Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Quản lý đào tạo tại trường Trung cấp kỹ thuật công nghệ Lê Quý Đôn theo tiếp cận quản lý dựa trên kết quả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 50 trang )

Header Page 1 of 126.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ THU HÒA

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ LÊ QUÝ ĐÔN
THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ DỰA TRÊN KẾT QUẢ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017
Footer Page 1 of 126.


Header Page 2 of 126.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ THU HÒA

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ LÊ QUÝ ĐÔN
THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ DỰA TRÊN KẾT QUẢ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Tiến Đạt

HÀ NỘI - 2017
Footer Page 2 of 126.


Header Page 3 of 126.

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt
nghiệp, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và động viên rất quý báu của
thầy cô giáo, gia đình, bạn bè và anh chị em đồng nghiệp.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Tiến Đạt,
đã tận tâm chỉ bảo, hướng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý thầy cô Khoa Quản lý
giáo dục, trường Đại học Giáo Dục – Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình dìu
dắt, truyền dạy kiến thức cho tôi trong thời gian qua.
Xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trường Trung cấp KT-CN Lê Qúy
Đôn đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên khích lệ tôi
trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân tôi
đã rất cố gắng nỗ lực, song luận văn sẽ không thể tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất
mong nhận được sự góp ý của Quý thầy cô, anh chị em đồng nghiệp và các bạn.
Hà Nội, tháng 01 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Thị Thu Hòa


Footer Page 3 of 126.

i


Header Page 4 of 126.

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Từ viết đầy đủ

CBQL

Cán bộ quản lý

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

KT-CN

Kỹ thuật công nghệ

QL


Quản lý

QLĐT

Quản lý đào tạo

RBM

Footer Page 4 of 126.

Results Based Management
(Quản lý dựa trên kết quả)

ii


Header Page 5 of 126.

MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục từ viết tắt .......................................................................................... ii
Danh mục các bảng ......................................................................................... vii
Danh mục biểu đồ, sơ đồ, hình....................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI CÁC
TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ DỰA
TRÊN KẾT QUẢ .................................................................................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 6
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước ....................................................................... 6

1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ................................................................. 7
1.2. Các khái niệm cơ bản............................................................................. 10
1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục ................................................ 10
1.2.2. Các khái niệm về đào tạo .................................................................. 14
1.2.3. Các khái niệm về chất lượng và Quản lý chất lượng ........................ 16
1.3. Quản lý đào tạo tại các trƣờng trung cấp ............................................ 16
1.3.1. Quản lý mục tiêu đào tạo .................................................................. 17
1.3.2. Quản lý công tác tuyển sinh .............................................................. 17
1.3.3. Quản lý nội dung, chương trình đào tạo ........................................... 18
1.3.4. Quản lý đội ngũ giáo viên ................................................................. 19
1.3.5. Quản lý hoạt động dạy học ............................................................... 19
1.3.6. Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo....................................... 20
1.3.7. Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị, kinh phí phục vụ đào tạo ................ 22
1.3.8. Quản lý việc phối hợp thực hiện đào tạo .......................................... 23
1.4. Quản lý dựa trên kết quả....................................................................... 24
1.4.1. Mô hình quản lý dựa trên kết quả ..................................................... 24
1.4.2. Áp dụng RBM với công cụ Khung logic .......................................... 25
1.4.3. Các giai đoạn trong mô hình RBM ................................................... 26
1.4.4. Quy trình chung áp dụng của mô hình RBM .................................... 27

Footer Page 5 of 126.

iii


Header Page 6 of 126.

1.4.5. Những lợi ích của RBM .................................................................... 28
1.5. Các nguyên tắc định hƣớng cho việc ứng dụng quản lý dựa trên
kết quả trong công tác quản lý đào tạo tại các trƣờng trung cấp nghề ....... 28

1.5.1. Định hướng quản lí nhà trường trung cấp nghề theo kết quả
phát triển xã hội ........................................................................................... 29
1.5.2. Xây dựng kế hoạch chiến lược trường trung cấp nghề theo kết
quả đầu ra hướng vào khách hàng và các đối tượng phục vụ ..................... 29
1.5.3. Tổ chức hệ thống nhân sự căn cứ vào kết quả, năng lực để
phân công nhiệm vụ .................................................................................... 30
1.5.4. Tổ chức lãnh đạo và điều phối hoạt động trong trường dân chủ,
minh bạch, công khai, bình đẳng nhằm tạo sự đồng thuận và động lực
phát triển bền vững...................................................................................... 30
1.5.5. Cung cấp phương thức kiểm soát, đánh giá kết quả hoạt động
trường trung cấp theo kết quả bằng công nghệ thông tin và hệ thống
phản hồi kịp thời ......................................................................................... 31
1.5.6. Sử dụng các công cụ quản lí chiến lược (khung logic) cho các
trường trung cấp .......................................................................................... 31
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý đào tạo ở các trƣờng trung cấp ...... 32
1.6.1. Các yếu tố chủ quan .......................................................................... 32
1.6.2. Các yếu tố khách quan ...................................................................... 33
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 37
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI TRƢỜNG
TRUNG CẤP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ LÊ QUÝ ĐÔN........................... 38
2.1. Khái quát trƣờng Trung cấp KT - CN Lê Quý Đôn........................... 38
2.1.1. Giới thiệu chung ................................................................................ 38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức trường Trung cấp KT-CN Lê Qúy Đôn ................... 39
2.1.3. Các ngành nghề đào tạo .................................................................... 39
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................. 41
2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................. 41
2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................. 41
2.2.3. Phương pháp và đối tượng khảo sát .................................................. 41

Footer Page 6 of 126.


iv


Header Page 7 of 126.

