Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Phát triển đội ngũ Hiệu trưởng các trường Trung học cơ sở ở huyện miền núi đặc biệt khó khăn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (924.09 KB, 47 trang )

Header Page 1 of 126.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THỊ THU PHƢƠNG

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
Ở HUYỆN MIỀN NÚI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017
Footer Page 1 of 126.


Header Page 2 of 126.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THỊ THU PHƢƠNG

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
Ở HUYỆN MIỀN NÚI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Hữu Châu

HÀ NỘI - 2017
Footer Page 2 of 126.


Header Page 3 of 126.

LỜI CẢM ƠN
-------Với tất cả lòng thành kính và tình cảm chân thành của ngƣời học viên, tôi xin
bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu, Khoa sau Đại học,
Chuyên ngành đào tạo Cao học Quản lý giáo dục; quý thầy, cô giáo và Hội đồng khoa
học trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của
GS. TS Nguyễn Hữu Châu, ngƣời đã trực tiếp tham gia hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn này.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn đến các thầy, cô phản biện đã đọc và
có những nhận xét rất quý báu đối với bản Luận văn. Trân trọng cảm ơn các đồng
chí lãnh đạo Sở cùng các phòng, ban chức năng của Sở GD&ĐT tỉnh Tuyên
Quang; các đồng chí lãnh đạo Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể huyện Lâm Bình; các đồng chí lãnh đạo,
chuyên viên Ban Tuyên giáo Huyện ủy, Văn phòng Huyện ủy, Văn phòng HĐND
và UBND huyện, Phòng GD&ĐT huyện, Phòng Nội vụ huyện cùng các đồng chí
cán bộ quản lí, giáo viên các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Lâm Bình, tỉnh
Tuyên Quang đã giúp đỡ, cung cấp thông tin, số liệu thực tế tại địa phƣơng.
Tác giả xin tỏ lòng biết ơn tới sự giúp đỡ tận tình của các thầy, cô cộng tác
thực nghiệm sƣ phạm; các anh chị em giáo viên, bạn bè, đồng nghiệp và những
ngƣời thân trong gia đình đã động viên, khích lệ, cổ vũ, giúp đỡ và tạo mọi điều
kiện cho tôi trong suốt thời gian thực hiện Luận văn vừa qua.

Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng, nỗ lực trong quá trình thực hiện đề tài, song
Luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Tác giả rất mong đƣợc sự chỉ
dẫn và góp ý chân thành của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo và các bạn bè đồng
nghiệp. Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 01 năm 2017
Tác giả

Trần Thị Thu Phƣơng
i
Footer Page 3 of 126.


Header Page 4 of 126.

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Viết đầy đủ

CBQL

Cán bộ quản lý

CBQL GD

Cán bộ quản lý giáo dục

CL

Chất lƣợng


CNH - HĐH

Công nghiêp hóa, hiện đại hóa

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

DTTD

Dân tộc thiểu số

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDPT

Giáo dục phổ thông

GS.TSKH

Giáo sƣ. Tiến sĩ khoa học

GV

Giáo viên

HĐND


Hội đồng nhân dân

HS

Học sinh

HT

Hiệu trƣởng

KH&CN

Khoa học công nghệ

KT - XH

Kinh tế - xã hội

LLCT

Lý luận chính trị

MN

Mầm non

PCGD THCS

Phổ cập giáo dục trung học cơ sở


PGS.TS

Phó Giáo sƣ. Tiến sĩ

PTDT

Phổ thông dân tộc

QLGD

Quản lý giáo dục

TDTT

Thể dục thể thao

TH

Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TL


Tỷ lệ

TNTP HCM

Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh

Tr. CN

Trƣớc Công nguyên

UBND

Ủy ban nhân dân

ii
Footer Page 4 of 126.


Header Page 5 of 126.

MỤC LỤC
Lời cảm ơn ................................................................................................................... i
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt .......................................................................ii
Danh mục các bảng ...................................................................................................vii
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ .................................................................................. viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG THUẬT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CÓ LIÊN
QUAN TỚI ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
VÀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TRUNG

HỌC CƠ SỞ ............................................................................................................... 9
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ...................................................................... 9
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước ............................................................................... 10
1.1.2. Nghiên cứu trong nước ............................................................................... 10
1.2. Một số khái niệm và quan điểm cơ bản của Luận văn ................................. 12
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trường học .......................................... 12
1.2.2. Cán bộ quản lí, cán bộ quản lý giáo dục .................................................... 15
1.2.3. Trường THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân ...................................... 15
1.2.4. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường học............................................ 15
1.3. Ngƣời hiệu trƣởng trƣờng THCS ................................................................... 18
1.3.1. Về phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp ........................................ 19
1.3.2. Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm ............................................ 19
1.3.3. Đội ngũ Hiệu trưởng trường THCS ở các tỉnh miền núi ............................ 23
1.4. Đổi mới giáo dục và yêu cầu đặt ra đối với ngƣời hiệu trƣởng trƣờng THCS ...... 27
1.4.1. Đổi mới giáo dục ........................................................................................ 27
1.4.2. Vận dụng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực vào phát triển đội ngũ
hiệu trưởng trường trung học cơ sở ..................................................................... 28
1.5. Phát triển đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng THCS trong bối cảnh đổi
mới giáo dục ............................................................................................................. 31
1.5.1. Nâng cao nhận thức tầm quan trọng của việc phát triển đội ngũ hiệu
trưởng các trường THCS ...................................................................................... 31
iii
Footer Page 5 of 126.


Header Page 6 of 126.

1.5.2. Quy hoạch phát triển đội ngũ hiệu trưởng từ cán bộ quản lý cấp dưới. ...... 32
1.5.3. Đào tạo và bồi dưỡng ................................................................................. 32
1.5.4. Kiểm tra và đánh giá hàng tháng, hàng kỳ, hàng năm các hoạt động ....... 32

