Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Vô sinh Đề cương sản tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.14 KB, 2 trang )

Câu :94: Đn, các ng nhân vs nữ, phân loại, hướng xử trí.
I . Đại cương.







ĐN: theo tổ chức y tế thế giới một cặp với ch gọi là VS khi sống với nhau trên 1 năm và ko dùng
biện pháp tránh thai nào mà vẫn ko có con.
Bt sau 1 năm chung sống khoảng 80-85% các cặp vợ v ch ct có thai tự nhiên.
Ti lệ VS ở Việt Nam khoảng 12-13%
Khả năng ss đạt đỉnh cao ở khoảng 20-25t, và giảm dần sau 30t ở nữ và sau 40t ở nam.
VS là một trọng tâm trong chương trình CSSKSS.
Điều trị VS là một nhu cầu cấp thiết cho các cặp v ch VS nhằm đảm bảo hạnh phúc gia đình và
phát triển hài hòa với xã hội.

II . Phân loại.



VS nguyên phát: 2 v ch chưa bao giờ có thai mặc dù sống với nhau trên 1 năm và ko dùng biện
pháp tránh thai nào.
VS thứ phát: 2 v ch trước kia đã có con hoặc đã có thai, nhưgn sau đó ko thể có thai lại mặc dù
sống với nhau trên 1 năm và ko dùng biện pháp tránh thai nào.

III . Nguyên nhân VS nữ.








Bất thường phóng noãn: vòng kinh ko phóng noãn do ảnh hưởng của trục dưới đồi- tuyến yênBT, u tuyến yên.
Ng nhân do vòi TC: 1 số bệnh lí ct gây tổn thương vòi TC: viêm nhiễm đường SD, lạc nội mạc
TC ở vòi TC, bẩm sinh vòi TC, hay do triệt sản.
Ng nhân tại TC: UXTC, viêm dính buồng TC, bất thường bẩm sinh( dị dạng TC 2 sừng, TC có
vách ngăn).
Ng nhân do CTC: chất nhầy kém, kháng thể kháng tinh trùng, tổn thương CTC do can thiệp( đốt
điện, khoét chop…), CTC ngắn.
Ng nhân khác: tâm lí tình dục, chứng giao hợp đau, dị dạng bẩm sinh đường SD dưới…
Một số trường hợp ko tìm thấy ng nhân gây VS mặc dù đã thăm khám và làm các xn để cđ.

III . Điều trị.



Nguyên tắc đt: đt cả v và ch, đt toàn diện. Nói chung việc đt cụ thể tùy vào từng cá thể vói các ng
nhân khác nhau.
Cụ thể:
+ Về phía ng vợ:
• Nếu có bất thường phóng noãn: cđ kích thích BT theo phác đồ khác nhau làm
tăng sự phát triển nang noãn, tăng trưởng thành và phóng noãn.
• Tắc vòi TC: PT mở thông vòi TC qua mổ bụng hoặc NS.
• Điều trị viêm nhiễm SD nếu có trước khi thăm dò ng nhân VS. Khoảng 5% bn
VS có thai tự nhiên sau khi đt viêm AD, CTC, hoặc thay đổi môi trường AD…
• Các đt hỗ trợ cần thiết khác: cđ Bromocriptin trong trường hợp vô kinh tiết sữa,
chế phẩm tăng nhạy cảm insulin trong h/c BT đa nang…
• PT ct cđ như NS gỡ dính, đốt điểm BT đa nang, bóc u lạc nội mạc TC, sửa dị

dạng SD…


+

Về phía ng ch:
• Bất thường tinh dịch đồ: tùy mức độ bất thường mà cđ pp can thiệp:
 Nội tiết tố: ct cải thiện chất lượng tinh trùng trong trường hợp do ng nhân
nội tiết, bất thường mức trung bình, tuy nhiên quá trình đt thường dài
ngày tốn kém và ko cải thiện nhiều.
 Thụ tinh nhân tạo với bơm tinh trùng sau lọc rửa vào buồng TC, ưu tiên
trong trường hợp tinh trùng trung bình. Là pp đơn giản, dễ thực hiện, gần
sinh lí, tỉ lệ thành công khá cao.
 Thụ tinh trong ống nghiệm: là thành tựu mới trong đt VS,khả năng can
thiệp tối đa, đb với ng tinh trùng ít, yếu và dị dạng. ngoài ra còn cđ trong
t/h VS do vòi trứng ko còn khả năng PT, suy BT hay VS ko rõ ng nhân.
• Bất thường chức năng tình dục:loại trừ ng nhan thực thể,(ĐTĐ, bất thường mạch
máu..) tâm lí liệu pháp, các chế phẩm kích thích tình dục đc cđ khi loại trừ các
bệnh lí thực thể, chỉ dùng hạn chế với sự theo dõi của thầy thuốc.
• Có thể cđ sửa chữa trong giãn TM thừng tinh, lỗ tiểu đóng thấp, tinh hoàn lạc
chỗ.



×