ đã tạo điềi kiện để em hoàn thành

tốt bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Tươi

22


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Phân tích Báo cáo Tài chính Doanh nghiệp – Đại học Kinh Doanh
và Công Nghệ Hà Nội 2013 ( PGS.TS Thái Bá Cẩn)
2. Thị trường tài chính- NXB Tài Chính, HN 2013. (GS.TS. Vũ Văn Hóa &
TS. Vũ Quốc Dũng.)
3. Các tài liệu thực tế:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ Phần Xuất Nhập
Khẩu Thiết Bị- Công Nghiệp Sao Đỏ năm 2014, 2015, 2016.
- Bảng cân đối kế toán năm 2014, 2015, 2016.
- Bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2014, 2015, 2016.

23


×