Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại sacombank vĩnh châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 138 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN –CHI NHÁNH
SÓC TRĂNG – PGD VĨNH CHÂU
Sinh viên thực hiện
LƯU THỤY VIỆT THÙY
MSSV: 12D340201144
LỚP: ĐH TCNH 7B

Cần Thơ, 2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH
SÓC TRĂNG – PGD VĨNH CHÂU
Cán bộ hướng dẫn



Sinh viên thực hiện

ThS. NGUYỄN TRÍ DŨNG

LƯU THỤY VIỆT THÙY
MSSV: 12D340201144
LỚP: ĐH TCNH 7B

Cần Thơ, 2016


Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
Sacombank Vĩnh Châu

LỜI CẢM ƠN
-------------Để hoàn thành chương trình Đại học chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng
và luận văn tốt nghiệp em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Quý thầy cô trường Đại học Tây Đô đã tận tình truyền đạt cho em những
kiến thức, kinh nghiệm quý báo trong suốt thời gian em học tập tại trường.
Thầy Nguyễn Trí Dũng đã tận tình hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc,
khó khăn để em có thể hoàn thành bài luận văn một cách tốt nhất.
Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Sóc
Trăng đã tạo điều kiện cho em thực tập tại Ngân hàng. Đặc biệt là các anh chị tại
PGD Vĩnh Châu đã tận tình giải đáp những thắc mắc, cung cấp những thông tin
liên quan cũng như chỉ dẫn những kiến thức thực tế trong quá trình thực tập để
em có thể vận dụng và hoàn thành tốt đề tài của mình.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại học Tây Đô cùng các
anh chị cán bộ, nhân viên Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh
Sóc Trăng luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc.

Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 29 tháng 04 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Lưu Thụy Việt Thùy

i


Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
Sacombank Vĩnh Châu

LỜI CAM ĐOAN
-------------Tôi xin cam đoan đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực. Đề tài này không trùng với bất kì
đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày 29 tháng 04 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Lưu Thụy Việt Thùy

ii


Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
Sacombank Vĩnh Châu

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
-------------……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Sóc Trăng, ngày……tháng….năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii


Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
Sacombank Vĩnh Châu

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
-------------……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày 29 tháng 04 năm 2016
Cán bộ hướng dẫn

ThS. Nguyễn Trí Dũng

iv


Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
Sacombank Vĩnh Châu

TÓM TẮT ĐỀ TÀI


Trong điều kiện kinh tế thị trường ngày càng phát triển và cạnh tranh gay

gắt như hiện nay thì việc huy động tiền gửi tiết kiệm đang là bài toán đặt ra cho
mỗi NHTM. Do đó tác giả tiến hành nghiên cứu các nhân tố có ảnh hưởng đến
quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Sacombank Vĩnh Châu
với 8 nhân tố, 32 biến quan sát. Khóa luận này được thực hiện nhằm đánh giá các
nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
Sacombank Vĩnh Châu. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hơn nữa chất lượng tiền gửi tiết kiệm nhằm duy trì khách hàng cũ và thu hút
được các khách hàng tiềm năng.
Khóa luận sử dụng thang đo Likert để hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu, bên
cạnh đó khóa luận cũng thực hiện và hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu thông qua:
Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phương pháp phân tích EFA (Exploratory
Factor Analysis – EFA), phân tích tương quan, phân tích hồi quy đa biến,
phương pháp thống kê mô tả với mẫu khảo sát là 230 khách hàng có sử dụng
dịch vụ gửi tiết kiệm tại Sacombank Vĩnh Châu theo phương pháp thuận tiện để
xây dựng thang đo thông qua phần mềm phân tích dữ liệu SPSS 20.0. Ngoài sử
dụng các phương pháp trên khóa luận còn sử dụng phương pháp so sánh tuyệt đối
và so sánh tương đối để phân tích số liệu thứ cấp.
Kết quả khóa luận cho thấy quyết định sử dụng dịch vụ gửi tiết kiệm của
khách hàng cá nhân tại Sacombank Vĩnh Châu trong mô hình hiệu chỉnh chịu
tác động bởi các nhân tố theo thứ tự và mức độ như sau: (1) Chất lượng dịch vụ;
(2) Phong cách nhân viên; (3) Phương tiện hữu hình; (4) Sự tin cậy; (5) Sự đáp
ứng; (6) Lợi ích; (7) Sự thuận tiện. Qua đó tác giả đã đưa ra các giải pháp nhằm
giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới sử dụng dịch vụ gửi tiết
kiệm của Ngân hàng.
Khóa luận nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn gửi
tiết kiệm tại Sacombank Vĩnh Châu đã đưa ra những tiêu chí ảnh hưởng đến
quyết định gửi tiết kiệm tại Sacombank Vĩnh Châu. Do đó khóa luận có ý nghĩa
thực tiễn khi góp phần giúp Ngân hàng hiểu rõ hơn nhu cầu, mong muốn và tiêu
chí lựa chọn gửi tiết kiệm tại Ngân hàng. Qua đó đã cung cấp thông tin tham
khảo để Sacombank Vĩnh Châu đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm phát huy vai

trò thế mạnh của mình, đồng thời xây dựng hoàn thiện chất lượng dịch vụ nhằm
thu hút ngày càng nhiều khách hàng đến gửi tiền tiết kiệm.
v


Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
Sacombank Vĩnh Châu

MỤC LỤC


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................1
1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ. .................................................................................................1
1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................1
1.2.1. Mục tiêu chung: .......................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................2
1.3.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................2
1.4.PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................2
1.4.1. Không gian .............................................................................................. 2
1.4.2. Thời gian ..................................................................................................2
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................3
1.5.Ý NGHĨA ĐỀ TÀI ............................................................................................3
1.6.BỐ CỤC KHÓA LUẬN ...................................................................................3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI .................................................4
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VÀ DỊCH VỤ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
TẠI NGÂN HÀNG. ................................................................................................ 4
2.1.1. Tổng quan về ngân hàng ..........................................................................4
2.1.2. Dịch vụ ngân hàng ...................................................................................4
2.1.3. Dịch vụ gửi tiết kiệm tại ngân hàng .........................................................5
2.1.4. Khách hàng gửi tiết kiệm và đặc điểm của khách hàng gửi tiết kiệm......7

2.1.5. Hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng thương mại ........9
2.2.

HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG .....................................................11

2.2.1. Khái niệm .............................................................................................. 11
2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng .............................. 11
2.2.3. Hành vi của khách hàng cá nhân trong việc lựa chọn ngân hàng .........11
2.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TẠI
NGÂN HÀNG ......................................................................................................14
vi


Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
Sacombank Vĩnh Châu

2.3.1. Nhân tố "Sự tin cậy" ............................................................................14
2.3.2. Nhân tố "Lợi ích" .................................................................................14
2.3.3. Nhân tố “Ảnh hưởng của người thân quen” ........................................14
2.3.4. Nhân tố “Sự thuận tiện” .......................................................................14
2.3.5. Nhân tố “Chất lượng dịch vụ” ............................................................. 15
2.3.6. Nhân tố “Phong cách nhân viên” .........................................................15
2.3.7. Nhân tố " Hình thức chiêu thị"............................................................. 15
2.3.8. Nhân tố “Phương tiện hữu hình” .........................................................15
2.4. XÂY DỰNG GIẢ THUYẾT VÀ XÂY DỰNG CÁC BIẾN TRONG MÔ
HÌNH NGHIÊN CỨU ..........................................................................................16
2.4.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................16
2.4.2. Xây dựng giả thuyết ..............................................................................16
2.4.3. Đo luờng biến trong mô hình ................................................................ 17
2.5.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................18

2.5.1. Thiết kế quy trình nghiên cứu ............................................................... 18
2.5.2. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu. ....................................................20
2.5.3. Phương pháp thu thập số liệu. ............................................................... 20
2.5.4. Phương pháp điều tra. ............................................................................20
2.5.5. Thiết kế mẫu nghiên cứu .......................................................................21
2.5.6. Thiết kế bảng câu hỏi ............................................................................21
2.5.7. Phương pháp phân tích. .........................................................................22
2.5.8. Xử lý số liệu ..........................................................................................23
2.6.LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ...............................................................................25
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM VÀ
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT
KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI SACOMBANK VĨNH CHÂU
............................................................................................................................... 27
3.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN............27

vii


Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
Sacombank Vĩnh Châu

3.1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín .........................27
3.1.2. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Sóc
Trăng……………………. ....................................................................................31
3.1.3. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Sóc
Trăng – PGD Vĩnh Châu ......................................................................................34
3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Vĩnh Châu trong thời
gian qua .................................................................................................................35
3.2. TÌNH HÌNH VỀ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA SACOMBANK VĨNH
CHÂU (2013 -2015). ............................................................................................ 41

3.2.1. Phân tích tổng quan về tiền gửi tiết kiệm của Sacombank Vĩnh Châu
qua 3 năm (2013 – 2015). .....................................................................................41
3.2.2. Phân tích tiền gửi tiết kiệm theo đối tượng khách hàng qua năm 3 năm
(2013 – 2015)…………………………………………………………………..44
3.2.3. Tính ổn định và đa dạng của các khoản tiền gửi tiết kiệm….................48
3.3. THÔNG TIN MẪU NGHIÊN CỨU ............................................................. 51
3.3.1. Mô tả mẫu ............................................................................................... 51
3.3.2. Giới tính ..................................................................................................51
3.3.3. Độ tuổi ....................................................................................................52
3.3.4. Trình độ học vấn.....................................................................................52
3.3.5. Nghề nghiệp............................................................................................ 53
3.3.6. Lý do chọn Sacombank Vĩnh Châu để gửi tiết kiệm. ............................ 54
3.3.7. Kênh tìm kiếm thông tin của khách hàng ...............................................55
3.3.8. Lý do gửi tiền tiết kiệm ..........................................................................56
3.3.9 Hình thức gửi tiền ...................................................................................56
3.3.10. Thời gian đã giao dịch với Ngân hàng .................................................57
3.3.11.Tần suất giao dịch trung bình 1 tháng của khách hàng .........................58
3.3.12. Phương thức gửi tiền ............................................................................58
3.3.13. Phương thức trả lãi ...............................................................................59
3.3.14. Khoảng cách từ nhà đến Ngân hàng .....................................................59
viii


Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
Sacombank Vĩnh Châu

3.3.15. Khoảng thời gian trung bình cho mỗi lần giao dịch ............................ 60
3.4. TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ CÓ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI SACOMBANK
VĨNH CHÂU ........................................................................................................61

3.4.1. Thành phần thang đo…………………………………………………..61
3.4.2. Đánh giá sự tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha)……………….62
3.4.3. Phân tích khám phá EFA ……………………………………………...68
3.4.4. Phân tích tương quan. .............................................................................75
3.4.5. Phân tích hồi quy đa biến…………………………………………......77
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH HÀNG GỬI TIỀN VÀO
NGÂN HÀNG ......................................................................................................82
4.1. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO KHÁCH HÀNG ................82
4.2. NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ VÀ NGHIỆP VỤ, ĐẠO ĐỨC, TÁC PHONG
NGHỀ NGHIỆP CHO ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG. .......................83
4.3. ĐẨY MẠNH HÌNH THỨC CHIÊU THỊ .....................................................86
4.4. NÂNG CAO SỰ TIN CẬY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG ............................... 87
4.5. NÂNG CAO SỰ ĐÁP ỨNG CHO KHÁCH HÀNG ....................................88
4.6. TĂNG CƯỜNG LỢI ÍCH CHO KHÁCH HÀNG ........................................88
4.7. NÂNG CAO SỰ THUẬN TIỆN CHO KHÁCH HÀNG.............................. 89
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 91
5.1. KẾT LUẬN....................................................................................................91
5.2. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................92
5.2.1. Đối với ngân hàng Sacombank ............................................................... 92
5.2.2. Đối với ngân hàng Sacombank Vĩnh Châu.............................................93
5.2.3. Đối với chính sách Nhà nước ..................................................................94
5.3. NHỮNG HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ................94
5.3.1. Các hạn chế của đề tài ............................................................................94
5.3.2. Đề xuất tiếp theo…………………………………………………. ….94

ix


Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
Sacombank Vĩnh Châu


TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. xv
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT (ĐỊNH LƯỢNG) ....................xvi
PHỤ LỤC 2: THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU .......................... xxii
PHỤ LỤC 3: PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO ........................... xxviii
PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA ...............................................xxxv
PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN .............................................. xxxix
PHỤ LỤC 6: HỒI QUY ĐA BIẾN .....................................................................xl

x


Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
Sacombank Vĩnh Châu

DANH SÁCH BẢNG


Bảng 2.1: Tiến độ thực hiện nghiên cứu .............................................................. 19
Bảng 2.2: Các mức độ thang đo ........................................................................... 21
Bảng 2.2: Bảng mã hóa than đo ........................................................................... 24
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của sacombank Vĩnh Châu
(2013 - 2015). ....................................................................................................... 35
Bảng 3.2 :Tình hình về tiền gửi tiết kiệm của Sacombank Vĩnh Châu
( 2013 - 2015) ....................................................................................................... 42
Bảng 3.3 Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm theo kỳ hạn. .................................................. 48
Bảng 3.4: Thống kê giới tính của khách hàng. .................................................... 51
Bảng 3.5: Độ tuổi ................................................................................................. 52
Bảng 3.6: Thống kê trình độ học vấn của khách hàng. ........................................ 53
Bảng 3.7: Thống kê nghề nghiệp của khách hàng ............................................... 53

Bảng 3.8: Lý do chọn Sacombank Vĩnh Châu để gửi tiết kiệm .......................... 54
Bảng 3.9: Thống kê kênh tìm kiếm thông tin của khách hàng ............................ 55
Bảng 3.10: Thống kê lý do gửi tiết kiệm của khách hàng. .................................. 56
Bảng 3.11: Thống kê hình thức gửi tiền của khách hàng. ................................... 57
Bảng 3.12: Thống kê thời gian giao dịch với ngân hàng của khách hàng ........... 57
Bảng 3.13: Thống kê tần suất giao dịch trung bình 1 tháng của khách hàng. ..... 58
Bảng 3.14: Thống kê phương thức gửi tiền của khách hàng ............................... 58
Bảng 3.15: Thống kê phương thức trả lãi của khách hàng. ................................. 59
Bảng 3.16: Thống kê khoảng cách từ nhà đến ngân hàng ......................................... 60
Bảng 3.17: Khoảng thời gian trung bình cho mỗi lần giao dịch .......................... 60
Bảng 3.18: kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố Sự tin cậy .................................... 62
Bảng 3.19: Kiểm định Cronbach’s Alpha Sự tin cậy ( chạy lại) ......................... 63
Bảng 3.20: Kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố lợi ích. ................................... 63
xi


Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
Sacombank Vĩnh Châu

Bảng 3.21: Kiểm định Cronbach’s Alpha ảnh hưởng người thân quen ............... 64
Bảng 3.22: Kiểm định Cronbach’s Alpha sự thuận tiện ...................................... 64
Bảng 3.23: Kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố chất lượng dịch vụ................... 65
Bảng 3.25: Kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố phong cách nhân viên
(chạy lại). .............................................................................................................. 66
Bảng 3.26: Kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố hình thức chiêu thị ................ 66
Bảng 3.27: Kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố phương tiện hữu hình ........... 67
Bảng 3.28: Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến phụ thuộc ....................... 68
Bảng 3.29: Kết quả kiểm định KMO và Barlett's ................................................ 69
Bảng 3.30: Kết quả EFA cho 9 biến quan sát sau khi được điều chỉnh. .............. 72
Bảng 3.31: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách

hàng ....................................................................................................................... 73
Bảng 3.32: Sự tương quan của các nhân tố. ......................................................... 76
Bảng 3.33: Kết quả phân tích hồi quy của mô hình ............................................. 78

xii


Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
Sacombank Vĩnh Châu

DANH SÁCH HÌNH


Hình 2.1: Tiến trình mua hàng của khách hàng cá nhân………………………..11
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất. ............................................................... 16
Hình 3.1: Mạng lưới hoạt động của Sacombank ( 2001 - 2015). ........................ 29
Hình 3.2: vốn điều lệ của Sacombank ( 2001 - 10/2015). ................................... 29
Hình 3.3: Lợi nhuận trước thuế của Sacombank ( 2001 - 2014). ........................ 30
Hình 3.4: Nhân lực của Sacombank ( 2001 - 11/2015). ...................................... 30
Hình 3.5: Sơ đồ tổ chức Sacombank - Chi nhánh Sóc Trăng .............................. 32
Hình 3.6: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Vĩnh Châu
(2013- 2015) ......................................................................................................... 37
Hình 3.7: Nguồn vốn huy động TGTK của Sacombank Vĩnh Châu 2013 .......... 43
Hình 3.8: Nguồn vốn huy động TGTK của Sacombank Vĩnh Châu 2014 .......... 43
Hình 3.9: Nguồn vốn huy động TGTK của Sacombank Vĩnh Châu 2015 .......... 44
Hình 3.10: Tiền gửi của cá nhân tại Sacombank Vĩnh Châu ( 2013-2015)......... 44
Hình 3.11: Tiền gửi của Doanh nghiệp tại Sacombank vĩnh Châu (2013-2015).46
Hình 3.12: Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm theo kỳ hạn của Sacombank Vĩnh Châu
2013. ..................................................................................................................... 49
Hình 3.13: Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm theo kỳ hạn của Sacombank Vĩnh Châu

2014. ..................................................................................................................... 50
Hình 3.14: Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm theo kỳ hạn của Sacombank Vĩnh Châu
2015. ..................................................................................................................... 51

xiii


Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
Sacombank Vĩnh Châu

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


Từ viết tắt

Giải thích

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phòng giao dịch

TMCP


Thương mại cổ phần

TCTD

Tổ chức tín dụng

Sacombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

Sacombank Sóc Trăng

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín –
Chi nhánh Sóc Trăng

Sacombank Vĩnh Châu

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín –
Chi nhánh Sóc Trăng – Phòng giao dịch Vĩnh châu

TP

Thành phố

ATM

Máy rút tiền tự động

POS


Máy thanh toán thẻ

HĐQT

Hội đồng quản trị

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

xiv


Chương 1: Mở đầu

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
Trong chương này sẽ đề cập đến các nội dung sau:
(1) Cơ sở hình thành đề tài
(2) Mục tiêu nghiên cứu
(3) Phương pháp nghiên cứu
(4) Phạm vi nghiên cứu
(5) Ý nghĩa của đề tài
(6)Bố cục khóa luận
…………………………………………………………………………………..
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ.
Nền kinh tế ngày càng phát triển, đời sống của người dân ngày càng được
cải thiện và nâng cao, sự tăng trưởng của thu nhập bình quân đầu người và của
các loại hình doanh nghiệp đã tạo ra thị trường đầy tiềm năng cho các ngân hàng
thương mại, đặc biệt là thị trường dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Từ trước đến nay gửi

tiết kiệm luôn là một trong những dịch vụ truyền thống của các ngân hàng. Trong
số đó nguồn cá nhân luôn được xem là ổn định nhất với một chi phí hợp lý. Nó
cung cấp nguồn vốn để các ngân hàng có thể cung cấp các hoạt động cho vay,
đầu tư, dự trữ…mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Để có được nguồn vốn này,
ngân hàng cần phải tiến hành các hoạt động huy động vốn, trong đó huy động
tiền gửi tiết kiệm chiếm một vai trò đặc biệt quan trọng. Tuy nhiên việc huy động
tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng hiện nay gặp rất nhiều khó khăn như: chịu cạnh
tranh khốc liệt từ các chủ thể khác trong nền kinh tế cũng đang tiến hành hoạt
động huy động tiền gửi tiết kiệm. Câu hỏi đặt ra là, nếu như trước đây có một
thời gian dài lãi suất là công cụ cạnh tranh chủ yếu của tất cả các ngân hàng
thương mại thì trong bối cảnh kinh tế như hiện nay đâu mới là yếu tố để khách
hàng quyết định lựa chọn một ngân hàng. Hiểu được vấn đề này nên trong thời
gian qua Sacombank Vĩnh Châu đã không ngừng đưa ra các biện pháp, các chiến
lược khác nhau nhằm ra sức huy động nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư, nhất là
kênh tiền gửi tiết kiệm.
Trước những vấn đề nêu ra ở trên thì đề tài: “ Các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Sacombank Vĩnh Châu”
hy vọng có thể làm rõ và phân tích những tiêu chí mà khách hàng quan tâm khi
lựa chọn gửi tiết kiệm tại Sacombank Vĩnh Châu.

