Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty TNHH kiểm toán sao việt – chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 108 trang )

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán Sao Việt

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC DOANH THU TẠI CÔNG
TY TNHH KIỂM TOÁN SAO VIỆT –
CHI NHÁNH CẦN THƠ
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ BÍCH TIỀN
MSSV: 12D340301088
LỚP: ĐHKT7

Cần Thơ, 2016
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

i

SVTH: Nguyễn Thị Bích Tiền


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán Sao Việt

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC DOANH THU TẠI CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN SAO VIỆT –
CHI NHÁNH CẦN THƠ
Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

THS: NGUYỄN QUANG NHƠN

NGUYỄN THỊ BÍCH TIỀN
MSSV: 12D340301088
LỚP: ĐHKT7

Cần Thơ, 2016

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

ii

SVTH: Nguyễn Thị Bích Tiền


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán Sao Việt

LỜI CẢM ƠN
Qua bốn năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Tây Đô, đã giúp em
tích lũy được vốn kiến thức chuyên môn; và sau thời gian ba tháng thực tập tại

công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ, em đã được tiếp cận
với thực tế, được học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn được
nâng cao. Đó là nhờ sự hướng dẫn, giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô Khoa Kế
toán – Tài chính – Ngân hàng; và sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong công
ty kiểm toán Sao Việt.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy, cô Khoa Kế toán –
Tài chính – Ngân hàng, và tất cả các quý thầy, cô đã và đang công tác tại trường,
những người đã tận tình giảng dạy chúng em trong suốt thời gian học tập tại
trường, đặc biệt là Thầy Nguyễn Quang Nhơn, người đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc Công ty TNHH
Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ, đến các anh chị kiểm toán viên đang
công tác tại công ty đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy, giúp đỡ cho em trong thời
gian thực tập tại quý công ty.
Do những hạn chế về mặt thời gian và đặc biệt là những hạn chế về mặt
kiến thức của bản thân nên đề tài không tránh khỏi có những sai sót, em rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô và các anh chị trong
công ty kiểm toán để đề tài của em được hoàn chỉnh hơn. Và đó cũng là hành
trang quý giá giúp em bổ sung, hoàn thiện kiến thức của mình trong công việc
sau này.
Em xin gởi lời chúc đến quý thầy cô và các anh chị trong công ty kiểm toán
luôn dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong công việc và cuộc sống.
Cần Thơ, Ngày 09 tháng 4 năm 2016
Sinh viên

Nguyễn Thị Bích Tiền
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

vi


SVTH: Nguyễn Thị Bích Tiền


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán Sao Việt

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những gì tôi viết trong đề tài là do chính tôi thực hiện.
Nội dung của đề tài không giống với bất cứ đề tài đã được thực hiện trước đó.
Các số liệu sử dụng trong đề tài là hoàn toàn trung thực. Nếu có sai phạm tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Cần Thơ, Ngày 09 tháng 4 năm 2016
Sinh viên

Nguyễn Thị Bích Tiền

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

vii

SVTH: Nguyễn Thị Bích Tiền


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán Sao Việt

Báo cáo tài chính của doanh nghiệp có thể được rất nhiều người sử dụng, và
dĩ nhiên người sử dụng cần có được những thông tin đáng tin cậy nhằm giúp họ
đánh giá về thực trạng tài chính, cũng như hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp để đưa ra các quyết định kinh tế mang lại lợi ích cao nhất có thể.

Nền kinh tế trong và ngoài nước ngày càng phát triển, tính cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp và người sử dụng thông tin tài chính ngày càng cao, luôn đòi hỏi
các thông tin tài chính phải đáng tin cậy và minh bạch đã tạo nên hệ quả khả
năng nhận được những thông tin tài chính kém tin cậy, rủi ro về thông tin cũng
gia tăng, vì vậy kiểm toán độc lập ra đời để khắc phục các rủi ro về thông tin tài
chính, đặc biệt là kiểm toán khoản mục doanh thu trong báo cáo tài chính.
Kiểm toán khoản mục doanh thu là một phần hành kiểm toán quan trọng
trong kiểm toán báo cáo tài chính. Doanh thu là một yếu tố có ảnh hưởng trực
tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, thông qua đó chỉ tiêu
lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định một cách chính xác. Bởi vậy doanh
thu ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ, ảnh
hương đến quyết định cho vay hay đầu tư của những đối tượng quan tâm bên
ngoài doanh nghiệp, ảnh hưởng đến sự quản lý của Nhà nước cũng như công tác
điều hành của Ban lãnh đạo doanh nghiệp. Các công ty kiểm toán trong quá trình
hoạt động, luôn không ngừng hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh
thu. Nhận thấy được tầm quan trọng trong công tác kiểm toán khoản mục này,
cùng với mục tiêu hiểu rõ hơn thực trạng kiểm toán khoản mục doanh thu đề tài
“Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại Công ty TNHH
Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ” đã được thực hiện.
Qua đề tài giúp cho nhà quản lý có cái nhìn đúng đắn hơn về thực trạng
kiểm toán báo cáo tài chính nói chung và kiểm toán khoản mục doanh thu nói
riêng của công ty hiện nay. Nội dung chủ yếu của đề tài là giới thiệu khái quát về
quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu, sau đó, đánh giá và hoàn thiện quy
trình của Công ty SVC. Qua việc phân tích, tác giả thấy được những điểm mạnh
cũng như những hạn chế đang còn tồn tại của Công ty SVC. Từ đó, tác giả đã đề
ra một số giải pháp và ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán các
khoản mục doanh thu nói riêng và BCTC nói chung ở hiện tại và trong tương lai.

