Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Trung học cơ sở huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 49 trang )

Header Page 1 of 126.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

VŨ THỊ THANH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG
THEO YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017

Footer Page 1 of 126.


Header Page 2 of 126.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

VŨ THỊ THANH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG
THEO YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC


Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Cấn Thị Thanh Hƣơng

HÀ NỘI - 2017
Footer Page 2 of 126.


Header Page 3 of 126.

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục này, tôi đã được sự giúp đỡ
của nhiều tập thể và cá nhân thầy giáo, cô giáo.
Quá trình học tập nghiên cứu là quá trình bản thân tôi được sự quan tâm giúp
đỡ của tập thể các thầy, cô giáo trường Đại học giáo dục, các phòng ban, các cấp
quản lý giáo dục. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong trường Đại
học giáo dục, đã tạo điều giúp đỡ tôi trong học tập cũng như trong quá trình nghiên
cứu, hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc cô giáo TS. Cấn Thị Thanh Hương,
người đã tận tâm giúp đỡ tôi trong việc viết đề cương cũng như trong suốt quá trình
nghiên cứu khoa học để hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào
tạo huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, cán bộ giáo
viên các trường THCS huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang đã tạo điều kiện thuận
lợi, giúp đỡ tôi có các thông tin tài liệu cần thiết để viết và hoàn thành luận văn.
Trong thời gian nghiên cứu, viết và hoàn thiện luận văn bản thân tôi đã có rất
nhiều cố gắng, nhưng không thể tránh khỏi thiếu sót. Kính mong các thầy giáo, cô
giáo cùng các bạn đồng nghiệp góp ý và chỉ bảo cho tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 01 năm 2017

Ngƣời thực hiện

Vũ Thị Thanh

Footer Page 3 of 126.

i


Header Page 4 of 126.

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Footer Page 4 of 126.

BD:

Bồi dưỡng

BDGV:

Bồi dưỡng giáo viên

CBQL:

Cán bộ quản lý

CNH, HĐH:

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa


ĐNGV:

Đội ngũ giáo viên

GD&ĐT:

Giáo dục và Đào tạo

GDH:

Giáo dục học

GV:

Giáo viên

KT-XH:

Kinh tế, xã hội

QLGD:

Quản lý giáo dục

THCS:

Trung học cơ sở

ii



Header Page 5 of 126.

MỤC LỤC
Lời cảm ơn .......................................................................................................... i
Danh mục ký hiệu, các chữ viết tắt ....................................................................ii
Danh mục các bảng ..........................................................................................vii
Danh mục các sơ đồ ....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƢỠNG GIÁO VIÊN THCS THEO YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO
DỤC HIỆN NAY .............................................................................................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................. 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .......................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ........................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 10
1.2.1. Quản lý ........................................................................................... 10
1.2.2. Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường ............................................ 12
1.2.3. Bồi dưỡng ....................................................................................... 14
1.2.4. Hoạt động bồi dưỡng giáo viên...................................................... 16
1.2.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên......................................... 17
1.3. Đặc điểm năng lực của giáo viên THCS và mục tiêu xây dựng đội
ngũ giáo viên THCS theo yêu cầu đổi mới giáo dục ................................... 18
1.4. Hoạt động bồi dƣỡng cho giáo viên THCS theo yêu cầu đổi mới
giáo dục............................................................................................................ 23
1.4.1. Mục tiêu bồi dưỡng ........................................................................ 23
1.4.2. Nội dung bồi dưỡng ....................................................................... 24
1.4.3. Phương pháp bồi dưỡng ................................................................. 25
1.4.4. Hình thức tổ chức bồi dưỡng ......................................................... 25

1.4.5. Đánh giá kết quả bồi dưỡng ........................................................... 26
1.4.6. Lực lượng tham gia công tác bồi dưỡng ........................................ 27
1.5. Nội dung quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên THCS theo yêu
cầu đổi mới hiện nay ...................................................................................... 27

Footer Page 5 of 126.

iii


Header Page 6 of 126.

1.5.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng ................................................................. 27
1.5.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng .......................................... 29
1.5.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch bồi dưỡng .......................................... 31
1.5.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng ........................................ 32
1.5.5. Cơ chế phối hợp trong quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo
viên THCS ............................................................................................... 32
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên THCS ...... 33
1.6.1. Những yếu tố chủ quan .................................................................. 33
1.6.2. Những yếu tố khách quan .............................................................. 34
Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................... 36
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN THCS HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG............... 37
2.1. Khái quát về giáo dục THCS huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang .......... 37
2.2. Tổ chức khảo sát...................................................................................... 40
2.2.1. Mục đích khảo sát .......................................................................... 40
2.2.2. Đối tượng khảo sát ......................................................................... 40
2.2.3. Phương pháp khảo sát .................................................................... 41
2.2.4. Cách thức xử lý số liệu khảo sát .................................................... 41

2.3. Thực trạng chất lƣợng đội ngũ giáo viên THCS ở huyện Yên
Sơn, tỉnh Tuyên Quang và mức độ đáp ứng theo yêu cầu đổi mới giáo
dục hiện nay .................................................................................................... 42
2.4. Thực trạng hoạt động bồi dƣỡng giáo viên THCS huyện Yên
Sơn, tỉnh Tuyên Quang .................................................................................. 46
2.4.1. Mục tiêu bồi dưỡng ........................................................................ 47
2.4.2. Nội dung bồi dưỡng ....................................................................... 48
2.4.3. Phương pháp bồi dưỡng ................................................................. 50
2.4.4. Hình thức bồi dưỡng ...................................................................... 52
2.4.5. Kiểm tra, đánh giá .......................................................................... 54
2.4.6. Các đối tượng tham gia hoạt động bồi dưỡng ............................... 56
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên THCS huyện
Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ........................................................................... 57

Footer Page 6 of 126.

iv


Header Page 7 of 126.

