Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài tập xếp hạng tín nhiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.54 KB, 7 trang )

BÀI TẬP 3:CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUOCTE
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Chỉ tiêu
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp
4. Chi phí bán hàng
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
6. Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
7. Doanh thu từ hoạt động tài chính
8. Chi phí tài chính
Trong đó lãi vay
9. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế và lãi vay
14. Tổng lợi nhuận trước thuế
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp
16. Lợi nhuận sau thuế
BẲNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
III. Các khoản phải thu
1. Phải thu khách hàng
2. Phải thu khác
3. Dự phòng phải thu khó đòi


IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khá
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố đinh
Nguyên giá

ĐVT: Triệu đồng
2009
2008
660,076
561,844
366,643
319,809
293,433
242,035
181,877
145,012
29,965
24,969
81,591
72,054
11,246
16,988
9,685
13,913
1,797

533
3,358
3,608
37,139
1,001
39,763
5,356
(2,623)
(4,355)
82,326
71,307
80,529
70,774
14,821
12,507
65,708
58,267
ĐVT: Triệu đồng
Số dư cuối năm
số đầu năm
527,192
398,184
135,040
110,880
12,808
25,707
15,530
30,647
(2,720)
(4,941)

175,895
106,864
158,194
85,830
21,564
21,451
(3,863)
(417)
195,921
148,255
196,943
148,255
(1,022) 7,527
6,478
204,278
198,227
152,338
131,977
96,812
117,400
188,806
199,732


Khấu hao lũy kế
2. Chi phí XDCB dở dang
III. Đầu tư tài chính dài hạn
IV. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÁI SẢN
NGUỒN VỐN

A. NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Phải trả khác
II. Nợ dài hạn
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỠ HỮU
I. Vốn chủ sỡ hữu
1. Vốn đầu tư của CSH
2. Quỹ đầu tư của CSH
3. Lợi nhuận chưa phân phối
4. Nguồn vốn khác
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
1. Quỹ khen thưởng và phúc lơi
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

(91,994)
55,527
37,649
14,291
731,470
số cuối năm
188,183
177,375
30,761
56,364
90,250
10,808
543,287
537,731

116,598
85,398
57,707
278,028
5,556
5,556
731,470

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 2009-( Theo phương pháp gián tiếp )
Chỉ tiêu
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TỪ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
Khấu hao tài sản cố định
Các khoản dự phòng
Lãi , lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện
Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
Chi phí lãi vay
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu đông
Tăng, giảm các khoản phải thu
Tăng, giảm hàng tồn kho
Tăng, giảm các khoản phải trả ( không kể lãi vay phải trả, thuế TNDN phải nộp
Tăng, giảm chi phí trả trước
Tiền lãi vay đã trả
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh

(82,732)
14,578

39,176
27,074
596,411
số đầu năm
80,581
78,649
4,000
45,800
28,849
1,932
515,830
512,574
116,598
59,775
44,106
292,095
3,256
3,256
596,411
ĐVT: Triệu đồng
Năm 2009
80,528
12,535
3,708
(4,605)
1,796
93,962
(50,666)
(49,803)
37,341

1,359
(1,796)
(13,226)
21,324
(53,362)

(100,469)


Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
II.LƯ CHUYỂN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
4. Tiền thu hồi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III. LƯU CHUYẺN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn chủ sở hữu
2. Tiền chi trả vốn góp cho các CSH, mua lại CP của doanh nghiệp đã phát hành
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sỡ hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động trong kì
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ

(14,868)
(41,370)
33,503
(41,317)
56,376
100
5,338
12,990
8,120
(3,193)
76,904
(42,036)
(14,428)
25,366
23,488
110,880
671
135,040

a) Khái quát công ty
Sơ lược về công ty:
Công ty cổ phần dược phẩm QUOCTE có trụ sở chính tại Đồng Tháp, thành lập từ Năm 1983, tiền thân là một xí nghiệp dược trực thuộc sở y tế Đồng Tháp.
Hiện tại cơ cấu vốn của công ty vẫn chủ yếu là do nhà nước nắm giữ (60%), đại diện góp vốn là SCIC và Tỉnh ủy Tỉnh Đồng Tháp.
Năm 1998 công ty là thành viên của Tổng Công ty dược Việt Nam,
Năn 2001 công ty chính thức cổ phần hóa.
Năm 2006 Công ty niêm yết chứng khoán với mã QTP tại HOSE
Ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu dược phẩm, dược liệu, hóa chất,nguyên phụ liệu của ngành Dược và dụng cụ y tế