2.3. Thực trạng đào tạo tại trƣờng Trung cấp KT - CN Lê Quý Đôn ..... 43
2.3.1. Thực trạng kết quả đào tạo nghề qua các năm học ........................... 43
2.3.2. Thực trạng đội ngũ CBQL, giáo viên ............................................... 46
2.3.3. Thực trạng Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo ....................................... 47
2.4. Thực trạng quản lý đào tạo tại trƣờng Trung cấp KT-CN Lê
Qúy Đôn ......................................................................................................... 48
2.4.1. Thực trạng quản lý công tác tuyển sinh ............................................ 48
2.4.2. Thực trạng quản lý mục tiêu đào tạo ................................................ 49
2.4.3. Thực trạng quản lý nội dung, chương trình đào tạo.......................... 50
2.4.4. Quản lý đội ngũ giáo viên và học sinh .............................................. 52
2.4.5. Thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá ...................................... 56
2.4.6. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ đào tạo ............. 57
2.4.7. Thực trạng quản lý việc phối hợp các lực lượng đào tạo trong
và ngoài Nhà trường .................................................................................... 59
2.5. Đánh giá chung Thực trạng quản lý đào tạo tại trƣờng Trung
cấp KT-CN Lê Qúy Đôn ............................................................................... 61
2.5.1. Kết quả đạt được ............................................................................... 61
2.5.2. Tồn tại, hạn chế ................................................................................. 61
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 64
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI TRƢỜNG
TRUNG CẤP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ LÊ QUÝ ĐÔN THEO
TIẾP CẬN QUẢN LÝ DỰA TRÊN KẾT QUẢ ......................................... 65
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................ 65
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính đồng bộ của các biện pháp ....................... 65

3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính hệ thống và khoa học của các biện pháp....... 65
3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn của các biện pháp...................... 66
3.1.4. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi của các biện pháp ......................... 66
3.1.5. Đảm bảo các nguyên tắc của mô hình quản lý dựa trên kết quả ...... 67
3.2. Các biện pháp quản lý đào tạo tại trƣờng Trung cấp KT-CN Lê
Quý Đôn theo tiếp cận quản lý dựa trên kết quả ....................................... 68

Footer Page 7 of 126.

v


Header Page 8 of 126.

3.2.1. Biện pháp 1: Xây dựng khung logic quản lý đào tạo tại trường
Trung cấp KT-CN Lê quý Đôn theo tiếp cận quản lý dựa trên kết quả
và tổ chức triển khai thực hiện .................................................................... 68
3.2.2. Biện pháp 2: Quản lý việc phát triển chương trình, nội dung,
cách thức đào tạo nghề đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra kết quả đào tạo ..... 70
3.3.3. Biện pháp 3: Phát triển đội ngũ CBQL, GV đáp ứng yêu cầu
đào tạo của nhà trường ................................................................................ 72
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường nguồn lực cơ sở vật chất, thiết bị dạy
nghề đáp ứng yêu cầu đào tạo ..................................................................... 74
3.2.5. Biện pháp 5: Quản lý việc phối hợp với các đơn vị đối tác,
doanh nghiệp trên địa bàn làm tốt công tác đào tạo .................................... 75
3.2.6. Biện pháp 6: Làm tốt công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động
đào tạo trong nhà trường ............................................................................. 77
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ............................................. 79
3.4. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất................................................................................................... 79

3.4.1. Mục đích và nội dung khảo nghiệm .................................................. 79
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................ 80
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 84
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 87
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 90

Footer Page 8 of 126.

vi


Header Page 9 of 126.

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1.

Mẫu khung logic ......................................................................... 26

Bảng 1.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo ................................ 36

Bảng 2.1.

Các ngành nghề đào tạo tại trường TC KT-CN Lê Quý Đôn .... 40

Bảng 2.2.

Kết quả đào tạo của trường Trung cấp KT-CN Lê Qúy Đôn

năm học 2011 - 2012 .................................................................. 43

Bảng 2.3.

Kết quả đào tạo của trường Trung cấp KT-CN Lê Qúy Đôn
năm học 2012 - 2013 .................................................................. 44

Bảng 2.4.

Kết quả đào tạo của trường Trung cấp KT-CN Lê Qúy Đôn
năm học 2013 - 2014 .................................................................. 44

Bảng 2.5.

Thống kê đội ngũ CBQL, GV trường Trung cấp KT-CN Lê
Qúy Đôn ..................................................................................... 46

Bảng 2.6.

Kết quả đánh giá thực trạng công tác tuyển sinh ....................... 48

Bảng 2.7.

Thực trạng quản lý mục tiêu đào tạo .......................................... 49

Bảng 2.8.

Thực trạng quản lý nội dung, chương trình đào tạo ................... 51

Bảng 2.9.


Thực trạng quản lý đội ngũ Giáo viên ........................................ 52

Bảng 2.10. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh .................. 55
Bảng 2.11. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá ...................................... 56
Bảng 2.12. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ................... 58
Bảng 2.13. Thực trạng quản lý việc phối hợp các lực lượng đào tạo ........... 59
Bảng 3.1.

Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất..... 80

Bảng 3.3.

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất .... 81

Bảng 3.3.

Mức độ tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của
các biện pháp .............................................................................. 82

Footer Page 9 of 126.

vii


Header Page 10 of 126.

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ xếp loại tốt nghiệp học sinh qua các năm học ................ 45
Sơ đồ 2.1.


Cơ cấu tổ chức trường Trung cấp KT-CN Lê Quý Đôn .......... 39

Sơ đồ 3.1.