1.5.5. Tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, sử dụng và luân chuyển đội ngũ
CBQL, đội ngũ hiệu trưởng .................................................................................. 33
1.5.6. Thực hiện chế độ chính sách....................................................................... 33
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................ 34
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG THCS VÀ
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG
THCS Ở CÁC HUYỆN MIỀN NÚI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NHƢ LÂM
BÌNH, TỈNH TUYÊN QUANG ............................................................................... 35
2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên và tình hình phát triển kinh tế xã hội ở
huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang ..................................................................... 35
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ................................................................... 36
2.1.2. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội của huyện ............................ 36
2.2. Thực trạng chung về giáo dục huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang.................. 38
2.2.1. Khái quát về giáo dục - đào tạo huyện ....................................................... 38
2.2.2. Hệ thống trường, lớp, giáo viên, học sinh các bậc học .............................. 40
2.2.3. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ............................................ 40
2.2.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học......................................................... 41
2.2.5. Quy mô trường, lớp, học sinh và giáo viên được thể hiện qua một số bảng
số liệu điều tra, khảo sát, hình vẽ biểu đồ và một vài nhận xét từ bảng số liệu............. 42
2.2.6. Chất lượng Giáo dục & Đào tạo của huyện ............................................... 45
2.3. Thực trạng giáo dục THCS huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang .............. 46
2.3.1. Quy mô phát triển giáo dục THCS của huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên
Quang trong 5 năm gần đây ................................................................................. 46
2.3.2. Đội ngũ giáo viên THCS của huyện Lâm Bình trong 5 năm gần đây ........ 47
2.3.3. Về Cơ sở vật chất... ..................................................................................... 50
2.3.4. Về chất lượng Giáo dục & Đào tạo THCS .................................................. 51
2.4. Giới thiệu về khảo sát ...................................................................................... 38
2.4.1. Mục đích khảo sát ....................................................................................... 38
iv
Footer Page 6 of 126.



Header Page 7 of 126.

2.4.2. Nội dung khảo sát ....................................................................................... 38
2.4.3. Đối tượng khảo sát...................................................................................... 38
2.4.4. Phương pháp khảo sát ................................................................................ 38
2.5. Thực trạng về đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng THCS huyện Lâm
Bình, tỉnh Tuyên Quang ......................................................................................... 55
2.5.1. Về số lượng, cơ cấu và trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý, đội
ngũ hiệu trưởng..................................................................................................... 55
2.5.2. Thực trạng chất lượng CBQL, đội ngũ hiệu trưởng các trường THCS
huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang ..................................................................... 59
2.5.3. Đánh giá chung về chất lượng cán bộ quản lý, đội ngũ hiệu trưởng
các trường THCS huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang ........................................ 61
2.6. Thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng THCS ở huyện
Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang ................................................................................ 63
2.6.1. Công tác quy hoạch đội ngũ hiệu trưởng, cán bộ quản lý. ........................ 63
2.6.2. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng, cán bộ quản lý ........... 66
2.6.3. Đánh giá, tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển đội ngũ
hiệu trưởng cán bộ quản lý ................................................................................... 66
2.6.4. Về chế độ, chính sách đối với đội ngũ hiệu trưởng, cán bộ quản lý .......... 70
2.6.5. Về việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc nâng cao chất
lượng đội ngũ hiệu trưởng, cán bộ quản lý .......................................................... 63
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................ 73
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU
TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở HUYỆN MIỀN NÚI
ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN LÂM BÌNH, TỈNH TUYÊN QUANG ....................... 74
3.1. Những định hƣớng phát triển đội ngũ hiệu trƣởng, cán bộ quản lý
trƣờng THCS ở huyện miền núi đặc biệt khó khăn nhƣ huyện Lâm Bình,

tỉnh Tuyên Quang ................................................................................................... 74
3.1.1. Định hướng ................................................................................................. 74
3.1.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................. 76
3.2. Các giải pháp phát triển đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng THCS ở
huyện miền núi đặc biệt khó khăn ......................................................................... 77
v
Footer Page 7 of 126.


Header Page 8 of 126.

3.2.1. Nâng cao nhận thức của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp; tầm
quan trọng của việc phát triển đội ngũ Hiệu trưởng, CBQL trường THCS ......... 77
3.2.2. Rà soát, quy hoạch phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường THCS ............. 78
3.2.3. Đổi mới cơ chế bổ nhiệm, luân chuyển, đề bạt đội ngũ hiệu trưởng,
cán bộ quản lý các trường THCS ......................................................................... 82
3.2.4. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ hiệu trưởng, cán bộ
quản lý đáp ứng yêu cầu quản lý các trường THCS tại huyện miền núi đặc
biệt khó khăn ......................................................................................................... 84
3.2.5. Thực hiện đầy đủ chế độ chính sách đối với đội ngũ hiệu trưởng,
CBQL các trường THCS ....................................................................................... 88
3.2.6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá đội ngũ hiệu trưởng,
CBQL trường THCS ............................................................................................... 90
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ...................................................................... 92
3.3.1. Từ 6 giải pháp đề xuất là ............................................................................ 92
3.3.2. Thăm dò tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp .......................... 94
3.3.3. Qua khảo sát thực tế chúng tôi rút ra một số nhận xét sau ........................ 96
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................................................................ 97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 104

PHỤ LỤC ............................................................................................................... 107

vi
Footer Page 8 of 126.


Header Page 9 of 126.

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Số trƣờng, lớp, học sinh, cán bộ giáo viên trên địa bàn huyện

Bảng 2.2.

Lâm Bình............................................................................................. 42
Tỉ lệ huy động học sinh qua các năm .................................................. 43

Bảng 2.3.
Bảng 2.4.

Cơ sở vật chất các trƣờng học của huyện khi mới thành lập
huyện (năm học 2011 - 2012) ........................................................... 44
Đầu tƣ, xây dựng cơ sở vật chất năm học 2016 - 2017 ...................... 44

Bảng 2.5.

Quy mô phát triển giáo dục THCS của huyện Lâm Bình, tỉnh
Tuyên Quang trong 5 năm gần đây ..................................................... 47


Bảng 2.6.
Bảng 2.7.

Đội ngũ giáo viên ................................................................................ 48
Đội ngũ giáo viên đạt Chuẩn và trên Chuẩn; tỷ lệ giáo viên/lớp;
tỷ lệ học sinh/lớp ................................................................................. 49

Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.

Trình độ đào tạo Lý luận chính trị ...................................................... 50
Xếp loại, đánh giá chuyên môn nghiệp vụ.......................................... 50
Phòng học và phòng chức năng năm 2011 và năm 2016 .................... 51
Kết quả xếp loại hạnh kiểm ................................................................ 52
Kết quả xếp loại văn hoá ..................................................................... 53

Bảng 2.13.
Bảng 2.14.

Kết quả tham gia cuộc thi các cấp năm học 2015-2016 ..................... 54
Số lƣợng và cơ cấu đội ngũ CBQL khối THCS trong 5 năm trở
lại đây .................................................................................................. 55
Trình độ đào tạo chuyên môn và lý luận chính trị .............................. 56
Trình độ sử dụng thành thạo ít nhất một thứ tiếng dân tộc thiểu số ......... 56
Thực trạng thâm niên đội ngũ CBQL các trƣờng THCS năm học
2016-2017 ............................................................................................ 59
Xếp loại cán bộ quản lý trong 5 năm trở lại đây ................................. 60

Đánh giá thực trạng quy hoạch phát triển đội ngũ hiệu trƣởng,

Bảng 2.15.
Bảng 2.16.
Bảng 2.17.
Bảng 2.18.
Bảng 2.19.
Bảng 2.20.
Bảng 2.21.
Bảng 2.22.
Bảng 3.1.