Sản xuất kinh doanh khác phù hợp với quy định của pháp luật
Điểm mạnh:
QUOCTE là một công ty có vị thế trong ngành, đứng thứ 2 trong ngành dược của Việt Nam với hệ thống máy móc chất lượng, công nghệ sản xuất hiện đại gần như bậc nhất trong thị
trường nội địa
Tuy tỷ lệ xuất khẩu còn rất thấp nhưng Công ty đang tiếp tục mở rộng thị trường của mình đặc biệt là thị trường phía Bắc và đang có kế hoạch xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc,
Lào, Campuchia. Đồng thời, Công ty cũng đẩy mạnh mảng phân phối và tiến hành thực hiện một lĩnh vực mới như sản xuất hóa chất công nghiệp, bất động sản và đầu tư tài chính.
QUOCTE đã thành công trong việc khẳng định vị trí bật nhất về công nghệ cũng như chất lượng sản phẩm, đặc biệt QUOCTE được biết đến với những sản phẩm nhượng quyền chất
lượng cao.
Nguyên vật liệu của QUOCTE được nhập khẩu ổn định từ Châu Âu (90%), nhờ đó góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm của QUOCTE hơn so với các công ty khác trong ngành.


Điểm yếu:
Sự bất ổn định về nguyên liệu đầu vào cho nguồn nguyên liệu của ngành công nghiệp dược Việt Nam sẽ vẫn có thể kéo dài.
Mạng lưới phân phối còn yếu ở các thị trường thuốc cao cấp (kháng sinh thế hệ mới và thương hiệu nổi tiếng XYZ). Bên cạnh đó hệ thống phân phối còn yếu kém ở miền Bắc.
Cơ hội:
Thị trường dược Việt Nam có thể đạt mức tăng trưởng cao, ít nhất là trong thời kỳ 2009 - 2012 với mức tăng trưởng bình quân 13.94%.
QUOCTE có thêm nhiều cơ hội hơn trong việc hợp tác quốc tế bởi QUOCTE sở hữu mạng lưới phân phối mạnh ở khu vực phía Nam, đảm bảo các tiêu chuẩn về chất lượng, thương
hiệu mạnh.
Thách thức:
Thị trường dược phẩm sẽ ngày càng cạnh tranh khốc liệt hơn và số lượng công ty vốn đã nhiều nay lại có thêm nhiều công ty mới vì kể từ năm 2009 trở về sau, các công ty Dược
Phẩm nước ngoài được nhập khẩu trực tiếp.
b) Sử dụng hệ thống chấm điểm để xác định mức hạng tín nhiệm của công ty.
1. Phân loại Doanh nghiệp: Công ty hoạt động trong ngành công nghiệp: sản xuất dược phẩm
2. Quy mô doanh nghiệp
Tiêu chí
Trị số công ty
Trị số hệ thống xếp hạng
STT
Nguồn vốn kinh doanh
543.287 tỷ đồng

Từ 50 tỷ đồng trở lên
1
Lao động
1,100 người
Từ 1000 người đến dưới 1500 người
2
Doanh thu thuần
660.076 tỷ đồng
Từ 200 tỷ đồng trở lên
3
Nộp ngân sách
14.821 tỷ đồng
Từ 10 tỷ đồng trở lên
4
TỔNG:
l Quy đổi điểm quy mô, công ty có 97 điểm ( từ 70 - 100 điểm). Công ty là quy mô lớn
3. Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính đối với doanh nghiệp ngành công nghiệp
Chỉ tiêu
TT
Trị số
Điểm
Chỉ tiêu thanh khoản
A
Hệ số thanh toán ngắn hạn
2.972189
100
1
Hệ số thanh toán nhanh
1.83
100

2
Chỉ tiêu hoạt động
B
Vòng quay hàng tồn kho
2.130555
20
3
Kỳ thu tiền bình quân
78.17815
20
4
Hiệu quả sử dụng tài sản
0.994179
20
5
Chỉ tiêu đòn cân nợ (%)
C
Nợ phải trả/tổng tài sản
25.73%
100
6
Nợ phải trả/Nguồn vốn chủ sở hữu
34.64%
100
7
Nợ quá hạn/Tổng dư nợ NH
0.00%
100
8
Chỉ tiêu thu nhập (%)