1


Chương 1: Mở đầu

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung:
Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách
hàng cá nhân tại Sacombank Vĩnh Châu. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng tiền gửi tiền gửi tiết kiệm nhằm duy trì khách

hàng cũ và thu hút được các khách hàng tiềm năng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Khái quát tình hình gửi tiền tiết kiệm của khách hàng qua ba năm (2013 –
2015)
- Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn gửi tiết kiệm tại
Sacombank Vĩnh Châu.
- Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố có tác động đến xu hướng
lựa chọn gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Sacombank Vĩnh Châu.
- Đề xuất một số ý kiến nhằm duy trì khách hàng cũ và thu hút được các
khách hàng tiềm năng.
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài được thực hiện theo hai bước là nghiên cứu định tính và nghiên cứu
định lượng. Tác giả thu thập số liệu thông qua việc khảo sát 230 khách hàng có
sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Sacombank Vĩnh Châu, theo phương pháp
thuận tiện. Qua đó tác giả đã sử dụng các công cụ như: phương pháp thống kê mô
tả, phương pháp EFA, Cronbach’s Alpha, phương pháp tương quan, phương
pháp hồi quy đa biến…để nhận diện các nhân tố ảnh hưởng và đo lường mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố có ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách
hàng cá nhân tại Sacombank Vĩnh Châu. Bên cạnh việc sử dụng các phương
pháp trên tác giả còn sử dụng phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối và so sánh
bằng số tương đối để phân tích số liệu thứ cấp của Ngân hàng qua ba năm (20132015). Nội dung cụ thể sẽ được trình bày ở chương 2, bắt đầu từ trang 18.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian
Số liệu sơ cấp được thu thập trên địa bàn thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc
Trăng.
Số liệu thứ cấp được thu thập tại Sacombank Vĩnh Châu thông qua kết quả
báo cáo tổng kết tình hình hoạt động của Sacombank Vĩnh Châu.
1.4.2. Thời gian
Số liệu sơ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ 18/1/2016 đến
31/3/2016, số liệu thứ cấp của Ngân hàng thu thập trong khoảng thời gian từ năm

2013 đến năm 2015.
2


Chương 1: Mở đầu

Thời gian thực tập từ 04/01/2016 đến 9/04/2016.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
- Là các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn gửi tiết kiệm tại
Sacombank Vĩnh Châu.
- Số liệu sơ cấp được phỏng vấn từ nhóm khách hàng cá nhân có sử dụng
dịch vụ gửi tiền tiết kiệm tại Sacombank Vĩnh Châu.
1.5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
- Từ việc phân tích các nhân tố có tác động đến việc lựa chọn ngân hàng
của khách hàng cá nhân khi gửi tiết kiệm qua đó nắm bắt được nhu cầu của các
khách hàng cá nhân khi quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm
- Dựa vào những nhu cầu đó Sacombank Vĩnh Châu có thể phát huy vai
trò thế mạnh của mình, đồng thời xây dựng hoàn thiện chất lượng dịch vụ nhằm
thu hút ngày càng nhiều khách hàng đến gửi tiền tiết kiệm.
1.6. BỐ CỤC KHÓA LUẬN
Chương 1: Mở đầu.
Chương 2: Cơ sở lý luận của đề tài.
Chương 3: Phân tích thực trạng tiền gửi tiết kiệm và các nhân tố ảnh hưởng
đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Sacombank Vĩnh Châu.
Chương 4: Một số giải pháp thu hút khách hàng gửi tiền vào Ngân hàng.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
Kết luận chương 1:
Chương này trình bày cơ sở hình thành đề tài là thực sự cần thiết vì đây là
vấn đề đang được Sacombank Vĩnh Châu quan tâm, bên cạnh đó trong chương
này còn đưa ra mục tiêu nghiên cứu (bao gồm mục tiêu chung và mục tiêu cụ

thể), phạm vi nghiên cứu, bố cục khóa luận và giới thiệu sơ về phương pháp
nghiên cứu. Đây là chương giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu

3


Chương 2: Cơ sở lý luận của đề tài

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
Trong chương này sẽ đề cập đến các nội dung sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)

Tổng quan về Ngân hàng và dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng
Hành vi người tiêu dùng
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng
Xây dựng giả thuyết và xây dựng các biến trong mô hình nghiên cứu
Lượt khảo tài liệu

