Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

GIÁO án lớp 5 TUẦN 2 năm học 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.63 KB, 15 trang )

Tuần 2

Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2017
Đạo đức(tiết 2)
em là học sinh lớp 5 (tiết 2)

I/ Mục tiêu: HS biết:

- Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trờng, cần phải gơng mẫu cho các em lớp
dới học tập.
-Có ý thức học tập, rèn luyện.
-Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II/ Đồ dùng dạy học:

GV: Các bài hát về chủ đề Trờng em ; Các câu chuyện nói về tấm gơng HS lớp5
HS : Giấy trắng , bút màu

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1/Bài cũ .5phút
Học sinh nêu ghi nhớ đã học ở tiết 1, nhận xét ghi điểm.
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài(Dùng lời)
* HĐ1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu
+Mục tiêu: Rèn cho HS kĩ năng đặt mục tiêu; Động viên HS có ý thức phấn đấu vơn
lên về mọi mặt xứng đáng là HS lớp 5.
+Cách tiến hành :
- HS thảo luận nhóm 4 ( HS trong nhóm trình bày kế hoạch cá nhân của mìnhđể cùng
thảo luận góp ý )
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả( HS khá, giỏi trình bày). Các nhóm khác bổ
sung ý kiến.


GVKL: Để xứng đáng là HS lớp 5, ta phải quyết tâm phấn đấu rèn luyện một cách
có kế hoạch.
* HĐ2: Kể chuyện về các tấm gơng HS lớp 5 gơng mẫu
+Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo những tấm gơng tốt.
+Cách tiến hành:
- Lần lợt HS kể về các HS lớp 5 gơng mẫu ( trong lớp , hoặc trong sách báo, ti vi ...)
- Cả lớp cùng trao đổi và thảo luận về các vấn đề có thể học tập từ các tấm gơng đó.
GV giới thiệu thêm một số tấm gơng khác .
GVKL: Chúng ta cần học tập theo các tấm gơng tốt của bạn bè để mau tiến bộ .
* HĐ3: Hát múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề Trờng em.
+ Mục tiêu: Giáo dục cho HS tình yêu và trách nhiệm đối với trờng lớp.
+Cách tiến hành:
- HS làm việc cá nhân.
- Lần lợt HS giới thiệu về tranh vẽ ; hát múa, đọc thơ về chủ đề trờng em.
- Cả lớp cùng trao đổi , bình chọn bạn có lời giới thiệu hay nhất .
GVKL : ( Nh nội dung ở sách giáo viên )
3. Củng cố dặn dò : 5phút
- GV hệ thống toàn bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

1

Giáo viên : Bùi Ngọc Thuận


Toán(tiết 6)
luyện tập
I/ Mục tiêu:

Giúp HS :

- Biết đọc , viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân
số thành phân số thập phân.
II/ Đồ dùng dạy học.

GV: Bảng phụ kẻ sẵn tia số ở bài tập 1 trong SGK.
HS : Vở bài tập

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.

1/Bài cũ. 5phút
Học sinh chữa bài tập 4b tiết 5 - nhận xét ghi điểm.
2/Bài mới : 25phút
Giới thiệu bài (Dùng lời)
* HĐ1: Thực hành .
+ Bài 1: Củng cố kĩ năng viết phân số thập phân thích hợp trên tia số.
( GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn tia số lên bảng )
- Đọc đề, nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài tập cá nhân, 1 HS lên bảng làm
- HS , GV nhận xét chốt lời kết quả đúng.
KL: Củng cố cách viết các phân số thập phân trên tia số .
+ Bài 2: SGK. Kĩ năng viết phân số thành phân số thập phân.
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài tập cá nhân, 3 HS lên bảng làm. ( GV quan tâm HS yếu )
- HS , GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Củng cố cách chuyển 1 phân số thành phân số thập phân.
+ Bài 3: SGK.Kĩ năng viết phân số thành phân số thập phân
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp theo dõi. ( HS : TB-K nêu yêu cầu )
2

Giáo viên : Bùi Ngọc Thuận



- HS làm bài cá nhân, 3 HS lên bảng làm.
- HS , GV nhận xét , chốt kết quả đúng.
+ Bài 4 : SGK(Dành cho học sinh khá giỏi)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài cá nhân ( GV quan tâm HS yếu ) . 4 HS lên bảng làm bài
- HS , GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
KL : Củng cố về cách so sánh 2 phân số .
+ Bài 5 : SGK (Dành cho học sinh khá giỏi)
- 1 HS đọc và nêu yêu cầu bài toán .
- HS làm bài cá nhân .1 HS khá lên bảng làm bài ( GV quan tâm HS yếu )
- HS , GV chốt lại lời giải đúng .
KL : Củng cố về giải toán tìm giá trị 1 phân số của số cho trớc .
*HĐ3: Củng cố - dặn dò. 5phút
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.

