Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực lập kế hoạch cho hiệu trưởng các trường trung học phổ thông tỉnh Tuyên Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1014.64 KB, 58 trang )

Header Page 1 of 126.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM VĂN TRỌNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
LẬP KẾ HOẠCH CHO HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017
Footer Page 1 of 126.


Header Page 2 of 126.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM VĂN TRỌNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
LẬP KẾ HOẠCH CHO HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14



Ngƣời hƣớng dẫn khoa ho ̣c: PGS.TS. Nguyễn Vũ Bích Hiền

HÀ NỘI - 2017

Footer Page 2 of 126.


Header Page 3 of 126.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học
của luận văn chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào.
Hà Nội, tháng 02 năm 2017
Tác giả

Phạm Văn Trọng

Footer Page 3 of 126.

i


Header Page 4 of 126.

LỜI CẢM ƠN
Bản luận văn "Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực lập kế hoạch cho hiệu
trưởng các trường trung học phổ thông tỉnh Tuyên Quang" được hoàn thành dưới
sự hướng dẫn của PGS. TS. Nguyễn Vũ Bích Hiền. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ sự

cảm kích, lòng biết ơn chân thành tới PGS. TS. Nguyễn Vũ Bích Hiền, người đã trực
tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trực tiếp giảng dạy và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô của Trường Đại học Giáo dục - Đại học
Quốc gia Hà Nội. Cảm ơn các đồng chí lãnh đạo , cán bộ của Sở Giáo dục và Đào
tạo, Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang. Cảm ơn các thầy cô
giáo, cán bộ quản lý của 29 trường trung học phổ thông tỉnh Tuyên Quang.
Bản luận văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết, vì vậy rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô giáo và các bạn học viên để
luận văn này được hoàn chỉnh hơn.
Hà Nội, tháng 02 năm 2017
Tác giả

Phạm Văn Trọng

Footer Page 4 of 126.

ii


Header Page 5 of 126.

DANH MỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT

Footer Page 5 of 126.

STT

CHỮ VIẾT TẮT


CHỮ ĐẦY ĐỦ

1.

CBQL

Cán bộ quản lý

2.



Cao đẳ ng

3.

ĐH

Đa ̣i ho ̣c

4.

KHGD

Kế hoa ̣ch giáo dục

5.

LKHGD


Lâ ̣p kế hoa ̣ch giáo dục

6.

NL LKHGD

Năng lực lâ ̣p kế hoa ̣ch giáo dục

7.

Sở GD&ĐT

Sở Giáo dục và Đào tạo

8.

TN

Tố t nghiê ̣p

9.

THCS

Trung ho ̣c cơ sở

10.

THPT


Trung ho ̣c phổ thông

iii


Header Page 6 of 126.

MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Danh mục ký hiệu chữ viết tắt .................................................................................. iii
Danh mục các bảng ................................................................................................. viii

Danh mục các biểu đồ ...................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƢỠNG NĂNG LỰC LẬP KẾ HOẠCH CHO HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .............................................................................................. 7
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................... 7
1.1.1. Trên thế giới ............................................................................................ 7
1.1.2. Ở Việt Nam .............................................................................................. 8
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài .................................................................... 11
1.2.1. Quản lý .................................................................................................. 11
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................. 112
1.2.3. Hoạt động bồi dưỡng............................................................................. 13
1.2.4. Năng lực ................................................................................................ 14
1.2.5. Kế hoạch giáo dục ................................................................................. 15
1.2.6. Lập kế hoạch giáo dục........................................................................... 16
1.3. Hiệu trƣởng trƣờng trung học phổ thông và năng lực lập kế hoạch

giáo dục của hiệu trƣởng ....................................................................................... 17
1.3.1. Trường trung học phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân .......... 17
1.3.2. Hiệu trưởng trường trung học phổ thông .............................................. 19
1.3.3. Các kế hoạch giáo dục của nhà trường ................................................ 23
1.3.4. Năng lực lập kế hoạch giáo dục của hiệu trưởng ................................. 25
1.4. Hoạt động bồi dƣỡng năng lực lập kế hoạch giáo dục cho hiệu trƣởng
trƣờng trung học phổ thông .................................................................................. 27
1.4.1. Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc bồi dưỡng năng lực lập kế
hoạch giáo dục ................................................................................................ 27
1.4.2. Chủ thể, đối tượng bồi dưỡng ............................................................... 29
1.4.3. Chương trình bồi dưỡng ........................................................................ 29

Footer Page 6 of 126.

iv


Header Page 7 of 126.