Khung logic quản lí đào tạo tại trường Trung cấp KT-CN
Lê Qúy Đôn.............................................................................. 69

Sơ đồ 3.2.

Phối hợp đào tạo giữa trường dạy nghề và doanh nghiệp ....... 76

Hình 1.1.

Năm giai đoạn chính trong mô hình RBM .............................. 27

Footer Page 10 of 126.

viii


Header Page 11 of 126.

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, Đảng ta luôn chú trọng
đến vấn đề phát triển nguồn nhân lực, trong đó nhân lực qua đào tạo nghề là
một trong ba trụ cột tăng trưởng và phát triển bền vững kinh tế Việt Nam. Chất
lượng nguồn nhân lực cũng là một trong ba khâu đột phá để thực hiện Chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020. Do vậy, phát triển và

nâng cao chất lượng đào tạo nghề là yêu cầu, là đòi hỏi của đất nước, nhằm góp
phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và nâng cao năng lực cạnh tranh của
nền kinh tế nói chung. Trong thời gian qua, đặc biệt là từ năm 2002 đến nay,
dạy nghề Việt Nam đã được Nhà nước và xã hội quan tâm cả về đầu tư tài
chính và các nguồn lực khác, nên đã có bước phát triển tích cực, từng bước đáp
ứng được nhu cầu nhân lực qua đào tạo nghề cho các ngành kinh tế, đặc biệt là
các vùng kinh tế trọng điểm, các ngành kinh tế mũi nhọn.
Theo Ông Phạm Vũ Luận, Nguyên Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
cả nước hiện có khoảng 100 khu công nghiệp - khu chế xuất, thu hút được tối
đa 500.000 lao động, trong đó chỉ cần 5-7% có trình độ đại học, 8% trình độ
cao đẳng, 60% trình độ trung cấp, 25% sơ cấp nghề. Như vậy nhu cầu sử
dụng thực hằng năm chỉ khoảng 15.000 người có trình độ đại học, cao đẳng
để thay thế số lao động hết tuổi nhưng thực tế đào tạo tốt nghiệp khoảng
200.000 - 300.000 người [websise: Tổng cục dạy nghề]. Còn theo Vụ Thố ng
kê dân số và lao động (Tổng cục Thống kê) cho biết, những năm gần đây tỉ lệ
sinh viên tốt nghiệp Đại học ra trường không có việc làm tăng mạnh. Năm
2010, người có trình độ Đại học thất nghiệp chỉ chưa đầy 60.000 người thì
đến năm 2013, số người thất nghiệp có trình độ Đại học đã tăng lên thành
101.000 người. Như vậy, đã có một sự lãng phí rất lớn về đầu tư của Nhà
nước cũng như của gia đình cho các sinh viên học Cao đẳng, Đại học trong
khi luôn thiếu hụt nguồn học sinh tốt nghiệp trung cấp hoặc sơ cấp nghề.
[websise: Tổng cục dạy nghề].

Footer Page 11 of 126.

1


Header Page 12 of 126.


Quá trình hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng tạo nên những cơ hội
thuận lợi nhưng cũng đầy thách thức trong việc thực hiện các mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội. Trong đó, nguồn nhân lực là nền tảng và lợi thế quan
trọng nhất để phát triển bền vững. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
giai đoạn 2011 - 2020 của Việt Nam cũng đã khẳng định: "Phát triển và
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao là
một đột phá chiến lược".
Theo Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020, mục tiêu đến năm
2020, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đủ khả năng tiếp nhận 30% số học
sinh tốt nghiệp trung học cơ sở; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề nghiệp và đại
học đạt khoảng 70%; tỷ lệ sinh viên tất cả các hệ đào tạo vào khoảng 350 –
400 sinh viên trên một vạn dân. Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020
cũng chỉ ra “Đổi mới quản lý giáo dục là giải pháp đột phá để đạt được mục
tiêu chiến lược phát triển giáo dục”. [4]
Trong thời gian qua, giáo dục dạy nghề tuy có những bước phát triển
mới về thực hiện xã hội hóa; đổi mới nội dung, chương trình đào tạo, trang
thiết bị... Tuy nhiên, vẫn còn bộc lộ những hạn chế, yếu kém về chất lượng
đào tạo, mà nguyên nhân chủ yếu là quản lý chất lượng đào tạo chưa được các
trường trung cấp quan tâm đúng mức.
Quản lý giáo dục tại các trường trung cấp trước đây chỉ chú ý đến đầu
vào (input), đến quá trình (process); học viên ra trường chưa đáp ứng được
yêu cầu công việc của các doanh nghiệp. Nhu cầu nâng cao chất lượng và
hiệu quả đào tạo dẫn đến việc phải đổi mới kiểu quản lý đào tạo trong các
trường trung cấp. Quản lý dựa trên kết quả là phương thức quản lý có nhiều
điểm mới, chú trọng đến đầu ra (output) kết quả đào tạo giúp Nhà trường
quản lý đào tạo hiệu quả hơn, giúp các học viên đáp ứng yêu cầu công việc
sau khi tốt nghiệp được tốt hơn.
Xuất phát từ những yêu cầu cả về mặt lý luận và thực tiễn trên; căn cứ
các chủ trương của Đảng và Chính phủ về đổi mới quản lý giáo dục, căn cứ


Footer Page 12 of 126.