Khoa học(tiết 3)
Nam hay nữ ( tiết 2 )
I/ Mục tiêu: HS biết :

- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam bạn nữ

II/ Đồ dùng dạy học:

GV:


- Các hình trang 6, 7 SGK
- Vở bài tập (sử dụng ở hoạt động 3)

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1/Bài cũ: 5phút
Học sinh nêu ghi nhớ bài học tiết trớc - nhận xét ghi điểm.
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài(dùng lời).
*HĐ3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ .
+ Mục tiêu: - Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ ; sự cần thiết phải thay
đổi quan niệm này.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới,không phân biệt bạn nam và bạn
nữ
+ Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi ở phiếu.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả(học sinh khá, giỏi nêu)
- GV cùng HS nhận xét.
GVKL: Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi.Mỗi học sinh đều có thể
góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ sự suy nghĩ và thể hiện bằng hành
động ngay từ trong gia đình,trong lớp học của mình.
3/Củng cố Dặn dò: 5phút
- HS nhắc laị nội dung bài và liên hệ thực tế.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

3

Giáo viên : Bùi Ngọc Thuận



---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Thứ 3 ngày 31 tháng 8 năm 2017

Toán(tiết 7)
ôn tập: phép cộng và phép trừ hai phân số
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
Biết cộng (trừ.) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1/Bài cũ : 5phút
Học sinh chữa bài tập 4,5 tiết 6 , nhận xét ghi điểm.
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài.(Dùng lời)
*HĐ1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số.
- GV nêu ví dụ hớng dẫn HS thực hiện và nêu kết quả.
- Gọi 2,3 HS (K-G) nhắc lại cách thực hiện và qui tắc cộng trừ các phân số.
KL: Củng cố về cộng trừ các phân số.
*HĐ1: Thực hành
+ Bài 1: SGK.Củng cố kĩ năng cộng trừ các phân số
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài tập cá nhân, 4 HS lên bảng làm( GV quan tâm HS yếu ).
- HS , GV nhận xét chốt lại kết quả đúng .
KL: Rèn kĩ năng cộng trừ 2 phân số .
+ Bài 2ab : SGK . Kĩ năng cộng trừ số nguyên với phân số.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài cá nhân ( GV quan tâm HS yếu ) 2HS lên bảng làm bài
- HS , GV nhận xét chốt lại kết quả đúng .

KL : Củng cố về cộng , trừ số nguyên với phân số
+ Bài 3: SGK.Kĩ năng giải toán liên quan đến phân số.
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài tập cá nhân, 1 HS (K-G) lên bảng làm.
- Gọi 1 số HS nêu kết quả và cách làm.
- HS yếu và trung bình nhắc lại và làm vào phiếu.
- HS, GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Củng cố về giải toán có liên quan đến phân số.
*HĐ2: Củng cố - dặn dò. 5phút
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.

Chính tả nghe- viết(tiết 2)
lơng ngọc quyến
I/ Mụctiêu:

- Nghe- viết đúng chính tả bài : Lơng Ngọc Quyến . Trình bày đúng hình thức bài
văn xuôi.
-Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các
tiếng vào mô hình theo yêu cầu (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học:

GV: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần ở BT3
HS : Vở bài tập

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
4

Giáo viên : Bùi Ngọc Thuận



1/Bài cũ: 5phút
Học sinh nhắc lại quy tắc chính tả với g/gh, ng/ngh, c/k- 2hs lên bảng, cả lớp viết
nháp 4-5 từ ngữ : ghê gớm, bát ngát,nghe ngóng,kiên quyết, cống hiến. Gv nhận xét
ghi điểm.
2/Bài mới : 25phút
Giới thiệu bài (dùng lời).
* HĐ1: Hớng dẫn HS nghe- viết.
a/ Tìm hiểu nội dung đoạn viết
+ Gọi 1-2 HS khá giỏi đọc bài : Lơng Ngọc Quyến
- Bài chính tả cho em biết điều gì ? ( Lơng Ngọc Quyến là một ngời yêu nớc có ý chí
khôi phục non sông... )
b/ Hớng dẫn viết từ khó.
- GV hớng dẫn HS viết các từ khó : mu, khoét, xích sắt...HS đọc viết các từ khó.
c/ Viết chính tả: GV đọc chính tả, HS viết bài; HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
d/ Thu, chấm bài : 10 bài.
* HĐ2: Luyện tập.
+ Bài tập 2: SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm bài ( GV quan tâm HS yếu).
- HS, GV nhận xét chốt lời giải đúng.
+ Bài tập 3: SGK.
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần nh Sgk.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài cá nhân (GV quan tâm HS yếu). Gọi lần lợt HS lên bảng làm bài
- HS , GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3/Củng cố Dặn dò: 5phút
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh ghi nhớ mô hình cấu tạo vần.
--------------------------------------------------------


