Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

TƯ BẢN CHO VAY VÀ VAI TRÒ QUAN TRỌNG CỦA NÓ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.23 KB, 15 trang )

Thuyết trình nhóm 9

Chủ đề:
• Đặc điểm, tác dụng của tư bản cho vay.
• Sự vận động của lợi tức và tỷ suất lợi tức.
• Vai trị và tác động của nó đối với thị
trường vốn.


Danh sách thành viên











81.
82.
83.
84.
85.
86.
87.
88.
89.
90.



Lê Ngun Thái
Nguyễn Phước Thạnh
Đặng Đình Thinh
Lê Công Thịnh
Võ Lê Minh Thuận
Nguyễn Lê Anh Thư
Võ Nguyễn Thủy Tiên
Nguyễn Trọng Toan
Lý Kế Tôn
Phạm Thị Thu Trang


Đặc điểm và tác dụng của tư bản
cho vay
• Khái niệm tư bản cho vay: tư bản cho vay
là tư bản tiền tệ tạm thời nhàn rỗi mà
người chủ sở hữu nó cho người khác sử
dụng trong một thời gian nhằm nhận được
một số lợi tức nhất định. Kí hiệu: z


Đặc điểm và tác dụng của tư bản
cho vay
• Đặc điểm:
+ Quyền sở hữu tư bản tách rời quyền sử
dụng tư bản.
+ Tư bản cho vay là hàng hóa đặc biệt.
+ Tư bản cho vay vận động theo công
thức T - T’ (T’ = T + z). Qua công thức

này cho thấy quan hệ giữa TB cho vay và
TB đi vay, tiền đẻ ra tiền => QH bóc lột
được che giấu kín đáo nhất


Đặc điểm và tác dụng của tư bản
cho vay
• Tác dụng: tư bản cho vay ra đời góp phần
vào việc tích tụ, tập trung tư bản, mở rộng
sản xuất… đẩy nhanh tốc độ chu chuyển
của tư bản góp phần tăng thêm tổng giá
trị thặng dư cho XH.


Sự vận động của lợi tức
• Nhà tư bản A (TB cho vay) có tiền nhàn
rỗi cho nhà tư bản B vay (TB đi vay).
Trong quá trình vận động -> Lợi nhuận
bình quân được tạo ra cho nhà tư bản B->
1 phần lợi nhuận trả cho TB cho vay dưới
hình thức là lợi tức. Phần cịn lại của lợi
nhuận bình quân chính là thu nhập của TB
đi vay (lợi nhuận doanh nghiệp).


Lợi tức
• Lợi tức: lợi tức là một phần của lợi nhuận
bình quân mà tư bản đi vay phải trả cho
tư bản cho vay về quyền sở hữu tư bản.
z = lợi nhuận bình qn - lợi nhuận doanh nghiệp


• Kết luận: Nguồn gốc của lợi tức cũng chính
là từ giá trị thặng dư do CN làm thuê tạo
ra trong SX => TB cho vay gián tiếp bóc
lột CN làm thuê.


Tỷ suất lợi tức
• Tỷ suất lợi tức (z’): trên thực tế TB cho
vay thu được lợi tức thông qua tỷ suất lợi
tức (lãi suất). Tỷ suất lợi tức là tỉ lệ %
giữa tổng số lợi tức và số TB tiền tệ cho
vay (tính theo tháng, quý, năm…)
z’ = (z/tổng số tư bản cho vay) x100%
• Ví dụ: TB A cho TB B vay 100$ với lợi tức
là 20$/tháng. Vậy tỷ suất lợi tức là:
z’=(20/100)100% = 20%/ tháng


Tỷ suất lợi tức
• Tỷ suất lợi tức phụ thuộc vào các nhân tố
sau:
▫ Tỷ suất lợi nhuận bình quân.
▫ Tỷ lệ phân chia lợi nhuận bình quân thanh lợi
tức và lợi nhuận của TB hoạt động.
▫ Quan hệ cung cầu về TB cho vay.


Vai trị và tác động đối với thị
trường vốn

• Vai trò:
▫ Giúp khai thác hiệu quả vốn tiền tệ nhàn rỗi
nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế.
▫ Khai thác nguồn vốn tín dụng khơng chỉ là vốn
bằng tiền, mà còn bằng hiện vật dưới dạng tài
sản cố định và bđs cho thuê.


Vai trị và tác động đối với thị
trường vốn
• Tác động:
▫ Tích cực:
+ Điều tiết thị trường vốn: Nơi dư vốn đến nơi
cần vốn. Thu hút vốn ở nơi có lợi tức thấp đến
nơi có lợi tức cao, góp phần cân bằng lãi suất ở
1 mức nhất định để ổn định thị trường vốn.
+ Kích thích cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất...
để thu về lợi nhuận cao, để sau khi trả lợi tức,
nhà tư bản vẫn còn lợi nhuận doanh nghiệp
cao.


Vai trị và tác động đối với thị
trường vốn
• Tác động:
▫ Tiêu cực:
+ Do lãi suất cho vay tăng cao ->lợi nhuận DN
bị giảm sút ->DN bị thua lỗ, khả năng trả nợ bị
suy giảm.
+ Lãi suất vay cao, cùng với nguồn cung tín

dụng bị hạn chế ->các DN buộc phải cơ cấu lại
hoạt động SXKD, cắt giảm việc đầu tư, thu hẹp
quy mô và phạm vi hoạt động.
+Nhiều DN có quy mơ nhỏ, vốn ít, khơng chịu
đựng được mức lãi suất cao, khơng có khả năng
huy động vốn để duy trì hoạt động SXKD
->ngừng hoạt động, giải thể và phá sản.


Câu Hỏi:



Cám ơn thầy và
các bạn đã
lắng nghe



×