D
Tổng thu nhập trước thuế/doanh thu
13.18%
100
9
Tổng thu nhập trước thuế/Tổng tài sản
12.13%
100
10
Tổng thu ngập trước thuế/Nguồn vốn CSH 15.21%
100
11

4a. Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí lưu chuyển tiền tệ

Trọng số

Điểm
30
12
40
15
97

Quy đổi điểm

0.08
0.08

8

8

0.1
0.1
0.1

2
2
2

0.1
0.1
0.1

10
10
10

0.08
0.08
0.08
TỔNG:

8
8
8
76


STT

1
2
3
4
5

Chỉ tiêu
Hệ số khả năng trả lãi

Trị số

Điểm

45.81302

20

Hệ số khả năng trả nợ gốc

1.8984

16

Xu hướng của lưu chuyển tiền tệ thuần
trong quá khứ

Tăng
16

Trạng

chuyển
tiền
tệ thuần từ hoạt-14,868
Tiền vàthái
cáclưu
khoản
tương
đương
tiền/Vốn
CSH
0.248561
TỔNG

4
20
76

4b. Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí năng lực và kinh nghiệm quản lý
STT
1

2

Tiêu chí
Kinh nghiệm của người đứng đầu điều
hành doanh nghiệp trong ngành và lĩnh
vực kinh doanh của PA/DA đề nghị cấp
tín dụng
kinh nghiệm của người đứng đầu điều
hành doanh nghiệp trong hoạt động

điều hành

Trị số

Điểm

>12 năm

16

>10 năm

20

Được xây dựng, ghi chép và
kiểm tra
thường xuyên

3

Môi trường kiểm soát nội bộ

4

Thành tựu và thất bại của đội ngũ lãnh Đã có thành tựu cụ thể trong
đạo điều
ngành và lĩnh vực

20


5

Tính khả thi của PA kinh doanh và dự
toán
tài chính

20

Rất cụ thể, rõ ràng với các
dự toán tài chính cẩn trọng
và có cơ sở
TỔNG:

4C. Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí tình hình và uy tín giao dịch với ngân hàng
Tiêu chí xếp hạng
Tình hình công ty
STT
Luôn trả nợ đúng hạn trong
1
Trả nợ đúng hạn (trả nợ gốc)
hơn 36 tháng vừa qua
Số lần gia hạn nợ
Không có
2
Nợ quá hạn trong quá khứ
không có
3
Số lần mất khả năng thanh toán đối với
4
Chưa từng có

các cam kết với Ngân hàng
Số lần chậm trả lãi vay
Không
5
Quan hệ tín dụng

20

96

Điểm
20
20
20
20
20


6
7
8
9
10

Thời gian duy trì tài khoản với Ngân hàng
Số lượng giao dịch trung bình
Số lượng các loại giao dịch
Số dư tiền gửi trung bình tháng
Số lượng ngân hàng khác có tài khoản


4 năm (2005 -2009)
> 60 lần/ tháng
>6
30 tỷ/tháng
2
TỔNG:

4d. Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí môi trường kinh doanh
Tiêu chí xếp hạng
Tình hình công ty
STT
Triển vọng ngành
Thuận lợi
1
Được biết đến (về thương hiệu của DN,
2
Có,trong cả nước
thương hiệu sản phẩm
Vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp
Cao, chiếm ưu thế
3
Số lượng đối thủ cạnh tranh
Nhiều, số lượng đang tăng
4
Thu nhập của DN chịu ảnh hưởng của
5
Không
quá trình đổi mới, cải cách DNNN
TỔNG:


16
16
20
12
12
88

Điểm
20
16
20
4
20
80

4e. Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí các đặc điểm hoạt động khác
Tiêu chí xếp hạng
Tình hình công ty
STT
Điểm
Đa dạng hóa các hoạt động
đa dạng hóa cao độ
1
20
Thu nhập từ hoạt động xuất khẩu
Thấp, chiếm dưới 20%
2
8
Phụ thuộc vào các
3

