Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

giáo án lớp 5( tuần 3) năm học 09-10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.53 KB, 45 trang )

Thứ , ngày tháng năm
Tiết 5 : TẬP ĐỌC
LÒNG DÂN (phần 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc đúng văn bản kòch. Phân biệt tên nhân vật, lời nói của nhân
vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm.
-Giọng đọc thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, tình
huống căng thẳng.
2. Kó năng: Biết đọc diễn cảm đoạn kòch theo cách phân vai. Hiểu nội dung
phần 1: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc
đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng
và cả nước nói chung đối với cách mạng.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh minh họa cho vở kòch - Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc diễn cảm.
- Trò : Bìa cứng có ghi câu nói của nhân vật mà em khó đọc
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Sắc màu em yêu
- Trò chơi: Ai may mắn thế?
- Giáo viên bốc thăm số hiệu - Học sinh có số hiệu trả lời câu hỏi
- Cho học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét cho điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới: “Lòng dân”
- Học sinh lắng nghe
30’


4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc
đúng văn bản kòch.
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
Phương pháp: Thực hành
- Luyện đọc - HS tự chọn nhóm và phân vai.
- Mỗi nhóm lần lượt đọc
- Học sinh nhận xét
 Giáo viên gợi ý rèn đọc những từ đòa
phương.
- Nhấn mạnh: hổng thấy, tui, lẹ
- Vở kòch có thể chia làm mấy đoạn? - 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu... là con
Đoạn 2: Chồng chò à ?... tao bắn
Đoạn 3: Còn lại
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo
từng đoạn.
- Học sinh đọc nối tiếp
- Cho học sinh đọc các từ được chú giải
trong bài.
- Học sinh đọc: hổng thấy, thiệt, quẹo vô,
lẹ, ráng
- Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc lại toàn bộ
vở kòch.
- 1, 2 học sinh đọc
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
giảng giải
- Tổ chức cho học sinh thảo luận

+ Chú cán bộ gặp nguy hiểm như thế
nào?
- Các nhóm thảo luận.
- Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của
bạn.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
nhận xét.
+ Dì Năm đã nghó ra cách gì để cứu chú
cán bộ?
- Chú cán bộ bò bọn giặc rượt đuổi bắt,
hết đường, chạy vào nhà dì Năm.
- Dì đưa chú chiếc áo để thay, rồi bảo chú
ngồi xuống chõng vờ ăn cơm.
+Chi tiết nào trong đoạn kòch làm em
thích thú nhất ? Vì sao ?
- Dì Năm bình tónh nhận chú cán bộ là
chồng, khi tên cai xẵng giọng , hỏi lại :
Chồng chò à ?, dì vẫn khẳng đònh : Dạ,
chồng tui. / …
 Giáo viên chốt ý
+ Chi tiết nào trong đoạn kòch làm em
thích thú nhất? Vì sao?
- Dì Năm làm bọn giặc hí hửng tưởng
nhầm dì sắp khai nên bò tẽn tò là tình
huống hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn
kòch lên đến đỉnh điểm sau đó cởi nút rất
nhanh và rất khéo.
+ Nêu nội dung chính của vở kòch phần
1.
- Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu (thi

đua → tìm ý đúng).
- Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng
 Giáo viên chốt: Ca ngợi dì Năm dũng
cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu
trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
- Học sinh lắng nghe
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại
- Giáo viên đọc diễn cảm màn kòch. - Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng.
- Học sinh nêu tính cách của các nhân vật
và nêu cách đọc về các nhân vật đó:
+ Cai và lính, hống hách, xấc xược
+ An: giọng đứa trẻ đang khóc
+ Dì Năm và cán bộ ở đoạn đầu: tự
nhiên, ở đoạn sau: than vãn, nghẹn ngào.
- Lớp nhận xét
- Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc - Từng nhóm thi đua
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động nhóm, cá nhân
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực
hành
- Thi đua:
+ Giáo viên cho học sinh diễn kòch
+ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- 6 học sinh diễn kòch + điệu bộ, động tác
của từng nhân vật (2 dãy)
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản

kòch.
- Chuẩn bò: “Lòng dân” (tt)
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thứ , ngày tháng năm
Tiết 12: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Chuyển một số phân số thành phân số thập phân
- Chuyển hỗn số thành phân số
- Chuyển số đo từ đơn vò bé ra đơn vò lớn, số đo có 2 tên đơn vò đo
thành số đo có một tên đơn vò đo ( tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo tên một đơn
vò đo )
2. Kó năng: Rèn học sinh nhận biết phân số thập phân nhanh. Chuyển phân số
thành phân số thập phân, chuyển hỗn số thành phân số chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê học Toán. Vận dụng điều đã học vào thực
tế để chuyển đổi, tính toán.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Bảng con
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Luyện tập
- Học sinh lên bảng sửa bài 2, 3 /14
(SGK)
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm  Cả lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta ôn tập về phân số
thập phân, chuyển hỗn số thành phân số
qua tiết “Luyện tập chung”.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành
 Bài 1:
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
+ Thế nào là phân số thập phân? - 1 học sinh trả lời
+ Em hãy nêu cách chuyễn từ phân số
thành phân số thập phân?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sưả bài - Nêu cách làm, học
sinh chọn cách làm hợp lý nhất
70
14

=
7:70
7:14
=
10
2
;
100
75
=
25:100
25:75
=
4
3
 Giáo viên nhận xét
- Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách chuyển phân
số thành phân số thập phân
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
 Bài 2:
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
+ Hỗn số gồm có mấy phần? - 1 học sinh trả lời
+ Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số
thành phân số?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài

- Học sinh sửa bài - Nêu cách làm chuyển
hỗn số thành phân số.
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách chuyển phân
số thành phân số thập phân
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động nhóm đôi (thi đua nhóm nào
nhanh lên bảng trình bày)
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành
 Bài 3:
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
mẫu
1 dm =
10
1
m
- Học sinh thực hiện theo nhóm, trình bày
trên giấy khổ lớn rồi dán lên bảng
 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
* Hoạt động 4: Luyện tập
- Hoạt động nhóm bàn
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại,
trực quan
 Bài 4:
- Giáo viên hướng dẫn HS làm bài mẫu
5 m 7 dm = 5 m +
10
7
m = 5

10
7
m
- Học sinh thi đua thực hiện theo nhóm
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách chuyển một số
đo có hai tên đơn vò thành số đo có một
tên đơn vò
* Hoạt động 5: Củng cố
- Mỗi dãy chọn 2 bạn
- Nhắc lại kiến thức vừa học
- Thi đua giải nhanh
m
3
1
3m
3
2
1
+
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “ Luyện tập chung “
- Nhận xét tiết học
Thứ , ngày tháng năm
Tiết 3 : LỊCH SỬ
CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết:

- Cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số
quan lại yêu nước tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương
(1885 - 1896)
2. Kó năng: Rèn kó năng đánh giá sự kiện lòch sử.
3. Thái độ: Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc .
II. Chuẩn bò:
- Thầy: - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885
- Bản đồ Hành chính Việt Nam
- Phiếu học tập .
- Trò : Sưu tầm tư liệu về bài
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Nguyễn Trường Tộ mong
muốn đổi mới đất nước
- Đề nghò canh tân đất nước của Nguyễn
Trường Tộ là gì?
- Học sinh trả lời
- Nêu suy nghó của em về Nguyễn
Trường Tộ?
- Học sinh trả lời
 Giáo viên nhận xét bài cũ
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Cuộc phản công ở kinh thành Huế”
30’
4. Phát triển các hoạt động:

* Hoạt động 1: ( Làm việc cả lớp)
- Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân
Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải
- GV giới thiệu bối cảnh lòch sử nước ta
sau khi triều Nguyễn kí với Pháp hiệp
ước Pa-tơ-nốt (1884) , công nhận quyền
đô hộ của thực dân Pháp trên toàn đất
nứơc ta. Tuy triều đình đầu hàng nhưng
nhân dân ta không chòu khuất phục.
Trong quan lại, trí thức nhà Nguyễn đã
phân hoá thành hai phái: phái chủ chiến
và phái chủ hoà.
- Tổ chức thảo luận nhóm 4 trả lời các
câu hỏi sau:
- Học sinh thảo luận nhóm bốn
- Phân biệt điểm khác nhau về chủ
trương của phái chủ chiến và phái chủ
hòa trong triều đình nhà Nguyễn ?
- Phái chủ hòa chủ trương hòa với Pháp ;
phái chủ chiến chủ trương chống Pháp
- Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bò
chống Pháp?
- Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng
chiến
- Giáo viên gọi 1, 2 nhóm báo cáo →
các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung
- Đại diện nhóm báo cáo → Học sinh
nhận xét và bổ sung
 Giáo viên nhận xét + chốt lại
Tôn Thất Thuyết lập căn cứ ở miền rừng

núi, tổ chức các đội nghóa quân ngày
đêm luyện tập, sẵn sàng đánh Pháp.
* Hoạt động 2: ( Làm việc theo nhóm )
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp
- Giáo viên tường thuật lại cuộc phản
công ở kinh thành Huế kết hợp chỉ trên
lược đồ kinh thành Huế.
- Học sinh quan sát lược đồ kinh thành
Huế + trình bày lại cuộc phản công theo
trí nhớ của học sinh.
- Giáo viên tổ chức học sinh trả lời các
câu hỏi:
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn
ra khi nào?
- Đêm ngày 5/7/1885
+ Do ai chỉ huy? - Tôn Thất Thuyết
+ Cuộc phản công diễn ra như thế nào? - Học sinh trả lời
+ Vì sao cuộc phản công bò thất bại? - Vì trang bò vũ khí của ta quá lạc hậu
 Giáo viên nhận xét + chốt: Tôn Thất
Thuyết, vua Hàm Nghi và một số quan
lại trong triều muốn chống Pháp nên
cuộc phản công ở kinh thành Huế đã
diễn ra với tinh thần chiến đấu rất dũng
cảm nhưng cuối cùng bò thất bại.
* Hoạt động 3: ( Làm việc cả lớp )
- Hoạt động nhóm
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp,
giảng giải
- Giáo viên nêu câu hỏi:

+ Sau khi phản công thất bại, Tôn Thất
Thuyết đã có quyết đònh gì?
- … quyết đònh đưa vua hàm Nghi và đoàn
tùy tùng lên vùng rừng núi Quảng Trò
( Đây là sự kiện hết sức quan trọng trong
xã hội phong kiến )
- Học sinh thảo luận theo hai dãy A, B - Học sinh thảo luận
→ đại diện báo cáo
 Giáo viên nhận xét + chốt
→ Giới thiệu hình ảnh 1 số nhân vật lòch
sử
- Học sinh cần nêu được các ý sau:
+ Tôn Thất Thuyết quyết đònh đưa vua
Hàm Nghi và triều đình lên vùng rừng
núi Quảng Trò để tiếp tục kháng chiến .
+ Tại căn cứ kháng chiến, Tôn Thất
Thuyết đã nhân danh vua Hàm Nghi thảo
chiếu "Cần Vương", kêu gọi nhân dân cả
nước đứng lên giúp vua đánh Pháp.
+ Trình bày những phong trào tiêu biểu
→ Rút ra ghi nhớ → Học sinh ghi nhớ SGK
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Động não, vấn đáp
- Em nghó sao về những suy nghó và
hành động của Tôn Thất Thuyết ?
- Học sinh trả lời
→ Nêu ý nghóa giáo dục
1’
5. Tổng kết - dặn dò:

- Học bài ghi nhớ
- Chuẩn bò: XH-VN cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thứ , ngày tháng năm
Tiết 5 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Nhân dân.
2. Kó năng: Thuộc những thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
Tích cực hóa vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng chính xác, hợp lí từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghóa Tiếng Việt. Tranh vẽ nói về các tầng
lớp nhân dân, về các phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
- Trò : Giấy A3 - bút dạ
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’