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn


viii

SVTH: Nguyễn Thị Bích Tiền


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán Sao Việt

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

ix

SVTH: Nguyễn Thị Bích Tiền


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán Sao Việt

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

x

SVTH: Nguyễn Thị Bích Tiền


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán Sao Việt

MỤC LỤC
...............................................................................................................................................................................I
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG...........................II
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC.....................................................................................................II
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN......................................................................................................................II

LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................................................VI
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU..............................................................................................................................1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung............................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể............................................................................................1
1.3 Phương pháp nghiên cứu...................................................................................2
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu.....................................................................2
1.3.1.1 Số liệu sơ cấp...........................................................................................................................2
1.3.1.2 Số liệu thứ cấp.........................................................................................................................2
1.3.2.1 Phương pháp so sánh..............................................................................................................2
1.3.2.2 Phương pháp phân tích...........................................................................................................2

1.4 Phạm vi nghiên cứu............................................................................................3
1.4.1 Giới hạn về nội dung...................................................................................3
1.4.2 Giới hạn về không gian...............................................................................3
1.4.3 Giới hạn về thời gian..................................................................................3
1.4.4 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................3
1.5 Cấu trúc đề tài....................................................................................................3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN.....................................................................................................................4

2.1 Phương pháp luận..............................................................................................4
2.1.1 Khái niệm về kiểm toán và các vấn đề có liên quan..................................4
2.1.1.1 Khái niệm kiểm toán................................................................................................................4
2.1.1.2 Một số khái niệm liên quan.....................................................................................................4

2.1.2 Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu................................................6
2.1.2.1 Khái niệm về doanh thu..........................................................................................................6
2.1.2.2 Thời điểm xác nhận doanh thu...............................................................................................7


2.1.3 Một số vấn đề chung về kiểm toán khoản mục doanh thu.........................9
2.1.3.1 Đặc điểm và một số trường hợp gian lận, sai sót có thể xảy ra khi kiểm toán khoản mục
doanh thu............................................................................................................................................9
2.1.3.2 Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu...........................................................................11

2.2 Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán BCTC..............11
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

xi

SVTH: Nguyễn Thị Bích Tiền


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán Sao Việt

2.2.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán...................................................................11
2.2.1.1 Tiền kế hoạch.........................................................................................................................11
2.2.1.2 Lập kế hoạch kiểm toán.........................................................................................................13

2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán..................................................................15
2.2.2.1 Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ......................................................................................15
2.2.2.2 Thu thập bằng chứng kiểm toán...........................................................................................16

2.2.2.3 Lựa chọn các phần tử thử nghiệm.........................................................16
2.2.2.4 Thực hiện các thử nghiệm.....................................................................................................16
2.2.2.5 Lập hồ sơ kiểm toán..............................................................................................................19

2.2.3 Hoàn thành kiểm toán...............................................................................19
2.3 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................20
2.3.1 Phương pháp phân tích, mô tả, tổng hợp..................................................20

2.3.2 Phương pháp quan sát...............................................................................20
2.3.3 Phương pháp liệt kê..................................................................................20
2.3.4 Phương pháp so sánh, đối chiếu...............................................................21
2.3.5 Phương pháp phân tích biến động............................................................21
2.3.6 Phương pháp phân tích đối ứng................................................................21
2.3.7 Phương pháp chọn mẫu............................................................................21
2.3.8 Phương pháp kiểm tra chi tiết...................................................................21
CHƯƠNG 3: ÁP DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU CỦA CÔNG
TY KIỂM TOÁN SAO VIỆT VÀO THỰC TẾ..........................................................................................21

3.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt.........................................21
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển...............................................................21
3.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy.............................................................................23
3.1.3 Các dịch vụ của công ty............................................................................25
3.1.3.1 Dịch vụ kiểm toán..................................................................................................................25
3.1.3.2. Dịch vụ tư vấn.......................................................................................................................25
3.1.3.3. Dịch vụ khác.........................................................................................................................26

