Tải bản đầy đủ (.) (20 trang)

Biến chứng nội sọ do tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.74 KB, 20 trang )

BiẾN CHỨNG NỘI SỌ
DO TAI
THS.BS. VÕ NGỌC HOÀN


ĐẠI CƯƠNG :
- Biến chứng nội sọ do tai (BCNSDT) là một bệnh
thường gặp, ở nước ta. Có thể gặp ở mọi lứa tuổi.
- BCNSDT là một cấp cứu TMH , cần được gởi đến
chuyên khoa để được điều trị kịp thời. Nếu chậm trễ ,
rất dễ tử vong.
- Bệnh hay gặp ở vùng thôn quê, người dân hay tắm
ao , sông , mức sống còn kém , ý thức người dân còn
kém.




 Có 7 loại biến chứng nội sọ do tai
 Viêm màng não
 Abces ngoài màng cứng
 Abces dưới màng cứng
 Abces đại não
 Abces tiểu não
 Viêm tắc xoang tỉnh mạch bên
 Thủy thủng màng não


CÁC TRIỆU CHỨNG NGHI NGỜ BiẾN CHỨNG
NỘI SỌ
Các triệu chứng hồi viêm = cầu biến chứng


Một bệnh nhân có bị viêm tai giữa mạn tính
xuất hiện các triệu chứng
+ Sốt cao , kéo dài , có khi rét run
+ Đau đầu nhiều, không đáp ứng với thuốc
giảm đau
+ Đau tai dữ dội, đau lan lên đầu


+ Chảy mủ tai nhiều hơn , thối hơn , hay
đột ngột tai chảy mủ ít đi
+ Nghe kém hẳn đi
+ Khám tai : màng nhỉ thủng rộng sát
xương , đặc biệt là góc sau trên , sụp
thành sau trên ống tai ngoài , ống tai có
nhiều mủ đục , hôi.
+ X quang Schuller : có dấu hiệu hủy xương
hình đa cạnh


Viêm màng não do tai
 Có thể từ:
 Viêm tai xương chủm cấp : hiếm

.bệnh tích xương ít
.vi trùng xâm nhập bằng đường máu
.thường có phản úng màng não , đôi khi có
VMN thật sự


 Viêm tai xương chũm mạn tính :90%

 Thường xuất hiện sau đợt hồi viêm
 VT xâm nhập màng não bằng nhiều cách:

. ổ viêm xương trần thượng nhĩ
. ổ viêm mê nhĩ
. ổ viêm tỉnh mạch bên
. ổ viêm ở não
. Chấn thương phẫu thuật : rách màng não , vỡ mê nhĩ


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
1. Viêm màng não hữu trùng
hay gặp, thường sau viêm mê nhĩ
a. Giai đoạn bắt đầu
. Đau đầu
liên tục
không đáp ứng thuốc giảm đau
tăng lên khi có ánh sáng , tiếng
động


. Nôn : nôn khan , vọt
. Sốt cao
. Sợ sệt , cáu gắt
. Các triệu chứng thực thể : nghèo nàn
cổ hơi gượng
Kergnig(+)
Brudzinski (+)
t/c Kulenkampf
liệt VI



Meningitis


b. Giai đoạn toàn phát
các triệu chứng trở nên điển hình
Tam chứng kinh điển
. Đau đầu dữ dội
. Nôn vọt
. Táo bón ( số ít tiêu chảy)
Các triệu chúng khác: nghiến răng, mồm nhai tóp
tép, cứng gáy, co giật (trẻ em), tư thế cò súng...


* Toàn thân:
sốt cao, kéo dài, có khi rét run
mạch nhanh , yếu
huyết áp cao
thở không đều
tiểu ít , vàng , có Albumin


Mastoiditis


Mastoiditis

 Postauricular edema with proptosis.



Mastoiditis

 Abnormal-appearing tympanic membrane


* Dịch não tủy :
chọc ngay trong giai đoạn đầu
chọc nhiều lần để đánh giá diễn biến của
bệnh
nước não tủy : đục, áp suất thường cao
(35cm nước), >5 BC /1ml (người lớn),
10BC/1ml(trẻ em), Alb tăng, đường giảm, Nacl
giảm


C. Giai đoạn cuối cùng :
sau 1 tuần
mạch ngày càng yếu, không đều
liệt họng, liệt cơ vòng
nhịp thở kiểu Cheyne-Stockes
tay bắt chuồn chuồn
hôn mê và tử vong


 Bại liệt : liệt chi, liệt nhãn cầu, đồng tử không đều, sụp mi , liệt

cơ họng

 Rối loạn cảm giác : đau khắp người

 Rối loạn phản xạ : tàng phản xạ gân xương, babinski (+)
 Rối loạn vận mạch : da mặt đỏ bừng, dấu vạch màng não (+)
 Rối loạn giác quan: sợ ánh sáng, tiếng động,chóng mặt, ảo giác
 Rối loạn tinh thần: trầm uất, đờ đẩn, u ám , mê sảng, la hét...



×