1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghóa.
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập. - Học sinh sửa bài tập
 Giáo viên nhận xét, đánh giá - Cả lớp theo dõi nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Mở rộng vốn từ: Nhân dân”
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trực quan, thảo luận
nhóm, đàm thoại, thực hành
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1
- HS đọc bài 1 (đọc cả mẫu)
- Giúp học sinh nhận biết các tầng lớp
nhân dân qua các nghề nghiệp.
- Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm
viết vào phiếu rồi dán lên bảng.
 Giáo viên chốt lại, tuyên dương các
nhóm dùng tranh để bật từ.
- Học sinh nhận xét
* Hoạt động 2:
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trực quan, thảo luận
nhóm, đàm thoại, thực hành.
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- HS đọc bài 2 (đọc cả mẫu)

 Giáo viên chốt lại: Đây là những thành
ngữ chỉ các phẩm chất tốt đẹp của người
Việt Nam ta.
- Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm
viết vào phiếu rồi dán lên bảng.
- Học sinh nhận xét.
* Hoạt động 3:
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- HS đọc bài 3 (đọc cả mẫu)
- Giáo viên theo dõi các em làm việc. - 2 học sinh đọc truyện.
- 1 học sinh nêu yêu cầu câu a, lớp
giải thích.
- Các nhóm làm việc, mỗi bạn nêu một
từ, thư kí ghi vào phiếu rồi trình bày câu
b.
 Giáo viên chốt lại: Đồng bào: cái nhau
nuôi thai nhi - cùng là con Rồng cháu
Tiên.
- Học sinh sửa bài.
- Đặt câu miệng (câu c)
- Học sinh nhận xét
* Hoạt động 5: Củng cố
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Trò chơi, giảng giải
- Giáo viên giáo dục HS dùng từ chính
xác.
- Học sinh nêu từ ngữ thuộc chủ điểm:
Nhân dân.

- Lớp vỗ tay nếu đúng, lắc đầu nếu sai.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập từ đồng nghóa”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thứ , ngày tháng năm
Tiết 13: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Cộng trừ hai phân số . Tính giá trò của biểu thức với phân số
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vò thành số đo là hỗn số có một
tên đơn vò.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trò một phân số của số đó.
2. Kó năng: Rèn cho học sinh tính nhanh chính xác các bài tập cộng trừ 2 phân
số, tìm thành phần chưa biết, tìm 1 số biết giá trò 1 phân số của số
đó.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê môn học. Vận dụng điều đã học vào thực
tế để tính toán.
II. Chuẩn bò:

- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Kiểm tra lý thuyết + BT thực
hành về hỗn số
- 2 hoặc 3 học sinh
- Học sinh lên bảng sửa bài 1, 2, 3, 4/ 15
(SGK).
 Giáo viên nhận xét cho điểm - Cả lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập về
cách đổi hỗn số, ôn tập về phép cộng,
trừ 2 phân số đồng thời giải BT về tìm 1
số biết giá trò 1 phân số của số đó qua
tiết luyện tập chung.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành
 Bài 1:
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta
làm thế nào?

- 1 học sinh trả lời
+ Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta
làm sao?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh làm bài
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài - Học sinh đọc đề bài
- Sau khi làm bài xong GV cho HS nhận
xét.
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại.
* Hoạt động 2:
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại
 Bài 2:
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở
- Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm
đôi.
- Học sinh thảo luận để nhớ lại cách làm.
+ Muốn tìm số bò trừ chưa biết ta làm
sao?
- 1 học sinh trả lời
+ Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm thế
nào?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài (chú ý cách ghi dấu
bằng thẳng hàng).
 Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét
* Hoạt động 3:

- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành
• Bài 4 :
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
- 1 học sinh trả lời (Dự kiến: Viết số đo
dưới dạng hỗn số, với phần nguyên là số
có đơn vò đo lớn, phần phân số là số có
đơn vò đo nhỏ).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
mẫu.
- Học sinh thực hiện theo nhóm, trình bày
trên giấy khổ lớn rồi dán lên bảng.
 Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài
* Hoạt động 4:
- Hoạt động nhóm bàn
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành
 Bài 5 :
- Giáo viên gợi mở để học sinh thảo
luận.
- Học sinh thảo luận
- Giáo viên cho học sinh làm bài. - Học sinh đọc đề bài
 Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét
* Hoạt động 5: Củng cố
- Thi đua: “Ai nhanh nhất”
2
3
+
10
5
 Giáo viên nhận xét - tuyên dương - Học sinh còn lại giải vở nháp