3.1.4 Tình hình hoạt động của công ty..............................................................26
3.1.4.1. Đặc điểm khách hàng...........................................................................................................26
3.1.4.2. Kết quả hoạt động của công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm
(2013-2015).......................................................................................................................................27
BẢNG 3.1: BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY SVC QUA 3 NĂM27

3.1.5 Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển.........................................29
3.1.5.1 Thuận lợi................................................................................................................................29
3.1.5.3. Định hướng phát triển..........................................................................................................30

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn


xii

SVTH: Nguyễn Thị Bích Tiền


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán Sao Việt

3.2 Thực hiện quy trình Kiểm toán khoản mục doanh thu tại Công ty TNHH
CBTSXK Hoàng Gia.............................................................................................31
3.2.1 Chuẩn bị kiểm toán...................................................................................31
3.2.1.1 Tìm hiểu khái quát về khách hàng.........................................................................................31
a) Đặc điểm kinh doanh....................................................................................................................31
3.2.1.2 Mục đích kiểm toán của đơn vị khách hàng.........................................................................34
3.2.1.3 Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ..................................................................................34
3.2.1.4 Hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty.............................................................38
3.2.1.5 Đánh giá rủi ro kiểm toán và xác lập mức trọng yếu.............................................................42
BẢNG 3.6: XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU (PM)...................................................................................44

3.2.2 Giai đoạn thực hiện Kiểm toán.................................................................46
3.2.2.1 Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát và đánh giá lại rủi ro kiểm soát..................................46

3.2.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán...............................................................61
BẢNG 3.15: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ SAU KIỂM TOÁN.............................................................1

3.3 Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu thực tế với quy trình
kiểm toán mẫu của VACPA...................................................................................65
3.3.1 Giống nhau:...................................................................................................65
Quy trình kiểm toán tại SVC đã thực hiện có nhiều điểm tương đồng với quy
trình kiểm toán mẫu VACPA, cụ thể:....................................................................65
3.3.2 Khác nhau.................................................................................................65

CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN SAO VIỆT – CHI NHÁNH
CẦN THƠ.........................................................................................................................................................68

4.1 Đánh giá ưu điểm, nhược điểm của quy trình kiểm toán doanh thu...............68
4.1.1 Ưu điểm.....................................................................................................68
4.1.1.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán...............................................................................................68
4.1.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán..............................................................................................68
4.1.1.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán...........................................................................................69

4.1.2 Nhược điểm...............................................................................................70
4.1.2.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán...............................................................................................70
4.1.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán..............................................................................................70
4.1.2.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán...........................................................................................71

4.2 Một số giải pháp hoàn thiện quy trình Kiểm toán khoản mục doanh thu tại
Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ..................................72
4.2.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán...................................................................72
4.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán..................................................................73
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn
xiii
SVTH: Nguyễn Thị Bích Tiền


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán Sao Việt

4.2.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán...............................................................74
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................................75

5.1 Kết luận............................................................................................................75

5.2 Kiến nghị..........................................................................................................76
5.2.1 Đối với công ty được kiểm toán...............................................................76
5.2.2 Đối với Công ty SVC................................................................................76
5.2.3 Đối với các cơ quan có liên quan.............................................................76
5.2.4 Đối với Hội doanh nghiệp kiểm toán viên hành nghề (VACPA)............77
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................................XIII
PHỤ LỤC......................................................................................................................................................XIV

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

xiv

SVTH: Nguyễn Thị Bích Tiền


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán Sao Việt

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: BẢNG MA TRẬN RỦI RO PHÁT HIỆN…………………………...14
Bảng 2.2: BẢNG ƯỚC TÍNH PM……………………………………………...14
Bảng 3.1: BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
SVC QUA 3 NĂM………………………………………………………………26
Bảng 3.2: BẢNG GÓP VỐN ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH CBTSXK HOÀNG
GIA DO CÁC THÀNH VIÊN GỐP VỐN……………………………………...31
Bảng 3.3: BẢNG PHÂN TÍCH SƠ BỘ BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH CBTSXK HOÀNG GIA……………34
Bảng 3.4: BẢNG CÂU HỎI TÌM HIỂU HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
CÔNG TY TNHH CBTSXK HOÀNG GIA……………………………………38
Bảng 3.5: KẾT QUẢ PHỎNG VẤN……………………………………………40
Bảng 3.6: XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU (PM)……………………………..44