2


Header Page 13 of 126.

vào thực trạng và nhu cầu đổi mới quản lý đào tạo trong các trường trung cấp
và căn cứ vào những ưu điểm của phương thức quản lý dựa trên kết quả, tác
giả chọn đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình với tiêu đề: “Quản lý
đào tạo tại trường Trung cấp kỹ thuật công nghệ Lê Quý Đôn theo tiếp cận
quản lý dựa trên kết quả ”.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của đề tài nhằm đề xuất một số biện pháp quản lý đào tạo
tại trường Trung cấp KT-CN Lê Quý Đôn theo tiếp cận quản lý dựa trên
kết quả góp phần nâng cao chất lượng đào tạo và năng lực quản lý đào tạo
của Nhà trường.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Hoạt động đào tạo tại trường Trung cấp
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý đào tạo tại trường Trung cấp KT-CN
Lê Quý Đôn theo tiếp cận quản lý dựa trên kết quả.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
4.1. Giới hạn không gian
Luận văn tập trung nghiên cứu tại trường Trung cấp KT- CN Lê Quý Đôn,
các doanh nghiệp được khảo sát và phỏng vấn trên địa bàn thành phố Hà Nội
4.2. Giới hạn thời gian
Thời gian nghiên cứu: 05/2016 – 01/2017
4.3. Giới hạn nội dung
Nội dung nghiên cứu chủ yếu: quản lý hoạt động đào tạo nghề tại
trường Trung cấp KT- CN Lê Quý Đôn. Các số liệu nghiên cứu được giới hạn

trong 3 năm học (từ năm học 2011-2012 đến hết năm học 2014-2015).
5. Câu hỏi nghiên cứu
1/Thực trạng quản lý đào tạo tại trường Trung cấp kỹ thuật công nghệ
Lê Qúy Đôn, Hà nội hiện nay như thế nào?
2/Có những biện pháp quản lý đào tạo theo tiếp cận dựa vào kết quả
nào tại trường Trung cấp kỹ thuật công nghệ Lê Qúy Đôn để nâng cao hiệu
quả đào tạo?

Footer Page 13 of 126.

3


Header Page 14 of 126.

6. Giả thuyết nghiên cứu
Hoạt động quản lý đào tạo tại trường trung cấp Kỹ thuật công nghệ Lê
Qúy Đôn vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế, chưa được quan tâm đúng mức, chưa
tiếp cận quản lý dựa trên kết quả, nếu nghiên cứu có hệ thông Cơ sở lý luận,
đánh giá đúng thực trạng quản lý đào tạo của nhà trường thì sẽ đề xuất được
các biện pháp quản lý đào tạo theo tiếp cận dựa trên kết quả có tính cấp thiết
và tính khả thi cao góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường, góp
phần đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trong thời kỳ công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra như trên, luận văn sẽ tập trung
vào các nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận của quản lý đào tạo tại các trường trung
cấp với tiếp cận quản lý dựa trên kết quả.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý đào tạo tại trường Trung cấp

KT-CN Lê Quý Đôn.
- Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý đào tạo tại trường Trung
cấp KT-CN Lê Quý Đôn theo tiếp cận quản lý dựa trên kết quả.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết:
Thu thập số liệu, thông tin tư liệu, các bài báo khoa học, các nghiên cứu
đã công bố liên quan đến nội dung luận văn: sử dụng các phương pháp quy
nạp, diễn dịch, phân tích, tổng hợp để nghiên cứu.
 Phương pháp điều tra:
Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi để thu thập ý kiến góp phần đánh
giá thực trạng quản lý đào tạo tại trường Trung cấp KT-CN Lê Quý Đôn;
phỏng vấn sâu CBQL, GV và đại diện các doanh nghiệp trên địa bàn.
 Phương pháp hỗ trợ:
Sử dụng phương pháp thống kê toán học, thống kê và phân tích các kết
quả thu được, xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 22.0

Footer Page 14 of 126.

4


Header Page 15 of 126.

9. Ý nghĩa của đề tài
 Ý nghĩa lý luận:
Hệ thống hóa và làm phong phú thêm những vấn đề lý luận về quản lý
đào tạo tại các trường trung cấp với tiếp cận quản lý dựa trên kết quả.
 Ý nghĩa thực tiễn:
Đề xuất quy trình; đề xuất biện pháp quản lý theo hướng tiếp cận quản
lý dựa trên kết quả để nâng cao chất lượng đào tạo. Kết quả nghiên cứu có thể

được triển khai cho trường Trung cấp KT-CN Lê Quý Đôn và có thể áp dụng
ở các trường trung cấp trong cả nước.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn dự kiến được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý đào tạo tại các trường trung cấp
nghề theo tiếp cận quản lý dựa trên kết quả.
Chương 2: Thực trạng quản lý đào tạo tại trường Trung cấp KT-CN Lê
Quý Đôn.
Chương 3: Biện pháp quản lý đào tạo tại trường Trung cấp KT-CN Lê
Quý Đôn theo tiếp cận quản lý dựa trên kết quả.

Footer Page 15 of 126.

5


Header Page 16 of 126.

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI CÁC
TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ DỰA
TRÊN KẾT QUẢ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước
1.1.1.1. Về quản lý đào tạo nghề
Quản lý đào tạo (QLĐT) nghề là lĩnh vực đã được nhiều chuyên gia,
nhà khoa học nghiên cứu với nhiều góc độ, cách thức tiếp cận khác nhau ứng
với từng thể chế quốc gia, từng giai đoạn phát triển. Gần đây, QLĐT nghề
đang được các chuyên gia về quản lý quan tâm nhiều hơn.