1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thứ , ngày tháng năm
Tiết 5 : KHOA HỌC
CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết nêu những việc nên và không nên làm đối với người
phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe.
2. Kó năng: Học sinh xác đònh được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên
khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ giúp đỡ phụ nữ có thai.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Các hình vẽ trong SGK - Phiếu học tập
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Cuộc sống của chúng ta được
hình thành như thế nào?


- Thế nào là sự thụ tinh? Thế nào là hợp
tử? Cuộc sống của chúng ta được hình
thành như thế nào?
- Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp
với tinh trùng.
- Hợp tử là trứng đã được thụ tinh.
- Sự sống bắt đầu từ 1 tế bào trứng của
người mẹ kết hợp với tinh trùng của người
bố.
- Nói tên các bộ phận cơ thể được tạo
thành ở thai nhi qua các giai đoạn: 5
tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng?
- 5 tuần: đầu và mắt
- 8 tuần: có thêm tai, tay, chân
- 3 tháng: mắt, mũi, miệng, tay, chân
- 9 tháng: đầy đủ các bộ phận của cơ thể
người (đầu, mình, tay chân).
- Cho học sinh nhận xét + giáo viên cho
điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới: Cần làm gì để cả
mẹ và em bé đều khỏe?
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
giảng giải
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn
- Học sinh lắng nghe

- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp - Chỉ và nói nội dung từng hình 1, 2, 3, 4,
ở trang 12 SGK
- Thảo luận câu hỏi: Nêu những việc
nên và không nên làm đối với những
phụ nữ có thai và giải thích tại sao?
+ Bước 2: Làm việc theo cặp
- Học sinh làm việc theo hướng dẫn trên
của GV.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp
- Học sinh trình bày kết quả làm việc.
- Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi:
Việc làm nào thể hiện sự quan tâm, chia
sẻ công việc gia đình của người chồng
đối với người vợ đang mang thai? Việc
làm đó có lợi gì?
 Giáo viên chốt:
- Chăm sóc sức khỏe của người mẹ
trước khi có thai và trong thời kì mang
thai sẽ giúp cho thai nhi lớn lên và phát
triển tốt. Đồng thời, người mẹ cũng
khỏe mạnh, sinh đẻ dễ dàng, giảm được
nguy hiểm có thể xảy ra.
- Chuẩn bò cho đứa con chào đời là trách
nhiệm của cả chồng và vợ về vật chất
lẫn tinh thần để người vợ khỏe mạnh,
thai nhi phát triển tốt.
* Hoạt động 2 : (Thảo luận cả lớp )
+ Bước 1:
- yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 / 13
SGK và nêu nội dung của từng hình

+ Bước 2:
+ Mọi người trong gia đình cần làm gì
để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối
với phụ nữ có thai ?
_GV kết luận ( 32/ SGV)
- Hình 5 : Người chồng đang gắp thức ăn
cho vợ
- Hình 6 : Người phụ nữ có thai đang làm
những công việc nhẹ như đang cho gà ăn;
người chồng gánh nước về
- Hình 7 : người chồng đang quạt cho vợ và
con gái đi học về khoe điểm 10
* Hoạt động 3: Đóng vai
Phương pháp: Thảo luận, thực hành
+ Bước 1: Thảo luận cả lớp
- Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi
trong SGK trang 13
+Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc
đi trên cùng chuyến ô tô mà không còn
chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ ?
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Hoạt động nhóm, lớp
- Học sinh thảo luận và trình bày suy nghó
- Cả lớp nhận xét
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực
hành đóng vai theo chủ đề: “Có ý thức
giúp đỡ người phụ nữ có thai”.
+ Bước 3: Trình diễn trước lớp
- Một số nhóm lên trình diễn
- Các nhóm khác xem, bình luận và rút ra