Bảng 3.7: BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG DOANH THU………………….51
Bảng 3.8: BẢNG PHÂN TÍCH DOANH THU THEO TỪNG THÁNG………53
Bảng 3.9: BẢNG SO SÁNH DOANH THU TRÊN SỔ CÁI, SỔ CHI TIẾT VÀ
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH……………………………………..55
Bảng 3.10: ĐỐI CHIẾU DOANH THU TỪNG THÁNG TRÊN SỔ SÁCH VÀ
TỜ KHAI THUẾ GTGT………………………………………………………...57
Bảng 3.11: BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG THEO TÀI
KHOẢN ĐỐI ỨNG……………………………………………………………..58
Bảng 3.12: BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
THEO TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG………………………………………………...59
Bảng 3.13: BẢNG TỔNG HỢP THU NHẬP KHÁC THEO TÀI KHOẢN ĐỐI
ỨNG…………………………………………………………………………….59
Bảng 3.14: BẢNG TỔNG HỢP CÁC SAI SÓT………………………………..63
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

xv

SVTH: Nguyễn Thị Bích Tiền


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán Sao Việt

Bảng 3.15: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ SAU KIỂM TOÁN……………….64
Bảng 4.1: BẢNG KẾ HOẠCH LÀM VIỆC THEO QUY MÔ KHÁCH
HÀNG…………………………………………………………………………...74

DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của SVC………………………….…………………..23

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn


xvi

SVTH: Nguyễn Thị Bích Tiền


Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán Sao Việt

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCKT
BCTC
BH & CCDV
CBTSXK
CĐKT
DT
GTGT
HĐKD
HĐTC
HTK
HTKSNB
NL
KQHĐKD
KTV
LNKT
PM
SDĐK
SVC
TE
TK
TNHH

TNDN
TSCĐ
VACPA
VND
VSA
VT

Báo cáo kiểm toán
Báo cáo tài chính
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chế biến thủy sản xuất khẩu
Cân đối kế toán
Doanh thu
Giá trị gia tăng
Hoạt động kinh doanh
Hoạt động tài chính
Hàng tồn kho
Hệ thống kiểm soát nội bộ
Nguyên liệu
Kết quả hoạt động kinh doanh
Kiểm toán viên
Lợi nhuận kế toán
Mức trọng yếu tổng thể
Số dư đầu kì
Công ty TNHH kiểm toán Sao Việt
Mức trọng yếu khoản mục
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định

Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
Đồng Việt Nam
Chuẩn mực kiểm toán
Vật tư

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn

xvii

SVTH: Nguyễn Thị Bích Tiền


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trường đang theo xu hướng mở
cửa và hội nhập vào nền kinh tế thế giới, để đáp ứng nhu cầu thông tin tài chính
các doanh nghiệp phải công khai minh bạch và đáng tin cậy, hoạt động kiểm toán
độc lập đã ra đời và ngày càng phát triển. Kiểm toán không chỉ mang lại niềm tin
cho những người sử dụng thông tin tài chính mà còn là công cụ hữu hiệu giúp
các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành trong quá trình hoạt động
kinh doanh, bên cạnh đó kiểm toán còn cung cấp thông tin đáng tin cậy cho các
nhà đầu tư để họ có phương hướng đầu tư đúng đắn, nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh.
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh
của mọi loại hình doanh nghiệp. Doanh thu trình bày trên báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh là một trong các cơ sở để xác định các chỉ tiêu quan trọng, do
đó việc phản ảnh sai lệch doanh thu sẽ dẫn đến các chỉ tiêu như lợi nhuận, tỷ suất
lợi nhuận, tỷ suất doanh thu... sẽ bị phản ảnh sai lệch.
Nhận thức được tầm quan trọng của kiểm toán báo cáo tài chính, đặc biệt là
kiểm toán khoản mục doanh thu, cùng với quá trình thực tập và làm quen với

thực tế kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt chi
nhánh Cần Thơ, tôi quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán
khoản mục doanh thu tại công ty TNHH kiểm toán Sao Việt” làm đề tài nghiên
cứu khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty SVC, từ
đó đánh giá ưu và nhược điểm quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu của
công ty, đồng thời đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện cho quy trình kiểm toán
khoản mục doanh thu của công ty SVC.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu của công ty SVC.
- Thực hiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu của công ty SVC tại
Công ty TNHH CBTSXK Hoàng Gia.
- Phân tích quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu của công ty SVC.


- Đánh giá ưu và nhược điểm quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu
của công ty SVC.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục
doanh thu của công ty SVC.
1.3 Phương pháp nghiên cứu
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu
1.3.1.1 Số liệu sơ cấp
- Quan sát trực tiếp công việc kiểm toán của nhân viên kiểm toán tại công
ty SVC để tìm hiểu về quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu.
- Lập bảng câu hỏi về các khoản doanh thu để tìm hiểu về tình hình doanh
thu của đơn vị được kiểm toán có đúng quy định không.
1.3.1.2 Số liệu thứ cấp
- Thu thập quy trình, chương trình kiểm toán các khoản mục doanh thu quy