2.5.1. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang .......................................................... 57
2.5.2. Thực trạng tổ chức hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS huyện
Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang....................................................................... 59
2.5.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS huyện
Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang....................................................................... 62
2.5.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giáo viên
THCS huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang .............................................. 64
2.6. Sự phối hợp quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên THCS huyện

Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang .......................................................................... 65
2.7. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo
viên THCS huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang .......................................... 67
2.7.1. Những điểm mạnh .......................................................................... 67
2.7.2. Những điểm hạn chế ...................................................................... 67
2.7.3. Nguyên nhân của hạn chế .............................................................. 69
Tiểu kết chƣơng 2 ........................................................................................... 70
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN THCS HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG
THEO YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY............................... 72
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng
giáo viên THCS ............................................................................................... 72
3.1.1. Đảm bảo tính khoa học .................................................................. 72
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ................................................................... 72
3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống ................................................................... 73
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 73
3.1.5. Đảm bảo tính hiệu quả ................................................................... 73
3.2. Những biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên THCS huyện
Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ................. 74
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giáo viên về hoạt
động bồi dưỡng giáo viên theo yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai
đoạn hiện nay ........................................................................................... 74

Footer Page 7 of 126.

v


Header Page 8 of 126.


3.2.2. Tổ chức điều tra khảo sát, đánh giá giáo viên THCS để quy
hoạch và lập kế hoạch cho hoạt động bồi dưỡng giáo viên ..................... 76
3.2.3. Huy động nguồn lực tổ chức bồi dưỡng giáo viên ........................ 80
3.2.4. Tổ chức xây dựng nội dung chương trình bồi dưỡng giáo viên
theo yêu cầu đổi mới giáo dục ................................................................. 83
3.2.5. Chỉ đạo đa dạng hóa phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng
giáo viên THCS ......................................................................................... 85
3.2.6. Xây dựng Website chia sẻ thông tin về hoạt động bồi dưỡng
cho giáo viên THCS trong toàn huyện ..................................................... 88
3.2.7. Phát huy vai trò tự bồi dưỡng của cán bộ, giáo viên ..................... 89
3.2.8. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giáo viên........................ 91
3.2.9. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa Phòng GD&ĐT với các
trường THCS trong hoạt động bồi dưỡng giáo viên ................................ 93
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 95
3.4. Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết, khả thi của các biện pháp ....... 96
Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................... 98
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................ 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 103
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 106

Footer Page 8 of 126.

vi


Header Page 9 of 126.

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1.


Thống kê số liệu đội ngũ giáo viên THCS huyện Yên Sơn ........ 38

Bảng 2.2.

Thống kê đối tượng khảo sát ....................................................... 41

Bảng 2.3.

Thống kê tình hình đội ngũ GV THCS huyện Yên Sơn ............. 43

Bảng 2.4.

Những hiểu biết của giáo viên về nội dung định hướng đổi
mới giáo dục ................................................................................ 43

Bảng 2.5.

Tự đánh giá của giáo viên về năng lực thực hiện các nội
dung đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay ......................... 45

Bảng 2.6.

Đánh giá nhận thức về các mục tiêu và mức độ đáp ứng của
mục tiêu theo yêu cầu đổi mới giáo dục ...................................... 47

Bảng 2.7.

Nội dung đã được chỉ đạo tổ chức bồi dưỡng ............................. 49


Bảng 2.8.

Đánh giá mức độ thực hiện, hiệu quả và sự phù hợp của các
phương pháp bồi dưỡng giáo viên ............................................... 51

Bảng 2.9.

Đánh giá về các hình thức bồi dưỡng giáo viên .......................... 53

Bảng 2.10. Đánh giá các hình thức kiểm tra sau các đợt bồi dưỡng ............. 55
Bảng 2.11. Thực trạng công tác lập kế hoạch bồi dưỡng .............................. 59
Bảng 2.12. Đánh giá việc tổ chức hoạt động bồi dưỡng giáo viên ................ 60
Bảng 2.13. Đánh giá việc chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng ................................ 62
Bảng 2.14. Đánh giá công tác quản lý việc kiểm tra, đánh giá hoạt động
bồi dưỡng giáo viên ..................................................................... 64
Bảng 2.15.

Đánh giá về sự phối hợp các lực lượng trong hoạt động bồi dưỡng........66

Bảng 3.1.

Kết quả khảo sát về mức độ cấp thiết và tính khả thi của
những biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
THCS huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay ................................................................. 96

Footer Page 9 of 126.

vii



Header Page 10 of 126.