1.4.4. Hình thức tổ chức bồi dưỡng ................................................................. 29
1.4.5. Điều kiện thực hiện................................................................................ 29
1.5. Quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực lập kế hoạch giáo dục cho
hiệu trƣởng trƣờng trung học phổ thông ............................................................. 30
1.5.1. Sở giáo dục và đào tạo trong vai trò chủ thể quản lý hoạt động bồi dưỡng ......... 30
1.5.2. Phương pháp quản lý ............................................................................ 31
1.5.3. Chức năng quản lý................................................................................. 33
1.5.4. Nội dung quản lý ................................................................................... 36
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng
lực lập kế hoạch giáo dục cho hiệu trƣởng trƣờng trung học phổ thông.............. 40
1.6.1. Yếu tố bên trong .................................................................................... 40

1.6.2. Yếu tố bên ngoài .................................................................................... 42
Kết luận Chƣơng 1 ................................................................................................. 45
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG
LỰC LẬP KẾ HOẠCH CHO HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG TỈNH TUYÊN QUANG................................................................................................46
2.1. Đặc điểm về kinh tế - xã hội và giáo dục trung học phổ thông tỉnh
Tuyên Quang .......................................................................................................... 46
2.1.1. Đặc điểm về kinh tế - xã hội .................................................................. 46
2.1.2. Giáo dục trung học phổ thông tỉnh Tuyên Quang ................................. 47
2.2. Thực trạng năng lực lập kế hoạch giáo dục của hiệu trƣởng các
trƣờng trung học phổ thông tỉnh Tuyên Quang.................................................. 49
2.2.1. Thang điểm và cách đánh giá năng lực lập kế hoạch giáo dục của
hiê ̣u trưởng trường trung học phổ thông......................................................... 49
2.2.2. Kết quả khảo sát, đánh giá năng lực lập kế hoạch giáo dục của
hiệu trưởng các trường trung học phổ thông tỉnh Tuyên Quang .................... 50
2.3. Thực trạng bồi dƣỡng NL LKHGD của hiệu trƣởng .................................. 52
2.3.1. Thực trạng nhu cầu bồi dưỡng .............................................................. 52
2.3.2. Thực trạng đội ngũ giảng viên/ báo cáo viên ........................................ 54
2.3.3. Thực trạng chương trình bồi dưỡng ...................................................... 55
2.3.4. Thực trạng cách thức tổ chức bồi dưỡng .............................................. 57
2.3.5. Thực trạng điều kiện thực hiện.............................................................. 58
2.3.6. Thực trạng kế t quả bồ i dưỡng ............................................................... 60

Footer Page 7 of 126.

v


Header Page 8 of 126.


2.4. Thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng NL LKHGD cho hiệu
trưởng trường THPT tại tỉnh Tuyên Quang trong những năm gần đây ............... 62
2.4.1. Thực trạng các phương pháp quản lý ................................................... 62
2.4.2. Thực trạng thực hiện các chức năng quản lý ........................................ 64
2.4.3. Thực trạng thực hiện các nội dung quản lý........................................... 65
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động bồi dƣỡng
năng lực lập kế hoạch giáo dục của hiệu trƣởng ................................................. 67
2.6. Đánh giá chung về kết quả khảo sát thực trạng ........................................... 71
2.6.1. Thuận lợi ............................................................................................... 72
2.6.2. Khó khăn và thách thức ......................................................................... 72
Kết luận Chƣơng 2 ................................................................................................. 74
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG
LỰC LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHO HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THPT
TỈNH TUYÊN QUANG............................................................................................ 75
3.1. Các yêu cầu của công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ hiệu trƣởng
trƣờng trung học phổ thông tỉnh Tuyên Quang.................................................. 75
3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................. 76
3.2.1. Đảm bảo tính khoa học của các biện pháp ........................................... 76
3.2.2. Đảm bảo tính mục đích của các biện pháp ........................................... 76
3.2.3. Đảm bảo sự phù hợp với đối tượng bồi dưỡng ..................................... 76
3.2.4. Đảm bảo tính đồng bộ ........................................................................... 77
3.3. Các biện pháp cụ thể ....................................................................................... 77
3.3.1. Quán triệt tư tưởng cho các bộ phận, cá nhân liên quan nhận thức
đúng về sự cần thiết phải tiếp tục bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi
dưỡng năng lực lập kế hoạch giáo dục ........................................................... 77
3.3.2. Xây dựng cơ chế, hành lang pháp lý rõ ràng để thuận lợi trong
thực hiện quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực lập kế hoạch giáo dục
cho hiệu trưởng các trường trung học phổ thông ........................................... 78
3.3.3. Xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng năng lực lập kế hoạch cho hiệu trưởng
các trường trung học phổ thông giai đoạn 2017-2020 và định hướng đến

năm 2025 .......................................................................................................... 80
3.3.4. Quản lý đồng bộ các nội dung quản lý; đặc biệt chú trọng đến:
tiêu chí đội ngũ báo cáo viên, tiêu chí đánh giá năng lực lập kế hoạch
của hiệu trưởng, tăng cường tính thực hành kỹ năng khó. ............................. 81

Footer Page 8 of 126.

vi


Header Page 9 of 126.