định tại Công ty SVC thông qua việc trực tiếp tham gia kiểm toán tại công ty
khách hàng.
- Số liệu được thu thập tại Công ty TNHH CBTSXK Hoàng Gia trong quá
trình tiến hành kiểm toán BCTC cho kỳ kế toán niên độ bắt đầu từ ngày
01/01/2015 và kết thúc vào ngày 31/12/2015.
- Tham khảo hồ sơ kiểm toán năm 2014 được lưu trữ tại công ty SVC đối
với công ty TNHH CBTSXK Hoàng Gia. Các bảng BCTC: bảng cân đối kế toán,
báo cáo KQHĐKD và các sổ sách kế toán có liên quan.
1.3.2 Phương pháp phân tích số liệu
1.3.2.1 Phương pháp so sánh
So sánh doanh thu năm 2015 so với năm 2014, phân tích chênh lệch năm
nay tăng hay giảm so với năm trước để đưa ra sự khác biệt, hay những biến động
của các đối tượng nghiên cứu.
Đối chiếu doanh thu phát sinh năm nay với sổ chi tiết, sổ cái….
1.3.2.2 Phương pháp phân tích
Chủ yếu dùng phương pháp phân tích tỷ lệ để đưa ra những biến động về
số tương đối (tỷ lệ thay đổi biểu hiện dưới dạng %) lẫn số tuyệt đối (sự thay đổi
biểu hiện bằng con số cụ thể). Từ đó sẽ đưa ra những định hướng kiểm toán, tìm
hiểu nguyên nhân của những biến động đó.


1.4 Phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Giới hạn về nội dung
Khóa luận chỉ nghiên cứu việc vận dụng quy trình kiểm toán khoản mục
doanh thu trong kiểm toán BCTC, để đưa ra những ý kiến nhằm đánh giá lại quy
trình kiểm toán được thực hiện tại công ty SVC.
1.4.2 Giới hạn về không gian
Khóa luận được thực hiện tại Công ty SVC và tham gia kiểm toán thực tế
tại Công ty TNHH CBTSXK Hoàng Gia.
1.4.3 Giới hạn về thời gian

Thời gian nghiên cứu đề tài từ 04/01/2016 đến 09/04/2016
Số liệu thực hiện kiểm toán tại Công ty TNHH CBTSXK Hoàng Gia cho
năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01/2015 và kết thúc vào ngày 31/12/2015.
Số liệu được thu thập từ báo cáo KQHĐKD năm 2013, năm 2014 và năm
2015 của công ty SVC.
1.4.4 Đối tượng nghiên cứu
Do thời gian thực tập tại công ty là có hạn nên đề tài chỉ tập trung đi sâu
vào phân tích và hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty
TNHH kiểm toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ.
1.5 Cấu trúc đề tài
Chương 1 Giới thiệu.
Chương 2 Cơ sở lý luận.
Chương 3 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu của công ty
kiểm toán Sao Việt.
Chương 4 Nhận xét và các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán doanh
thu.
Chương 5 Kết luận và kiến nghị.


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
(Doanh nghiệp đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT- BTC)

2.1 Phương pháp luận
2.1.1 Khái niệm về kiểm toán và các vấn đề có liên quan
2.1.1.1 Khái niệm kiểm toán
Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin
được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa thông tin đó
với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện
bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập.
2.1.1.2 Một số khái niệm liên quan

- Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán viên
thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thông tin
này, kiểm toán viên đưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm toán. Bằng
chứng kiểm toán phải đảm bảo tính đầy đủ và tính thích hợp.(VSA 500)
+ Đầy đủ: Là tiêu chuẩn đánh giá về số lượng bằng chứng kiểm toán. Số
lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập chịu ảnh hưởng bởi đánh giá của kiểm
toán viên đối với rủi ro có sai sót trọng yếu và chất lượng của mỗi bằng chứng
kiểm toán.
+ Thích hợp: Là tiêu chuẩn đánh giá về chất lượng của các bằng chứng
kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán phải đảm bảo phù hợp và đáng tin cậy để hỗ
trợ cho kiểm toán viên đưa ra các kết luận làm cơ sở hình thành ý kiến kiểm toán.
- Trọng yếu là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thông
tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài
chính.(VSA 320)
- Mức trọng yếu là một mức giá trị do kiểm toán viên xác định tùy thuộc
vào tầm quan trọng và tính chất của thông tin hay sai sót được đánh giá trong
hoàn cảnh cụ thể. Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không
phải là nội dung của thông tin cần phải có. Tính trọng yếu của thông tin phải
được xem xét cả trên phương diện định lượng và định tính.