CBQL các trƣờng THCS huyện Lâm Bình ......................................... 65
Đánh giá thực trạng đào tạo bồi dƣỡng CBQL trƣờng THCS ............ 69
Đánh giá thực trạng tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân
chuyển đội ngũ cán bộ quản lý, hiệu trƣởng các trƣờng THCS ......... 67
Về chế độ, chính sách đối với đội ngũ hiệu trƣởng, CBQL các
trƣờng THCS ....................................................................................... 71
Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của một số giải
pháp phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS ở huyện miền
núi đặc biệt khó khăn nhƣ Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang................... 95
vii

Footer Page 9 of 126.


Header Page 10 of 126.

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. So sánh cơ sở vật chất của cấp THCS từ khi thành lập huyện đến nay.... 45

Biểu đồ 2.2. Cơ cấu giới tính của cán bộ, giáo viên năm học 2015-2016............... 48
Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ Đảng viên là cán bộ, giáo viên năm học 2015-2016 ................. 48
Biểu đồ 2.4. So sánh tỷ lệ % kết quả xếp loại hạnh kiểm các năm học của học
sinh từ khi thành lập huyện đến nay ................................................... 52
Biểu đồ 2.5. So sánh tỷ lệ % kết quả xếp loại Học lực các năm học của học
sinh từ khi thành lập huyện đến nay ................................................... 53
Biểu đồ 2.6. So sánh tỷ lệ % Giáo viên, Giáo viên chủ nhiệm, Hiệu trƣởng các
trƣờng THCS sử dụng thành thạo tiếng DTTS ................................... 57
Biểu đồ 2.7. Thực trạng thâm niên công tác của đội ngũ hiệu trƣởng, CBQL ....... 59
Biểu đồ 3.1. Mô hình kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp................................................................................. 95
Sơ đồ 1.1.

Quá trình quản lý ................................................................................ 13

Sơ đồ 1.2.

Mô hình phát triển nguồn nhân lực theo Leonard Nadler ................... 28

Sơ đồ 3.1.

Mô hình hoá mối quan hệ giữa các giải pháp ..................................... 94

viii
Footer Page 10 of 126.


Header Page 11 of 126.

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Loài ngƣời đã trải qua nhiều chế độ xã hội khác nhau, nhiều phƣơng thức sản
xuất khác nhau; do vậy, vị trí, vai trò của ngƣời giáo viên trong từng chế độ đó cũng
đƣợc quan niệm khác nhau, nhƣng ý nghĩa xã hội to lớn của nghề dạy học, “nghề
giáo” thì không ai phủ nhận đƣợc. Dân tộc ta có truyền thống quý báu là hiếu học
và tôn sƣ trọng đạo, mang đậm tính bản sắc văn hóa dân tộc và cách mạng, trải qua
bao thăng trầm của lịch sử, truyền thống đó vẫn đƣợc bảo tồn và phát triển, chính
nền văn hoá ấy đã tạo nên một nét riêng của dân tộc Việt Nam ta. Từ xƣa đến nay,
trong dân gian ai cũng thuộc câu: “Không thày đối mày làm nên”, “Nhất tự vi sư,
bán tự vi sư”: Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy... Đến khi công thành
doanh toại, ngƣời ta cũng nhắc nhau: “Mười năm rèn luyện sách đèn, công danh
gặp bước chớ quên ơn thầy”.
Chủ tịch Hồ Chí Minh, khi bàn về công tác cán bộ đã khẳng định rằng: “Cán
bộ là cái gốc của mọi công việc”, “Công việc thành công hay thất bại đều do cán bộ
tốt hay kém” [26, tr. 269 và tr. 273]. Theo Ngƣời phát triển giáo dục nhằm mục đích
nâng cao dân trí, trình độ dân trí là thƣớc đo sức mạnh của một dân tộc, Ngƣời từng
nói: "Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu" [25, tr. 577], tƣ tƣởng đó của Ngƣời luôn là
kim chỉ Nam cho Đảng, Nhà nƣớc và nhân dân ta về quan điểm và phƣơng thức phát
triển nguồn nhân lực, trong đó có đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL) nói chung và đội
ngũ cán bộ quản lý giáo dục, đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng học nói riêng đáp ứng
yêu cầu xây dựng, phát triển và bảo vệ Tổ quốc trong từng thời lỳ lịch sử xã hội.
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng khẳng định:
"Muốn tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá thắng lợi phải phát triển mạnh
GD & ĐT, phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh
và bền vững".
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, nhiệm kỳ 2016
- 2020 đã nêu: “Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo dục và đào tạo
nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”, “Phát triển giáo
dục và đào tạo phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng và bảo vệ
tổ quốc, với tiến bộ khoa học - công nghệ, yêu cầu phát triển nguồn nhân lực và thị

trường lao động” [15, tr. 114-115].

Footer Page 11 of 126.

1


Header Page 12 of 126.

Nhƣ vậy, thấy rằng Giáo dục có ý nghĩa rất quan trọng trong việc nâng cao
dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, phục vụ cho công nghiệp hoá, hiện đại
hoá, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Đối với giáo dục và đào tạo, trong
giai đoạn hiện nay, để đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội, việc đổi mới quản lý
giáo dục trong nhà trƣờng là một tất yếu khách quan và cũng là đòi hỏi thật sự cấp
thiết của xã hội. Vì thế, đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục nói chung và đội ngũ hiệu
trƣởng nói riêng đóng vai trò đặc biệt quan trọng.
Tuy nhiên, trƣớc thách thức của công cuộc đổi mới giáo dục phổ thông
(GDPT) hiện nay; sự phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ CNH, HÐH đất nƣớc; sự
phát triển của kinh tế tri thức trong xu thế hội nhập, toàn cầu hóa, đội ngũ nhà giáo,
cán bộ QLGD, đội ngũ hiệu trƣởng đã và đang bộc lộ một số bất cập, hạn chế về số
lƣợng, chất lƣợng, cơ cấu. Thực tiễn đó đòi hỏi phải khẩn trƣơng và đặc biệt coi
trọng việc tăng cƣờng xây dựng, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động của đội
ngũ này một cách toàn diện, để họ có thể thực hiện tốt vai trò, nhiệm vụ trong giai
đoạn mới với mục tiêu phải xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD đƣợc
chuẩn hóa, bảo đảm chất lƣợng, đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu.
Công tác xóa đói giảm nghèo là chủ trƣơng lớn của Đảng và Nhà nƣớc ta
nhằm không ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho ngƣời nghèo, thu
hẹp khoảng cách về trình độ phát triển giữa các vùng, địa bàn và giữa các dân tộc,
các nhóm dân cƣ. Đặc biệt, cần quan tâm đến chính sách giáo dục, đào tạo, nâng
cao mặt bằng dân trí: bố trí đủ giáo viên cho các huyện nghèo; đào tạo bồi dƣỡng

đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, chú trọng đến đội ngũ hiệu trƣởng - ngƣời đứng
đầu đơn vị trƣờng học để từng bƣớc cải thiện giáo dục và nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực; hỗ trợ xây dựng nhà “bán trú dân nuôi”, nhà ở cho giáo viên ở các
thôn, bản; xây dựng trƣờng Phổ thông Dân tộc nội trú, Phổ thông Dân tộc bán trú để
đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn cán bộ tại chỗ cho các huyện nghèo.
Lâm Bình là một huyện vùng cao nghèo của tỉnh Tuyên Quang, đƣợc thành
lập năm 2011 do chia tách một phần địa giới hành chính của hai huyện Nà Hang và
Chiêm Hóa theo Nghị quyết số 07/NQ-CP ngày 28/01/2011 của Chính phủ về việc
điều chỉnh địa giới hành chính huyện Nà Hang và huyện Chiêm Hóa để thành lập
huyện Lâm Bình thuộc tỉnh Tuyên Quang [9, tr. 1]. Xuất phát điểm với 08 đơn vị

Footer Page 12 of 126.

2


Header Page 13 of 126.

hành chính cấp xã thuộc diện nghèo theo Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày
26/6/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc ban hành danh mục các đơn vị hành
chính thuộc vùng khó khăn. Tỷ lệ hộ nghèo từ khi thành lập huyện (năm 2011) là trên
76%, tỷ lệ ngƣời dân tộc thiểu số trên 90%, điều kiện kinh tế, xã hội của huyện gặp
rất nhiều khó khăn do địa hình núi cao, trắc trở, dân cƣ sinh sống thƣa thớt. Toàn
huyện có 09 trƣờng Trung học cơ sở (gồm 07 trƣờng THCS, 01 trƣờng Phổ thông dân
tộc Bán trú Trung học cơ sở, 01 trƣờng Phổ thông dân tộc Nội trú Trung học cơ sở).
Cấp ủy Đảng và chính quyền huyện xác định chỉ có đầu tƣ cho phát triển nguồn nhân
lực, đầu tƣ cho phát triển con ngƣời, phát triển giáo dục - đào tạo, phát triển đội ngũ
cán bộ quản lý nói chung và đội ngũ hiệu trƣởng nói riêng ở huyện miền núi đặc biệt
khó khăn nhƣ Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang mới góp phần nâng cao chất lƣợng Giáo
dục - đào tạo của huyện nhà, tạo bƣớc chuyển biến mạnh mẽ để đƣa nền kinh tế đi

lên, đảm bảo an sinh xã hội và đƣa Lâm Bình từng bƣớc thoát nghèo bền vững.
Việc xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục nói chung, đội ngũ hiệu
trƣởng nói riêng trong những năm qua đã đạt đƣợc những kết quả bƣớc đầu đáng
ghi nhận, song vẫn tồn tại mâu thuẫn lớn cần giải quyết trong quá trình phát triển đó
là: mâu thuẫn giữa yêu cầu vừa phát triển nhanh quy mô vừa phải gấp rút nâng cao
chất lƣợng Giáo dục và Đào tạo, trong khi khả năng và điều kiện đáp ứng yêu cầu
còn nhiều hạn chế; công tác xây dựng đội ngũ CBQL, đội ngũ hiệu trƣởng còn
nhiều bất cập, chƣa đƣợc khoa học, cần phải trao đổi, bổ sung, rút kinh nghiệm.
Đội ngũ CBQL các trƣờng phải đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục nói
chung và sự phát triển của hệ thống trƣờng THCS nói riêng cũng nhƣ những nhiệm
vụ đặc thù của giáo dục tại vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng
có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Vì vậy, vấn đề phát triển đội ngũ hiệu
trƣởng các trƣờng Trung học cơ sở ở huyện miền núi đặc biệt khó khăn nhƣ huyện
Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang hiện nay cần gắn với thực tiễn là việc rất cần thiết để
có thể đáp ứng sự phát triển đi lên của nền giáo dục và tạo điều kiện phát triển kinh
tế - xã hội của huyện nhà.
Bản thân, với cƣơng vị là Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ huyện, Phó
Trƣởng ban Tuyên giáo Huyện ủy, đƣợc phân công phụ trách lĩnh vực khoa giáo.
Do đó, việc tham mƣu nội dung phát triển đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng Trung học

Footer Page 13 of 126.

3


Header Page 14 of 126.

cơ sở là một trong những nội dung thuộc lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo do tác giả chịu
trách nhiệm trƣớc cấp ủy huyện trong việc phối hợp tham mƣu, đề xuất thực hiện trên
địa bàn huyện; do vậy, việc nghiên cứu đề tài sẽ có tác dụng tích cực, giúp tác giả đi

sâu tìm hiểu để phục vụ tốt hơn nữa cho công việc của mình.
Xuất phát từ những lý do trên và từ thực tiễn giáo dục tại huyện Lâm Bình, tỉnh
Tuyên Quang, tôi chọn đề tài “Phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường Trung học
cơ sở ở huyện miền núi đặc biệt khó khăn” với mong muốn tìm ra những giải pháp
tốt nhất, tối ƣu nhất để các huyện miền núi đặc biệt khó khăn nói chung và huyện vùng
cao nghèo Lâm Bình có đƣợc đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, đội ngũ hiệu trƣởng tại
các trƣờng Trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu thực tiễn đặt ra, góp phần phát triển lĩnh
vực giáo dục - đào tạo trong xu thế hội nhập của thời đại ngày nay.
2. Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng công tác quản lý đội
ngũ hiệu trƣởng các trƣờng Trung học cơ sở trên địa bàn huyện nghèo Lâm Bình,
tỉnh Tuyên Quang từ khi thành lập huyện (năm 2011) đến nay, Luận văn đề xuất
một số giải pháp quản lý hiệu quả hơn nhằm xây dựng, nâng cao chất lƣợng và phát
triển đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng Trung học cơ sở ở huyện miền núi đặc biệt khó
khăn đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận về quản lý, biện pháp phát triển đội ngũ
cán bộ quản lý trƣờng học, đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng THCS.
- Nghiên cứu đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế xã hội, sự phát triển
dân số, phân bố dân cƣ của huyện. Khảo sát chất lƣợng giáo dục huyện Lâm Bình;
thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng THCS
trên địa bàn huyện miền núi đặc biệt khó khăn Lâm Bình.
- Xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. Khảo sát các giải pháp đã thực hiện ở
huyện miền núi đặc biệt khó khăn Lâm Bình và đề xuất một số biện pháp trong thời
gian tới nhằm quản lý có hiệu quả, phù hợp, khả thi đối với việc xây dựng, phát
triển và nâng cao chất lƣợng đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng Trung học cơ sở ở
huyện miền núi đặc biệt khó khăn; khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các
biện pháp đề xuất.

