Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

U xơ tử cung Đề cương sản tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.35 KB, 6 trang )

Câu 77: U xơ tử cung: triệu chứng, chẩn đoán và điều trị.
I.









II.








Đại cương.
UXTC là khối u lành tính phát sinh từ tổ chức cơ trơn của tử cung.
Tỷ lệ 20 – 30% ở phụ nữ trong độ tuổi hoạt động sinh dục, thường gặp 30 -50 tuổi.
Nguyên nhân: do cường estrogen, mất cân bằng estrogen và progesterone.
Đẻ ít và vô sinh là yếu tố thuận lợi.
Vị trí của UXTC:
− Theo phần của tử cung:
+ Thân tử cung: 96%.
+ Eo tử cung: 1%.
+ Cổ tử cung: 3%.
− So với thành tử cung:


+ UX dưới thanh mạc: có thể có cuống.
+ UX kẽ nằm trong bề dày lớp cơ.
+ UX dưới niêm mạc: nổi lên trong buồng tử cung, đôi khi có cuống 
polyp xơ.
Có thể có 1 hoặc nhiều u xơ vs kích thước khác nhau.
Thường tiến triển âm thầm ko có triệu chứng lâm sàng rõ ràng, phát hiện qua thăm khám
định kỳ.
Triệu chứng.
II.1. Lâm sàng.

UXTC nhỏ thường ko có triệu chứng, thường đc phát hiện do đi khám phụ khoa vì: vô
sinh, chậm có thai,…
Triệu chứng của UXTC phụ thuộc vào: vị trí khối u, u to hay nhỏ và những biến đổi thoái
hóa.
a. Cơ năng.
Ra huyết từ tử cung:
− Là triệu chứng chính, gặp trong 60% TH.
− Thể hiện dưới dạng: cường kinh, rong kinh, rong huyết.
− Ra nhiều máu cục lẫn máu loãng.
− Kéo dài 7 – 10 ngày hoặc hơn.
− Có thể kèm thống kinh (u kẽ hay do rối loạn co bóp tử cung).
− Cường kinh băng huyết là do:
+ Trong UXTC: bề mặt buồng tử cung đã phát triển hơn nhiều so với tử
cung bình thường, bề mặt BTC càng lớn, huyết ra càng nhiều.
+ Co bóp tử cung trong khi có kinh bị rối loạn.
+ Quá sản niêm mạc tử cung  niêm mạc rụng kéo dài, chảy máu nhiều.
+ Khối u chèn vào đám rối tĩnh mạch ở cơ tử cung  chảy máu do tăng áp
lực ở phía đầu tĩnh mạch.
Khí hư: Trong, loãng như nước, nhiều do nhiễm khuẩn phối hợp.
Đau bụng:

− Đau vùng hạ vị hoặc hố chậu.
− Thường xuất hiện khi đứng hoặc lúc mệt nhọc, giảm khi nằm.















Có khi đau tăng lên trước khi có kinh, hoặc trong kỳ kinh.
Đau kiểu nặng tức bụng, đau kéo dài có thể do u chèn ép các tạng bên cạnh.
Đau dữ dội, đau chói gợi ý biến chứng UXTC.
Các triệu chứng khác do mức độ phát triển u:
− U chèn ép vào bàng quang: rối loạn tiểu tiện: tiểu khó, tiểu dắt,...
− U chèn ép vào trực tràng: rối loạn đại tiện: táo bón,…
− Tự nắn thấy khối u to lên ở hố chậu.
b. Toàn thân.

Thiếu máu: do rối loạn kinh nguyệt kéo dài: da xanh, niêm mạc nhợt, mệt mỏi, hoa mắt,
chóng mặt,…
c. Thực thể.


Nhìn: rất khó, phải u rất to, gồ lên ở hạ vị.
Nắn bụng khi bàng quang rỗng:
Vùng hạ vị phồng lên, xác định đáy tử cung, khối u ở giữa: gõ đục, chắc, di động, ko xác
định đc cực dưới khối u.
Đặt mỏ vịt:
− Có thể thấy UXTC dưới niêm mạc có cuống tạo polyp ở lỗ CTC nằm trong ÂĐ








(phải mô tả: kt, màu sắc polyp, có tổ chức hoại tử ko, chân polyp ntn).
Xác định máu chảy từ lỗ cổ tử cung (loại trừ CM do tổn thg CTC, đường sinh

dục).
− Thấy khí hư.
Thăm âm đạo kết hợp nắn bụng:
− Tử cung to hơn bình thường, chắc, ghồ ghề, lệch một bên, có khi thấy những khối
nổi trên mặt tử cung chắc, ko đau, di động cùng tử cung.
− Hoặc có thể thấy cạnh tử cung có một khối u cho cảm giác như khối u phần phụ.
− Ngón tay di động cổ tử cung  cử động đc truyền đến tử cung và khối UXTC.
− Cổ tử cung, 2 phần phụ bình thường, túi cùng ko đau.
Thăm trực tràng:
− Cần thiết và hữu ích.
− Chẩn đoán phân biệt: UXTC phát triển về phía sau với khối u trực tràng.
Đo buồng tử cung: tử cung dài hơn bình thường, ít giá trị.
II.2. Cận lâm sàng.

