Câu 88: GEU thể giả sảy: triệu chứng, chẩn đoán và xử trí
I.
•
Định nghĩa.
GEU là trường hợp trứng được thụ tinh, nhưng làm tổ và phát triển ngoài buồng tử cung.
II.
Triệu chứng.
II.1. Cơ năng.
• Rối loạn kinh nguyệt: tắt kinh, hoặc chậm kinh vài ngày (thường gặp) hoặc có RL kinh
•
•
•
•
•
nguyệt (hành kinh sớm hoặc đúng kỳ nhưng ít và kéo dài).
Triệu chứng nghén: buồn nôn, nôn, lợm giọng, vú căng,…
Ra máu AD :
- Triệu chứng phổ biến nhất, thường ra máu sau chậm kinh ít ngày.
- Ít một, màu nâu đen, chocola, dai dẳng.
- Có khi lẫn màng, số lượng va màu sắc không giống máu của hành kinh.
Đau bụng hạ vị: âm ỉ, tăng dần, đau nhiều bên vòi trứng có khối chửa. Có khi đau thành
cơn, mỗi cơn đau lại ra ít huyết.
Sẩy ra 1 mảnh tổ chức giống rau thai.
Ngất: ít gặp nhưng có giá trị chẩn đoán, do quá đau.
II.2. Toàn thân.
• Thường ko thay đổi, có thể bị choáng do đau hoặc mất máu.
II.3. Thực thể:
• Khám bụng: bình thường hoặc đau 1 bên hố chậu.
• Đặt mỏ vịt:
+ CTC hé mở, có thể có khối tổ chức giống rau thập thò ở CTC.
+ Âm đạo có ít máu đen chảy ra từ CTC.
• Thăm âm đạo + nắn bụng:
+ Âm đạo có máu đen.
+ TC to hơn bình thường nhưng ko tương xứng tuổi thai.
+ Cạnh tử cung có khối nề, ranh giới ko rõ, ấn đau.
+ Cùng đồ: lúc đầu còn mềm mại, ko đau, nhưng phồng, đau nếu có rỉ máu vào.
II.4. Cận lâm sàng:
− hCG:
+ Test nhanh Quickstick (+) nếu thai còn sống.
+ Định lượng βhCG trong máu: thấp hơn chửa thường.
Theo dõi trong 48h: tăng lên ít hoặc ko tăng.
− Siêu âm (> 6 t):
+ Buồng TC rỗng.
+ Cạnh TC có thể thấy khối âm vang ko đồng nhất, ranh giới rõ, kích thước thường
nhỏ 2 – 4cm, có thể thấy âm vang thai và hoạt động tim thai ngoài buồng TC.
+ Một số TH có hình ảnh túi ối giả do máu và màng rụng đọng lại trong buồng TC
giống hình ảnh túi ối hay thai lưu.
+ Nếu rỉ máu có thể thấy dịch ở cùng đồ Douglas.
−
GPB tổ chức sảy: ngoại sản mạc tử cung hoặc hình ảnh Arias – Stella (có màng rụng, ko
có gai rau).
− Soi OB:
+ Chẩn đoán xác định trong TH khó: LS, XN ko rõ.
+ Thấy 1 bên VT căng phồng tím đen, đó là khối chửa.
III.
Chẩn đoán.
III.1.
Chẩn đoán xác định: LS, CLS (soi ổ bụng nếu nghi ngờ).
III.2.
Chẩn đoán phân biệt:
• Sảy thai.
• VRT.
• Viêm phần phụ.
• Viêm, sỏi tiết niệu.
• Khối u buồng trứng.
• Vỡ nang Degraff:
- Ko có dấu hiệu có thai: chậm kinh, nghén.
- CTC, TC bình thường.
- hCG (-), SA, nội soi cho CĐXĐ.
• Chửa trứng:
- TC to hơn tuổi thai.
- hCG tăng cao.
- SA: h/a tuyết rơi.
• Thai lưu: hCG(-), SA: có âm vang thai trong BTC.
• UXTC + có thai.
IV.
Xử trí:
IV.1.
Nguyên tắc: mổ cấp cứu khi có CĐXĐ, tránh tai biến vỡ trong ổ bụng
IV.2.
Cụ thể:
• Hồi sức chống sốc.
• Phẫu thuật: mổ nội soi hoặc mổ mở:
+ Bảo tồn vòi trứng nếu BN còn trẻ, có nhu cầu sinh con, vòi TC ko bị tổn thương
•
•
nặng.
Cắt vòi tử cung nếu khối chửa to (> 6cm), hoặc đã vỡ, ko còn nhu cầu sinh đẻ.
Mổ bụng:
+ Cắt vòi trứng kèm khối chửa.
+ Bảo tồn:
- Rạch dọc vòi trứng lấy khối chửa, cầm máu bằng dao điện hoặc khâu cầm
máu, ko lại chỗ mở.
- Hoặc cắt phần vòi trứng có khối chửa rồi nối tận – tận nếu vòi TC đủ dài
(> 4cm).
PT nội soi:
+ Cắt vòi TC có khối chửa sau khi đã cầm máu mạc treo bằng dao điện hoặc kẹp,
lấy vòi trứng qua trocar hay cùng đồ âm đạo.
+ Bảo tồn: hút khối chửa, cầm máu bằng dao điện, rửa sạch vòi trứng, ổ bụng bằng
huyết thanh ấm, vòi tử cung sẽ tự liền.
+
+
Giảm hiện tượng dính sau mổ, hậu phẫu đơn giản, thời gian nằm viện ngắn.