Sự phụ thuộc vào các đối tác
8
đối tác ổn định
Lợi nhuận sau thuế những năm gần đây Có tăng trưởng >5% (12.77%)
4
16
Tài sản bảo đảm
Có khả năng thanh khoản TB, rủi ro thấp
5
16
TỔNG:
68
5. Phi tài chính
STT
1
2
3
4
5

Tiêu chí
Trọng số
Lưu chuyển tiền tệ
0.2
Năng lực và kinh nghiệm quản lý
0.27
tình hình và uy tính giao dịch với NH
0.33
Môi trường kinh doanh
0.07

Các đặc điểm hoạt động khác
0.13
TỔNG
1

6. TỔNG HỢP ĐIỂM TÍN DỤNG
Thông tìn tài chính được kiểm toán
Các chỉ tiêu phi tài chính
Các chỉ tiêu tài chính
TỔNG

Trọng số
45%
55%

Điểm
76
96
88
80
68
408

Điểm quy đổi
15.2
25.92
29.04
5.6
8.84
84.6


Điểm
84.6
76

Điểm quy đổi
38.07
41.8
79.87


KẾT LUẬN: XẾP HẠNG DOANH NGHIỆP HẠNG A
c) Với kết quả đánh giá như trên Ngân hàng sẽ cho công ty vay với giới tính dụng nhỏ hơn 220 tỷ
Ưu tiên đáp ứng nhu cầu tín dụng, đặc biệt là các khoản tín dụng từ trung hạn trở xuống. Không yêu cầu cao về biện pháp bảo đảm tiền vay.( có thể cho vay không có bảo đảm bằng tài sản)
Trong quá trình vay Ngân hàng cần kiểm tra khách hàng định kỳ, nhằm cập nhật thông tin.
d) Bộ phận xếp hạng tư vấn cho công ty như sau:
Kỳ thu tiền bán hàng
67.469 ngày
Tài chính
chỉ tiêu hoạt động của công ty thấp.
Vòng quay hàng tồn kho thấp (2.13) cho thấy doanh nghiệp bán hàng chậm, hàng tồn kho còn ứ động nhiều. Doanh nghiệp cần xây dựng
chiến lược bán hàng tốt hơn tập trung quảng bá sản phẩm, thu hút khách hàng.
Kỳ thu tiền bình quân cao (79 ngày), trong đó Kỳ thu tiền bán hàng 68 ngày, Doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng vốn một thời gian dài,
Doanh nghiệp cần thực hiện các chính sách bán chịu (với các chiết khấu thương mại hấp dẫn khách hàng) nhằm hạn chế vốn bị chiếm dụng.
Hiệu quả sử dụng vốn của công ty thấp (0.99, Doanh nghiệp đang không sử dụng hiệu quả tài sản. Để cải thiện doanh nghiệp cần tăng doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (doanh thu tăng khi chiến lược bán hàng được thực hiện có hiệu quả và áp dụng các chính sách bán chịu
được nêu trên)
Phi tài chính:
Trạng thái lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động âm do khoản phải thu và hàng kho lớn, cần tăng số vòng quay hàng tồn kho và giảm kỳ thu
tiền bình quân.

Doanh nghiệp cần cải tiến công nghệ nâng cao chất lượng sản phẩm, có chính sách giá phù hợp, mở rộng kênh phân phối đểthu hút khách
hàng, tăng sức cạnh tranh với các đối thủ trong ngành. Công ty cần nâng cao trình độ quản lý và môi trường nội bộ, quan hệ với các ngân
hàng
e) Mô hình của công ty CRV Việt Nam đánh giá lại công ty
Z = - 0.352 -3.118X4 + 2.763X8 - 0.55X22 - 0.163X24 + 6.543X29 + 0.12X53
X
X4: Tỷ số tổng vốn vay/tổng tài sản
X8: Tỷ số vốn lưu đông/tổng tài sản
X22: Tỷ số khoản phải thu/ doanh thu thuần
X24: tỷ số các khoản phải thu/ nợ phải trả
X29: EBIT/tổng tài sản
X53: EAT/VCSH

Năm 2009
0.056829
0.720729
0.214187
0.934702
0.123996
0.125122

Z = 2.0203 > 1.7
=>AAA
Công ty có Z cao, tình hình tài chính tốt, hoạt động kinh doanh hiệu quả, lợi nhuận cao và khả năng thanh toán tốt



×