Siêu âm:
− Có giá trị chẩn đoán, rẻ, an toàn.
− Kích thước tử cung tăng: tăng đường kính trước sau, tăng đường kính ngang ở
đáy, đường kính dọc cũng tăng.
− Thấy số lượng, kích thước, vị trí, mật độ u xơ:
+ Âm vang của UXTC thường ko có ranh giới rõ với hình ảnh tử cung.
+ Âm vang ko đều, có thể nghĩ đến phù, hoại tử.
− Theo dõi sự phát triển của u xơ.
− Chẩn đoán phân biệt với: có thai, dọa sảy, thai lưu,…
− Chẩn đoán có thể khó khăn trong TH:
+ UNBT dính với tử cung.









III.







+
+


Tử cung bị dị dạng (chẩn đoán: u xơ ở đáy).
Tử cung đổ sau.
Nạo sinh thiết niêm mạc tử cung: phát hiện các tổn thương: quá sản, loạn dưỡng, niêm
mạc tử cung, niêm mạc tử cung teo, polyp nm tử cung, loại trừ K nm TC.
Chụp buồng tử cung:
− Chụp phim thẳng, nghiêng.
− Là pp cần thiết cho biết các thông tin trực tiếp về khối u.
− Chụp buồng tử cung có bơm thuốc cản quang, thấy:
+ H/a khuyết đều, đồng nhất, bờ rõ, có thể choán buồng tử cung hoặc ở 1 bờ,
ở góc BTC.
+ Không thấy thay đổi nếu UXTC dưới PM.
+ Chụp nghiêng: cho phép xác định UX có cuống dưới niêm mạc, khối u ở 1
mặt của TC.
− CCĐ:
+ BN đang có thai.
+ Nhiễm khuẩn.
− Thời điểm chụp phải cách xa lúc chảy máu.
− Hạn chế: ko thấy đc sự thay đổi ở BTC khi khối u nhỏ, u dưới niêm mạc.
Soi buồng tử cung: nếu nghi nhân xơ dưới niêm mạc, u nhỏ.
XN tế bào học CTC: phát hiện sớm UT CTC.
CTM: có thể HC, HGB, HCT giảm.
hCG (-)
Chẩn đoán.
III.1.
Chẩn đoán xác định: dựa vào LS, CLS.
III.2.
Chẩn đoán phân biệt:
Có thai:
− Giống: bụng to, tử cung to.

− Khác:
+ Dh có thai: chậm kinh, tắt kinh, nghén.
+ Ko đau bụng.
+ Có thể sờ thấy các phần thai nhi.
+ hCG (+).
+ SA: chẩn đoán phân biệt: h/a âm vang thai, túi ối, hoạt động tim thai.
Dọa sảy thai:
− Giống:
+ Bụng to, tử cung to.
+ Ra máu âm đạo.
− Khác:
+ Có dh có thai.
+ Ko ra máu kiểu cường kinh, rong kinh.
+ Tử cung mềm.
+ hCG (+).
+ SA: h/a túi ối, âm vang thai, tim thai.
Thai chết lưu:
− Giống:















IV.


a.



+
+

Bụng to, tử cung to.
Ra máu âm đạo.

Khác:
+
+
+
+

Có dh có thai sau đó mất đi.
Tử cung mềm.
hCG (+).
SA: túi ối méo mó.
Khối u buồng trứng:
− Giống:
+ Bụng (+) to.
+ Có 1 khối cạnh tử cung.
− Khác:

+ Ko ra máu âm đạo, ko đau bụng.
+ Tử cung kích thước bình thường.
+ Khối u biệt lập với tử cung, di động khối u ko làm di chuyển cổ TC
+ SA: CĐPB.
− Khối u buồng trứng va UX dưới niêm mạc thường khó CĐ  soi ổ bụng, siêu
âm.
Ung thư niêm mạc tử cung: chụp buồng tử cung, nạo sinh thiết.
− Giống:
+ Ra máu bất thường.
+ Tử cung to lên.
− Khác:
+ Thường xuất hiện ở tuổi mãn kinh.
+ Tử cung to, mềm.
+ Chụp buồng tử cung: tử cung hình khuyết, buồng tử cung nham nhở, biến
dạng.
+ Nạo sinh thiết: CĐXĐ.
+ Niêm mạc tử cung bong từ từ  kéo dài  rong kinh, lớp niêm mạc dày.
Ung thư cổ tử cung: làm phiến đồ CTC, soi CTC.
Chửa trứng: hCG tăng cao, SA: h/a tuyết rơi.
Viêm phần phụ (CĐPB: UX dưới niêm mạc có cuống):
− Giống: đau bụng, khối cạnh tử cung.
− Khác: TS sốt, đau hạ vị, ra nhiều khí hư, khám khối hạ vị di động ít.
− SA: CĐPB.
U ở tiểu khung: ko di động cùng TC, SA cho CĐPB
Ung thư thân TC.
Điều trị.
Phụ thuộc tuổi BN, nguyện vọng có con, tình trạng mất máu, vị trí khối u, biến chứng,…
Với khối u nhỏ, ko có triệu chứng: ko cần điều trị, chỉ theo dõi.
Điều trị nội khoa.
Mục đích: cầm máu (progesteron làm teo niêm mạc TC), ko làm khối u nhỏ đi.

CĐ:
− U xơ nhỏ, không có biến chứng nào ngoài chảy máu.
− U nhỏ, gây RLKN ở phun nữ trẻ tuổi, còn nguyện vọng có con











Phụ nữ tiền mãn kinh.
Chuẩn bị cho PT.
Toàn thân ko cho phép mổ.
CCĐ : u to, u ko gây RLKN.
Thuốc:
− Dùng thuốc nội tiết  kìm hãm sự phát triển của khối u, ức chế sự phát triển của
niêm mạc tử cung.
− Progestatif 2 viên/ ngày, từ ngày thứ 16 – 25 của chu kỳ kinh.
− Thuốc tương tự LH – RH: zoladex tiêm 3 tháng/ lần???
− Nga phụ khang.
− Nếu thiếu máu nặng do ra máu nhiều: thuốc co hồi tử cung (oxytocin, ergotamin)
+ truyền máu + thuốc cầm máu (hemocaprol).
Theo dõi: khám LS 3 tháng/ lần.

b. Phẫu thuật.
• Là phương pháp triệt để nhất.

• CĐ:
− Điều trị nội khoa không có kết quả.
− UXTC to (> 5cm).
− U nhỏ nhưng CM nhiều, đt nội khoa thất bại.
− UXTC có biến chứng: hoại tử, xoắn, kẹt Douglas, chảy máu nhiều.
− UXTC dưới niêm mạc.
− Nghi ngờ có ung thư hóa.
• Phương pháp:
− Điều trị bảo tồn:
+ CĐ:
o BN trẻ, muốn có con.
o U có kích thước nhỏ, dạng u kẽ, UX dưới thanh mạc có thể bóc

tách đc.
+ PT bóc tách nhân xơ, bảo tồn chức năng tử cung.
+ Thường mổ qua đường bụng, tìm diện bóc tách và lấy khối u.
+ Cầm máu, phủ phúc mạc tránh dính.
+ Có nguy cơ: chảy máu sau mổ, tái phát u xơ.
− Điều trị triệt để:
+ Phụ thuộc vào tình trạng cổ tử cung, vị trí u xơ, tình trạng BN:
+ Cắt tử cung bán phần:
o CĐ:
 UXTC ko có tổn thương CTC.
 Khối u xơ khu trú ở thân tử cung.
 Hoặc khối u gần BQ, trực tràng.
o Nên để lại 2 buồng trứng nếu BN còn trẻ.
o Cắt trên chỗ bám âm đạo, để lại phần cổ TC, sau cắt khâu mỏm
TC, khâu phủ phúc mạc lên mỏm.
o Sau mổ: theo dõi thường xuyên bằng TB học.
+ Cắt tử cung toàn phần:



o

CĐ:

Có polyp ở buồng TC hoặc cổ TC xuống âm đạo.
UXTC ở những người đã mãn kinh.
UXTC kết hợp với các tt ở CTC.
UXTC thoái hóa có thể tiến triển thành ác tính.
o Cắt tử cung hoàn toàn, kể cả CTC. Sau cắt khâu mỏm cụt âm đạo,
phủ phúc mạc lên mỏm.
o Cắt buồng trứng: đ/v người già > 50 tuổi, buồng trứng có u nang,
có tổn thương kết hợp.





c. UXTC ở phụ nữ có thai: cố gắng điều trị bảo tồn  thai có khả năng sống đc  mổ lấy

thai, bóc UXTC hoặc cắt tử cung bán phần.
d. Nút mạch:
• Nút ĐM tử cung: tắc mạch máu nuôi khối u.
• CĐ: khối u nhỏ, đơn độc.
e. TH ko có chỉ định mổ vì các nguyên nhân khác: điều trị rong kinh bằng andriol 40mg x

2 viên/ ngày x 5 – 7 ngày.




×