bài học về cách ứng xử đối với người phụ
nữ có thai.
 Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên
làm và không nên làm đối với người phụ
nữ có thai?
- Học sinh thi đua kể tiếp sức.
 GV nhận xét, tuyên dương.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Từ lúc mới sinh đến tuổi
dậy thì ”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thứ , ngày tháng năm
Tiết 6 : TẬP ĐỌC
LÒNG DÂN (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc đúng văn bản kòch - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi,
câu cầu khiến, câu cảm trong bài .

2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm đoạn kòch theo cách phân vai
- Giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật, hợp với tình huống căng
thẳng, đầy kòch tính.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa
giặc, cứu cán bộ CM ; tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với
CM.
3. Thái độ: Học sinh hiểu được tấm lòng của người dân nói riêng và nhân dân cả
nước nói chung đối với cách mạng.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh kòch phần 2 và 1 - Bảng phụ hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Trò : Bìa cứng có ghi câu nói khó đọc
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Lòng dân
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc theo kòch
bản.
- 6 em đọc phân vai
- Học sinh tự đặt câu hỏi
- Học sinh trả lời
 Giáo viên cho điểm, nhận xét.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm
hiểu phần tiếp của trích đoạn vở kòch
“Lòng dân”.
- Học sinh lắng nghe

30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc
đúng văn bản kòch
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
- Yêu cầu học sinh nêu tính cách nhân
vật, thể hiện giọng đọc.
- Học sinh đọc thầm
- Giọng cai và lính: dòu giọng khi mua
chuộc, dụ dỗ, lúc hống hách, lúc ngọt
ngào xin ăn.
- Giọng An: thật thà, hồn nhiên
- Lần lượt từng nhóm đọc theo cách phân
vai.
- Giọng dì Năm, chú cán bộ: tự nhiên,
bình tónh.
- Yêu cầu học sinh chia đoạn. - Học sinh chia đoạn (3 đoạn) :
Đoạn 1: Từ đầu... để tôi đi lấy
Đoạn 2: Từ “Để chò...chưa thấy”
Đoạn 3: Còn lại
- 1 học sinh đọc toàn vở kòch
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm
thoại
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
- Tổ chức cho học sinh trao đổi nội dung
vở kòch theo 3 câu hỏi trong SGK
- Nhóm trưởng nhận câu hỏi

- Giao việc cho nhóm
- Các nhóm bàn bạc, thảo luận
- Thư kí ghi phần trả lời
- Đại diện nhóm trình bày kết hợp tranh
+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như
thế nào?
- Khi bọn giặc hỏi An: chú cán bộ có phải
tía em không, An trả lời không phải tía
làm chúng hí hửng sau đó, chúng tẽn tò
khi nghe em giải thích: kêu bằng ba,
không kêu bằng tía.
- Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ
nào, vờ không tìm thấy, đến khi bọn giặc
toan trói chú, dì mới đưa giấy tờ ra. Dì
nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng
tưởng là nói với giặc nhưng thực ra thông
báo khéo cho chú cán bộ để chú biết và
nói theo.
 Giáo viên chốt lại ý. - Vì vở kòch thể hiện tấm lòng của người
dân với cách mạng.
+ Nêu nội dung chính của vở kòch phần
2.
- Học sinh lần lượt nêu
- Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu (thi
đua → tìm ý đúng).
 Giáo viên chốt: Vở kòch nói lên tấm
lòng sắc son của người dân với cách
mạng.
- Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm

- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại
- Giáo viên đọc màn kòch. - Học sinh ngắt nhòp, nhấn giọng
- Học sinh lần lượt đọc theo từng nhân vật
và nhận xét
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua phân vai (có kèm động tác, cử
chỉ, điệu bộ)
- 6 học sinh diễn kòch + điệu bộ, động tác
của từng nhân vật (2 dãy)
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Rèn đọc đúng nhân vật
- Chuẩn bò: “Những con sếu bằng giấy”
- Nhận xét tiết học

×