Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Thuốc uống tránh thai Đề cương sản tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.47 KB, 13 trang )

CHUYÊN ĐỀ 9: THUỐC UỐNG TRÁNH THAI
Câu hỏi 1: Viên thuốc tránh thai phối hợp: Cơ chế tác dụng, chỉ định và chống chỉ định.
1. Đại cương
-

Thuốc uống tránh thai là một pp tránh thai có hồi phục bằng cách dùng nội tiết tố (estrogen,
progesterol) làm ức chế phóng noãn hay gây trở ngại quá trình thụ tinh và làm tổ của trứng

-

Viên tránh thai kết hợp chứa 2 loại hormon progestin và estrogen. Trg đó progestin là thành
phần tránh thai chủ yếu, estrogen để giải quyết chảy máu thấm giọt và gây ra máu kinh.

-

Phân loại viên tránh thai kết hợp:

Nếu dựa vào lượng estrogen trong mỗi viên thuốc, có 2 loại:
• Viên tránh thai liều cao: Hàm lượng EE (Ethinyl-Estradiol) là 0.05mg trg mỗi viên thuốc
• Viên tránh thai liều thấp: Hàm lượng EE là 0.02-0.04mg/viên.
• Ngày nay có viên 0.015 mg/viên
Nếu dựa vào sự phối hợp giữa 2 loại nội tiết E và P, có 4 loại:
• Viên tránh thai phối hợp: hàm lượng EE và Progestatig giống nhau trong mọi viên của vỉ
thuốc (Ovidon, marvelon…).
• Dạng kế tiếp: phần đầu của vỉ thuốc chỉ có Estrogen, phần sau của vỉ thuốc có cả 2 loại
estrogen và progestatif
• Dạng 2 pha: Hàm lượng EE và progestatig thay đổi 1 lần trong vỉ thuốc
• Dạng 3 pha: Hàm lượng EE và Progestatig thay đổi 2 lần trong vỉ thuốc.
2. Cơ chế tác dụng: Tác dụng lên 3 nơi
-


Ở trung tâm dưới đồi - tuyến yên: tác dụng quan trọng nhất.
Ức chế phóng noãn do ức chế trục dưới đồi - tuyến yên dẫn tới giảm FSH, LH. Khi gần đến
ngày phóng noãn không có đỉnh cao LH, do đó ức chế buồng trứng phóng noãn.

-

Ở nội mạc tử cung:


Làm teo nội mạc tử cung



Làm loạn dưỡng nội mạc tử cung, các tuyến không ở vào thời kỳ chế tiết,
tuyến ít, mỏng, teo bé, không có tiểu ĐM xoắn. Màng rụng xuất hiện sớm.

Vì vậy, niêm mạc tử cung không thích hợp cho trứng làm tổ.
-

Tác dụng lên tuyến cổ tử cung: làm giảm tiết nhày ở cổ tử cung và làm chất nhầy cổ tử cung
đặc quánh, cản trở sự xâm nhập của tinh trùng.

Vai trò nổi trội của từng cơ chế khác nhau tuỳ theo sự kết hợp của từng loại thuốc.
3. Chỉ định
-

Cho tất cả các phụ nữ muốn tránh thai tạm thời có hiệu quả cao nếu ko có CCĐ


-


Điều trị một số bệnh như đau bụng kinh, chữa trứng cá trước tuổi vị thành niên, rối
loạn kinh nguyệt do mất cân bằng nội tiết.

-

Thiếu máu do hành kinh nhiều

-

Tránh thai khẩn cấp

4. Chống chỉ định
4.1. Chống chỉ định tuyệt đối:
-

Đang có thai, dù rằng người ta không thấy tác hại của thuốc tránh thai với mẹ và con.

-

Đang cho con bú (thuốc làm giảm chất lượng sữa mẹ, RL tiết sữa), nếu ko cho con bú
thì trong vòng 3 tuần sau đẻ cũng ko dùng.