Footer Page 14 of 126.


4


Header Page 15 of 126.

4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: Đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng Trung học cơ sở
ở huyện miền núi đặc biệt khó khăn.
4.2. Đối tượng nghiên cứu: Biê ̣n pháp phát triển đội ngũ hiệu trƣởng các
trƣờng Trung học cơ sở ở huyện miền núi đặc biệt khó khăn.
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu ở 09 trƣờng Trung học cơ sở (gồm 07 trƣờng THCS, 01
trƣờng Phổ thông dân tộc Bán trú Trung học cơ sở, 01 trƣờng Phổ thông dân tộc Nội
trú Trung học cơ sở) trên địa bàn huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang từ khi thành lập
huyện (năm 2011) đến nay.
6. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng Trung học cơ sở ở
huyện miền núi đặc biệt khó khăn Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang hiện nay nhƣ thế
nào? Những giải pháp quản lý nào khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế tại những
huyện miền núi đặc biệt khó khăn nhƣ Lâm Bình để phát triển đội ngũ hiệu trƣởng các
trƣờng Trung học cơ sở trong thời gian tới đạt hiệu quả hơn?
7. Giả thuyết khoa học
Nếu có những biện pháp quản lý đồng bộ, khả thi phù hợp với thực tế đặc
thù của địa phƣơng thì đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, đội ngũ hiệu trƣởng các
trƣờng Trung học cơ sở sẽ đáp ứng đƣợc các yêu cầu thực tiễn cấp bách đang đặt
ra cho giáo dục - đào tạo ở những khu vực miền núi đặc biệt khó khăn hiện nay.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp luận
8.1.1. Quan điểm hệ thống - cấu trúc

- Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về giáo
dục, về công tác cán bộ.
- Quản lý hoạt động của đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng THCS cùng với các
nội dung khác nhƣ: quản lý hoạt động dạy, quản lý hoạt động học, quản lý cơ sở vật
chất, quản lý nhân sự.... là các thành tố của quản lý trƣờng học. Các thành tố này có
mối quan hệ chặt chẽ, tƣơng hỗ lẫn nhau để đạt đƣợc mục tiêu quản lý nhà trƣờng
nhằm phát triển đội ngũ hiệu trƣởng.

Footer Page 15 of 126.

5


Header Page 16 of 126.

- Quan điểm của các nhà khoa học thế giới và Việt Nam về Tâm lý học, Giáo
dục học và khoa học quản lý, quản lý giáo dục, về phát triển đội ngũ.
8.1.2. Quan điểm thực tiễn
Xuất phát từ kết quả khảo sát, đánh giá thực tiễn công tác quản lý, đào tạo, bồi
dƣỡng đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng THCS ở huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang,
những ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân, nghiên cứu đề xuất các biện pháp khả thi
nhằm phát triển đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng THCS ở huyện Lâm Bình, tỉnh
Tuyên Quang nói riêng và tại các huyện miền núi đặc biệt khó khăn nói chung.
8.1.3. Quan điểm lịch sử - logic
Phát triển đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng chịu sự ảnh hƣởng lớn từ đặc điểm
phát triển văn hóa - kinh tế - xã hội ở cả hiện tại và tƣơng lai. Chính vì vậy, khi
nghiên cứu cần xem xét vấn đề trong quá trình lịch sử với những điều kiện cụ thể
của từng giai đoạn. Đồng thời, công tác phát triển đội ngũ hiệu trƣởng chịu sự ảnh
hƣởng bởi nhiều lực lƣợng giáo dục nên các lực lƣợng này tác động bằng nhiều biện
pháp, hình thức khác nhau nhƣng phải cùng đi tới chung một mục đích nâng cao

năng lực cho hiệu trƣởng, từ đó bồi dƣỡng, phát triển đội ngũ hiệu trƣởng nhằm
nâng cao chất lƣợng giáo dục.
8.2. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Thông qua việc nghiên cứu, phân
tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu, văn bản của Đảng, Nhà nƣớc, của ngành
Giáo dục và các chủ trƣơng, chính sách của tỉnh Tuyên Quang, của huyện Lâm
Bình về vấn đề quản lý công tác giáo dục - đào tạo, phát triển đội ngũ cán bộ quản
lý giáo dục, đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng THCS giai đoạn hiện nay nhằm xây
dựng cơ sở lý luận của đề tài.
8.3. Nghiên cứu thực tiễn: lựa chọn một số phƣơng pháp nghiên cứu, công
cụ nghiên cứu sử dụng, mẫu nghiên cứu đƣợc chọn đảm bảo tính xác đáng, phù
hợp, cụ thể nhƣ:
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Xây dựng phiếu hỏi nhằm trƣng cầu
ý kiến của các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên phụ trách khối Trung học cơ sở của
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện; đồng chí Chủ tịch Công đoàn cơ sở ngành giáo
dục; các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Ban Tuyên giáo Huyện ủy, Phòng Giáo dục
và Đào tạo huyện, Phòng nội vụ huyện…; hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng các trƣờng
Trung học cơ sở; các đồng chí giáo viên trực tiếp phụ trách giảng dạy các lớp học;

Footer Page 16 of 126.

6


Header Page 17 of 126.

đại diện phụ huynh học sinh của các trƣờng Trung học cơ sở trên địa bàn huyện
Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang.
- Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động và cách xử lý tình huống, quá
trình thực hiện công tác quản lý của các đồng chí hiệu trƣởng các trƣờng Trung học
cơ sở; chất lƣợng dạy học của giáo viên, chất lƣợng học tập của học sinh tại các