……………………………………………………………………………………

2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VÀ DỊCH VỤ TIỀN GỬI TIẾT
KIỆM TẠI NGÂN HÀNG.
2.1.1. Tổng quan về ngân hàng
Tại Việt Nam, theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010: Ngân hàng là loại
hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo
quy định, đó là: nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết

kiệm và các loại tiền gửi khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu,
trái phiếu để huy động vốn trong nước và nước ngoài; cấp tín dụng; mở tài
khoản thanh toán cho khách hàng; cung ứng các phương tiện và dịch vụ thanh
toán. (Luật số:47/2010/QH12).
Tại Việt Nam, theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010: Ngân hàng
thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục
tiêu lợi nhuận.
2.1.2. Dịch vụ ngân hàng
2.1.2.1. Dịch vụ
Theo Philip Kotler: “Dịch vụ là mọi biện pháp hay lợi ích mà một bên có
thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là không sờ thấy được và không dẫn đến sự
chiếm đoạt một cái gì đó. Việc thực hiện dịch vụ có thể có hoặc không liên quan
đến hàng hoá dưới dạng vật chất của nó”.
2.1.2.2. Dịch vụ ngân hàng
Các dịch vụ ngân hàng truyền thống bao gồm: Nhận tiền gửi; Chiết khấu
thương phiếu và cho vay thương mại; thanh toán.
Các dịch vụ ngân hàng hiện đại bao gồm: Cho vay tiêu dùng; Tài trợ dự án;
4


Chương 2: Cơ sở lý luận của đề tài

Thẻ tín dụng; Máy rút tiền tự động (ATM); Kinh doanh ngoại tệ; Dịch vụ ngân
hàng tại gia; Cung cấp dịch vụ môi giới và đầu tư chứng khoán; Cung cấp dịch
vụ ủy thác và tư vấn; Quản lý đầu tư; Cung cấp các dịch vụ bảo hiểm; Bảo lãnh.
2.1.3. Dịch vụ gửi tiết kiệm tại ngân hàng
2.1.3.1. Tiền gửi tiết kiệm
Đây là hình thức huy động vốn truyền thống của ngân hàng. Với loại tiền
gửi này, người gửi được ngân hàng giao cho một sổ tiết kiệm, được hưởng lãi

theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy
định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Trong thời gian gửi tiết kiệm, sổ tiết
kiệm có thể dùng làm vật cầm cố hoặc được chiết khấu để vay vốn ngân hàng.
Bản chất của tiền gửi tiết kiệm là một khoản đầu tư ngày hôm nay để có
được một khoản tiền lớn hơn trong tương lai, bao gồm phần gốc là số tiền gửi
ban đầu và khoản tiền lãi.
2.1.3.2. Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm phải được thanh toán khi có sự yêu cầu của khách hàng,
ngay cả khi khoản tiền gửi này chưa đến kỳ hạn thanh toán. Giao dịch nhận tiền
gửi tiết kiệm của ngân hàng thương mại được hiểu là cam kết song phương giữa
ngân hàng với khách hàng gửi tiền, là hành vi ngân hàng thương mại vay tiền từ
dân cư, các tổ chức với cam kết hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi. Xét về kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm có đặc điểm là có thể lĩnh đủ số tiền gốc và lãi theo cam kết
trên hợp đồng tiền gửi tiết kiệm (thường được gọi là sổ tiết kiệm) sau một
khoảng thời gian nhất định từ một tuần, một tháng, vài tháng đến một vài năm,
tùy vào kỳ hạn gửi được khách hàng lựa chọn theo nhu cầu. Tuy nhiên, người
gửi tiền vẫn có thể rút tiền bất cứ lúc nào, và nếu rút tiền gửi tiết kiệm trước
hạn, khách hàng chỉ được tính lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cho khoảng thời
gian thực gửi.
Tiền gửi tiết kiệm có tính tái tục. Nếu đến ngày đáo hạn của khoản tiền gửi
mà khách hàng không đến rút gốc thì số tiền này sẽ tự động cộng lãi và quay
vòng sang kỳ hạn mới với mức lãi suất áp dụng cho kỳ hạn tại thời điểm hiện
tại.
So với các hình thức huy động gửi tiền khác như tiền gửi thanh toán thì
tiền gửi tiết kiệm là nguồn vốn huy động có tính ổn định cao và chiếm một tỷ
trọng lớn trong tổng vốn huy động tiền gửi của các Ngân hàng. Tiền gửi, trong
đó có tiền gửi tiết kiệm, là khoản mục duy nhất trên Bảng cân đối kế toán giúp
phân biết Ngân hàng với các loại hình doanh nghiệp khác. Tiền gửi tiết kiệm,
5