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Chu trình quản lý ............................................................................ 12
Sơ đồ 1.2. Các cấp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS ................. 17

Footer Page 10 of 126.

viii


Header Page 11 of 126.

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đảng và Nhà nước ta luôn chú trọng phát triển sự nghiệp giáo dục, coi giáo
dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài. NQTW 2 khóa VIII đã nêu "Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng
của giáo dục và được xã hội tôn vinh. Giáo viên phải có đủ đức, đủ tài".
Trong những năm qua giáo dục Việt Nam đã đạt được những thành tựu
đáng kể góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Giáo dục
đã phát triển mạnh, tăng nhanh về quy mô, đồng thời chất lượng giáo dục và
đào tạo có tiến bộ và cải thiện ở một số mặt. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý giáo dục phát triển cả về số lượng và chất lượng, tỷ lệ giáo viên và cán bộ
quản lý đạt chuẩn và trên chuẩn tương đối cao, với cơ cấu đội ngũ giáo viên,
cán bộ quản lý về trình độ, thâm niên, vùng miền… ngày càng hợp lý.
Quá trình đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn
hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế đòi hỏi sự nỗ lực của toàn xã hội. Trong
đó, đội ngũ giáo viên có vai trò quan trọng trong đổi mới giáo dục phổ thông ;

là lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giáo dục, góp phần hoạch định chủ
chương, chính sách, đề án, chiến lược và các nhiệm vụ đổi mới giáo dục phổ
thông; là nhân tố quan trọng quyết định sự thành công của đổi mới giáo dục
phổ thông. Để thực hiện được mục tiêu đổi mới, một trong những giải pháp
được đề ra trong Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 Hội
nghị Trung ương 8 khóa XI về "Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào
tạo, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế" là “Phát triển đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo. Xây dựng
quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm an ninh, quốc
phòng và hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng
cấp học và trình độ đào tạo” [1].

Footer Page 11 of 126.

1


Header Page 12 of 126.

Hiện nay, do việc đổi mới công nghệ và toàn cầu hoá, hội nhập quốc tế
về giáo dục, trong nền giáo dục mới có sự chuyển đổi cơ bản vai trò, vị trí của
người thầy. Do đó, nhiệm vụ người dạy cũng cần phải thay đổi: Giáo viên
không chỉ là người dạy học trên lớp học, một người làm nhiệm vụ truyền thụ
kiến thức là chính, người cung cấp thông tin, mà trở thành người tổ chức,
hướng dẫn quá trình học của học sinh. Theo một số báo cáo, đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục hiện còn bất cập về chất lượng, số lượng và cơ
cấu; một bộ phận chưa theo kịp yêu cầu đổi mới và phát triển giáo dục, một
bộ phận nhỏ cán bộ giáo viên thiếu tâm huyết, thậm chí vi phạm đạo đức nghề

nghiệp; Đầu tư cho giáo dục và đào tạo chưa hiệu quả; Chính sách, cơ chế tài
chính cho giáo dục và đào tạo chưa phù hợp; Cơ sở vật chất kỹ thuật còn thiếu
và lạc hậu nhất là ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn …
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, bậc THCS là cầu nối giữa Tiểu học
với THPT. Bậc giáo dục THCS có một vị trí rất quan trọng trong chiến lược
phát triển giáo dục đào tạo thời kì công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
Không còn con đường nào khác cần phải tiếp tục bồi dưỡng giáo viên nhằm
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Những năm qua các trường THCS ở huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
đã tích cực, chủ động bồi dưỡng giáo viên, góp phần xây dựng đội ngũ giáo
viên có phẩm chất đạo đức và ý thức chính trị tốt, năng lực chuyên môn đạt
và trên chuẩn trình độ đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo. Tuy
nhiên, hoạt động bồi dưỡng giáo viên còn có hạn chế về chất lượng và hiệu
quả do việc xác định mục tiêu, hình thức và phương pháp bồi chưa phù hợp;
đặc biệt còn có những hạn chế, bất cập về quản lý hoạt động này. Ngay trong
đội ngũ giáo viên vẫn còn người nhận thức chưa đầy đủ về vị trí, vai trò của
hoạt động bồi dưỡng, tự bồi dưỡng. Chính vì vậy, ở các trường THCS của
huyện Yên Sơn, đội ngũ giáo viên chất lượng chưa cao, ảnh hưởng đến chất
lượng dạy học và giáo dục, chưa đáp ứng với nhu cầu phát triển ngày càng
cao của xã hội.

Footer Page 12 of 126.

2


Header Page 13 of 126.