+ Định lượng: Số tiền sai phạm ảnh hưởng đến quyết định của người sử
dụng BCTC.
+ Định tính: bản chất của sự sai phạm ảnh hưởng đến quyết định của
người sử dụng BCTC.
- Rủi ro kiểm toán(Audit Risk- AR) là rủi ro do kiểm toán viên đưa ra ý
kiến kiểm toán không phù hợp khi báo cáo tài chính đã được kiểm toán còn chứa
đựng sai sót trọng yếu. Các bộ phận của rủi ro kiểm toán: (VSA 200)
+ Rủi ro tiềm tàng (Inherent Risk- IR): Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có, do khả
năng cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay thông tin thuyết

minh có thể chứa đựng sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, trước
khi xem xét đến bất kỳ kiểm soát nào có liên quan.
+ Rủi ro kiểm soát (Control Risk- CR): Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu,
khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, đối với cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao dịch,
số dư tài khoản hay thông tin thuyết minh mà kiểm soát nội bộ của đơn vị không
thể ngăn chặn hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời.
+ Rủi ro phát hiện (Detect Risk- DR): Là rủi ro mà trong quá trình kiểm
toán, các thủ tục mà kiểm toán viên thực hiện nhằm làm giảm rủi ro kiểm toán
xuống tới mức thấp có thể chấp nhận được nhưng vẫn không phát hiện được hết
các sai sót trọng yếu khi xét riêng lẻ hoặc tổng hợp lại.
- Gian lận là hành vi cố ý do một hay nhiều người trong Ban quản trị, Ban
Giám đốc, các nhân viên hoặc bên thứ ba thực hiện bằng các hành vi gian dối để
thu lợi bất chính hoặc bất hợp pháp. (VSA 240)
- Sai sót là sự khác biệt giữa giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc thuyết
minh của một khoản mục trên báo cáo tài chính với giá trị, cách phân loại, trình
bày hoặc thuyết minh của khoản mục đó theo khuôn khổ về lập và trình bày báo
cáo tài chính được áp dụng. Sai sót có thể phát sinh do nhầm lẫn hoặc gian lận.
(VSA 450)
- Thử nghiệm kiểm soát là thủ tục kiểm toán được thiết kế nhằm đánh giá
tính hữu hiệu của hoạt động kiểm soát trong việc ngăn ngừa, hoặc phát hiện và
sửa chữa các sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu. (VSA 330)
- Thử nghiệm cơ bản là thủ tục kiểm toán được thiết kế nhằm phát hiện
các sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu. Các thử nghiệm cơ bản bao gồm:
thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết. (VSA 330)


 Thủ tục phân tích: là việc so sánh các thông tin tài chính, các chỉ số, các
tỷ lệ, để phát hiện và nghiên cứu về các trường hợp bất thường. Thủ tục phân tích
bao gồm:
+ So sánh thông tin tài chính giữa các kì, các niên độ, hoặc so sánh thông

tin tài chính của đơn vị với thông tin trong ngành tương tự.
+ Nghiên cứu những mối quan hệ giữa các yếu tố của thông tin tài chính,
giữa thông tin tài chính và thông tin phi tài chính.
+ Tính toán tỷ số lãi gộp, các giá trị chênh lệch tuyệt đối, tương đối.
 Thử nghiệm chi tiết: là việc kiểm tra các nghiệp vụ hay các số dư, gồm
có:
+ Kiểm tra nghiệp vụ: là kiểm tra một số ít hay toàn bộ nghiệp vụ phát sinh
để xem xét về mức độ trung thực của các khoản mục. Loại kiểm tra này được sử
dụng khi số phát sinh của tài khoản ít, các tài khoản không có số dư hay trong
trường hợp bất thường.
+ Kiểm tra số dư: là kiểm tra để đánh giá về mức độ trung thực của số dư
các tài khoản có nhiều nghiệp vụ phát sinh. Thử nghiệm này được thực hiện như
sau: đầu tiên kiểm toán viên phân chia số dư ra thành từng bộ phận, hay theo
từng đối tượng, sau đó chọn mẫu để kiểm tra bằng phương pháp thích hợp.
- Báo cáo kiểm toán là văn bản do kiểm toán viên lập và công bố để trình
bày ý kiến của mình về sự phù hợp giữa thông tin được kiểm tra và chuẩn mực
đã được thiết lập. Báo cáo kiểm toán là sản phẩm rất quan trọng của cuộc kiểm
toán và có vai trò rất quan trọng với người sử dụng. (VSA 700)
2.1.2 Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu
2.1.2.1 Khái niệm về doanh thu
 Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ trong các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm
tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được.
 Doanh thu gồm:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511): Là giá trị hàng hóa,
dịch vụ của doanh nghiệp đã bán ra hay cung cấp trong kỳ. Doanh thu phát sinh


từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên

mua hoặc bên sử dụng.
- Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515): doanh thu từ tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức lợi nhuận được chia, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản chênh
lệch tỷ giá ngoại tệ…
- Thu nhập khác (TK 711): theo chuẩn mực kế toán số 14 ban hành và công
bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính. Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao gồm các
khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo
ra doanh thu. Khoản mục doanh thu không có số dư cuối kì.
 Các khoản giảm trừ doanh thu:
- Chiết khấu thương mại (TK 5211) là khoản doanh nghiệp bán giảm giá
niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Tài khoản này không có
số dư cuối kỳ.
- Giảm giá hàng bán (TK 5212) là khoản trừ do người mua toàn bộ hay một
phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hay lạc hậu thị hiếu. Tài khoản này
không có số dư cuối kỳ.
- Hàng bán bị trả lại (TK 5213) là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là
tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân sau: vi
phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất và kém phẩm chất, không
đúng chủng loại, quy cách… Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả
lại cần ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ. Tài khoản này không
có số dư cuối kỳ.
2.1.2.2 Thời điểm xác nhận doanh thu
- Đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là thời điểm công ty đã
chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa, sản phẩm; hoàn thành việc cung cấp dịch vụ
cho người mua; hoàn thành hợp đồng hoặc xuất hóa đơn bán hàng.
- Đối với HĐTC thời điểm xác định doanh thu theo quy định sau:
+ Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, lãi bán hàng trả
chậm, trả góp, tiền bản quyền,... xác định theo thời gian của hợp đồng cho vay,
cho thuê, bán hàng hoặc kỳ nhận lãi.

+ Cổ tức, lợi nhuận được chia khi có nghị quyết hoặc quyết định chia.


+ Lãi chuyển nhượng vốn, lãi bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá phát sinh
trong kỳ của hoạt động xác định khi các giao dịch hoặc nghiệp vụ đã hoàn thành.
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
Doanh thu này không gắn với mục đích kinh doanh chủ yếu của đơn vị mà
chỉ phát sinh trong một số tình huống nhất định. Do đó, luôn tồn tại khả năng
việc ghi chép các khoản doanh thu này không phù hợp với yêu cầu của chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành của Việt Nam, hoặc chúng bị phân loại sai.
- Thu nhập khác: quy định bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra
không thường xuyên, ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh
nghiệp gồm:
+ Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ.
+ Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.
+ Thu tiền bảo hiểm được bồi thường.
+ Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước.
+ Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; các khoản thu khác.
+ Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
+ Thu nhập từ nghiệp vụ bán và cho thuê lại tài sản.
+ Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền và hiện vật.
+ Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
Khoản thu nhập này có tính đa dạng, không thường xuyên và khó dự đoán
trước được. Vì vậy, nhiều đơn vị không phản ảnh các khoản thu nhập này khi
nghiệp vụ phát sinh mà chỉ ghi nhận khi thực thu tiền. Vì vậy cần chú ý kiểm tra.
2.1.2.3 Hệ thống chứng từ kế toán doanh thu
Chứng từ kế toán được sử dụng để hạch toán doanh thu và khoản giảm trừ
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm:
- Đơn đặt hàng của khách hàng, hợp đồng đã kí kết về bán hàng (là cơ sở
pháp lý ràng buộc giữa 2 bên).



- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
- Thẻ quầy hàng
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy
nhiệm thu, giấy báo Có, bảng sao kê của Ngân hàng)
2.1.3 Một số vấn đề chung về kiểm toán khoản mục doanh thu
2.1.3.1 Đặc điểm và một số trường hợp gian lận, sai sót có thể xảy
ra khi kiểm toán khoản mục doanh thu

a) Đặc điểm
Doanh thu là khoản mục trọng yếu trên BCTC vì đó là cơ sở để người sử
dụng BCTC đánh giá về tình hình hoạt động và quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp. Chính vì thế, khoản mục này là đối tượng của nhiều rủi ro dẫn đến sai
lệch trọng yếu vì những lí do:
- Tại Việt Nam doanh thu có quan hệ chặt chẽ với thuế giá trị gia tăng đầu
ra nên cũng có khả năng bị khai thấp hơn thực tế để né tránh thuế.
- Doanh thu có quan hệ mật thiết với lợi nhuận nên những sai lệch về
doanh thu sẽ dẫn đến lợi nhuận phản ánh không trung thực và hợp lí.
- Doanh thu trong nhiều đơn vị là cơ sở đánh giá kết quả hoặc thành tích
kinh doanh nên có khả năng bị thổi phồng cao hơn thực tế.
b) Một số trường hợp gian lận, sai sót có thể xảy ra khi kiểm toán
khoản mục doanh thu
 Doanh thu phản ánh trên sổ sách, báo cáo cao hơn so với thực tế
Trường hợp này được biểu hiện cụ thể là doanh nghiệp đã hạch toán vào
doanh thu những khoản thu chưa đủ điều kiện xác định là doanh thu như quy
định hoặc số doanh thu đã phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán cao hơn so với
doanh thu trên các chứng từ kế toán. Ví dụ như:



- Người mua đã ứng trước nhưng doanh nghiệp chưa xuất hàng hoặc cung
cấp dịch vụ cho người mua.
- Người mua đã ứng tiền, doanh nghiệp đã xuất hàng hoặc cung cấp dịch vụ
nhưng chưa chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua hoặc cung cấp dịch vụ
chưa hoàn thành.
- Số liệu đã tính toán và ghi sổ sai làm tăng doanh thu so với số liệu phản
ánh trên chứng từ kế toán.
- Hạch toán chuyển doanh thu những mặt hàng có thuế suất giá trị gia tăng
cao sang những mặt hàng có thuế suất thấp.
- Hạch toán toàn bộ doanh thu nhận trước cho nhiều kỳ kế toán vào doanh
thu kỳ nhận tiền.
 Doanh thu phản ánh trên sổ sách, báo cáo thấp hơn so với thực tế
Trường hợp này được biểu hiện cụ thể là doanh nghiệp chưa phản ánh vào
sổ kế toán những khoản thu đã đủ điều kiện để xác định là doanh thu như quy
định hoặc số doanh thu phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán thấp hơn so với
doanh thu trên chứng từ kế toán. Ví dụ như:
- Doanh nghiệp đã làm thủ tục bán hàng và cung cấp dịch vụ bán hàng cho
khách hàng, khách hàng đã trả tiền hoặc đã thực hiện các thủ tục chấp nhận thanh
toán nhưng đơn vị chưa hạch toán hoặc đã hạch toán nhầm vào tài khoản khác.
- Số liệu tính toán và ghi sổ sai đã làm giảm doanh thu so với số liệu phản
ánh trên chứng từ kế toán.
- Doanh thu bán hàng thu ngoại tệ, doanh nghiệp đã cố tình sử dụng tỷ giá
thực tế thấp hơn so với quy định để làm giảm doanh thu.
- Một số doanh nghiệp khi bán hàng không hạch toán vào doanh thu mà bù
trừ thẳng vào công nợ phải trả.
- Một số trường hợp trong năm doanh nghiệp gặp điều kiện thuận lợi về thị
trường, bán được nhiều hàng hóa, hoàn thành tốt kế hoạch ngân sách. Các doanh
nghiệp đã giành lại một phần doanh thu (thường là các lô hàng cuối năm) hạch

toán vào niên độ sau. Mục đích là làm chậm lại việc nộp thuế, dự trù rủi ro cho
niên độ sau.


2.1.3.2 Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu
- Phát sinh: các nghiệp vụ doanh thu được ghi nhận thì phát sinh trong thực
tế và thuộc về đơn vị.
- Đầy đủ: mọi nghiệp vụ doanh thu đều được ghi nhận.
- Ghi chép chính xác: doanh thu được tính toán chính xác và thống nhất
giữa sổ chi tiết và sổ cái.
- Đánh giá: doanh thu được phản ánh đúng số tiền.
- Trình bày và công bố: doanh thu được trình bày đúng và khai báo đầy đủ.
2.2 Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán BCTC
2.2.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
Đây là giai đoạn đầu mà KTV cần thực hiện nhằm tạo điều kiện pháp lý
cũng như điều kiện cần thiết cho cuộc kiểm toán. Giúp KTV thu thập được
những bằng chứng cần thiết và có giá trị cho cuộc kiểm toán. Do đó, cũng đòi hỏi
KTV có nhiều kinh nghiệm và sự xét đoán chuyên môn cao.
2.2.1.1 Tiền kế hoạch
a) Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, khảo sát yêu cầu và thu thập
thông tin tổng quát về khách hàng.
Đối với khách hàng mới: Sau khi khách hàng yêu cầu được kiểm toán (có
thể tiếp nhận yêu cầu của khách hàng qua: điện thoại, fax, thư mời, gặp trực
tiếp), công ty SVC sẽ tiếp xúc trực tiếp với khách hàng để khảo sát tình hình hoạt
động của công ty và khảo sát sơ bộ BCTC. Trong mọi trường hợp, yêu cầu của
khách hàng sẽ được báo cáo trực tiếp cho Giám Đốc hoặc Phó Giám đốc để được
xem xét và phân công người đi khảo sát theo yêu cầu cụ thể khách hàng. Kết quả
khảo sát phải được ghi chép rõ ràng, đánh giá về mức độ phức tạp của hồ sơ, thời
gian nhân sự dự kiến sẽ thực hiện. Trong trường hợp xét thấy công việc kiểm
toán có thể gặp nhiều rủi ro, người đi khảo sát có thể đề xuất không ký hợp đồng

với khách hàng nhưng phải nêu rõ lý do trong báo cáo khảo sát. Kết quả khảo sát
được trình cho Giám đốc xem xét và ký duyệt.
Đối với khách hàng cũ: Trước khi tiến hành kiểm toán thì KTV phải cập
nhật thông tin đánh giá lại khách hàng cũ, để phát hiện những vấn đề mới nhằm
đưa ra ý kiến tiếp tục kiểm toán hay ngưng kiểm toán đối với khách hàng.


×