-

Tiền sử huyết khối ĐM, viêm tắc TM

-

Bệnh lý có nguy cơ bị bệnh huyết khối: bệnh tĩnh mạch, sau phẫu thuật, phải nằm lâu


-

Tiền sử hoặc hiện tại có thiếu máu cơ tim

-

THA, TBMMN (tiền sử hoặc hiện tại)

-

ĐTĐ phụ thuộc Insulin

-

Tăng lipid máu

-

Bệnh lý gan mật tiến triển, vàng da ứ mật, viêm gan B, xơ gan, ung thư gan

-

Bệnh lý nguyên bào nuôi (chứa trứng, chorio)

-

Bệnh K phụ thuộc nội tiết (tiền sử or hiện tai): K niêm mạc tử cung, K vú, K CTC

-


Nghiện thuốc lá ở người trên 35 tuổi (> 10 điếu/j)

-

Suy thận

-

Đau nửa đầu

-

Ra máu ÂĐ chưa rõ nguyên nhân

4.2. Chống chỉ định tương đối
- Béo phì
- Tiền sử gia đình có tăng lipid máu, đái thái đường, TBMMN
- Cường tuyến giáp
- U xơ tử cung
- ĐTĐ không phụ thuộc Insulin
- 1 số bệnh điều trị lâu, thuốc đó có phản ứng với thuốc tránh thai kết hợp
- Bệnh trầm cảm
- Tiền sử trong lúc có thai tăng cân quá mức hoặc HA cao.
5. Tác dụng phụ
-

RLKN: số lượng kinh ít, số ngày ra ít, ra máu giữa 2 kỳ kinh (do estrogen giảm)

-


Ra máu thấm giọt

-

Buồn nôn, nhức đầu, sau 2 tháng triệu chứng này giảm (tác dụng của E)


-

Đau, căng vú, đặc biệt giữa kỳ kinh (tác dụng của E), đôi khi gây cảm giác như nghén

-

Trứng cá, xạm mặt (tác dụng của Progesterol)

-

Giảm lượng sữa mẹ (ko dùng khi đang cho con bú).

-

Tăng cân do ứ nước, cao huyết áp (do E)

-

Tăng đông máu, do tăng sinh sợi huyết, tăng độ kết dính tiểu cầu, nguy cơ huyết khối,
tắc mạch do tăng đông máu

-


Tăng cholesterol máu do tăng chuyển hóa lipid

-

Ảnh hưởng không tốt đến nội tiết, làm nặng thêm Basedow, ĐTĐ

-

Gây vàng da ứ mật, làm tăng sỏi túi mật.

-

Trầm cảm, RL tâm thần

6. Cách uống:


Bắt đầu uống từ ngày thứ 1-5 của vòng kinh (chậm là ngày thứ 3). Vỉ thuốc 28 viên = 21 viên
tránh thai + 7 viên giả không có thuốc tránh thai. Uống liên tục rồi sang vỉ khác. Nếu dùng vỉ
21 viên thì uống hết 21 ngày rồi nghỉ 7 ngày sau đó uống tiếp vỉ khác (dù đang còn hành kinh



Uống đều hàng ngày và nên uống vào 1 giờ nhất định (buổi tối) theo chiều mũi tên của vỉ
thuốc. Hiệu quả tránh thai ngay trong chu kỳ đầu



Nếu quên thuốc 1 ngày thì sáng ngày hôm sau uống 1 viên bù và tối uống 1 viên như thg lệ.




Nếu quên thuốc 2 ngày thì hôm sau, hôm sau nữa (trong vòng 2 ngày) phải uống mỗi ngày 2
viên. Đồng thời áp dụng biện pháp tránh thai khác hỗ trợ trg 7j nếu có giao hợp



Nếu quên ≥ 3 viên: bỏ vỉ thuốc, bắt đầu dùng vỉ mới, dùng BFTT khác hỗ trợ



Ngừng dùng thuốc khi phải phẫu thuật (trước mổ 4 tuần), nên ngừng thuốc trước khi có thai
ít nhất là 3 tháng để nội mạc TC trở về bình thường, hạn chế tỷ lệ đa thai. Nếu có thai khi
đang dùng thuốc thì diễn biến của thai nghén bình thường, ko có chỉ định phá thai.