Năm 1996, tác giả Heinz Weihrich và đồng nghiệp trong một báo cáo
dự án khoa học “Managing vocational training as a joint venture - can the
German approach of cooperative education serve as a model for the United
States and other countries?” (tạm dịch là Quản lý đào tạo nghề như một công
ty liên doanh - cách tiếp cận hợp tác đào tạo của Đức như một mô hình cho
Mỹ và các nước khác?) đã giới thiệu các phương pháp đào tạo nghề truyền
thống của Đức và mô hình QLĐT nghề cần phải được bổ sung hướng tới một
mức độ cao hơn, đào tạo theo hệ thống kép được tích hợp lý thuyết và thực
hành, lấy năng lực người học làm trung tâm của hoạt động QLĐT. Tác giả
cho rằng đổi mới mô hình đào tạo nghề là một nhu cầu quan trọng và một
cách tiếp cận QLĐT mới là mô hình đào tạo kiểu liên doanh, không chỉ ở Mỹ
mà còn ở các nước khác, bằng cách làm cho các tổ chức kinh doanh và chính
phủ cạnh tranh hơn trên thị trường toàn cầu [ trích theo 14].
Năm 2000, tác giả V.Gasskov trong cuốn sách “Managing vocational
training systems” (tạm dịch là Quản lý hệ thống đào tạo nghề) đã trình bày một
hệ thống khoa học và nghệ thuật về quản lý và tổ chức đào tạo nghề trong cơ sở
công lập, bao gồm: quản lý cơ cấu tổ chức, thiết lập mục tiêu, kế hoạch, tài

Footer Page 16 of 126.

6


Header Page 17 of 126.

chính, QLĐT; đồng thời đưa ra biện pháp phát triển năng lực quản lý của các
quản trị viên cao cấp; khuyến khích họ xem xét, phản biện các thủ tục hành
chính của cơ sở mình để tiến tới mức độ chuyên nghiệp cao [trích theo 14].
Như vậy, các công trình nêu trên đều khẳng định cần có sự cải tiến
trong QLĐT nghề hướng đến tính chuyên nghiệp cao và khả năng đáp ứng thị

trường lao động.
1.1.1.2. Về Quản lý dựa trên kết quả
Nghiên cứu về quản lý dựa trên kết quả có những tác giả như sau:
Tác giả Jody Zall Kusek; Ray C. Rist với công trình “Mười bước của
hệ thống kiểm soát và đánh giá tiến tới các kết quả mong muốn - Ten Steps
to A Results- Based Monitoring and Evaluation System” năm 2004 – ngân
hàng thế giới.
Trương trình phát triển của Liên hiệp quốc (UNDP) năm 2008 “quản lý
RBM dựa trên kết quả - On results-based management RBM”
Cơ quan phát triển quốc tế Canada, Cơ sở lí luận và thực tiễn của Quản
lý dựa trên kết quả của CIDA Canada. (An Introductory Guide to the
Concepts and Principles, Results - based Management in CIDA (2008),
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
1.1.2.1. Về quản lý đào tạo nghề
Quản lý đào tạo nghề ở Việt Nam cũng là đề tài được các nhà khoa học
quản lý, các chuyên gia nghiên cứu, tìm hướng vận dụng trong hàng chục năm
qua ứng với từng giai đoạn phát triển của đất nước. Gần đây, xu thế đổi mới
QLĐT nghề ở Việt Nam cũng đã tiếp cận với thế giới; đặc biệt là khi chúng ta
hội nhập sâu rộng, nhiều cơ hội phát triển mở ra cùng với những thách thức
có tác động tiêu cực đến hệ thống GD&ĐT.
Năm 2002, tác giả Trần Khánh Đức xuất bản cuốn “Giáo dục kỹ thuật nghề nghiệp và phát triển nguồn nhân lực”; năm 2004, tác giả Đỗ Minh Cương
và Mạc Văn Tiến xuất bản cuốn “Phát triển lao động kỹ thuật ở Việt Nam – Lý
luận và thực tiễn”; năm 2005, tác giả Nguyễn Viết Sự xuất bản cuốn “Giáo dục

Footer Page 17 of 126.

7


Header Page 18 of 126.


nghề nghiệp – Những vấn đề và giải pháp”. Các cuốn chuyên khảo này là tập
hợp các bài viết của các tác giả về cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn, phương pháp
luận quản lý và phát triển hệ thống giáo dục nghề nghiệp, kinh nghiệm trong và
ngoài nước về phát triển giáo dục nghề nghiệp… trong đó có bàn luận tới công
tác QLĐT nghề và phát triển nguồn nhân lực. [trích theo 27]
Năm 2006, tác giả Nguyễn Minh Đường và Phan Văn Kha xuất bản
cuốn “Đào tạo nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trường, toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế” [12]
giới thiệu cơ sở lý luận và thực trạng về đào tạo nhân lực; đồng thời đề xuất
các giải pháp về đào tạo nhân lực, trong đó có bàn tới QLĐT nghề đáp ứng
yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường, toàn
cầu hóa và hội nhập quốc tế.
Năm 2010, tác giả Nguyễn Đức Trí và Phan Chính Thức xuất bản cuốn
“Một số vấn đề về quản lý cơ sở dạy nghề” [25] đề cập tổng quan và toàn
diện các hoạt động quản lý cơ sở dạy nghề và có giới thiệu tương đối chi tiết
đến công tác quản lý quá trình đào tạo trong cơ sở dạy nghề. Những cuốn
chuyên khảo trên đã góp phần định hướng phương thức QLĐT theo cách tiếp
cận mới hướng tới chất lượng và tiếp cận thị trường.
Năm 1998 và 2005, Tổng cục dạy nghề thực hiện 2 đề tài về “Nghiên
cứu đánh giá hệ thống các cơ sở đào tạo nghề, kiến nghị biện pháp nhằm
nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về công tác dạy nghề” và “Hệ thống dạy
nghề của Việt Nam trong tiến trình hội nhập với các nước trong khu vực và
trên thế giới” với nội dung chủ yếu khảo sát thực trạng hệ thống các cơ sở
đào tạo nghề của nước ta, từ đó kiến nghị biện pháp nhằm nâng cao hiệu lực
quản lý nhà nước về dạy nghề. Đây là những giải pháp có tính vĩ mô nhằm
định hướng công tác QLĐT nghề trong giai đoạn mới. [24]
Cũng đã có một số luận án tiến sĩ liên quan đến công tác QLĐT như:
luận án của Phan Chính Thức (2003) về “Những giải pháp phát triển đào tạo
nghề góp phần đáp ứng nhu cầu nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hoá,


Footer Page 18 of 126.