trƣờng Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Lâm Bình để từ thực trạng đó nhằm bổ
sung, tìm giải pháp thực hiện phù hợp, hiệu quả, khả thi trong thời gian tới.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn một số đồng chí lãnh đạo, chuyên viên
của Ủy ban nhân dân huyện, Ban Tuyên giáo Huyện ủy, Phòng Giáo dục và Đào
tạo, Phòng nội vụ huyện; đồng chí Chủ tịch Công đoàn cơ sở ngành giáo dục; hiệu
trƣởng, hiệu phó các trƣờng Trung học cơ sở; một số đồng chí giáo viên trực tiếp
phụ trách giảng dạy các lớp học; đại diện phụ huynh học sinh các trƣờng Trung học
cơ sở về nội dung quản lý, thực trạng và kết quả triển khai hoạt động dạy và học tại
các trƣờng Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang.
- Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia trong lĩnh vực quản lý nói
chung và quản lý đội ngũ giáo viên, đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục bậc Trung học
cơ sở nói riêng về các biện pháp quản lý và tính cần thiết, tính khả thi của các biện
pháp quản lý trong điều kiện hiện nay.
- Nhóm các phương pháp hỗ trợ: sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học,
tổng hợp, so sánh,… Luận văn cần tổng hợp, thống kê sử dụng số liệu thực tế để
làm luận chứng đánh giá.
9. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của Luận văn
9.1. Ý nghĩa lý luận
Tổng kết lý luận về công tác quản lý đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng Trung học
cơ sở ở huyện miền núi đặc biệt khó khăn hiện nay; đánh giá chung về những thành
công, ƣu điểm và chỉ ra các mặt còn tồn tại, hạn chế, bất cập từ đó cung cấp cơ sở khoa
học để xây dựng một số phƣơng pháp quản lý hiệu quả cho hoạt động này.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng cho công tác quản lý nhằm nâng
cao chất lƣợng cán bộ quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng
Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang nói riêng và tại
các trƣờng Trung học cơ sở ở các huyện miền núi đặc biệt khó khăn nói chung.

Footer Page 17 of 126.


7


Header Page 18 of 126.

10. Cấu trúc của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
luận văn dự kiến đƣợc trình bày theo 3 chƣơng:
Chương 1: Tổng thuật những vấn đề lý luận có liên quan tới đội ngũ hiệu trƣởng
trƣờng Trung học cơ sở và phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng Trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng đội ngũ hiệu trƣởng và thực trạng phát triển đội ngũ
hiệu trƣởng các trƣờng Trung học cơ sở ở các huyện miền núi đặc biệt khó khăn
nhƣ Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang.
Chương 3: Một số giải pháp hiệu quả, phù hợp, khả thi để triển khai thực
hiện nhằm phát triển đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng Trung học cơ sở ở huyện miền
núi đặc biệt khó khăn.

Footer Page 18 of 126.

8


Header Page 19 of 126.

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở HUYỆN MIỀN NÚI
ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Lịch sử phát triển loài ngƣời luôn đi cùng với giáo dục. Giáo dục là một

ngành của khoa học xã hội, đƣợc củng cố bằng hệ thống lý thuyết vững chắc và
phát triển mạnh mẽ góp phần to lớn cho sự phát triển xã hội. Từ khi xã hội loài
ngƣời xuất hiện thì nhu cầu quản lý cũng đƣợc hình thành nhƣ một tất yếu khách
quan. Quản lý đã xuất hiện từ lâu và ngày càng đƣợc hoàn thiện cùng với lịch sử
hình thành và phát triển của loài ngƣời. Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân
công, hợp tác lao động nhằm đem đến hiệu quả nhiều hơn, năng suất cao hơn trong
lao động; điều đó đòi hỏi phải có tập thể, cá nhân ngƣời đứng đầu để thực hiện
nhiệm vụ chỉ huy, phối hợp, điều hành, kiểm tra, chỉnh lý..., Đây là hoạt động giúp
ngƣời thủ trƣởng các cơ quan, đơn vị chủ động phối hợp mọi nỗ lực của các thành
viên trong nhóm, trong cộng đồng, trong tổ chức nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Định hƣớng phát triển nguồn nhân lực luôn là chiến lƣợc quan trọng của mỗi
quốc gia; phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giáo dục, đội ngũ hiệu trƣởng
luôn là nhiệm vụ trọng yếu của mỗi tổ chức, đặc biệt là trong bối cảnh hiện nay, GD
ở tất cả các quốc gia đang chịu tác động sâu sắc bởi xu thế toàn cầu hóa, nền kinh tế
tri thức, công nghệ thông tin và truyền thông.
Tiếp cận từ những góc độ khác nhau thấy rằng, các nghiên cứu tập trung vào
các vấn đề nhƣ: phƣơng pháp và cách thức tuyển chọn, bổ nhiệm CBQL, hiệu
trƣởng có chất lƣợng cho các nhà trƣờng; chƣơng trình bồi dƣỡng phải đƣợc phát
triển và cập nhật nhƣ thế nào để đáp ứng với sự phát triển của khoa học - công nghệ
trong xu thế hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa; những kỹ năng, phong cách lãnh đạo
hoặc những năng lực mà hiệu trƣởng cần có để đảm bảo thực hiện tốt chức trách,
nhiệm vụ của ngƣời đứng đầu nhà trƣờng; xây dựng và thực hiện các chuẩn đào tạo
để có thể đào tạo những CBQL, đội ngũ hiệu trƣởng đáp ứng đƣợc vai trò lãnh đạo
và quản lý nhà trƣờng nhà trƣờng trong điều kiện hiện nay. Mục tiêu của các nghiên

Footer Page 19 of 126.

9



Header Page 20 of 126.

cứu nêu trên là tìm cách nâng cao chất lƣợng của nhà quản lý trƣờng học, đội ngũ
hiệu trƣởng để đáp ứng yêu cầu quản lý trƣờng học, đảm bảo cho nhà trƣờng thực
thi tốt sứ mạng đào tạo nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an
ninh - quốc phòng.
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước
Các tƣ tƣởng quản lý sơ khai xuất phát từ các tƣ tƣởng triết học cổ Hy Lạp
và Trung Hoa. Sự đóng góp của các nhà triết học cổ Hy Lạp: Đó là các tƣ tƣởng của
Xôcrát (469-399 Tr.CN), Platôn (427-347 Tr.CN) và Arixtôt (384-322 Tr.CN). Thời
Trung Hoa cổ đại đã công nhận các chức năng quản lý đó là: Kế hoạch hóa, tổ chức,
tác động, kiểm tra. Các nhà hiền triết Trung Hoa trƣớc Công nguyên đã có những
đóng góp lớn, quan trọng trong tƣ tƣởng về quản lý vĩ mô, quản lý toàn xã hội. Các
nhà tƣ tƣởng và chính trị lớn, tiêu biểu là Khổng Tử (551-478 Tr.CN), Mạnh Tử
(372-289 Tr.CN), Thƣơng Ƣởng (390-338 Tr.CN) đã nêu lên tƣ tƣởng quản lý
“Đức trị, Lễ trị” lấy chữ tín làm đầu. Những tƣ tƣởng quản lý trên hiện vẫn có ảnh
hƣởng khá sâu sắc đến các nƣớc phƣơng đông ngày nay.
1.1.2. Nghiên cứu trong nước
Việc hình thành và phát triển khoa học quản lý giáo dục ở Việt Nam,
trƣớc hết phải nói đến tƣ tƣởng quan điểm giáo dục của chủ tịch Hồ Chí Minh
(1890 - 1969). Hồ Chí Minh đã có những luận điểm sáng tạo góp phần phát triển
chủ nghĩa Mác - Lênin; Bác chính là ngƣời đặt những viên gạch đầu tiên cho nền
giáo dục cách mạng Việt Nam; Ngƣời đã để lại cho sự nghiệp giáo dục nƣớc nhà
một kho tàng lý luận dạy học và quản lý dạy học vô cùng quí báu.
Trong lĩnh vực quản lý giáo dục ở Việt Nam những năm qua đã có nhiều
công trình nghiên cứu về lý luận cũng nhƣ đề ra đƣợc các giải pháp quản lý có hiệu
quả trong việc phát triển giáo dục và đào tạo nhƣ: PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang
“Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý giáo dục” đề cập đến những khái niệm
cơ bản của quản lý, QLGD, các đối tƣợng của khoa học QLGD; PGS.TS Đặng Bá
Lãm - PGS.TS Phạm Thành Nghị “Chính sách và Kế hoạch phát triển trong quản