Sau nạo hút thai nên dùng loại viên kế tiếp để giúp cho nội mạc TC tái tạo tốt, hạn chế dính
buồng TC.

7. Ưu điểm
-

Hiệu quả rất cao, là ph/ pháp tránh thai có hồi phục, dễ sử dụng, thuận tiện

-

Giảm một số hội chứng phụ khoa, giảm đau bụng kinh, giảm rong kinh, giảm kinh
nhiều, giảm viêm phần phụ.


-

Giảm GEU và khối u lành tính buồng trứng, K nội mạc TC, K vú

-

Hoàn toàn không liên quan tới giao hợp.

-

Giảm nguy cơ thiếu máu thiếu sắt

8. Nhược điểm
-

Cần cung cấp đều đặn viên thuốc, đắt.


-

Phải nhớ uống thuốc hàng ngày (dễ quên thuốc đối với người mới sử dụng)

-

Nhiều tác dụng phụ (thường gặp trong 3 tháng đầu: Ra máu thấm giọt, vô kinh, buồn
nôn, cảm giác nghén, đau đầu, trầm cảm...)

-


Ko phòng được các bệnh lây truyền qua đng tình dục

-

Ko dùng đc cho PN cho con bú

9. Thuốc tránh thai khẩn cấp


Chỉ định
+ PN sau giao hợp ko được bảo vệ
+ Sử dụng BFTT thất bại: rách BCS, quên uống thuốc
+ Bị hiếp dâm



Cách uống
+ Uống 4 viên càng sớm càng tốt, trong vòng 72h đầu sau giao hợp
+ 12h sau uống tiếp 4 viên nữa
+ Mỗi viên chứa 30mcg EE và 0.15 or 0.125 mg Levonorgestrel

10. Theo dõi


Khám lại ngay nếu thấy chậm kinh



Nếu bị nôn trong vòng 2h sau khi uống, phải uống lại




Ko dùng quá 2 lần trong tháng và ko nên dùng thường xuyên


Câu hỏi 2. Viên thuốc tránh thai đơn thuần, cơ chế tác dụng, chỉ định, chống chỉ định.
(Viên Progestin liều thấp hay sử dụng ở Việt Nam: Exluton)
Thuốc tránh thai đơn thuần trong thành phần chỉ có Progestin.
1. Cơ chế tránh thai
-

Ức chế không hoàn toàn trục dưới đồi - tuyến yên, ức chế sự phóng noãn.

-

Làm giảm và đặc quánh chất nhầy ở CTC, ngăn cản tinh trùng xâm nhập vào buồng tử cung

-

Gây teo, mỏng nội mạc tử cung, không phù hợp cho trứng làm tổ

-

Làm hoàng thể teo sớm

2. Chỉ định.
-

Người đang cho con bú và người phụ nữ có nhu cầu tránh thai bằng thuốc mà có chống chỉ
định với Estrogen (như bệnh tim mạch, THA, ĐTĐ, rối loạn đông máu, huyết khối)


-

Phụ nữ trên 45 tuổi hoặc trên 35 tuổi hút thuốc lá nhiều.

-

Muốn tránh thai khẩn cấp (uống progesterol liều cao)

3. Chống chỉ định
-

Có thai hoặc nghi có thai

-

PN cho con bú < 6 tuần

-

Rối loạn kinh nguyệt chưa rõ nguyên nhân

-

Ung thư phụ thuộc nội tiết (TS or hiện tại): K vú, K buồng trứng, K CTC, K niêm mạc TC