Luyện từ và câu(tiết 3)
mở rộng vốn từ: tổ quốc

I/ Mụctiêu:

-Tìm đợc một số từ đòng nghĩa với từ Tổ Quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã
học(BT1);tìm thêm đợc một số từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc(BT2); tìm đợc một số từ
chứa tiếng quốc(BT3).
-Đặt câu đợc với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hơng(BT4).
II/ Đồ dùng dạy học:

GV:

Quyển từ điển Việt Nam.
Một vài tờ giấy khổ to kẻ sẵn để HS làm bài tập 2,3 theo nhóm (Bảng nhóm)

II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1/Bài cũ: 5phút
Học sinh nêu kết quả bài tập tiết 2 , nhận xét ghi điểm.
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài .
* HĐ1: Thực hành
+Bài tập 1: SGK
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài cá nhân ( GV quan tâm HS yếu )
- Lần lợt HS nêu miệng kết quả
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
5


Giáo viên : Bùi Ngọc Thuận


+ Bài Th gửi các học sinh: Nớc nhà, non sông
+ Bài Việt Nam thân yêu : Đất nớc , quê hơng
KL: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa .
+ Bài tập 2: SGK
- Yêu cầu 1HS đọc đề bài.
- GV chia lớp thành 2 nhóm yêu cầu các nhóm làm bài vào phiếu(GV quan tâm HS
yếu)
- Gọi 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, HS lên cuối cùng thay nhóm đọc kết quả.
- HS , GV nhận xét, tuyên dơng nhóm thắng cuộc .
- HS yếu và TB nhắc lại các ý đúng.
KL: Củng cố mở rộng vốn từ về từ đồng nghĩa với Tổ quốc .
+Bài tập 3: SGK
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- HS thảo luận theo nhóm 4, giáo viên phát phiếu cho các nhóm; yêu cầu các nhóm
thảo luận làm bài (GV quan tâm HS yếu).
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS và GV nhận xét; HS (TB-Y) đọc lại các câu ghép đã điền hoàn chỉnh.
KL: Củng cố cho HS tìm từ đồng nghĩa ở mục có từ quốc
+ Bài tập 4: Dành cho học sinh khá giỏi
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân ( GV quân tâm HS yếu) .
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.Học sinh khá, giỏi có vốn từ phong phú, biết đặt
câu với các từ ngữ.
- GV và HS nhận xét, tuyên dơng HS đặt câu văn hay.
KL: Củng cố cho HS cách đặt câu với những từ nói về Tổ quốc, quê hơng.
3/ Củng cố - Dặn dò: 5phút

- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------

Kĩ thuật(tiết 2)
Đính khuy hai lỗ ( tiết2 )

I/ Mục tiêu: Học sinh cần phải:

- Biết cách đính khuy 2 lỗ.
- Đính đợc ít nhất một khuy 2 lỗ . Khuy đính tơng đối chắc chắn.

II/ Đồ dùng dạy học:

GV : - Mẫu đính khuy 2 lỗ; một sản phẩm may mặc đợc đính khuy 2 lỗ
- Vải,chỉ,khuy2 lỗ,kéo
HS :
Vải,chỉ ,kéo,thớc, khuy

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1/Bài cũ: 5phút
Nêu quy trình đính khuy hai lỗ , nhận xét
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài: (dùng lời)
*Hoạt động2: Thực hành
- GV gọi 2-3 HS khá nhắc lại các thao tác kĩ thuật đính khuy 2 lỗ .
- Lớp lắng nghe ,nhận xét ý kiến của bạn.
- GV nhận xét và nhắc lại cách thực hiện ( SGK )
- HS yếu nhắc lại cách thực hiện.

- GV tổ chức cho HS làm thực hành : HS làm cá nhân ( GV quan tâm giúp đỡ HS
yếu )
6

Giáo viên : Bùi Ngọc Thuận


- HS, GV nhận xét kết quả thực hiện của HS.
3/Củng cố dặn dò. 5phút
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS Về nhà chuẩn bị để tiết sau tiếp tục thực hành.