8


Header Page 19 of 126.

hiện đại hoá”; luận án của Nguyễn Ngọc Hùng (2006) với đề tài “Quản lý
dạy học thực hành theo tiếp cận NLTH cho sinh viên sư phạm kỹ thuật”; luận
án của Nguyễn Đức Tĩnh (2007) về “Quản lý nhà nước về đầu tư phát triển
đào tạo nghề ở nước ta - thực trạng và giải pháp”; luận án của Đào Thị
Thanh Thuỷ (2012), Quản lý đào tạo nhân lực kỹ thuật đáp ứng nhu cầu phát
triển các khu công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm miền Trung”; luận án của
Phạm Minh Phương (2013) về “Quản lý đào tạo nhân lực tại doanh nghiệp
may Việt Nam trong giai đoạn hiện nay”; luận án của Nguyễn Thị Hằng
(2013) về “Quản lý đào tạo nghề ở các trường dạy nghề theo hướng đáp ứng
nhu cầu xã hội” [trích theo 27].
Những luận án này đã trình bày cơ sở lý luận và thực trạng của QLĐT
nhân lực nói chung và QLĐT nghề nói riêng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến công tác dạy nghề và đưa ra một số giải pháp góp phần đổi mới công tác
quản lý nhà nước và QLĐT nghề.
1.1.2.2. Về Quản lý dựa trên kết quả
Tại Việt Nam, Ngân hàng phát triển châu Á (ADB) đã hỗ trợ và đưa RBM
vào ứng dụng tại các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Lao động Thương binh Xã
hội theo dự án: TA 4612, TA 36391 vào các năm 2003 và 2005. Các dự án này
trực tiếp ứng dụng RBM vào các lĩnh vực quản lý cụ thể của các Bộ Ngành.
+ Đề tài khoa học cấp Bộ B 2008-37-65: Nghiên cứu, ứng dụng
phương thức Quản lý dựa trên kết quả nhằm nâng cao năng lực quản lý trong
các trường đại học Việt Nam, đề tài do Nguyễn Bá Thái, Viện KHGD Việt

Nam làm chủ nhiệm đã nghiệm thu đạt kết quả tốt và đang đề xuất ứng dụng
thử nghiệm vào các trường đại học Việt Nam.
+ Vũ Minh Khương, Đỗ Xuân Thụ, Calla Wiemer: Quản lý dựa trên kết
quả, những khái niệm vận dụng vào hệ thống giáo dục Việt Nam. Dự án hỗ
trợ kĩ thuật Quản lý dựa trên kết quả trong quản lý giáo dục Việt Nam năm
2007. Tài liệu vận dụng mô hình RBM vào giáo dục Việt Nam, giới thiệu
tổng quan về Quản lý dựa trên kết quả với những khái niệm có thể vận dụng

Footer Page 19 of 126.

9


Header Page 20 of 126.

vào Việt Nam như quy trình quản lý giáo dục theo kết quả... Tuy nhiên tài
liệu này còn thiếu phần quan trọng nhất là xây dựng bản đồ kết quả đầu ra, do
vậy những đề xuất về quy trình hay các điều kiện ứng dụng vào Việt Nam rất
khó kết nối với chuỗi kết quả của ngành giáo dục. [trích theo 27].
+ Năm 2008, Phạm Ngọc Dũng và Hoàng Thị Thúy Nguyệt nghiên cứu
công trình Quản lý ngân sách nhà nước theo kết quả đầu ra và khả năng ứng
dụng ở Việt Nam, các tác giả đã xây dựng nội dung của phương thức RBM
vào công tác quản lý ngân sách nhà nước theo kết quả đầu ra, quy trình từ các
chỉ số kết quả đầu ra, đi ngược đến các hoạt động và kế hoạch tài chính đầu
vào. Đây là mô hình mang tính đổi mới so với cách làm kế hoạch áp đặt từ
trên xuống của chúng ta hiện nay vẫn còn thiếu cơ sở thực tế xã hội. Tuy
nhiên, sản phẩm này chưa có cơ sở lí thuyết rõ ràng nên các bước tiến hành
còn chưa có tính lôgic cao.
Tóm lại, QLĐT theo tiếp cận Quản lý dựa trên kết quả là một phương
thức quản lý còn tương đối mới đối với thế giới. Các công trình nghiên cứu ở

Việt Nam chưa nhiều và chưa có hệ thống; hơn nữa hầu hết các công trình
nghiên cứu mới chỉ đề cập đến quan điểm, định hướng chung hoặc mới chỉ đi
vào nghiên cứu vận dụng trong một phạm vi hẹp, một khâu của quá trình dạy
học. Vì vậy, đây là một hướng đi mới góp phần triển khai có hiệu quả đào tạo
theo quản lý dựa trên kết quả trong đào tạo nghề. Trong quá trình thực hiện
luận văn, tác giả đã kế thừa một số nghiên cứu, số liệu từ các công trình
nghiên cứu kể trên.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục
1.2.1.1. Khái niệm Quản lý
Nhận thức của con người về quản lý rất đa dạng và phong phú. Bản
thân khái niệm quản lý có tính đa nghĩa đồng thời do sự khác biệt của thời
đại, chế độ xã hội, nghề nghiệp nên quản lý cũng có nhiều cách giải thích,
cách hiểu khác nhau.