-

Bệnh lý gan mật: viêm gan, xơ gan


-

Đang đtrị thuốc chống co giật, KS chống lao, diệt nấm

4. Cách dùng
Vỉ 28 viên
-

Thời điểm sử dụng thuốc
+ Nếu dùng cho sản phụ sau đẻ và cho con bú, tốt nhất là bắt đầu uống sau thời kỳ hậu
sản. (tuần thứ 6 sau đẻ)
+ Nếu ko cho con bú: bất cứ lúc nào trg vòng 4 ws đầu tiên sau đẻ
+ Sau sẩy, nạo: ngay lập tức or trong vòng 7j đầu
+ Trong vòng kinh: từ ngày thứ 1 -> 5, nếu chậm hơn 5j, cần dùng thêm BFTT khác
như BCS or thuốc diệt tinh trùng trg 2j
+ Chuyển từ 1 BFTT khác sang dùng thuốc: bắt đầu ngay, ko cần đợi có kinh

-

Mỗi ngày uống 1 viên vào 1 giờ nhất định, uống liên tục, ko nghỉ, hết vỉ này dùng vỉ khác

-

Nếu quên thì sau khi nhớ lại uống bù ngay


-

Quên thuốc, uống bù chậm quá 3 giờ thì cần sử dụng biện pháp tránh thai khác cho tới khi có
hành kinh


-

Nếu quên uống từ 2 viên trở lên thì tốt nhất là ngừng thuốc, vứt vỉ thuốc dở đi, khi ra máu
uống vỉ khác (chú ý sử dụng biện pháp tránh thai khác trong thời gian không uống thuốc) or
kiêng giao hợp trong vòng 7j trg khi vẫn tiếp tục uống thuốc

Nếu muốn tránh thai khẩn cấp:
Dùng viên Postinor (0.75mg Levonorgestrel), uống viên thứ 1 càng sớm càng tốt trong vòng
72h sau cuộc giao hợp ko được bảo vệ, viên thứ 2 uống sau viên thứ nhất 12h.
Ưu điểm:
-

Hiệu quả tránh thai cao.

-

Là phương pháp tránh thai có hồi phục, không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản sau này.

-

Không làm giảm lượng sữa mẹ, hoàn toàn có thể dùng được trong giai đoạn cho con bú

-

Phù hợp với những PN có CCĐ sử dụng Estrogen (đang cho con bú, THA, bệnh tim mạch).

-

Hoàn toàn ko liên quan đến giao hợp.


Nhược điểm:
-

Tốn tiền, phải nhớ uống thuốc đều đặn.

-

Hiệu quả không cao bằng viên tránh thai kết hợp

-

Ko phòng đc các bệnh lây truyền qua đng tình dục

-

Hay bị CNTC hơn, RLKN nhiều hơn viên kết hợp

Tác dụng phụ
-

Rối loạn kinh nguyệt, kinh thưa, nếu dùng kéo dài có thể bị vô kinh

-

Ra máu thấm giọt ngoài chu kỳ

Theo dõi: như viên tránh thai kết hợp



Câu hỏi 3: So sánh viên thuốc tránh thai kết hợp và đơn thuần.
1. Giống nhau
-

Là phương pháp tránh thai có hồi phục bằng cách sử dụng nội tiết tố làm ức chế phóng noãn
hoặc gây trở ngại quá trình thụ tinh và làm tổ.

-

Đều có progestin

-

Cơ chế tác dụng giống nhau (tác dụng của progestin)

-



Ức chế sự phóng noãn do ức chế trục dưới đồi – tuyến yên giảm tiết FSH, LH.



Làm giảm và đặc quánh ổ nhầy ở CTC, ngăn cản tinh trùng xâm nhập vào buồng TC



Làm teo niêm mạc tử cung




Làm giảm nhu động ở vòi trứng

Hiệu quả tránh thai rất cao, là phương pháp tránh thai có hồi phục, không ảnh hưởng tới khả
năng sinh sản sau này

-

Dễ sử dụng, kín đáo và không liên quan tới giao hợp.

-

Chỉ định cho những phụ nữ muốn dùng thuốc tránh thai tạm thời or tránh thai khẩn cấp mà
không có chống chỉ định.

-

Chống chỉ định: những phụ nữ ra máu âm đạo bất thường, bệnh gan mật, đái tháo đường,
khối u phụ thuộc nội tiết.