lý giáo dục” đã phân tích khá sâu sắc về lý thuyết và mô hình chính sách, các
phƣơng pháp lập kế hoạch giáo dục; GS.TSKH Vũ Ngọc Hải - PGS.TS Trần Khánh
Đức “Hệ thống giáo dục hiện đại trong những năm đầu thế kỷ XXI” đã trình bày

Footer Page 20 of 126.

10


Header Page 21 of 126.

những quan điểm, mục tiêu, giải pháp phát triển giáo dục và hệ thống giáo dục. Các
nghiên cứu đã đề xuất rất nhiều các biện pháp QLGD nhằm nâng cao chất lƣợng đội
ngũ cán bộ QLGD, đội ngũ hiệu trƣởng, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý giáo
dục đáp ứng đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện nay.
Những nghiên cứu trong nƣớc và nƣớc ngoài là tiền đề cho việc tiếp tục
nghiên cứu tìm ra các biện pháp quản lý hoạt động dạy học, các giải pháp nâng cao
chất lƣợng đội ngũ CBQL GD, đội ngũ hiệu trƣởng hiện nay trong các nhà trƣờng
phổ thông nói chung và trong các trƣờng Trung học cơ sở nói riêng.
Trên thực tế đã có nhiều luận văn nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nâng
cao chất lƣợng đội ngũ CBQL các trƣờng THCS nhƣ: Luận văn Thạc sỹ khoa học
giáo dục với đề tài: “Thực trạng, phương hướng và những giải pháp cơ bản nâng
cao chất lượng đội ngũ CBQL giáo dục trường THCS Bắc Ninh” của tác giả
Nguyễn Công Duật (2000); “Các giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ quản lý
trường trung học cơ sở thị xã Hà Tĩnh” của tác giả Nguyễn Văn Tƣ (2002); “Một số
giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý các trường trung học cơ sở
huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An” của tác giả Trịnh Hữu Thành (2011); “Biện pháp
phát triển cán bộ quản lý trường trung học cơ sở huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai” của
tác giả Vũ Văn Toàn (2013),...
Các nghiên cứu và một số đề tài trên đã đề xuất các giải pháp nâng cao chất

lƣợng đội ngũ CBQL. Song việc áp dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn công tác
giáo dục của huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang là chƣa thật sự phù hợp. Đến thời
điểm này, tại huyện Lâm Bình chƣa có công trình nào nghiên cứu vấn đề phát triển
đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng THCS của huyện miền núi đặc biệt khó khăn đáp
ứng yêu cầu đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện nay. Trong khi đó, yêu
cầu thực tiễn về Giáo dục và Đào tạo của huyện đang đặt ra những vấn đề bức xúc
phải kịp thời có hƣớng giải quyết để từng bƣớc nâng cao chất lƣợng giáo dục đào
tạo huyện nhà nói riêng, phát triển nguồn nhân lực của huyện nói chung, nhằm từng
bƣớc đƣa Lâm Bình thoát nghèo bền vững. Vì vậy, việc nghiên cứu, đề xuất các giải
pháp phát triển đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng THCS của huyện Lâm Bình - huyện
miền núi đặc biệt khó khăn là rất cần thiết.

Footer Page 21 of 126.

11


Header Page 22 of 126.

1.2. Một số khái niệm và quan điểm cơ bản của Luận văn
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trường học
1.2.1.1. Quản lý, chức năng cơ bản của quản lý
* Quản lý
Khổng Tử đã nêu lên tƣ tƣởng quản lý “Đức trị, Lễ trị” lấy chữ tín làm đầu,
bởi: “dân không tín thì chính quyền sẽ đổ”, nhằm đề cao và xác định rõ vai trò cá
nhân của ngƣời làm công tác quản lý. Ông cho rằng: ngƣời quản lý mà chính trực
thì không cần nhiều công sức mà vẫn khiến ngƣời ta làm theo; Ngƣời quản lý mà
không chính trực thì vất vả mấy cũng không ai làm theo.
Từ điển Tiếng Việt định nghĩa: “Quản lý là trông coi, giữ gìn theo những
yêu cầu nhất định, là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất

định” [32, tr. 772].
Giáo trình hành chính Quản lý Nhà nƣớc của Học viện hành chính Quốc gia
ghi rõ: “Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và các hành
vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới mục
đích đã đề ra và đúng với ý chí của người quản lý” [20, tr.8].

Theo Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc: Hoạt động quản lý
(management) là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý
(người quản lý) đến khách thể (người bị quản lý) - trong một tổ chức.
* Chức năng cơ bản của quản lý
Thứ nhất, chức năng Kế hoạch hoá là việc chủ thể quản lý dựa trên những
thông tin về thực trạng bộ máy tổ chức, nhân lực, cơ sở vật chất và các điều kiện
khác của tổ chức để vạch ra mục tiêu, dự kiến nguồn lực (nhân lực, tài lực và vật
lực), phân bổ thời gian và đề xuất các biện pháp thực hiện mục tiêu.
Thứ hai, chức năng Tổ chức là việc chủ thể quản lý thiết lập cấu trúc bộ
máy, bố trí nhân lực và xây dựng cơ chế hoạt động, ấn định chức năng, nhiệm vụ
cho các bộ phận và cá nhân, huy động, sắp xếp và phân bổ nguồn lực nhằm thực
hiện kế hoạch đã có.
Thứ ba, chức năng Chỉ đạo là phƣơng thức tác động của chủ thể quản lý
đến đối tƣợng quản lý nhằm điều khiển tổ chức vận hành theo đúng kế hoạch để đạt
đƣợc mục tiêu đề ra.

Footer Page 22 of 126.

12


Header Page 23 of 126.

