Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Khối u buồng trứng cơ năng Đề cương sản tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.01 KB, 2 trang )

Câu 83: Khối u BT cơ năng: nguyên nhân, phân loại, chẩn đoán, xử trí.
I.
Đại cương.
1. UNBT là những khối u ở buồng trứng, có vỏ bọc ngoài, trong có chứa dịch đơn thuần

hoặc phối hợp với các thành phần khác.
2. UNBT cơ năng:
• Nguyên nhân: sinh ra do rối loạn chức năng buồng trứng, ko có tổn thương giải phẫu.
• Là những nang nhỏ (đường kính dưới 6cm), mỏng, căng nước.
• Chỉ xảy ra ở những phụ nữ còn hành kinh.
• Tiến triển nhanh và có thể mất đi sau vài vòng kinh
• Có 1 hoặc nhiều nang ở 1 hoặc 2 bên buồng trứng.
• Phân loại: có 3 loại: nang bọc noãn, nang hoàng tuyến, nang hoàng thể.
II.

Nang bọc noãn.
• Do nang Degraff ko vỡ vào ngày qui định, phát triển tạo thành nang
• Vỏ nang mỏng, chứa dịch bên trong.
II.1. Lâm sàng.
• Thường ko có triệu chứng, đôi khi thấy nặng ở bụng.
• Chậm kinh.
• Thăm âm đạo + sờ nắn bụng: tử cung nhỏ, cạnh tử cung có khối tròn, đều, biệt lập với
tử cung, ko đau.
• Nếu nang bị xoắn, vỡ: đau bụng, rong kinh (triệu chứng giống GEU vỡ).
II.2. Cận lâm sàng:
• hCG (-).
• Siêu âm: đánh giá kích thước, ranh giới, mật độ, nội dung u nang: u nang vỏ mỏng,

kích thước nhỏ 3 – 10cm, trong chứa dịch.
II.3. Chẩn đoán xác định: dựa vào LS, CLS (đb là SA).
II.4. Chẩn đoán phân biệt:


• Chửa ngoài tử cung:
- Dễ nhầm khi nang xoắn, vỡ.
- hCG (+).
- SA, soi ổ bụng: chẩn đoán xác định.
• Nang hoàng tuyến:
- Sau nạo thai trứng, UNBT, điều trị kích dục tố tuyến yên.
- Khối u to, thường gặp > 10 cm.
- hCG tăng rất cao.
• Nang hoàng thể:
- Chỉ gặp trong thời kỳ có thai, chửa đa thai, NĐTN.
- Biểu hiện thai nghén: chậm kinh, nôn, hCG(+).
• U nang thực thể; dựa vào tiền sử, LS, SA.
II.5. Xử trí:
• Phụ thuộc kích thước, loại nang, triệu chứng:


U nhỏ < 5cm: mất đi sau vài vòng kinh, uống thuốc tránh thai viên kết hợp có
khả năng cản trở sự hình thành và phát triển u nang.
- U > 5cm: cần phân biệt với u nang thực thể và chửa ngoài tử cung.
Phẫu thuật chỉ đặt ra khi:
- Nang tồn tại > 3 tháng, sau điều trị bằng thuốc tránh thai.
- Nang to lên, ko mất đi sau vài vòng kinh.
- Có dấu hiệu xoắn, vỡ nang.
-



III.






Nang hoàng tuyến.
Do hoàng tuyến ko teo đi trong giai đoạn 2 vòng kinh.
Gặp ở BN chửa trứng, u NBN, vô sinh dùng kích dục tố tuyến yên liều cao.
Lớn hơn nang bọc noãn, ở 1 hoặc 2 bên BT.
Vỏ nang mỏng, trong chứa dịch lutein.

III.1.
Chẩn đoán xác định:
• Khám thấy khối u to (đk > 10cm).
• hCG tăng cao.
• Siêu âm: thấy nang.
III.2.
Chẩn đoán phân biệt:
• Nang bọc noãn:
- Nang nhỏ, ít triệu chứng trừ TH xoắn, vỡ.
- hCG (-).
• Nang hoàng thể.
• Nang BT thực thể.
III.3.
Xử trí:
• Điều trị nguyên nhân.
• Phẫu thuật chỉ đặt ra khi có dấu hiệu xoắn, vỡ nang.
IV.


Nang hoàng thể:
Do hoàng thể thai nghén tiếp tục phát triển thành nang.


IV.1.
Chẩn đoán xác định:
• Chỉ gặp ở thời kỳ có thai, đa thai, nhiễm độc thai nghén.
• Biểu hiện có thai: chậm kinh, nghén.
• hCG (+), SA: có nang.
• Nang có biểu hiện chế tiết estrogen và progesterone mạnh.
IV.2.
Chẩn đoán phân biệt:
• Nang bọc noãn.
• Nang hoàng tuyến.
• U nang thực thể.
IV.3.

Xử trí: tự mất đi ở nửa sau thời kỳ thai nghén.



×