Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Chửa ngoài tử cung nguyên nhân, vị trí, thể lâm sàng và cách phát hiện Đề cương sản tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.92 KB, 2 trang )

Cõu 87: GEU nh ngha, nguyờn nhõn, cỏc v trớ ca khi cha, cỏc th ls v
cỏch phỏt hin.
nh ngha.

I.
-

GEU là trờng hợp trng c th tinh, nhng lm t v phỏt trin ngoi bung t cung.

-

Bỡnh thng trng thng c th tinh 1/3 ngoi ca vũi trng ri di chuyn vo
bung TC v lm t ú. Vỡ cỏc nguyờn nhõn khỏc nhau m trng ko di chuyn hoc
dng li gia ng hoc b y ra vũi trng, bng GEU.

II.
-

III.

Nguyờn nhõn.
Hp vũi trng do:
+ Do viờm nhim.
+ Sau phu thut to hỡnh vũi trng.
+ Do UXTC, khi u bung trng chốn ộp vo vũi trng.
D dng vũi trng: vũi trng quỏ di hoc quỏ ngn, thiu sn, tỳi tha, hp.
Vũi trng b co tht v cú cỏc nhu ng bt thng.
Lc niờm mc t cung on k vũi trng.
Cht lng tinh trựng, trng ko bỡnh thng, noón phỏt trin bt thng.
Do can thip ca cỏc bin phỏp h tr sinh sn.
Do dng c t cung lm tng nguy c GEU.


Cỏc v trớ ca khi cha:
vòi trứng: hay gặp nhất (> 90%). Tuỳ theo vị trí của phôi làm tổ trên đoạn nào

-

của vòi trứng, chia ra: CNTC ở loa vũi, CNTC ở búng vũi, CNTC ở eo vũi, CNTC ở
IV.

kẽ vũi trng.
ng cổ TC: rất hiếm gặp, nhng rất nguy hiểm và chảy máu dữ dội.
Buồng trứng: ít gặp hơn
Trong ổ bụng: rất ít gặp

Cỏc th lõm sng:
CNTC thể cha vỡ
CNTC thể giả sẩy thai
CNTC thể huyết tụ thành nang.
CNTC thể v ngp máu trong ổ bụng
CNTC thể ứ máu vòi trứng
CNTC thể chửa trong ổ bụng

V.
Cỏch phỏt hin: da vo cỏc triu chng LS, CLS:
5.1. Lõm sng:
C nng:
Ri lon kinh nguyt: tt kinh, hoc chm kinh vi ngy (thng gp) hoc cú RL


kinh nguyt (hnh kinh sm hoc ỳng k nhng ớt v kộo di).
Triu chng cú thai: buồn nôn, nôn, lợm giọng, vú căng.



Ra máu AD :
• Là tr/c phổ biến.
• ít một, màu nâu đen, chocola, dai dẳng, số lượng va màu sắc không giống
máu của hành kinh.
• Thường ra máu sau chậm kinh ít ngày.
 Đau bụng:
• Đau bụng hạ vị: âm ỉ, tăng dần, đau nhiều bên vòi trứng có khối chửa. Có
khi đau thành cơn, mỗi cơn đau lại ra ít huyết.
• Đau có thể lan xuống vùng hậu môn làm bn có cảm giác buồn đại tiện.
 Choáng, ngất :ít gặp, nhưng là tr/c có giá trị, do đau quá.
− Toàn thân: bình thường hoặc choáng do đau, mất máu.
− Thực thể:
+ Khám bụng: bình thường hoặc đau 1 bên hố chậu.
+ Đặt mỏ vịt:
 AD tím.
 CTC tím, đóng kín, có ít máu đen chảy ra từ lỗ CTC.
+ Thăm AD + sờ nắn bụng:
 Âm đạo có máu đen.
 CTC mềm.
 TC mềm, hơi to hơn bt nhưng ko tương xứng tuổi thai.
 Cạnh TC có thể sờ thấy khối nề, ranh giới ko rõ, di động hoặc ấn đau
 Túi cùng sau:đầy, rất đau nếu có rỉ máu vào túi cùng Douglas.


5.2. Cận lâm sàng:
− hCG:
+ Test nhanh Quickstick (+) nếu thai còn sống.
+ Định lượng βhCG trong máu: thấp hơn chửa thường.


Theo dõi trong 48h: tăng lên ít hoặc ko tăng.
Siêu âm (> 6 t):
+ Ko thấy h/a túi ối, âm vang thai trong buồng TC.
+ Cạnh TC có thể thấy khối âm vang ko đồng nhất, ranh giới rõ, kích thước thường
nhỏ 2 – 4cm, có thể thấy âm vang thai và hoạt động tim thai ngoài buồng TC.
+ Nếu rỉ máu có thể thấy dịch ở cùng đồ Douglas.
− Soi OB: chẩn đoán xác định trong TH khó: LS, XN ko rõ.
+ Thấy 1 bên VT căng phồng tím đen, đó là khối chửa.
+ Nhưng nếu soi quá sớm, khối chửa chưa rõ, ct bỏ sót cđ.




×