Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Phá thai bằng thuốc Đề cương sản tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.86 KB, 2 trang )

Câu 119: Phá thai bằng thuốc: CĐ, CCĐ, theo dõi.
I.






Đại cương.
Là pp chấm dứt thai kì trong TC bằng cách sử dụng phối hợp Mifepriston và Misoprostol gây sảy
thai với các thai đến hết 9 tuần, hoặc dùng Misoprostol đơn thuần( hoặc phối hợp với Mifepriston
) với thai từ 13-22 tuần.
Ngày càng có xu hướng trở nên phổ biến.
Tỉ lệ thành công khá cao 96% nếu theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, tuy nhiên cũng gây 1 số tai
biến nhất là chảy máu.
Việc phá thai bằng thuốc chia ra 2 thời kì: thòi kì hết 9 tuần, và từ 13-22 tuần.

II.
CĐ, CCĐ, theo dõi đối với phá thai bằng thuốc đến hết tuần thứ 9.
− Tuyến áp dụng:
+ Tuyến trung ương: áp dụng cho tuổi thai đến hết ngày 63.
+ Tuyến tỉnh : áp dụng cho tuổi thai đến hết ngày 56.
+ Tuyến huyện: áp dụng cho tuổi thai đến hết ngày 49.( đv khoa CSSKSS huyện, do giám
đốc Sở y tế quyết định căn cứ vào đk cơ sở vật chất, trang thiết bị từng khoa)
− CĐ:
+ Thai trong TC phù hợp theo tuyến đc phép áp dụng.
− CCĐ:
+ Tuyệt đối:
 Bệnh lí thượng thận
 Điều trị corticoid toàn thân lâu ngày.
 THA, HHL, tắc mạch hoặc có tiền sử tắc mạch.


 RL đông máu hoặc sử dụng thuốc chống đông.
 Thiếu máu nặng.
 Dị ứng Mifepriston hoặc Misoprostol.
+ Tương đối:
 Đang cho con bú.
 Đặt DCTC,(ct lấy DCTC trước phá thai bằng thuốc).
 Đang viêm nhiễm đường SD cấp tính( cần đc đt).
− Theo dõi và chăm sóc:
+ Theo dõi những giờ đầu sau uống thuốc:
 Dấu hiệu sinh tồn mỗi giờ một lần trong 3 giờ đầu.(nếu cần)
 Tình trạng ra máu AD, đau bụng,(ct dùng giảm đau nếu cần) và các tr/c td phụ:
nôn, buồn nôn, tiêu chảy, sốt.
+ Khám lại sau 2 tuần:
 Đánh giá hiệu quả đtrị.
 Sẩy thai hoàn toàn, hết ra máu: kết thúc điều trị.
 Đã sẩy, còn ra máu: tiếp tục điều trị
 Sót thai, sót rau, thai lưu: ct dùng tiếp Misoprostol đơn thuần liều 400-600mcg,
uống hay ngậm dưới lưỡi, hay hút buồng TC.
 Thai tiếp tục phát triển: ct hút thai hoặc nạo thai, hoặc tiếp tục phá thai bằng
thuốc nếu khách hang mong muốn.
 ứ máu trong buồng TC: hút sạch buồng TC hoặc đt nội khoa khi ko có NK và
lượng máu ít.
 Tai biến: CM nhiều, rong huyết kéo dài, sót thai, sót rau..


III.
CĐ, CCĐ, theo dõi với phá thai bằng thuốc thai từ 13-22 tuần.
− Tuyến áp dụng: các bệnh viện từ tuyến tỉnh trở nên.
− CĐ:
+ Thai từ tuần 13( tương đương chiều dài đầu mông 52mm) đến hết tuần 22( tương đương

đường kính lưỡng đỉnh 52mm).
+ Sản phụ tự nguyện sau khi đc tư vấn kỹ.
− CCĐ:
+ Tuyệt đối:
 Bệnh lí tuyến thượng thận.
 Điều trị corticoid toàn thân lâu ngày.
 ĐTĐ, THA, HHL, tắc mạch hoặc tiền sử tắc mạch.
 RL đông máu, dùng các thuốc chống đông.
 Thiếu máu( nặng hoặc tb)
 Dị ứng Mifepriston hay Misoprostol.
 Có sẹo mổ ở thân TC.
+ Tương đối:
 Đang viêm nhiễm đường SD cấp tính( cần đt cấp tính).
 Dị dạng SD( chỉ đc làm tuyến TW)
 Có sẹo mổ cũ đoạn dưới thân TC: cần cân nhắc thận trọng, đồng thời giảm liều,
tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc).
− Theo dõi:
+ Trong khi làm thủ thuật:
 Theo dõi mạch HA, nhiệt độ, ra máu AD, đau bụng(CCTC) cứ 4h/lần, khi bắt
đầu có cơn co TC mạnh cứ 2h/lần.
 Thăm AD đánh giá CTC trước mỗi lần dùng thuốc.
 Cho thuốc giảm đau.
 Sau khi sảy thai và rau: dùng thuốc tăng co, cđ kiểm soát bằng TC nếu cần, cho
uống KS trước khi kiểm soát TC.
 Xử li thai, rau, chất thải và dụng cụ.
+ Sau thủ thuật:
 Sau khi thai ra theo dõi ra máu AD,co hồi TC trong vòng 4h.
 Ra viện sau khi thai ra ít nhất 2h.
 Kê đơn KS,
 Tư vấn sau thủ thuật.

 Hẹn khám lại sau 2 tuần.



×