-

Nhược điểm: đều phải nhớ uống thuốc đều đặn, đắt, ko phòng đc BLTQĐTD

2. Khác nhau
Viên thuốc tránh thai kết hợp
Thành phần

Viên thuốc tránh thai đơn thuần
Thành phần


Có cả Estrogen và Progestin liều thấp
Cơ chế

Chỉ có Progestin liều thấp
Cơ chế

Ức chế hoàn toàn trục dưới đồi – t.yên

Ức chế ko hoàn toàn trục dưới đồi – t.yên.

Ức chế phóng noãn hoàn toàn
Tác dụng phụ

Ức chế phóng noãn không rõ ràng
Tác dụng phụ

Nhiều tác dụng phụ do Estrogen gây ra

Ít tác dụng phụ hơn do không có Estrogen





Giảm lượng sữa mẹ, tăng nguy cơ rối



Không gây ảnh hưởng tiết sữa, không


loạn đông máu → CCĐ cho con bú.

ảnh hưởng tới thai => sử dụng được

Buồn nôn, nhức đầu, vú căng và cảm

cho phụ nữ đang cho con bú

giác như nghén



Không gây ra triệu chứng gây nghén

Không gây chảy máu thấm giọt



Có thể gây chảy máu thấm giọt

• Giảm trứng cá
Chỉ định

Chỉ định




Dùng phổ biến cho phụ nữ trong độ tuổi Dùng phổ biến cho phụ nữ ở tuổi sinh đẻ có

sinh đẻ và có nhu cầu tránh thai tạm thời. nhu cầu tránh thai tạm thời mà có chống chỉ



Điều trị một số bệnh, trứng cá, thống định với viên tránh thai kết hợp và đang cho
kinh, rong kinh

CCĐ
Tất cả phụ nữ đang có bệnh hoặc tiền sử có bệnh
mà estrogen có thể làm nặng thêm (gan, thận,…)


Tiền sử hoặc hiện tại có RLĐM



THA hoặc tiền sử hoặc hiện tại TBMMN



Tiền sử hoặc hiện tại có tắc mạch, bệnh

con bú .
CCĐ


Không có chống chỉ định với những
bệnh mà estrogen làm nặng thêm như
thuốc tránh thai kết hợp


tim mạch, tăng lipid máu


Những người phải nằm lâu: sau phẫu
thuật, TBMMN



Bệnh nguyên bào nuôi, các K sinh dục.

• Không sử dụng cho phụ nữ cho con bú
Hiệu quả: Hiệu quả tránh thai cao hơn thuốc Hiệu quả: Hiệu quả tránh thai thấp hơn
tránh thai đơn thuần.

Thuèc tiªm tr¸nh thai (DMPA)
1. §¹i c¬ng

thuốc tránh thai kết hợp.




DMPA (biệt dợc: Depoprovera) là loại thuốc tránh thai có progesterol liều 150mg, tiêm bắp 1
mũi có td tránh thai trg 3 tháng



Là pp có hiệu quả cao, td lâu dài, có hồi phục, đảm bảo sự tiện lợi và kín đáo cho ngời dùng




Cơ chế
+ ức chế phóng noãn
+ Teo nội mạc tử cung
+ Đặc chất nhầy ở CTC



Biệt dợc khác: Noristerat 200mg, tiêm bắp, 3 mũi đầu cách nhau 2 ms, các mũi sau cách nhau
3ms

2. CĐ và CCĐ
2.1 Chỉ định


Muốn tránh thai trg thời gian ít nhất 2 năm nhng lại ko thích hợp với các biện pháp tránh thai
hằng ngày (BCS, viên thuốc tránh thai)



Đang cho con bú (6 ws sau đẻ)