Footer Page 20 of 126.

10


Header Page 21 of 126.

Quản lý là một hoạt động thiết yếu, đảm bảo phối hợp nỗ lực hoạt động
của cá nhân nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức. Trong mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội con người muốn tồn tại và phát triển đều phải dựa vào nỗ lực của
mỗi cá nhân, mỗi tổ chức.
Có nhiều cách khác nhau định nghĩa về quản lý, theo nghĩa rộng thì
quản lý là hoạt động có mục đích của con người, nếu xét quản lý với tư cách
là một hoạt động, tác giả Đặng Quốc Bảo, Bùi Minh Hiền định nghĩa: “Quản
lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng

quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra” [1].
Từ những định nghĩa trên chúng ta có thể nói rằng quản lý là một quá
trình mang tính xã hội, xuất hiện cùng với sự hợp tác và phân công lao động,
bao trùm tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Với những cách hiểu về quản lý nói trên, tuy cách diễn đạt khác nhau
nhưng đều chứa đựng những dấu hiệu chung:
- Quản lý là thuộc tính bất biến nội tại của mọi quá trình, mọi hoạt động
xã hội loài người. Lao động quản lý là điều kiện quan trọng để làm cho xã hội
loài người tồn tại và phát triển. Hoạt động quản lý được tiến hành trong một
tổ chức hay một nhóm xã hội.
- Hoạt động quản lý thể hiện mối quan hệ gắn bó chặt chẽ giữa chủ thể
quản lý và đối tượng quản lý.
- Yếu tố con người (người quản lý và người bị quản lý) giữ vai trò
trung tâm trong hoạt động quản lý.
Tóm lại: Quản lý là sự tác động có hướng đích của chủ thể quản lý
đến đối tượng và khách thể quản lý bằng một hệ thống các giải pháp nhằm
thay đổi trạng thái của đối tượng quản lý, đưa hệ thống tiếp cận mục tiêu
với hiệu quả cao.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt có nguồn gốc từ xã hội. Bản
chất của hoạt động giáo dục là quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm

Footer Page 21 of 126.

11


Header Page 22 of 126.

lịch sử xã hội của các thế hệ loài người, nhờ có giáo dục mà các thế hệ nối

tiếp nhau phát triển, tinh hoa văn hóa dân tộc, nhân loại được kế thừa, bổ
xung, hoàn thiện và trên cơ sở không ngừng phát triển.
Quản lý giáo dục (QLGD) là sự vận dụng của khoa học QL vào các
lĩnh vực hoạt động GD, để thực hiện mục tiêu mong muốn của GD. Cũng
giống như khái niệm quản lý, QLGD cũng được diễn đạt rất đa dạng tùy theo
phương tiện nghiên cứu và cách tiếp cận của nhà nghiên cứu. Dưới đây là một
số quan niệm về QLGD.
Các nhà giáo dục thực tiễn còn quan niệm: QLGD theo nghĩa tổng
quan là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy
mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. QLGD còn
được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, các trường trong hệ
thống giáo dục quốc dân.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường hay nói rộng ra là
quản lý giáo dục là quản lý hoạt động dạy và học nhằm đưa nhà trường từ
trạng thái này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác
định”. [13, tr.54]
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối, nguyên lý của Đảng, thực hiện
được các tính chất của nhà trường Xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm
hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống giáo dục đến
mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái về chất” [21, tr.14].
Theo giáo trình “Quản lý giáo dục – Một số vấn đề lý luận và thực tiễn”
– GS.TS Nguyễn Thị Mỹ Lộc chủ biên “Quản lý giáo dục là quá trình thực
hiện có định hướng và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ
đạo và kiểm tra nhằm đạt tới mục tiêu giáo dục đã đề ra” [19].
Như vậy, quan niệm về quản lý giáo dục có thể có những cách diễn đạt
khác nhau, song trong mỗi cách định nghĩa đều đề cập tới các yếu tố cơ bản:

Footer Page 22 of 126.


12


Header Page 23 of 126.

Chủ thể quản lý giáo dục, khách thể quản lý giáo dục, ngoài ra phải kể tới
cách thức và công cụ quản lý giáo dục.
Trong hệ thống giáo dục, con người giữ vai trò trung tâm của mọi hoạt
động. Con người vừa là chủ thể, vừa là khách thể quản lý. Mọi hoạt động giáo
dục và QLGD đều hướng vào việc đào tạo và phát triển nhân cách thế hệ trẻ,
bởi vậy con người là nhân tố quan trọng nhất trong quản lý giáo dục.
Cũng như quản lý, QLGD là hệ thống các tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể QLGD lên đối tượng nhằm đạt mục tiêu giáo dục đề ra.
Nhưng quản lý giáo dục không đơn thuần là những tác động theo một hướng.
QLGD là quản lý hoạt động dạy và hoạt động học, do đó những tác động của
nó lên hệ thống phải là những tác động kép. Tác động lên hoạt động dạy,
đồng thời chuyển hóa hoạt động dạy thành hoạt động học để đạt tới mục tiêu
giáo dục, và chính trong quá trình thực hiện chuyển hóa đó, nó sẽ phải điều
hành, phối hợp tác động của các lực lượng khác nhằm tạo ra một sức mạnh
tổng hợp tác động đến hoạt động GD&ĐT.
Các quan điểm trên tuy có sự diễn đạt khác nhau, nhưng đều toát lên
bản chất của QLGD đó là quá trình tác động có định hướng của chủ thể quản
lý lên các thành tố tham gia vào quá trình hoạt động giáo dục nhằm thực hiện
có hiệu quả mục tiêu giáo dục đề ra. Quản lý giáo dục bao gồm: Chủ thể quản
lý, khách thể quản lý và quan hệ quản lý.
Chủ thể quản lý là bộ máy quản lý giáo dục các cấp (Bộ, Sở, Phòng
giáo dục và đào tạo).
Khách thể quản lý là hệ thống giáo dục quốc dân với yếu tố cơ bản là
hệ thống các trường học.