Theo báo cáo tổng kết các năm học 2012 - 2013, 2013 - 2014, 2014 2015 của Phòng giáo dục và đào tạo huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang, chất
lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo còn thấp so với yêu cầu, nội dung và

phương pháp giáo dục còn nặng lý thuyết, nhẹ thực hành. Do đó, học sinh sau
khi tốt nghiệp hạn chế về năng lực và kĩ năng sống. Tỉ lệ học sinh hoàn thành
chương trình THCS đạt 99%, nhưng kết quả thi vào 10 của học sinh thấp, học
sinh đạt điểm 5 môn Văn và môn Toán chỉ chiếm tỉ lệ 32.5% tổng số học sinh
dự thi của toàn huyện [26].
Xuất phát từ tình hình thực tế nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài: "Quản
lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Trung học cơ sở huyện Yên Sơn, tỉnh
Tuyên Quang theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay".
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận, thực tiễn quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
THCS huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang nhằm đề xuất một số biện pháp
quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bồi dưỡng giáo viên
THCS huyện Yên Sơn theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
THCS theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động bồi dưỡng và quản lý
hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
3.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS huyện Yên Sơn, tỉnh
Tuyên Quang theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

Footer Page 13 of 126.

3



Header Page 14 of 126.

5. Phạm vi nghiên cứu
Số liệu sử dụng trong luận văn được khảo sát qua các năm học: 2012 2013, 2013 - 2014, 2014 - 2015.
6. Câu hỏi nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS hiện nay đã và đang đặt
ra cho các nhà quản lý giáo dục huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang những vấn
đề gì và cần có những biện pháp quản lý nào để nâng cao hiệu quả hoạt động
bồi dưỡng giáo viên THCS huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục?
7. Giả thuyết khoa học
Bồi dưỡng giáo viên là con đường hiệu quả để nâng cao chất lượng đội
ngũ trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. Tuy nhiên, quản lý hoạt động
bồi dưỡng giáo viên THCS vẫn còn một số hạn chế và bất cập trong xây dựng
kế hoạch, tổ chức/chỉ đạo cũng như kiểm tra, đánh giá sau đợt bồi dưỡng.
Nguyên nhân của thực trạng này có thể do chưa có biện pháp quản lý thật
hiệu quả. Vì vậy, khi đánh giá đúng thực trạng và đề xuất các biện pháp thiết
thực thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
THCS theo yêu cầu của đổi mới giáo dục hiện nay.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận
Góp phần làm sáng tỏ những lý luận cơ bản về bồi dưỡng giáo viên và
vận dụng khoa học quản lý vào quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng
một số biện pháp quản lý hiệu qủa cho công tác này.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho hoạt động bồi dưỡng giáo
viên THCS trong toàn tỉnh.

9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống hóa các tài

Footer Page 14 of 126.

4


Header Page 15 of 126.

liệu và các văn bản có liên quan đến đề tài nghiên cứu nhằm thu thập tư liệu
xây dựng cơ sở lý luận của quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS.
- Phương pháp nghiên cứu lịch sử vấn đề, phát hiện và khai thác những
khía cạnh mà đã được đề cập đến trước làm cơ sở cho việc nghiên cứu tiếp theo.
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn và tổng kết kinh nghiệm
- Phương pháp quan sát, điều tra bằng phiếu hỏi, phỏng vấn.
- Phương pháp khảo nghiệm.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia.
9.3. Phương pháp bổ trợ
Được sử dụng trong quá trình phân tích, xử lý các số liệu điều tra, thu thập.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
THCS theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS

huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

Footer Page 15 of 126.

5


Header Page 16 of 126.

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN THCS THEO YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều coi hoạt động bồi dưỡng GV là
nhân tố phát triển cơ bản trong phát triển Giáo dục. Triết lý giáo dục của các
Quốc gia, nhà trường, ngành Giáo dục theo đuổi là học tập thường xuyên và
học tập suốt đời nhằm bổ sung kiến thức và đổi mới phương pháp hoạt động
phù hợp với sự phát triển KT-XH.
Ở Pháp, một trong những quốc gia có nền giáo dục phát triển ở Châu
Âu, Bộ Giáo dục quốc gia đã xây dựng 49 nguyên tắc mới cho giáo dục, trong
đó có đề cập đến vấn đề đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên.
Nguyên tắc chính yếu trong bồi dưỡng và đào tạo công chức, viên chức phục
vụ nền công vụ tập trung nhấn mạnh vào tính chủ động và thực tiễn. Cụ thể là
trong 3 năm, nếu công chức không được đào tạo, bồi dưỡng thì có quyền đề
nghị được đào tạo, bồi dưỡng hoặc đề nghị cơ quan quản lý giải thích vì sao
họ không được đào tạo, bồi dưỡng.
Trong những thập niên gần đây, Phần Lan là nước có nền giáo dục phát
triển nhanh. Theo kết quả của Dự án đánh giá học sinh quốc tế (PISA), trình
độ học sinh Phần Lan luôn xếp hàng đầu. Nguyên nhân của thành tựu giáo

dục ngoạn mục đó là nhờ Phần Lan chú trọng đào tạo và bồi dưỡng giáo viên.
Triết lí và quy trình đào tạo khoa học của họ đã giúp đào tạo ra được những
GV có trình độ cao mà ít quốc gia nào theo kịp. Nghề GV được xã hội rất coi
trọng. Ngành đào tạo GV đối với học sinh tốt nghiệp cấp 3 trở thành ngành
học rất được ưa chuộng. Những học sinh được chọn đào tạo trở thành GV đều
là các em đam mê, tâm huyết và đa tài, có kĩ năng sư phạm. Chương trình đào
tạo GV ở nước này, ngoài việc học về phương pháp giảng dạy, còn được trang

Footer Page 16 of 126.