Thứ 4 ngày 1 tháng 9 năm 2017

I/ Mục tiêu:

Kể chuyện(tiết 2)
kể chuyện đã nghe, đã đọc

- Chọn đợc một truyện viết về anh hùng,danh nhân của nớc ta và kể lại đợc rõ ràng đủ
ý.
- Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:

GV : Bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK .
Su tầm sách báo nói về các anh hùng,danh nhân của đất nớc.

III/ Các hoạt động dạy học:

1/Bài cũ: 5phút

Học sinh kể lại chuyện Lý Tự Trọng và trả lời về ý nghĩa câu chuyện - nhận xét ghi
điểm
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
* HĐ1: Hớng dẫn HS kể chuyện.
a/ Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài .
- 1 HS đọc và nêu yêu cầu đề bài.
- GV gạch dới các từ : Đã nghe; đã đọc; anh hùng , danh nhân; nớc ta
- GV giúp HS xác định yêu cầu của đề bài để tránh kể lạc đề.
- GV giải nghĩa từ : Danh nhân( ngời có danh tiếng, có công trạng với đất nớc...)
- Gọi 4 HS khá nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,2,3,4 trong SGK.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
- Gọi 3,4 HS nêu trớc lớp tên câu chuyện mình sẽ kể.
b/ Hớng dẫn HS kể chuyện.
- HS kể chuyện theo cặp đôi.
- HS thi kể chuyện trớc lớp. ( Mỗi HS kể xong đều phải nêu ý nghĩa câu chuyện )
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện .
- GV nhận xét cho điểm. Tuyên dơng những HS kể nội dung câu chuyện hay nhất.
3/Củng cố dặn dò: 5phút
- GV nhận xét tiết học, cho HS liên hệ thực tế
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
------------------------------------------------------

Tập đọc(tiết 4)

sắc màu em yêu

I/ Mụctiêu:

( Tích hợp bvmt: gián tiếp)


1. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng tha thiết .
2/ Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ:Tình yêu quê hơng, đất nớc với những sắc màu,
những con ngời và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời đợc các câu hỏi trong
Sgk;thuộc lòng những khổ thơ em thích.)
Giáo dục Hs ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trờng thiên nhiên đất nớc.
II/ Đồ dùng dạy học:

7

Giáo viên : Bùi Ngọc Thuận


GV: Tranh minh họa bài đọc SGK để giới thiệu bài.
Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm

III / Các hoạt động dạy - học:

1/Bài cũ : 5phút
Học sinh đọc bài : Nghìn năm văn hiến - nêu nội dung bài - nhận xét ghi điểm.
2/Bài mới : 25phút
Giới thiệu bài : quan sát tranh.
* HĐ1: Luyện đọc :
a/ GV hớng dẫn đọc: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng ,tình cảm trải dài tha thiết ở
khổ thơ cuối.
b/ Đọc đoạn : HS đọc nối tiếp theo khổ thơ (2 lợt).
- Hớng dẫn HS đọc tiếng khó: bầu trời, rừng núi, hoa sim, trăm nghìn, sắc màu....; HS
(K-G) đọc, GV sửa lỗi giọng đọc; HS (TB-Y) đọc lại.
- 1 HS đọc chú giải.
c/ Đọc theo cặp : ( HS lần lợt đọc theo cặp ); HS, GV nhận xét .

- GV đọc mẫu bài thơ.
* HĐ2: Tìm hiểu bài :
- Tổ chức cho HS đọc thầm toàn bài trao đổi theo cặp trả lời các câu hỏi trong Sgk.
- Gọi lần lợt HS trả lời cùng nhận xét bổ sung; GV kết hợp giải nghĩa 1 số từ.
+ Câu1: ( Bạn yêu tất cả các sắc màu : xanh, đỏ,vàng, trắng, đen, tím ,nâu)
*Qua các sắc màu đã đợc tìm hiểu ở trên có làm cho em yêu quý những vẻ đẹp của
môi trờng thiên nhiên đất nớc không?
- Giảng từ : óng ánh.
+Câu2: ( Mỗi sắc màu gợi ra các hình ảnh: Màu đỏ: màu máu,màu cờ tổ quốc,màu
khăn quàng đội viên ; Màu xanh : màu của đồng bằng, rừngnúi, biển cả và bầu trời;
Màu trắng: màu của trang giấy....Màu nâu: màu chiếc áo sờn bạc của mẹ, màu đất
đai, gỗ rừng)
+ Câu 3: ( Bạn nhỏ yêu mọi màu sắc trên đất nớc)
+ Bài thơ giúp em hiểu điều gì? HS (K-G) rút nội dung, HS (TB-Y) nhắc lại .
Nội dung : (nh mục 1)
* HĐ3: Hớng dẫn đọc diễn cảmvà HTL bài thơ :
- HS khá giỏi nêu cách đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ
- GV treo bảng phụ ghi khổ thơ, hớng dẫn HS cách đọc diễn cảm.
- HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- GV tổ chức thi đọc diễn cảm trớc lớp.
3/Củng cố- Dặn dò: 5phút
- Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------