Bị td phụ do dùng thuốc có Estrogen hay có CCĐ với E



Muốn dùng 1 biện pháp kín đáo thuận tiện


2.2 CCĐ


Đang có thai or nghi có thai



< 16 tuổi



Ra huyết bất thờng ko rõ nguyên nhân



Đang bị hay đã bị K vú, khối u phụ thuộc nội tiết



TS or hiện tại mắc bệnh tim mạch, ĐTĐ, viêm gan, K gan

3. Thời điểm dùng


Mũi đầu tiên: phụ thuộc vào tình trạng riêng của từng ngời
+ Sau sinh: nếu cho con bú thì tiêm sau đẻ 6ws, nếu ko cho con bú thì tiêm sau đẻ 3ws
+ Sau phá thai: tiêm ngay or trg vòng 7j sau phá thai
+ Trg chu kỳ kinh: trg vòng 7 ngày kể từ ngày hành kinh đầu tiên, có thể muộn hơn vào
bất kỳ ngày nào trg tháng nếu chắc chắn ko có thai và phải dùng BCS or kiêng giao
hợp trg vòng 2j sau tiêm




Các mũi tiếp theo thực hiện 3 tháng 1 lần, có thể sớm hơn or muộn hơn 2 tuần vẫn có td



Ngừng thuốc khi
+ BN muốn có thai (nên ngừng trớc khi có thai 3-6 ms để NMTC phát triển)


+ BN muốn chuyển sang 1 pp khác
+ Có td phụ của thuốc
4. Tác dụng phụ, xử trí


Chảy máu kéo dài và nhiều
+ Thờng xra trg 1-2ms đầu tiên sau mũi tiêm thứ 1, or sau khi dùng kéo dài nhiều năm
+ Đtrị: Uống viên thuốc tránh thai kết hợp (bổ sung E để tái tạo NMTC)
Mavelon 2v/j trg 7j rồi tiếp 1v/j cho đến hết vỉ thuốc
Tuyệt đối ko đc nạo BTC



Mất kinh: thg ko có yêu cầu chữa, nên loại trừ có thai và t vấn



Ra máu thấm giọt




Cơng vú nhẹ: thg cũng ko có yêu cầu chữa, nếu cơng và đau: dùng thuốc giảm đau
(Paracetamol, Diclofenac, Mofen...)



Buồn nôn

5. u điểm


Hiệu quả cao (99,6%)



Có td lâu dài (1 mũi tránh thai trg 3 tháng)



Kín đáo, thuận tiện, ko phải nhớ uống thuốc hàng ngày



Ko ảnh hởng đến tình dục



Dùng đc cho PN đang cho con bú (sau đẻ 6 ws), ko ảnh hg đến tiết sữa




Dùng đc cho PN > 35 tuổi có CCĐ với E



Giảm lợng máu kinh



Góp phần làm giảm nguy cơ u xơ TC, K vú, K NMTC, u buồng trứng

6. Nhợc điểm


Sau khi ngừng thuốc thì chậm có thai (do thc có td lâu dài), chậm hơn 2-4 ms so với các thuốc
tránh thai khác



Có những thay đổi về kinh nguyệt, thg xh mất kinh sau 9-12 ms sử dụng, đôi khi gây kinh
nhiều và kéo dài sau khi sd 1-2ms



Ko phòng đc bệnh lây truyền qua đng tình dục
Thuốc cấy tránh thai

1. Đại cơng





Là loại thuốc tránh thai có progestin đơn thuần, ko có E, có td dài hạn từ 3-5 năm. Thuốc đc
chế dới dạng nang (1 or 6 nang) đc đặt ở dới da, thg là mặt trong cánh tay trái. Thuốc đc
phóng thích qua nang dần dần -> có td tránh thai hàng ngày



Hiện có 2 loại thuốc cấy: Norplant và Implanon

2. Cơ chế td


ức chế phóng noãn do nồng độ cao liên tục của progestin trg máu



Teo niêm mạc TC -> ko thích hợp cho trứng làm tổ



Đặc chất nhầy CTC -> ngăn cản sự xâm nhập của tinh trùng từ ÂĐ lên



Làm chậm sự di chuyển của tình trùng lên vòi TC

3. Chỉ định và CCĐ
3.1 Chỉ định



PN trg độ tuổi sinh đẻ, muốn dùng 1 BPTT tạm thời nhng hiệu quả cao và kéo dài trong nhiều
năm