6


Header Page 17 of 126.

bị kiến thức khoa học về phát triển con người theo độ tuổi. Chính vì vậy, GV
Phần Lan không chỉ đơn thuần là một nhà giáo mà được xem là nhà nghiên
cứu về giáo dục độc lập [30, tr.160].
Ở Hàn Quốc, việc BDGV là bắt buộc. BDGV đương nhiệm nhằm trang
bị cho GV lý luận và phương pháp luận về giáo dục để nâng cao khả năng và
hiệu quả giảng dạy trong lớp học. Mỗi chương trình BD thường kéo dài 182
giờ. Các chương trình BD được thiết kế riêng cho từng đối tượng. Chương
trình cũng được phân loại cho phù hợp với mục đích BD, bao gồm: BD về
soạn thảo chương trình giảng dạy; đào tạo số hoá thông tin, dữ liệu; BD
chung; bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm,... Những người thực hiện chương trình
này sẽ quyết định nội dung và thời gian cho mỗi khoá BD. Nội dung BD
thường chú ý đến những kiến thức mới, những phương pháp giảng dạy tiên
tiến và phổ biến trên thế giới [17].
Tại Thái Lan, trung tâm học tập cộng đồng được chính phủ xác định là
nơi để mọi người có thể tiếp tục việc học theo hình thức giáo dục không chính

quy và phi chính quy. Việc khảo sát, đánh giá nhu cầu cộng đồng và nhu cầu
học tập của từng cá nhân là khâu then chốt để lập kế hoạch, xây dựng chương
trình, phát triển tài liệu, mở các khóa học đáp ứng được nhu cầu học tập của
người dân. Bắt đầu từ năm 1998, việc bồi dưỡng GV được tiến hành ở trung
tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện Giáo dục cơ bản, huấn luyện kĩ năng
nghề nghiệp và thông tin tư vấn cho mọi người dân trong xã hội [36].
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Trong những năm gần đây, ở nước ta đã có nhiều nhà khoa học, quản lý
giáo dục, nghiên cứu về bồi dưỡng GV. Các tạp chí, tập san, chuyên san, báo
Giáo dục thời đại xuất hiện ngày càng nhiều và càng phong phú về nội dung,
vấn đề bồi dưỡng GV, phát triển đội ngũ GV.... Có thể nêu ra một số tác giả
sau đây mà công trình nghiên cứu của họ đã góp phần mạnh mẽ nâng cao chất
lượng đội ngũ GV.
Tác giả Trần Bá Hoành (2004), trong bài viết "Chất lượng giáo viên",

Footer Page 17 of 126.

7


Header Page 18 of 126.

tác giả đã đưa ra cách tiếp cận chất lượng GV từ các khía cạnh như đặc điểm
lao động của người GV, sự thay đổi chức năng của người GV trước yêu cầu
đổi mới giáo dục, mục tiêu sử dụng GV, chất lượng từng GV và ĐNGV. Theo
tác giả, có 3 yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng GV, đó là: quá trình đào tạo sử dụng - bồi dưỡng GV, hoàn cảnh, điều kiện lao động sư phạm của GV, ý
chí thói quen và năng lực tự học của GV. Đồng thời, tác giả cũng đưa ra 3 giải
pháp cho vấn đề đào tạo, bồi dưỡng GV: phải đổi mới công tác đào tạo, công
tác bồi dưỡng và đổi mới việc sử dụng GV [22].
Tại Hội thảo Khoa học Chất lượng giáo dục và vấn đề đào tạo GV do

Khoa Sư phạm - Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức tháng 4/2004, nhiều báo
cáo tham luận của các tác giả như Trần Bá Hoành, Mai Trọng Nhuận, Nguyễn
Thị Mỹ Lộc, Đặng Bá Lãm, Đặng Xuân Hải… đã đề cập đến việc đào tạo, bồi
dưỡng ĐNGV trước yêu cầu mới [32].
Trong bài viết "Cải cách sư phạm và đổi mới mô hình đào tạo GV
THPT" (2011), tác giả Trần Khánh Đức đã nêu rõ những yêu cầu mới của xã
hội và nền giáo dục hiện đại đối với ĐNGV, mô hình tổng thể nhân cách
người GV và các đề xuất nội dung chuyển đổi mô hình đào tạo GV ở các
trường ĐHSP [15].
Tại Hội thảo do 5 Sở GD&ĐT của 5 thành phố trực thuộc trung ương
tổ chức tại Hà Nội vào tháng 10/2011, các đại biểu là cán bộ QLGD đã rất
quan tâm đề cập đến vấn đề xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD. Hội
thảo đã thảo luận sôi nổi, đưa ra nhiều giải pháp để xây dựng đội ngũ nhà giáo
từ việc nâng cao tư tưởng, phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; đào tạo, bồi
dưỡng; quy hoạch, sắp xếp, bổ nhiệm, sử dụng; thi tuyển… đến việc thực hiện
các chế độ chính sách, cơ chế quản lí, sử dụng.
Báo cáo kết quả nghiên cứu của Đề tài: "Đánh giá thực trạng triển khai
chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho GV phổ thông" do tác giả Cao Đức
Tiến làm Chủ nhiệm đề tài, đã đánh giá việc bồi dưỡng thường xuyên theo
chu kỳ đã tạo ra được một thói quen tự học tập, tự bồi dưỡng trong toàn thể

Footer Page 18 of 126.