Toán(tiết 8)
Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số

I/ Mục tiêu: Giúp HS :


Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số

II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1/Bài cũ : 5phút
Học sinh chữa bài tập số 2c tiết 7 - nhận xét ghi điểm
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài trực tiếp .
*HĐ1: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số.
8

Giáo viên : Bùi Ngọc Thuận


- GV nêu ví dụ; HS làm bài cá nhân; 2 HS lên bảng làm bài .GV quan tâm HS (Y).
- Gọi 1 số HS nêu kết và cách thực hiện.
- 2,3 HS nhắc lại qui tắc nhân, chia phân số.
- GV nhận xét chốt lại cách thực hiện phép nhân , chia 2 phân số 2 ( Nh SGK )
* HĐ1: luyện tập.
+ Bài 1: SGK(cột 1,2)Kĩ năng nhân chia hai phân số
- 1HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân. 4 HS lên bảng làm (GV quan tâm HS yếu).
- HS, GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
KL: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, chia 2 phân số, nhân chia số tự nhiên với
PS
+ Bài 2a, b, c : SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2, cả lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân ( GV quan tâm HS yếu ) , 3HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét.

KL: Rèn kĩ năng nhân, chia phân số.
+ Bài 3: SGK - Kĩ năng giải toán về phân số
- 1 HS đọc yêu cầu bài 3, cả lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân, 1 HS khá giỏi lên bảng làm.(HS yếu và trung bình làm vàovở)
- HS và GV nhận xét, chốt cách lời giải đúng.
KL: Rèn kĩ năng giải bài toán có liên quan đến phép nhân, phép chia 2 phân số.
3/Củng cố dặn dò: 5phút
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT.

Khoa học(tiết 4)
cơ thể chúng ta đợc hình thành nh thế nào?
I/Mục tiêu: HS biết:

- Biết cơ thể chúng ta đợc hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của
mẹ.
II/ Đồ dùng dạy học:

GV: Hình trang 10, 11 SGK.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1/Bài cũ: 5phút
Học sinh nêu ghi nhớ tiết học trớc - nhận xét ghi điểm
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài ( dùng lời )
* HĐ1: Sự hình thành cơ thể ngời .
+ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết đợc một số kiến thức khoa học : Thụ tinh, hợp
tử,phôi, bào thai.
+ Cách tiến hành:

GV đặt câu hỏi cho cả lớp nhớ lại bài trớc dạng câu hỏi trắc nghiệm ( Câu hỏi nh sgv )
- HS làm cá nhân và trình bày kết quả trớc lớp.
( câu 1: ý d ; câu2: ý b ; câu3: ý a )
- HS, GV nhận xứt bổ sung.
GVgiảng : Cơ thể đợc hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng
của
bố. Quá trình kết hợp với tinh trùng đợc gọi là sự thụ tinh . Trứng đã đợc thụ tinh gọi
là hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng trong
bụng mẹ, em bé sẽ đợc sinh ra .
9

Giáo viên : Bùi Ngọc Thuận


* HĐ 2: Làm việc với SGK
+ Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tợngvề sự thụ tinhvà sự phát triển của thai nhi.
+ Cách tiến hành:
- HS làm việc cá nhân quan sát hình trang 10,11sgk và thực hiện theo yêu cầu trong
SGK.
- Gọi lần lợt HS trình bày.
( Hình 1a, 1b, 1c: Tnh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử ; Hình 2: thai 9
tháng
H3: Thai đợc 8 tuần ; H4: thai đợc 3 tháng ; H5: thai đợc 5 tuần.)
- HS , GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- HS yếu nhắc lại .
3/Củng cố - Dặn dò: 5phút
- HS nhắc laị nội dung bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

Thứ 5 ngày 2 tháng 9 năm 2017


Địa lí(tiết 2)
địa hình và khoáng sản
I/ Mục tiêu: HS:

- Nêu đợc đặc điểm chính của địa hình : phần đất liền của Việt Nam, 3/4 diện tích là
đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng.
- Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ,khí tự
nhiên,...
-Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ ( lợc đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trờng
Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.
-Chỉ đợc một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ(lợc đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở
Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ , khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam,...
II/ Đồ dùng dạy học:

GV: - Bản đồ khoáng sản Việt Nam
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Vở bài tập ( sử dụng cho HĐ2 )

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1/Bài cũ: 5phút
Học sinh nêu ghi nhớ về bài học tiết trớc - nhận xét ghi điểm
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài (dùng lời)
* HĐ1: Địa hình Việt Nam
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, quan sát lợc đồ địa hình Việt Nam và thực hiện các
nhiệm vụ sau :
+ Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng nớc ta. (Dãy núi Hoàng Liên Sơn,Trờng Sơn
Bắc;các đồng bằng:Bắc Bộ,Nam Bộ,duyên hải miền Trung)
+ So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng đồng bằng của nớc ta. ( Diện tích đồi

núi lớn hơn đồng bằng nhiều lần, gấp khoảng 3 lần )
+ Nêu tên và chỉ trên lợc đồ các cao nguyên. ( Các cao nguyên: Sơn La, Mộc Châu,
Kon Tum, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh, Đắk Lắk, Plây- Ku.)
- Gọi lần lợt HS (K-G) lên chỉ trên lợc đồ và trình bày kết quả, HS (TB-Y) nhắc lại.
GVKL: Nh sgv.
* HĐ2: Khoáng sản

10

Giáo viên : Bùi Ngọc Thuận


- Cho HS thảo luận theo nhóm 4, yêu cầu các nhóm dựa vào hình 2 trong SGK và vốn
hiểu biết để kể tên một số loại khoáng sản ở nớc ta, nêu công dụng và nơi phân bố các
khoáng sản đó ?
- Các nhóm thảo luận ghi kết quả vào phiếu học tập .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
GVKL: sgk
* HĐ3: Những ích lợi do địa hình và khoáng sản mang lại cho nớc ta
- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam và bản đồ khoáng sản
- GV hớng dẫn HS quan sát và trao đổi nhóm đôi thực hiện yêu cầu bài tập.
- GV gọi lần lợt HS lên bảng chỉ trên bản đồ dãy núi Hoàng Liên Sơn; Các đồng
bằng ...Cả lớp theo dõi và nhận xét
GV : Địa hình và khoáng sản đã mang lại cho đất nớc ta những lợi ích gì
Chúng ta cần sử dụng đất và khai thác khoáng sản ntn cho hợp lí ?
- HS (K-G) trả lời ; GV nhận xét chốt lại ý đúng - HS (TB-Y) nhắc lại
GVKL : Sgv.
3/Củng cố dặn dò: 5phút
- GV hệ thống toàn bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.


Toán(tiết 9)
hỗn số
I/ Mục tiêu: Giúp HS :

Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.

II/ Đồ dùng dạy học:

GV:

Các tấm bìa cắt nh hình vẽ SGK

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1/Bài cũ: 5phút
Học sinh chữa bài tập 1 cột3 và câu d bài tập 2 , nhận xét , ghi điểm
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài.
* HĐ1: Giới thiệu bớc đầu về hỗn số .
- GV gắn các tấm bìa đã chuẩn bị lên bảng, rồi hỏi HS có bao nhiêu hình tròn ? và
máy phần của hình tròn còn lại ?
- Hớng dẫn HS cách viết gọn và gipứi thiệu hỗn số.
- GV hớng dẫn HS cách viết hỗn số: Viết phần nguyên, rồi viết đến phần phân số.
- HS nhắc lại cách viết hỗn số.
* HĐ2: Thực hành.
+ Bài 1: .Củng cố kĩ năng đọc , viết hỗn số.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài cá nhân . (GV quan tâm HS yếu)
- Gọi HS nêu miệng các hỗn số cách đọc các hỗn số.

- HS và GV nhận xét.
KL: Củng cố cách đọc, viết hỗn số.
+ Bài 2a: SGK(Kĩ năng viết hỗn số trên tia số.)
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2, cả lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân, 1HS lên bảng làm. GV quan tâm giúp đỡ HS yếu.
- HS và GV nhận xét.
KL: Rèn kĩ năng nhận biết hỗn số trên tia số.
3/Củng cố dặn dò: 5phút
11

Giáo viên : Bùi Ngọc Thuận


- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT.

Tập làm văn(tiết 3)
luyện tập tả cảnh

(Tích hợp bvmt: trực tiếp )

I/ Mụctiêu:

1/ Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh( Rừng tra và bài chiều
tối) bài tập1
2/ Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trớc, viết
đợc một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí(BT2).
3/ Cảm nhận đợc vẻ đẹp của môi trờng thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT.
II/ Đồ dùng dạy học:


GV:
HS :

Một số bài văn mẫu.
Vở bài tập.

