Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Nôn nặng do thai nghén Đề cương sản tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.37 KB, 6 trang )

Câu : nôn nặng do thai nghén tr/c cđ và xử trí.

I. Đại cương
+

Khi bắt đầu có thai,bệnh nhân xuất hiện tăng tiết nước bọt,buồn nôn được gọi nghén.

+

Khi các dấu hiệu của nghén tăng lên ảnh hưởng đến sinh hoạt gọi là chứng nôn oẹ.
Nếu nặng hơn ảnh hưởng đến sức khoẻ,tính mạng của thai phụ gọi là bệnh nôn nặng

II. Triệu chứng lâm sàng
+

Chia làm 3 giai đoạn :nhưng ko có ranh giới rõ ràng về thời gian và biểu hiện lâm
sàng.Bệnh có thể tiến triển rất nhanh tới hôn mê.

1) Giai đoạn nôn và gầy mòn.
+

Kéo dài 4-6 tuần

+

Dấu hiệu nôn: Lúc đầu nôn liên quan đến bữa ăn,sau đó nôn cả ngày,có khi đang
ngủ cũng phải dậy để nôn.

+

Chất nôn lúc đầu là thức ăn sau là nước dịch có mùi chua,sau cùng là ra dịch mật


xanh,mật vàng.

+

Nôn nhiều làm cho vùng thượng vị đau,bệnh nhân mệt mỏi,hốc hác,không ăn uống
được gầy mòn.

+

Nôn nhiều dẫn đến mất nước và rối loạn điện giải,rối loạn toan kiềm và lượng nước
tiểu ít.

+

Thực tế hiện nay hay gặp gđ này vì mạng lưới y tế của ta đã đc mở rộng,trưởng
thanhg,bn tới khám và đt sớm ở gđ này.

2) Giai đoạn mạch nhanh và rối loạn chuyển hoá
+

Kéo dài 2-3 tuần

+

Nôn ngày càng nhiều,gần như liên tục

+

Nôn khan do không còn gì trong dạ dày


+

Bệnh nhân gầy mòn,mắt trũng,miệng lưỡi khô,má hõm,da nhăn nheo,bụng lõm lòng
thuyền,hơi thở chua hoặc mùi aceton.Mạch nhanh khoảng 100-120 lần/phút

+

Tinh thần hoảng sợ, lo lắng, bi quan sợ cho đứa con trong bụng, sợ cho tính mạng
mình.


Cận lâm sàng
+

Hồng cầu, hematocrit tăng

+

Dự trữ kiềm giảm

+

Rối loạn điện giải

+

Nhiễm toan chuyển hoá

+


Ure máu tăng nhưng ko có biểu hiện của viêm thận

3) Giai đoạn có biến cố thần kinh
+

Tiến triển 5-7 ngày

+

Đây là hậu quả của mất nước,suy dinh dưỡng,rối loạn điện giải,rối loạn chuyển hoá
kéo dài dẫn đến tình trạng ngộ độc thần kinh.

+

Thai phụ hốt hoảng,mê sảng lên cơn co giật,hôn mê

+

Nhịp thở nhanh nông.(40-50 lần /Phút).Hơi thở có mùi acêton,mạch nhanh nhỏ khó
bắt,nước tiểu ít rồi gần như vô niệu.

+

Bệnh nhân có thể tử vong trong tình trạng hôn mê và suy kiệt

Xét nghiệm
+

Hồng cầu, hematocrit tăng cao do mất nước


+

Ure máu tăng

+

Dự trữ kiềm giảm,nhiễm toan chuyển hoá,rối loạn nước và điện giải

+

Nước tiểu có aceton , sắc tố mật và muối mật

III. Chẩn đoán
1) Chẩn đoán xác định:
+

Dựa vào lâm sàng và cận lâm sàng

2) Chẩn đoán phân biệt
Các dấu hiệu nôn cần phân biệt với:Bệnh nhân có thai kèm theo bị:

a) Viêm ruột thừa:


Giống :
+

Buồn nôn,nôn

+


Viêm ruột thừa thì thường kèm theo đau bụng hố chậu phải, hội chứng nhiễm trùng


Khác :

b) Tắc ruột
Khác :
+

Đau bụng quặn, từng cơn.

+

Nôn xong thường bệnh nhân thấy đỡ đau

+

Bí trung đại tiện.

c) Viêm não:
Khác
+

Hội chứng màng não

+

Hội chứng nhiễm trùng


+

Đau đầu, nôn vọt.

d) Loét dạ dày tá tràng
Khác
+

Đau bụng vùng thượng vị

+

Thường liên quan đến bữa ăn

+

Có thể nôn ra máu

+

Đi ngoài phân đen.