8


Header Page 19 of 126.

GV trên phạm vi cả nước. Nhu cầu được bồi dưỡng thường xuyên (đào tạo
tiếp sau đào tạo ban đầu) đã trở thành ý thức tự giác trong mỗi GV, nhằm cập

nhật hoá kiến thức, từng bước nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục [31].
Luận văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục của Vũ
Hoàng Chương với đề tài: "Một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu
quả bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho GV trường THCS huyện Định Quán,
tỉnh Đồng Nai" đã đề xuất các giải pháp như xây dựng quy hoạch bồi dưỡng
GV, các biện pháp cho công tác bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng thay
SGK, tự bồi dưỡng. Đẩy mạnh công tác thanh tra GV. Chứng nhận lại trình
độ nghề nghiệp và nâng chuẩn lại GV. Có kế hoạch cụ thể sử dụng CNTT
như là một công cụ hỗ trợ việc dạy. Đồng thời với những biện pháp trên là
sự đổi mới thực sự về chế độ, chính sách đãi ngộ GV trong thời gian bồi
dưỡng, tự bồi dưỡng [9].
Luận văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành quản lý giáo dục của Phạm
Hồng Quân với đề tài "Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường
Trung học cơ sở huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc" đã đề xuất các biện pháp
quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên phù hợp với điều kiện và nhu cầu bồi
dưỡng ở các trường THCS huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc [28].
Như vậy, những nghiên cứu ở nước ngoài cũng như ở Việt Nam đã đề
cập rất nhiều đến vai trò và tầm quan trọng của việc BD ĐNGV, đồng thời
cũng đưa ra được nhiều giải pháp để nâng cao hiệu quả và chất lượng công tác
bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo. Tuy có nhiều bài viết và công trình nghiên cứu,
luận văn về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên như đã nêu ở trên nhưng
vấn đề bồi dưỡng giáo viên THCS theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay vẫn
chưa được quan tâm nghiên cứu một cách đầy đủ, có hệ thống, cũng như chưa
có công trình nghiên cứu nào về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Vì
thế, tác giả thấy rất cần thiết nghiên cứu đề tài này, từ đó đề xuất các biện pháp

Footer Page 19 of 126.


9


Header Page 20 of 126.

quản lý nhằm nâng cao chất lượng giáo dục tại các trường THCS trên địa bàn
huyện Yên Sơn đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
F.W.Taylor (1856-1915) - người Mỹ và Henry Fayol (1841-1925),
người Pháp được xem như là cha đẻ của thuyết quản lý khoa học. Các ông đã
khẳng định hoạt động quản lý ở bất kì tổ chức nào cũng đều có các hoạt động
cơ bản liên quan đến các chức năng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra
trên cơ sở thu thập và xử lí thông tin.
Nói đến hoạt động quản lý, người ta thường nhắc đến ý tưởng sâu sắc
của C.Mác. Ông xem quản lý là kết quả tất yếu của quá trình phát triển lao
động xã hội. Ông viết: "Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, còn
một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc trưởng" [7, tr.480].
Theo từ điển Giáo dục học: "Quản lý là hoạt động hay tác động có định
hướng, có chủ định của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức
nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức" [34, tr.326]
Tác giả người Mỹ Harold Koontz, trong tác phẩm "Những vấn đề cốt
yếu của quản lý" đã đưa ra khái niệm: "Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó
đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục
đích của nhóm (tổ chức)" [19, tr.49].
Các tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc đưa ra quan niệm:
"Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận động tối đa
các chức năng kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra" [8, tr.1].
Quản lý là sự tác động liên tục có định hướng, có mục đích có kế hoạch
và có hệ thống thông tin của chủ thể quản lý (người quản lý, tổ chức quản lý)

đến khách thể quản lý (đối tượng quản lý) về các mặt chính trị, văn hóa, xã
hội, kinh tế...bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc,
các phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các
tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện
biến động của môi trường, làm cho tổ chức hoạt động có hiệu quả [13, tr.17].

Footer Page 20 of 126.

10


Header Page 21 of 126.

Theo tác giả Trần Kiểm, quá trình quản lý diễn ra các hoạt động cụ thể
của chủ thể quản lý với sự tham gia tích cực của các thành viên trong tổ chức
với 4 chức năng: Lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo/chỉ đạo và kiểm tra.
+ Lập kế hoạch là chức năng cơ bản nhất trong tất cả các chức năng
quản lý vì nó gắn liền với việc lựa chọn chương trình hành động của tổ chức
trong tương lai. Nhờ công tác lập kế hoạch mà nhà quản lý sẽ tổ chức, chỉ đạo
và kiểm tra nhằm đảm bảo được tất cả các mục tiêu thông qua kế hoạch đã có
để đạt được mục tiêu đó.
+ Tổ chức là quá trình tạo lập các thành phần, cấu trúc, các quan hệ
giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ
thực hiện thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức.
Thành tựu của một tổ chức phụ thuộc rất nhiều vào năng lực của người quản
lý và sử dụng các nguồn lực của tổ chức. Quá trình tổ chức sẽ lôi cuốn việc
hình thành, xây dựng các bộ phận, các phòng, ban cùng các công việc của
chúng để thực hiện nhiệm vụ của tổ chức.
+ Lãnh đạo/Chỉ đạo bao hàm việc định hướng và lôi cuốn mọi thành
viên của tổ chức thông qua việc liên kết, liên hệ với người khác và khuyến