PN đang cho con bú (sau đẻ 6ws)



PN có đau bụng vừa và nặng khi hành kinh



Dùng đc cho PN hút thuốc lá

3.2 Chống CĐ
a. CCĐ tuyệt đối


Đang có thai or nghi ngờ có thai



Ra huyết cha rõ nguyên nhân



Dị ứng với thuốc or các thành phần của nang




Bệnh gan cấp tính, u gan lành or ác tính, đang bị viêm tắc TM or huyết khối TM, ĐTĐ, đau
đầu nhiều



K vú or nghi ngờ K vú



Ko nên dùng cho PN < 16 tuổi

b. CCĐ tơng đối


TS bệnh lý tim mạch: NMTC, TBMMN, bệnh mạch vành, đau ngực, có van tim nhân tạo



Nhức đầu or đau nửa đầu



Trầm cảm nặng



Đang dùng thuốc chống động kinh, an thần, rifamicin




Bị trứng cá nặng

4. Thời điểm dùng thuốc




Sau đẻ: nếu cho con bú thì cấy sau đẻ 6ws, nếu ko cho con bú -> cấy sớm, 3-4ws sau sinh



Sau phá thai, cấy ngay



Trong kỳ kinh: cấy trg vòng 5-7j đầu tiên của kỳ kinh



Nếu kinh nguyệt ko đều có thể cấy vào bất kỳ ngày nào trong vòng kinh (khi chắc chắn BN
ko có thai) và cần dùng 1 BPTT tạm thời trg vòng 2j sau cấy

5. Tác dụng phụ (là td phụ của Progestin)


Thay đổi kinh nguyệt
+ Ra máu kéo dài hơn bình thờng

+ Hoặc kinh nguyệt lại ít đi và ngắn lại
+ Có khi ra máu giữa kỳ vài ngày
+ Có ngời mất kinh vài tháng



Cơng vú, đau vú



Buồn nôn, nôn nhẹ (trg vài tuần sau khi cấy)



Choáng váng nhẹ, nhức đầu nhẹ

6. u điểm


Td nhanh sau khi cấy (<24h) nếu cấy trg vòng 5-7j đầu của vòng kinh (nếu vòng kinh đều)



Hiệu quả cao, kín đáo, thuận tiện, ko phải nhớ uống thuốc, có hồi phục



Td lâu dài (3 năm với Implanon, 5 năm với Norplant)




Ko ảnh hởng đến tiết sữa, lg sữa và cho con bú



Ko ảnh hởng đến ham muốn và tình dục



Ko có td phụ của E

7. Nhợc điểm


Gây RLKN



Ngời cung cấp dịch vụ phải đc huấn luyện về kỹ thuật cấy và tháo thuốc



Hết hạn thuốc, khách hàng phải trở lại cơ sở y tế để tháo ra và cấy lại nang khác nếu muốn



Ko phòng đc bệnh LTQĐTD

8. Vài tính chất riêng biệt của Norplant và Implanon
8.1 Norplant



Gồm 6 nang, mỗi nang chứa 36mg Levonogestrel, tổng liều là 216mg




Khi mới cấy, lg progestin đc giải phóng ra mỗi ngày khoảng 80 mcg. Sau 3-4 năm, lg
progestin giải phóng hàng ngày chỉ còn khoảng 25mcg. Vì thế td tránh thai giảm dần theo
thời gian nhng vẫn đạt 99%



Kích thớc: dài 34mm, đờng kính 2,4 mm

8.2 Implanon


Chỉ có 1 nang, dài 4mm, đờng kính 2mm, chứa 68mg Etonogestrel



Hàm lợng thuốc g/ph ra trg thời gian đầu là 60mcg/j, ở cuối năm thứ 2 giảm còn 30mcg/j



Hiệu quả tránh thai rất cao




×