III/ Các hoạt động dạy học:

1/Bài cũ: 5phút
Học sinh trình bày dàn ý thể hiện kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày đã cho
về nhà ở tiết TLV trớc.Nhận xét ghi điểm
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài.
* HĐ1: Hớng dẫn HS luyện tập
+ Bài tập 1: SGK
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi.
- HS đọc thầm lại 2 bài văn , tìm những hình ảnh đẹp mà em thích.
Qua 2 bài văn Rừng tra và Chiều tối đã giúp em cảm nhận đợc vẻ đẹp gì của môi trờng
thiên nhiên?
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- HS, GV nhận xét, khen ngợi những HS tìm đợc những hình ảnh đẹp.
+ Bài tập 2 : SGK
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi.
- GV hớng nhắc HS : Mở bài hoặc kết bài cũng là một phần của dàn ý, song nên chọn
viết một đoạn trong phần thân bài.
- Gọi 2-3 HS (K-G) làm mẫu : Đọc dàn ý chỉ rõ ý nào sẽ chọn viết thành đoạn văn.
- HS làm bài cá nhân; GV quan tâm HS yếu.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết.
- HS và GV nhận xét.
3/Củng cố dặn dò: 5phút

- GV hệ thống lại kiến thức vừa học.
- Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.

Lịch sử(tiết 2)
nguyễn trờng tộ mong muốn canh tân đất nớc
I/Mục tiêu:

HS biết:
- Nắm đợc một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trờng Tộ với mong muốn
làm cho đất nớc giàu mạnh:
+Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nớc.
+Thông thơng với thế giới, thuê ngời nớc ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các
nguồn lợi về biển , rừng , đất đai , khoáng sản.
12

Giáo viên : Bùi Ngọc Thuận


+Mở các trờng dạy đóng tàu , đúc súng , sử dụng máy móc.
II/ Đồ dùng dạy học:

GV: - Chân dung của Nguyễn Trờng tộ (Sgk)
- Vở bài tập của HS.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1/ Bài cũ : 5phút
Học sinh nêu bài học đã học ở tiết trớc - nhận xét ghi điểm
2/ Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài: ( Dùng lời )

*HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Trờng Tộ
- Tổ chức cho HS đọc thông tin sgk thảo luận theo nhóm đôi trả lời:
+Nguyễn Trờng Tộ sinh năm nào? mất năm nào ?
+Quê quán của Nguyễn Trờng Tộ ở đâu? Ông đã đi đợc đâu và tìm hiểu những gì ?
+ Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nớc ra khỏi tình trạng lúc bấy giờ ?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận; các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GVkết luận: ( Sgv )
- Gọi 2-3 HS nhắc lại .
*HĐ2: Tìm hiểu đất nớc ta trớc sự xâm lợc của thực dân Pháp và những đề nghị
canh tân đất nớc của Nguyễn Trờng Tộ.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4; đọc thông tin, quan sát các hình trong SGK
trả lời vào phiếu học tập.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm theo dõi bổ sung cho nhau.
- GV cùng HS nhận xét kết luận.
GVKL : Nguyễn Trờng Tộ đã nhiều lần canh tân đất nớc ,những đề nghị của ông
không đợc vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện .Mặc dù vậy ngời đời sau vẫn
kính trọng ông,coi ông là ngời hiểu biết sâu rộng có lòng yêu nớcvà mong muốn dân
giàu nớc mạnh .
- 2,3 HS (TB ) đọc phần bài học trong SGK.
3/Củng cố dặn dò: 5phút
- Nhắc lại nội dung bài. ( HS : TB-K )
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

Thứ 6 ngày 3 tháng 9 năm 2017

Tập làm văn(tiết 4)
Luyện tập làm báo cáo thống kê
I/ Mục tiêu:


- Nhận biết đợc bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dới hai
hình thức : nêu số liệu và trình bày bảng (Bt1).
- Thống kê đợc số học sinh trong lớp theo mẫu(Bt2).
II/ Đồ dùng dạy học:

GV:
HS :

Bút dạ, một số phiếu ghi mẫu thống kê ở bài tập hai.
Vở bài tập.