khích, động viên họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt được mục
tiêu của tổ chức. Tuy nhiên, hiểu lãnh đạo không chỉ sau khi lập kế hoạch có
tổ chức thì mới có lãnh đạo, mà là quá trình đan xen. Nó thấm vào và ảnh
hưởng quyết định đến các chức năng kia, điều hoà, điều chỉnh các hoạt động
của tổ chức trong quá trình quản lý.
+ Kiểm tra, đánh giá là chức năng mà thông qua đó, một cá nhân, một
nhóm hoặc một tổ chức theo dõi, giám sát các thành quả hoạt động và tiến
hành những hoạt động sửa chữa, uốn nắn cần thiết. Đó là quá trình tự điều
chỉnh, diễn ra có tính chu kì từ người quản lý đặt ra những chuẩn mực thành
đạt của hoạt động, đối chiếu đo lường kết quả, sự thành đạt so với mục tiêu
chuẩn mực đã đặt ra, điều chỉnh những vấn đề cần thiết và thậm chí phải hiệu
chỉnh, sửa lại những chuẩn mực cần thiết.

Footer Page 21 of 126.

11


Header Page 22 of 126.

Tất cả các chức năng trên đều cần đến yếu tố thông tin. Thông tin đầy
đủ, khách quan, kịp thời, cập nhật, chính xác là một căn cứ để hoạch định kế
hoạch. Thông tin cũng cần cho các bộ phận trong cơ cấu tổ chức, là chất liệu
tạo quan hệ giữa các bộ phận trong tổ chức. Trong thông tin truyền tải mệnh
lệnh chỉ đạo (thông tin xuôi) và phản hồi (thông tin ngược) diễn biến hoạt
động của tổ chức. Và thông tin từ kết quả hoạt động của tổ chức giúp cho
người quản lý xem xét các mức độ đạt được mục tiêu của toàn tổ chức.
Các chức năng nêu trên xen nhau, tác động, bổ sung lẫn nhau để hoàn
thiện cả quá trình quản lý [23, tr.46].
Chức năng

kế hoạch
hóa

Chức năng
tổ chức
(nhân sự)

Chức năng
lãnh đạo
(chỉ đạo)

Chức năng
kiểm tra

Thông tin phục vụ quản lý

Sơ đồ 1.1. Chu trình quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.2.1. Quản lý giáo dục
Giáo dục được hiểu theo nghĩa rộng nhất là lĩnh vực hoạt động xã hội,
nhằm đạt được những kinh nghiệm xã hội, lịch sử chuẩn bị cho thế hệ trẻ
thành lực lượng tiếp nối sự phát triển của xã hội, kế thừa và phát triển nền văn
hóa của loài người và của cả dân tộc.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát, là
hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể
quản lý trong hệ thống giáo dục, là sự điều hành của hệ thống giáo dục quốc
dân, điều hành các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu đẩy mạnh công
tác giáo dục theo yêu cầu phát triển của xã hội (Nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài) [2, tr.28].
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc "Quản lý giáo dục là quá trình thực


Footer Page 22 of 126.

12


Header Page 23 of 126.

hiện có định hướng và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ
đạo và kiểm tra nhằm đạt tới mục tiêu giáo dục đã đề ra" [24, tr.15].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
(hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo
dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa
hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất" [29, tr.31].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: "Quản lý nhà trường hay nói rộng ra là
quản lý giáo dục là quản lý hoạt động dạy và học nhằm đưa nhà trường từ
trạng thái này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác
định" [18, tr.61].
Như vậy, quản lý giáo dục được hiểu là sự tác động của chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý trong lĩnh vực giáo dục bằng những tác động có hệ
thống, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý trong hệ thống giáo dục
quốc dân, cơ sở giáo dục. Nhằm thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo
nguồn nhân lực chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài.
1.2.2.2. Quản lý nhà trường
Nhà trường là thiết chế chuyên biệt của xã hội thực hiện chức năng giáo
dục và đào tạo cho người học nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục và hoàn thiện
nhân cách cho người học.
Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: Quản lý nhà trường là "Tập hợp những

tác động tối ưu (cộng tác, tham gia, hỗ trợ, phối hợp, huy động, can thiệp…)
của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và các cán bộ khác.
Nhằm tận dụng các nguồn dự trữ do Nhà nước đầu tư, lực lượng xã hội đóng
góp, do lao động xây dựng và vốn lao động tự có hướng vào việc đẩy mạnh
mọi hoạt động của nhà trường mà điểm hội tụ là quá trình đào tạo thế hệ trẻ.
Thực hiện có chất lượng mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đưa nhà trường tiến
lên trạng thái mới" [29, tr.37].

Footer Page 23 of 126.

13


Header Page 24 of 126.

