Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đa ối cấp Đề cương sản tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.89 KB, 4 trang )

Câu 57: Đa ối cấp: nguyên nhân, triệu chứng và chẩn đoán xác định,
phân biệt.
I.





Đại cương.
Đa ối là hội chứng lâm sàng biểu hiện về thể tích nước ối tăng quá nhiều so với tuổi thai.
Khi thai đủ tháng, đa ối khi thể tích nước ối > 2000ml.
Đa ối cấp là khi lượng nước ối tăng rất nhanh, chỉ trong vài ba ngày.
Ít gặp, biểu hiện lâm sàng rầm rộ.
Thường xuất hiện đột ngột vào 3 tháng giữa, liên quan đến bất thường thai.
Nguyên nhân.

II.

Đa ối là do sự sản xuất quá mức nước ối hoặc do rối loạn tái hấp thu nước ối. Có nguyên nhân về
phía mẹ, phía thai và phần phụ của thai.
II.1. Về phía mẹ:
• Đái tháo đường trước hoặc trong khi mang thai là nguyên nhân thường gặp.
• Bất đồng nhóm máu Rh và các bệnh huyết tán thứ phát do kháng thể bất thường gây tình



trạng thiếu máu thai nhi trầm trọng hoặc phù thai nhi có liên quan đến tình trạng đa ối.
Giang mai.
Loạn dưỡng tăng trương lực cơ (ít gặp).

II.2. Về phía thai.


• Hội chứng truyền máu song thai: là một rối loạn có tiên lượng xấu, xuất hiện với tỷ lệ








15% trong thai nghén song thai một màng đệm, hai túi ối, là biến chứng do đa ối ở thai
nhận máu.
Phù thai không do yếu tố miễn dịch: có tiên lượng rất xấu và thường liên quan đến đa ối.
Trường hợp điển hình có tình trạng phù rau thai
Khuyết tật cấu trúc hệ thống tiêu hoá: sứt môi, hở hàm ếch  teo, hẹp thực quản 
không có dạ dày  tắc ruột cao (hình ảnh quả bóng đôi: tắc tá tràng bẩm sinh)  tắc ruột
thấp (quai ruột nổi, canxi hóa,…).
Nhiễm trùng thai trong tử cung: nhiễm rubella, toxoplasma, giang mai.
Bất thường hệ thống thần kinh trung ương thai nhi (vô sọ, khuyết tật ống nơron thần
kinh).
Bất thường nhiễm sắc thể thai nhi.

II.3. Về phía phần phụ của thai.
• U mạch máu màng đệm có thể gây suy tim thai nhi và dẫn đến tình trạng đa ối.
• Phù rau.
• Viêm màng ối.

III.
III.1.

Triệu chứng.

Lâm sàng:


a. Cơ năng
-

Bụng to nhanh, căng và đau tức đột ngột làm sản phụ có cảm giác muốn vỡ bụng ra

-

Đau vùng thắt lng lan ra sau, xuống đùi

-

Khó thở, tức ngực nhiều khi ko nằm đc phải ngồi

-

Buồn nôn, nôn, ăn uống kém, mất ngủ

-

Có thể có dh chèn ép BQ, trực tràng: đại tiểu tiện khó

b. Toàn thân
-

Bụng to nhanh -> SP chậm chạp, nặng nề

-


Tinh thần lo lắng, sợ hãi, mệt mỏi, hốc hác

-

Phù: do TC to, chèn ép vào các TM lớn
+

Phù 2 chi dới, âm hộ và thành bụng.

+

ặc điểm phù trắng, mềm, ấn lõm

+

Cũng có thể phù toàn thân

-

Mạch nhanh, nh, HA bình thờng, ko sốt

-

TH nặng có thể thiểu niệu.

c. Thực thể
Nhỡn:
-


Da bụng căng bóng, phù nề, có nếp rạn da mới xh màu đỏ tím, cú th cú tun hon
bng h.