+

Dấu hiệu mạch nhanh cần chẩn đoán phân biệt với:

e) Bệnh tim mạch khi có thai.
Khác
+


Bệnh nhân thường có các triệu chứng của tim mạch


+

Có thể có gan to, tĩnh mạch cổ nổi vv

f) Bệnh basedow
Khác
+

Bướu cổ, có thể có tiếng thổi tâm thu hoặc

+

Da nóng, ẩm,mịn, mồ hôi nhiều.

+

Tăng chuyển hoá

+

Mắt lồi

Dấu hiệu hôn mê cần phân biệt với :

g) Hôn mê gan:
Khác
+


Nước tiểu vàng sẫm

+

Chức năng gan giảm:

+

Albumi máu giảm

+

PT giảm

+

Ure máu tăng

h) Hôn mê do đái tháo đường
Giống
+

Hôn mê

+

Mất nước nặng

+


Rối loạn nước và điện giải

+

Rối loạn toan kiềm

+

Nhịp thở kiểu kussmaul

+

Hôn mê sâu vật vã

+

Đường huyết tăng rất cao

Khác


i) Hôn mê do nhiễm trùng nhiễm độc
+

Hội chứng nhiễm trùng rõ

+

Có đường vào của ổ nhiễm khuẩn


+

Có ổ di bệnh: Gan to, lách to, phổi có ran ẩm

3) Chẩn đoán nguyên nhân
+

Chưa rõ.Có 3 giả thuyết chính sau

a) Giả thuyết do trứng:
+

Chửa trứng, sinh đôi, đa thai dẫn đến nồng độ hCG cao làm cho thai phụ buồn nôn,
nôn nhiều.

b) Thuyết dị ứng:
+

Thai là một protein lạ với cơ thể mẹ gây dị ứng cho mẹ, thai phụ buồn nôn và
nôn.Sau khi thai chết hoặc xẩy thai thì buồn nôn và nôn biến mất

c) Thuyết tiêu hoá
Những thai phụ có tổn thương cũ ở đường tiêu hoá như viêm ruột thừa, viêm loét dạ dày tá tràng,
khi cóthai dễ gây ra phản xạ nôn

IV. Xử trí
1) Điều dưỡng.
+


Động viên tinh thần bệnh nhân, làm cho bệnh nhân tin tưởng vào điều trị

+

Tập cho bệnh nhân ăn trong hoàn cảnh bị nôn

+

2 ngày đầu bệnh nhân ăn bằng đường tĩnh mạch , chống mất nước và điện giải

+

2 ngày tiếp theo bệnh nhân ăn bằng cách ngậm liên tục những viên sữa đá nếu đáp
ứng

+

2 ngày tiếp theo cho uống từng ngụm sữa lạnh ,đặc dần để tăng chất dinh dưỡng

+

2 ngày tiếp theo cho ăn súp lạnh


+

Trong qua trình cho bệnh nhân ăn,nếu ngày tiếp theo bệnh nhân không chịu được
cách ăn mới thì lại cho bệnh nhân ăn như ngày hôm trước,rồi tập để cho bệnh nhân
ăn như bình thường.


+

Cách li bệnh nhân với những người thân làm cho bệnh nặng thêm như mẹ chồng

+

Theo dõi và đánh giá sự thay đổi dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng để điều chỉnh
và có biện pháp phù hợp

2) Thuốc điều trị triệu chứng
+

Chống mất nước , rối loạn nước và điện giải , rối loạn toan kiềm của máu bằng cách
bù đủ dịch, điện giải , dinh dưỡng,truyền tĩnh mạch NaCl 0,9%,Glucose 5%,dung
dịch Moriamin,NaHCO3 45% để cân bằng kiềm toan

+

Chống nôn bằng Primperan 10mg uống 3-4 viên /ngày trước bữa ăn 30 phút

+

Thuốc giảm tiết dịch vị Atropin 1/4mg

+

Chống dị ứng: Kháng histamin : Pipolphen…

+


Yếu tố vi lượng khác như vitamin B6,Mg B6,canxi

+

An thần Rotunda 30 mg

3) Sản khoa
+

Khi điều trị triệu chứng như trên ko kết quả cần đình chỉ thai nghén để cứu mẹ

+

Chất nạo cần làm giải phẫu bệnh để tìm nguyên nhân

+

Tiến triển và tiên lượng, phòng bệnh

+

Tiến triển

+

Thường khó phân biệt 3 giai đoạn của nôn nặng.Bệnh có thể tiến triển nhanh từ nhẹ
đến nặng

+


Tiên lượng nếu chẩn đoán và điều trị sớm có thể giữ được thai và tránh tử vong cho
mẹ

V. Phòng bệnh
Do nguyên nhân chưa rõ vì vậy cần phải theo dõi thai nghén cẩn thận,phát hiện và điều trị
sớm,kíp thời bệnh nôn nặng



×