Quản lý giáo dục là những mối quan hệ giữa người học và người dạy;
quan hệ giữa người quản lý với người dạy, người học,… Các mối quan hệ đó
có ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo, chất lượng hoạt động của nhà trường,
của toàn bộ hệ thống giáo dục.
Nội dung quản lý giáo dục bao gồm một số vấn đề cơ bản: Xây dựng và

Footer Page 23 of 126.

13


Header Page 24 of 126.

chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển giáo
dục; ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục,
tiêu chuẩn nhà giáo, tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học; tổ chức bộ
máy QLGD; tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo
viên, huy động, quản lý sử dụng các nguồn lực…
Tóm lại: Quản lý giáo dục là những tác động có kế hoạch, có tổ chức của
các cơ quan QLGD các cấp tới thành tố của quá trình giáo dục nhằm làm cho
hệ giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra.
1.2.2. Các khái niệm về đào tạo
1.2.2.1. Khái niệm Đào tạo
Đào tạo (ĐT), theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, là quá trình tác động
đến một con người nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững những tri
thức, kĩ năng, kĩ xảo... một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó thích
nghi với cuộc sống và khả năng nhận một sự phân công lao động nhất định,
góp phần của mình vào việc phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn
minh của loài người. Về cơ bản, đào tạo là giảng dạy và học tập trong nhà
trường, gắn với giáo dục đạo đức, nhân cách. Kết quả và trình độ được đào

tạo của một người còn do việc tự đào tạo của người đó thể hiện ra ở việc tự
học và tham gia các hoạt động xã hội, lao động sản xuất rồi tự rút kinh
nghiệm của người đó quyết định. Tuỳ theo tính chất chuẩn bị cho cuộc sống
và cho lao động, người ta phân biệt ĐT chuyên môn và ĐT nghề nghiệp.
1.2.2.2. Đào tạo nghề
Đào tạo nghề (đào tạo nghề nghiệp) có thể hiểu là một quá trình sư
phạm có mục đích, có nội dung và phương pháp, nhằm trang bị cho người học
những năng lực cần thiết để họ có cơ hội tìm được việc làm và có năng lực
hành nghề theo yêu cầu của sản xuất. Năng lực hành nghề là những kiến thức,
kỹ năng và thái độ cần thiết để người học/người lao động có thể thực hiện
được tất cả các công việc của nghề đạt chuẩn quy định.

Footer Page 24 of 126.

14


Header Page 25 of 126.

1.2.2.3. Khái niệm quản lý đào tạo
Vận dụng khái niệm quản lý vào lĩnh vực đào tạo, có thể hiểu quản lý
đào tạo là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý
(các cấp quản lý khác nhau từ Ban giám hiệu, các phòng, khoa, tổ bộ môn,
cho đến các cán bộ, giáo viên) lên các đối tượng quản lý (bao gồm cả các cán
bộ, giáo viên, người học) thông qua việc vận dụng các chức năng và phương
tiện quản lý nhằm đạt được mục tiêu đào tạo của đơn vị đào tạo.
Quản lý đào tạo cũng chính là quản lý việc thực hiện mục tiêu, kế hoạch
đào tạo, nội dung chương trình đào tạo, kết quả nhân cách nghề nghiệp, tri thức
về chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp đồng thời cần phải coi trọng công tác
quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác đào tạo.

Quản lý đào tạo có hai chức năng cơ bản sau:
- Duy trì, ổn định quá trình đào tạo nhằm đảm bảo chất lượng, sản
phẩm đào tạo đạt được các chuẩn mực đã xác định trước.
- Đổi mới, phát triển quá trình đào tạo, đón đầu xu hướng phát triển
kinh tế - xã hội. Quản lý đào tạo bao gồm các lĩnh vực quản lý như mục tiêu,
nội dung chương trình, kế hoạch đào tạo, quy trình tổ chức giảng dạy như:
chiêu sinh, tổ chức lớp, thực hiện chương trình giảng dạy, phương pháp giảng
dạy, nề nếp dạy - học, tổ chức khóa học và thi kết thúc khóa, đánh giá kết quả
học tập, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo, kiểm soát các chuẩn mực đảm bảo
chất lượng. Chất lượng đào tạo quyết định sự tồn vong của cơ sở đào tạo, vì
vậy quản lý đào tạo chính là quản lý chất lượng.
1.2.2.4. Khái niệm quản lý đào tạo nghề
Trong lĩnh vực đào tạo nghề, quản lý đào tạo nghề có thể được coi là sự
tác động của chủ thể quản lý đến khách thể bị quản lý trong quá trình đào tạo
nghề thông qua các chức năng của quản lý và bằng những công cụ, phương
pháp quản lý phù hợp để đạt được mục tiêu chung của quá trình đào tạo và
người học có được năng lực hành nghề theo chuẩn quy định.

Footer Page 25 of 126.

15


×