Chương 2: Cơ sở lý luận của đề tài

đặc biệt là các khoản tiền gửi tiết kiệm dài hạn – với đặc tính ổn định, lâu dài –
là cơ sở chính cho các khoản cho vay của các ngân hàng thương mại, và do đó
nó là nguồn gốc sâu xa của lợi nhuận và sự phát triển của Ngân hàng, đặc biệt
khi nguồn lợi nhuận của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay vẫn phụ
thuộc chủ yếu vào hoạt động cho vay.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm được khống chế bởi mức lãi suất trần hoặc dựa
trên lãi suất thỏa thuận theo quy định do Ngân hàng nhà nước ban hành vào
từng thời kỳ cụ thể. Dưới sự điều hành của NHNN, các ngân hàng tùy vào mục
tiêu phát triển kinh doanh của mình để đưa ra mức lãi suất thích hợp, cạnh tranh
thu hút khách hàng gửi tiết kiệm.
Tiền lãi tiết kiệm thường được trả cuối kỳ (khi đáo hạn sổ tiết kiệm) hoặc
đầu kỳ gửi. Tuy nhiên, nhiều ngân hàng có loại hình tiết kiệm trả lãi hàng tháng,
hàng quý hoặc hàng năm đối với các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm dài hạn, tạo sự
linh hoạt phù hợp với nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Giá trị giao dịch tiền gửi tiết kiệm là tổng số tiền của các khoản tiền gửi
tiết kiệm trong thời gian một khoảng thời gian nhất định tại một ngân hàng nói
chung hay của toàn bộ hệ thống ngân hàng. Giá trị giao dịch lớn cho thấy lượng
tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế càng nhiều, nền kinh tế gặp nhiều khó khăn nên
khách hàng chuyển sang đầu tư vào kênh tiền gửi để có mức sinh lợi an toàn.
Giá trị giao dịch càng nhỏ cho thấy nền kinh tế đang phát triển, có nhiều lựa
chọn đầu tư cho khách hàng.
2.1.3.3. Phân loại tiền gửi tiết kiệm
 Căn cứ theo thời hạn
- Tiết kiệm không kỳ hạn: là sản phẩm tiết kiệm được thiết kế dành cho
khách hàng có tiền nhàn rỗi muốn gửi Ngân hàng vì mục tiêu an toàn và sinh lợi
nhưng không thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền gửi trong tương lai. Đối với
khách hàng khi chọn hình thức gửi tiết kiệm này thì mục tiêu an toàn và tiện lợi

quan trọng hơn mục tiêu sinh lợi.
- Tiết kiệm có kỳ hạn: khác với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiết gửi
tiết kiệm có kỳ hạn được thiết kế dành cho các khách hàng có nhu cầu gửi tiền
vì mục tiêu an toàn, sinh lợi và có kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai. Đối
tượng khách hàng chủ yếu của loại tiền gửi này là các cá nhân có thu nhập ổn
định và thường xuyên, mục tiêu của họ khi lựa chọn hình thức tiền gửi này là lợi
tức có được theo định kỳ. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn có thể phân thành nhiều
loại: Căn cứ theo kỳ hạn có thể chia thành tiền gửi kỳ hạn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
6


Chương 2: Cơ sở lý luận của đề tài

10, 11, 12 và 13 tháng hoặc lâu hơn lên đến 36 tháng; Căn cứ theo phương thức
trả lãi có thể chia thành: tiền gửi kỳ hạn lãnh lãi đầu kỳ, tiền gửi kỳ hạn lãnh lãi
cuối kỳ, tiền gửi kỳ hạn lãnh lãi theo định kỳ (hàng tháng hoặc hàng quý).
 Căn cứ theo loại tiền
- Tiết kiệm Việt Nam đồng.
- Tiết kiệm Ngoại tệ.
 Căn cứ theo đối tượng:
- Tiền gửi của cá nhân
- Tiền gửi của doanh nghiệp
Ngoài ra hình thức tiền gửi tiết kiệm còn phân loại theo các tiêu chí khác
do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định
2.1.3.4. Vai trò tiền gửi tiết kiệm trong hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng
Nguồn vốn huy động của Ngân hàng là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất
trong Ngân hàng, khoảng từ 70%-80% và tiền gửi tiết kiệm là một trong những
thành phần chủ yếu trong tổng nguồn vốn huy động. Đặc điểm của của loại vốn
này là có tính biến động cao, nhất là loại tiền gửi không kỳ hạn, hơn nữa nó còn

chịu tác động lớn của thị trường và môi trường kinh doanh trên địa bàn.
Vốn huy động quyết định đến khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của
các Ngân hàng trên thị trường. Để tồn tại và ngày càng mở rộng quy mô hoạt
động, đòi hỏi ngân hàng phải có uy tín trên thị trường. Uy tín đó thể hiện ở khả
năng sẵn sàng chi trả cho khách hàng, điều đó tạo được niềm tin cho khách
hàng, chính niềm tin đó sẽ là chìa khóa cho Ngân hàng vượt qua mọi khó khăn.
Nguồn vốn huy động có vai trò quan trọng là vậy nhưng lại luôn biến động
không ngừng. Điều này đòi hỏi các Ngân hàng phải có đối sách để thu hút ngày
càng nhiều hơn lượng tiền gửi tiết kiệm vốn là nguồn huy động ổn định hơn cả,
đặc biệt là tiết kiệm trung và dài hạn.Vì vậy, thu hút tiền gửi tiết kiệm luôn luôn
là một trong những mục tiêu hàng đầu trong xu hướng hoạt động của toàn hệ
thống Ngân hàng.
2.1.4. Khách hàng gửi tiết kiệm và đặc điểm của khách hàng gửi tiết
kiệm
2.1.4.1. Khách hàng gửi tiết kiệm
Người gửi tiền là người thực hiện giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết
kiệm. Người gửi tiền có thể là chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm, hoặc đồng chủ sở
7


Chương 2: Cơ sở lý luận của đề tài

hữu tiền gửi tiết kiệm, hoặc người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật
của chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm, của đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm.
Ngoài ra người gửi tiết kiệm còn phải đáp ứng các điều kiện thực hiện các
giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Luật pháp, cá nhân
nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam được thực hiện các
giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm.

- Cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp
pháp tại Việt Nam chưa đủ tuổi thành niên nhưng có tài sản riêng đủ để đảm bảo
việc thực hiện nghĩa vụ dân sự theo quy định của Pháp luật thì được thực hiện
các giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm.
- Đối với người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự,
người hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật thì chỉ được
thực hiện các giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm thông qua người giám
hộ hoặc người đại diện theo pháp luật.
2.1.4.2. Đặc điểm của khách hàng gửi tiết kiệm
Khách hàng tham gia gửi tiết kiệm có một số đặc điểm như sau:
 Khách hàng cá nhân chiếm số lượng lớn
Đối tượng của các dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của NHTM là các cá nhân và
hộ gia đình. Đây là mảng thị trường đầy tiềm năng do số lượng khách hàng lớn
và nhu cầu của khách hàng thì ngày càng cao nhờ sự hiện đại hóa đời sống và
mức sống của người dân ngày càng đi lên. Bên cạnh dịch vụ tiết kiệm, nhắm
đến khách hàng mục tiêu là cá nhân và hộ gia đình mang lại cho NHTM các cơ
hội đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ phi ngân hàng. Đặc biệt, dịch vụ
khách hàng cá nhân nói chung và dịch vụ gửi tiết kiệm nói riêng lại mang tính
xã hội hóa cao hơn so với các dịch vụ khách hàng doanh nghiệp do tính đông
đảo của đối tượng khách hàng.
 Quy mô mỗi giao dịch không lớn
Do đối tượng của dịch vụ tiết kiệm thường là các cá nhân và hộ gia đình
nên giá trị mỗi lần cung cấp dịch vụ thường không lớn. Khách hàng là cá nhân
trị giá tiền tích lũy không nhiều như khách hàng doanh nghiệp, tuy nhiên kỳ hạn
gửi có thể dài hơn để được hưởng lãi suất cao hơn khi khoản tiền nhàn rỗi chưa
có mục đích sử dụng cụ thể.
8


Chương 2: Cơ sở lý luận của đề tài


 Nhu cầu đa dạng
Đại đa số bộ phận khách hàng tham gia gửi tiết kiệm hiện nay tại các Ngân
hàng là người lao động có mức tiền gửi nhỏ, tiền lương hưu, tích cóp, chắt chiu
để dự phòng cho những công việc lớn… Bên cạnh đó cũng có một bộ phận
không nhỏ khách hàng gửi tiết kiệm một khoản tiền rất lớn vì tạm thời chưa tìm
ra kênh đầu tư tài chính khác hấp dẫn, họ lựa chọn gửi tiền tiết kiệm như một
kênh đầu tư an toàn và ổn định.
Đối với những khách hàng gửi tiền vì mục đích tiết kiệm cho tương lai
điều họ mong muốn chính là sự an toàn, đáng tin cậy của Ngân hàng nơi mà họ
quyết định gửi tiền, nơi họ cảm thấy quen thuộc và tin tưởng, còn đối với các
đối tượng khách hàng gửi tiền tiết kiệm vì mục tiêu sinh lợi thì họ quan tâm
nhiều hơn đến lãi suất, sự thuận tiện trong việc gửi và rút tiền.
Chính vì vậy mà từ trước đến nay các Ngân hàng thương mại đã đưa ra rất
nhiều các sản phẩm gửi tiết kiệm với nhiều ưu đãi dành riêng cho các đối tượng
khách hàng khác nhau nhằm phục vụ cho nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Ngày nay, bên cạnh các dịch vụ thông thường, khách hàng còn có nhu cầu
nâng cao sự tiện ích trong việc gửi tiết kiệm, họ có thể tham gia gửi tiết kiệm,
chuyển tiền, thanh toán hoặc đơn giản chỉ là theo dõi thông tin tài khoản của cá
nhân ngay khi ở nhà, đang đi du lịch hay ở bất kỳ địa điểm nào trong lịch trình
của họ khác trong lịch trình của mình. Bên cạnh đó, các khách hàng cá nhân
muốn sử dụng các dịch vụ một cách dễ dàng và nhanh chóng nhưng cũng yêu
cầu sự chính xác và an toàn tuyệt đối. Chính vì vậy, dịch vụ tiền gửi tiết kiệm
cho khách hàng cá nhân cũng đòi hỏi phải dựa trên nền tảng công nghệ thông tin
hiện đại mới có thể đáp ứng được.
2.1.5. Hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng thương mại
Sự phát triển của nền kinh tế đất nước trong những năm gần đây đã góp
phần làm gia tăng mức thu nhập của từng cá nhân và đi kèm theo đó là nhu cầu
sử dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng của các đối tượng này. Đối với việc
huy động tiền gửi tiết kiệm, các Ngân hàng không ngừng đa dạng hóa các sản

phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng, phong phú của khách hàng. Có thể kể đến
các sản phẩm tiết kiệm phổ biến như sau:
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Với đặc tính của nguồn tiền này là
luôn biến động nên tỷ lệ dự trữ bắt buộc trên loại tiền gửi này thường cao hơn tỷ
lệ dự trữ bắt buộc trên loại tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, làm hạn chế số nhân tiền
tệ của các ngân hàng thương mại.
9


×