Mỗi nhà trường đều có hình thức quản lý với chế độ một thủ trưởng,
tức là mỗi nhà trường đều có một hiệu trường là chủ thể quản lý trực tiếp vận
hành hệ thống giáo dục thực hiện các mục tiêu giáo dục chung.
Các chủ thể quản lý bên ngoài nhà trường: Các cấp quản lý, quản lý
nhà trường theo trách nhiệm và phạm vi quyền hạn của mình, trong đó các
chủ thể quản lý chủ yếu là các chủ thể nằm trong cơ cấu dọc của bộ máy quản
lý giáo dục theo phân cấp quản lý. Phân cấp quản lý giáo dục ở nước ta sắp
xếp từ cấp Bộ (Bộ GD&ĐT) rồi đến các Sở, các phòng giáo dục… hay còn
gọi là quản lý nhà nước về giáo dục.
Quản lý nhà trường (bao gồm các hoạt động: Quản lý giáo viên, quản lý
học sinh, quản lý quá trình dạy học - giáo dục, quản lý cơ sở vật chất trang
thiết bị trường học, quản lý tài chính trường học, quản lý mối quan hệ giữa
nhà trường và cộng đồng.
1.2.3. Bồi dưỡng
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: "Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm

năng lực và phẩm chất" [33, tr.79].
BD là quá trình giáo dục có kế hoạch nhằm tăng giá trị con người, làm
biến đổi thái độ, kiến thức, kỹ năng thông qua việc thu thập, xử lý thông tin
thực tế trong một hoạt động hoặc chuỗi nhu cầu hành động nhằm nâng cao giá
trị nhân cách, nâng cao năng suất và hiệu quả công việc. Sau khi được bồi
dưỡng, năng lực cá nhân được gia tăng, đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn
nhân lực trong hiện tại và trong tương lai của tổ chức [25].
Theo tác giả Nguyễn Minh Đường: "Bồi dưỡng có thể coi là quá trình
cập nhật kiến thức và kĩ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học,
bậc học và thường được xác nhận bằng một chứng chỉ" [16, tr.14].
Năng lực của con người là hữu hạn, trong khi đó, kiến thức, kỹ năng
của loài người là vô hạn và phát triển rất nhanh chóng. Để đáp ứng được với
sự biến đổi không ngừng của thế giới, đòi hỏi người lao động phải thường
xuyên, liên tục cập nhật và được cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng, thái độ

Footer Page 24 of 126.

14


Header Page 25 of 126.

để nâng cao năng lực, phẩm chất của mình. Vì vậy, bồi dưỡng là việc làm rất
cần thiết. Theo các khái niệm này, bồi dưỡng là một hoạt động thuộc quá trình
giáo dục. Tham gia vào bồi dưỡng có chủ thể giáo dục (bồi dưỡng) và đối
tượng được giáo dục (bồi dưỡng). Chủ thể bồi dưỡng là người tác động đến
đối tượng được bồi dưỡng để giúp họ nâng cao năng lực, phẩm chất của mình.
Bồi dưỡng có thể coi là quá trình cập nhật kiến thức, kỹ năng vận dụng
kiến thức để bù đắp kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu so với nhu cầu phát
triển của xã hội, thường được xác định bằng chứng chỉ. Do đó bồi dưỡng có

những yếu tố cơ bản là:
- Mục đích/ mục tiêu bồi dưỡng: Nhằm nâng cao phẩm chất, chuyên
môn để người lao động có cơ hội củng cố, mở mang hệ thống tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo để đạt được hiệu quả công việc đang làm.
- Nội dung bồi dưỡng: Tập trung vào các lĩnh vực kiến thức hoặc kỹ
năng mới.
- Phương pháp bồi dưỡng cần phù hợp với nội dung, thiết thực và hiệu
quả. Ngoài việc tổ chức nghe giảng còn tổ chức thảo luận, đối thoại, thực
hành thao giảng, tham quan thực tế, thực hành soạn bài.
- Hình thức bồi dưỡng: Thông qua các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuẩn
hóa và nâng chuẩn, bồi dưỡng thông qua sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn,
thông qua cách tự học.
- Kiểm tra, đánh giá, cấp chứng chỉ.
- Đối tượng được bồi dưỡng phải có một trình độ chuyên môn nhất định,
cần được bồi dưỡng thêm về kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, chính trị, tin
học, ngoại ngữ… để đáp ứng sự nghiệp giáo dục phục vụ CNH - HĐH đất
nước. Họ có thể là học sinh, giáo viên các cấp, người lao động ở mọi lĩnh vực.
- Chủ thể bồi dưỡng đòi hỏi phải là những nhà khoa học, nhà giáo, hoặc
CBQL, những chuyên gia có kiến thức chuyên môn sâu, rộng, có kinh nghiệm
thực tiễn trong lĩnh vực mà họ thực hiện bồi dưỡng
Tóm lại, bồi dưỡng thường chỉ cho hoạt động dạy và học nhằm bổ sung,
bồi đắp thêm những kiến thức về tri thức, kỹ năng cho đối tượng được bồi
dưỡng, làm giàu vốn hiểu biết, nâng cao hiệu quả trong quá trình lao động.

Footer Page 25 of 126.

15



×