-

Bụng to lên rõ từng ngày, bụng to, tròn đều

-

TC kích thớc lớn hơn tuổi thai, to lên nhanh trong vòng vài ngày, vài giờ có thể tăng
gấp đôi, TC tròn đều



Chiều cao TC lớn hon nhiều so với tuổi thai

Sờ nắn:

Khó xđ các phần của thai nhi.
Có dh bập bềnh cục đá nổi khi nắn vào các phần của thi
Nghe: Tim thai mờ xa xm or ko nghe thấy bằng ống nghe gỗ
Thăm ÂĐ:
- CTC giãn rộng, màng ối căng phồng.
- Khụng s thy cỏc cc thai nhi.
III.2.
Cận lâm sàng
Siêu âm
-

-


Lợng nc ối nhiều, đánh giá dựa vào chỉ số ối: là tổng số đo chiều sâu của 4 túi ối lớn
nhất ở 4 góc của thành bụng ngời mẹ, đo theo phơng thẳng đứng.

-

a i khi ch s i > 24cm.






Đánh giá hình thái học của thai nhi, phát hiện dị dạng thai nhi

Chọc nc ối xét nghiệm TB học, NST.
XQ: ớt giỏ tr, hin khụng s dng.
Xét nghiệm để xđ nguyên nhân từ mẹ: ure, cre máu, protein niệu, đng niệu, đng máu, men
gan, nhóm máu Rh mẹ con
Chẩn đoán

IV.

4.1. Chn oỏn Xđ: dựa vào tr/ch LS và CLS (đb là siêu âm)
4.2. Chn oỏn phân biệt









Cổ chớng/ BN có thai
-

Bụng to thg bè ngang, rốn lồi, có tuần hoàn bàng hệ

-

Dh sóng vỗ

-

Gõ đục vùng thấp

-

Có thể tìm thấy nguyên nhân cổ chớng: xơ gan, K gan, suy tim...

-

Siêu âm giúp chẩn đoán phân biệt

Có thai kèm u xơ TC, u nang BT, khối u trong ổ bụng
-

Bụng ko to lên đột ngột, ít đau tức bụng

-


TC ko tròn đều

-

Sờ thấy các phần của thai, tim thai (+)

-

Có thể bị rong huyết trc đó

-

SÂ: phân biệt

Thai to
-

TC cũng lớn hơn so với tuổi thai

-

Nhng bụng to lên từ từ, tăng đều trg suốt thai kỳ

-

Nắn rõ các phần của thai

-


Tim thai nghe rõ

-

SÂ: phân biệt, xđ trọng lg thai

Đa thai
-

Bụng to nhanh, đều suốt thai kỳ

-

Nghén nhiều

-

Thai máy nhiều vị trí.

-

S thy nhiu chi, nhiu cc.

-

Tim thai nghe rõ, nhiều ổ





SÂ: hỡnh nh a thai.

Rau bong non
-

Giống: Bụng to lên nhanh, đau bụng, tim thai ko nghe rõ or mất

-

Khác: Thờng vào 3 tháng cuối của thai kỳ
Đau bụng dữ dội
Ra máu ÂĐ ko đông, đen, loãng
Thờng có HC tiền sản giật
Có choáng mất máu
TC tăng trơng lực, cờng tính, co cứng
SÂ: khối máu tụ sau rau, xét nghiệm: SSH giảm or = 0









Chửa trứng
-

Hay gặp trong thi kỳ đầu thai kỳ


-

Ra máu ÂĐ tự nhiên, ít một, dai dẳng, màu đen

-

hCG rất cao

-

SÂ: hình ảnh tuyết rơi, chùm nho, ruột bánh mỳ trg BTC, ko có h/ả thai

U nang BT xoắn ở BN có thai
-

TS đã đc chẩn đoán khối u nang BT

-

Đau bụng đột ngột, dữ dội

-

Choáng do đau, mất máu

-

Phản ứng thành bụng, khó sờ thấy các phần của thai, TT (+)

-


Thăm ÂĐ: sờ thấy khối u, chạm vào đau chói

-

SÂ: thấy thai và u nang BT

Khối u to trg ổ bụng
-

Bệnh diễn biến từ từ: khối u mạc treo, u thận

-

SÂ giúp chẩn đoán phân biệt

BQ đầy nớc tiểu
-

Chẩn đoán xđ nhờ đặt sonde BQ thầy bụng bớt căng, nc tiểu chảy ra



×