III/ Các hoạt động dạy học:

1/Bài cũ: 5phút
Học sinh nêu đoạn văn tả cảnh đã viết lại ở tiết trớc - nhận xét ghi điểm.
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài.
13

Giáo viên : Bùi Ngọc Thuận


* HĐ1: Luyện tập
+ Bài 1: SGK
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi của bài tập , (GV quan tâm giúp đỡ HS yếu)
- Gọi 1 số HS (TB-K) trình bày kết quả.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
( a/- Từ 1075 đến 1919 số khoa thi ở nớc ta là: 185; số tiến sĩ là:2896
- Số bia: 82 ; số tiến sĩ khắn trên bia:1306

b/ Các số liệu thống kê đợc trình bày dới 2 hình thức: - Nêu số liệu
- Trình bày bảng số liệu.
c/ Tác dụng của bảng thống kê: Giúp ngời nghe dễ hiểu, dễ tiếp cận thông tin, dễ so
sánh ; tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nớc ta.)
+ Bài tập 2: SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4, làm vào phiếu học tập.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả .
- HS cùng GV nhận xét bổ sung ý kiến chốt lại kết quả đúng.
KL: Rèn cho HS kỹ năng làm báo cáo số liệu thống kê.
3/Củng cố dặn dò: 5phút
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài học sau.

Toán(tiết 10)
hỗn số ( tiếp )

I/ Mục tiêu:

Giúp HS biết cách chuyển 1 hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng,
trừ , nhân , chia hai phân số để làm các bài tập.
II/ Đồ dùng dạy học:

GV: Các tấm bìa cắt nh hình vẽ SGK

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1/Bài cũ : 5phút
Học sinh chữa bài tập 2b tiết trớc , nhận xét ghi điểm
2/Bài mới: 25phút

Giới thiệu bài.
* HĐ1: Hớng dẫn HS cách chuyển hỗn số thành phân số.
- GV gắn các tấm bìa đã chuẩn bị lên bảng .
- GV giúp HS tự phát hiện vấn đề: Dựa vào quan sát các hình trên bảng và hình vẽ
SGK
để nhận biết đợc hỗn số gồm phần nguyên cộng với phân số.
- Yêu cầu HS thực hiện và nêu kết quả.
- Gọi 2.3 HS (K-G) nhắc lại cách chuyển đổi hỗn số thành phân số ( nh Sgk )
GVKL: Nh Sgk.
* HĐ2: Thực hành
+ Bài 1: SGK . Kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số.(3hỗn số đầu)
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.cả lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân ( GV quan tâm HS yếu ), 3 HS lên bảng làm.
- Gọi 1 số HS nêu kết quả và cách chuyển đổi.
- HS, GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
KL: Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số
+ Bài 2ac: SGK.Kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS làm việc cá nhân ( GV quan tâm HS yếu) , 2HS lên bảng làm.
14

Giáo viên : Bùi Ngọc Thuận


- HS và GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
KL: Rèn kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số.
+ Bài 3: SGK .
- 1 HS đọc yêu cầu bài 3. cả lớp theo dõi
- HS làm việc cá nhân, 3HS (K-G) lên bảng làm(GV quan tâm HS yếu).
- HS và GV nhận xét, chốt cách làm đúng.

KL: Rèn kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số, rồi thực hiện phép tính
3/Củng cố dặn dò: 5phút
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT và các bài còn lại.

Luyện từ và câu(tiết 4)
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I/ Mụctiêu:

1/Tìm đợc các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (Bt1); xếp đợc các từ vào các nhóm từ
đồng nghĩa(BT2).
2/Viết đợc đoạn văn tả cảnh khoảng 5câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa(BT3).
II/ Đồ dùng dạy học:

GV: Bảng phụ viết bài tập 2; từ điển từ đồng nghĩa Tiếng Việt.
HS : Vở bài tập.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

a/Bài cũ : 5phút
Học sinh nêu kết quả bài tập đã làm ở tiết trớc , nhận xét ghi điểm.
b/Bài mới: 25phút
* HĐ1: Hớng dẫn HS làm bài tập
+ Bài tập 1: SGK
- 1HS đọc nội dung của bài tập, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài tập cá nhân, ( GV quan tâm HS yếu )
- Gọi HS trình bày kết quả.
- HS, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. (Mẹ, má, u, bu, bầm, mạ là các từ đồng
nghĩa)
KL: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa.

+ Bài tập 2: SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. cả lớp theo dõi.
- HS làm bài cá nhân, ( GV quan tâm HS yếu )
- Gọi lần lợt HS trình bày bài viết của mình.
- HS, GV nhận xét tuyên dơng những HS viết hay.
KL: Củng cố cách dùng từ ( có sử dụng từ đồng nghĩa ) để viết văn.
* HĐ2: Củng cố - dặn dò: 5phút
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

15

Giáo viên : Bùi Ngọc Thuận



×