Thứ tƣ, chức năng Kiểm tra là việc chủ thể quản lý đánh giá các hoạt động

của cá nhân, của đơn vị trong tổ chức nhằm so sánh kết quả với mục tiêu đã xác
định để nhận biết mức độ kết quả các hoạt động mà có các quyết định quản lý về
phát huy mặt tốt, điều chỉnh các sai lệch nhỏ, xử lý các sai phạm.
Quá trình quản lý đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Kế hoạch hoá

Kiểm tra

- Thông tin QL
- Quyết định QL

Tổ chức

Chỉ đạo
Sơ đồ 1.1. Quá trình quản lý
Tóm lại: Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý để điều khiển,
hƣớng dẫn các quá trình và các hoạt động của con ngƣời nhằm đạt đến các mục đích
đặt ra và phù hợp với các quy luật khách quan.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
* Giáo dục (tiếng Anh: education) theo nghĩa chung là hình thức học tập
theo đó kiến thức, kỹ năng và thói quen của một nhóm ngƣời đƣợc trao truyền từ
thế hệ này sang thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo hay nghiên cứu. Giáo dục
thƣờng diễn ra dƣới sự hƣớng dẫn của ngƣời khác, nhƣng cũng có thể thông qua tự
học. Bất cứ trải nghiệm nào có ảnh hƣởng đáng kể lên cách suy nghĩ, cảm nhận hay
hành động đều có thể đƣợc xem là có tính giáo dục. Giáo dục thƣờng đƣợc chia
thành các giai đoạn nhƣ: giáo dục tuổi ấu thơ, giáo dục tiểu học, giáo dục trung học
và giáo dục đại học.
* Quản lý giáo dục là quá trình thực hiện có định hƣớng và hợp quy luật
các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra nhằm đạt tới mục tiêu
giáo dục đã đề ra. Hoặc “Quản lý giáo dục là quá trình đạt tới mục tiêu trên cơ sở


Footer Page 23 of 126.

13


Header Page 24 of 126.

thực hiện có ý thức và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, lãnh
đạo, kiểm tra” [24, tr.15 - 16]. Các nhà lý luận và quản lý thực tiễn đƣa ra một số
định nghĩa Quản lý giáo dục dƣới các góc độ khác nhau:
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trƣờng hay nói rộng ra là quản
lý giáo dục là hoạt động dạy và học nhằm đƣa nhà trƣờng từ trạng thái này sang
trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định”. [17, tr. 61].
Các nhà quản lý giáo dục thực tiễn còn quan niệm: Quản lý giáo dục theo
nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy
mạnh công tác giáo dục thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ
vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính
chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình
dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng
thái mới về chất” [27, tr. 31].
1.2.1.3. Quản lý trường học
* Trường học
Theo PGS. TS Đặng Quốc Bảo: “Trường học là một thiết chế xã hội, trong
đó diễn ra quá trình đào tạo, giáo dục với sự tương tác của hai nhân tố thầy - trò.
Trường học là một bộ phận của cộng đồng và trong guồng máy của hệ thống giáo
dục quốc dân, nó là đơn vị cơ sở” [2, tr.63].
Tại Điều 44, Luật Giáo dục 2005 ghi rõ: “Nhà trường trong hệ thống giáo

dục quốc dân được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước nhằm phát
triển sự nghiệp giáo dục và được tổ chức theo các loại hình công lập, bán công,
dân lập, tư thục”.
* Quản lý trường học
Giáo sƣ. Viện sĩ. Phạm Minh Hạc cho rằng: “Quản lý nhà trường là thực
hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa
nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục
tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [18, tr. 22].

Footer Page 24 of 126.

14


Header Page 25 of 126.

1.2.2. Cán bộ quản lí, cán bộ quản lý giáo dục
1.2.2.1. Cán bộ: là chỉ những ngƣời có chức vụ, có vai trò và cƣơng vị nòng
cốt trong một tổ chức, có tác động ảnh hƣởng đến hoạt động của một tổ chức và các
quan hệ trong lãnh đạo, chỉ huy, quản lí, điều hành, góp phần định hƣớng cho sự
phát triển của tổ chức. Theo Từ điển Tiếng Việt thì: “Cán bộ là người làm công tác
nghiệp vụ chuyên môn trong các cơ quan Nhà nước” [32, tr.109].
1.2.2.2. Cán bộ quản lý giáo dục, quản lý trường học, Hiệu trưởng
- Tại Điều 54, Luật Giáo dục quy định: “1. Hiệu trưởng là người chịu trách
nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trường, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
bổ nhiệm, công nhận; 2. Hiệu trưởng các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
phải được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý trường học” [28, tr.16].
- Theo Điều lệ trƣờng trung học: “1. Trường trung học có 01 hiệu trưởng
và từ 01 đến 03 phó hiệu trưởng theo nhiệm kỳ 5 năm. Thời gian đảm nhiệm
những chức vụ này là không quá hai nhiệm kỳ ở một trường trung học; 2. Hiệu

trưởng và phó hiệu trưởng phải là giáo viên đạt trình độ chuẩn quy định, đã dạy
ít nhất 5 năm ở cấp trung học hoặc ở cấp học cao hơn. Có phẩm chất chính trị
và đạo đức tốt; có trình độ chuyên môn vững vàng; có năng lực quản lý được bồi
dưỡng lý luận và nghiệp vụ quản lý giáo dục, có sức khoẻ, được tập thể giáo
viên, nhân viên tín nhiệm” [4, tr.12].
Hiệu trƣởng là đại diện cho Nhà nƣớc về mặt pháp lý, có trách nhiệm và
thẩm quyền cao nhất về mặt hành chính và chuyên môn trong trƣờng, chịu trách
nhiệm trƣớc cơ quan quản lý về lĩnh vực giáo dục - đào tạo trong việc tổ chức và
quản lý toàn bộ hoạt động của nhà trƣờng.
1.2.3. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường học
1.2.3.1. Phát triển: Phát triển bao hàm sự vận động đi lên của sự vật, hiện
tƣợng mà sự vận động đó do tự thân hoặc do tác động bên ngoài (các yếu tố từ
ngoại cảnh) để tạo ra sự phát triển; đồng thời thể hiện sự chứa đựng trong đó mục
tiêu của sự phát triển.
1.2.3.2. Đội ngũ: Từ điển Tiếng Việt giải thích: “Đội ngũ là tập hợp một số
đông ngƣời, cùng chức năng, cùng nghề nghiệp thành một lực lƣợng” [32, tr. 328].
1.2.3.3. Phát triển nguồn nhân lực trong một tổ chức (hệ thống)
“Phát triển nguồn nhân lực, xét từ góc độ một đất nƣớc là quá trình tạo dựng

Footer Page 25 of 126.

15


×