3.3.5. Tăng cường và đa dạng hình thức kiểm tra, đánh giá trong bồi dưỡng ..... 84
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................... 85
3.5. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ............ 86
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................... 86
3.5.2. Khách thể khảo nghiệm ......................................................................... 86
3.5.3. Nội dung khảo nghiệm ........................................................................... 86
3.5.4. Phương pháp khảo nghiệm .................................................................... 86
3.5.5. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................. 86
Kết luận Chƣơng 3 ................................................................................................. 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................ 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 94
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 96

Footer Page 9 of 126.

vii



Header Page 10 of 126.

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Bảng tổng hợp kết quả kết quả thi tốt nghiệp THPT

và kết quả

thi đa ̣i ho ̣c, cao đẳ ng các năm từ 2011-2016 ...................................... 48
Bảng 2.2:

Kế t quả đánh giá NL LKHGD của hiệu trưởng các trường THPT
tỉnh Tuyên Quang ............................................................................... 51

Bảng 2.3:

Thực tra ̣ng nhu cầ u b ồi dưỡng NL LKHGD của hiệu trưởng
trường THPT tỉnh Tuyên Quang trong giai đoa ̣n hiê ̣n nay ................. 52

Bảng 2.4:

Bảng kế t quả đánh giá của ho ̣c viên đố i vơ
giảng
́ i viên/ báo cáo viên ........ 54

Bảng 2.5:

Bảng đánh giá thực trạnghình thức tổ chức bồi dưỡngNL LKHGD
giáo dục cho hiệu trưởng trường THPT tỉnh Tuyên Quang

..................... 58

Bảng 2.6:

Bảng đánh giá thực trạng kết quả bồi dưỡng

NL LKHGD giáo

dục cho hiệu trưởng trường THPT tỉnh Tuyên Quang ........................ 61
Bảng 2.7:

Bảng kết quả trạng thực hiện các nội dung quản lý ............................ 65

Bảng 2.8:

Bảng đánh giá các mức độ ảnh hưởng của các y ếu tố đến quản
lý hoạt động bồi dưỡng NL LKHGD của hiệu trưởng ....................... 68

Bảng 3.1:

Bảng kết quả khảo nghiệm tính cần thiết các biện pháp được đề xuất ..... 87

Bảng 3.2:

Bảng kết quả khảo nghiệm tính khả thi các biện pháp được đề xuất ........ 88

Footer Page 10 of 126.

viii



Header Page 11 of 126.

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biể u đồ 2.1: Biể u đồ về kế t quả thi ho ̣c sinh giỏi

Quốc gia lớp 12 THPT

giai đoa ̣n 2011-2015 .......................................................................... 47
Biể u đồ 2.2: Biể u đồ về kế t quả thi tố t nghiê ̣p THPT và kết quả thi đại học ,
cao đẳ ng các năm từ 2011-2016........................................................ 48
Biể u đồ 2.3: Biể u đồ về phân loa ̣i theo tỷ lê ̣ phầ n trăm các tiêu chí

đánh giá

NL LKHGD của hiê ̣u trưởng trường THPT tin
̉ h Tuyên Quang .......... 51
Biể u đồ 2.4: Biể u đồ về đánh giá thực tra ̣ng chương trình

bồ i dưỡng do ho ̣c

viên đánh giá ....................................................................................... 56
Biể u đồ 2.5: Biể u đồ về đánh giá thực tra ̣ng các điều kiện về cơ sở vật chất........... 60

Footer Page 11 of 126.

ix


Header Page 12 of 126.


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chúng ta đang đứng trước các xu thế chuyển đổi của thời đại đó là

: Bước

chuyể n từ xã hô ̣i công nghiê ̣p sang xã hô ̣i tri thức; cuô ̣c cách ma ̣ng công nghê ̣ thông
tin và tri thức ; xu thế toàn cầ u hòa ; xu thế đấ u tranh để xác lâ ̣p giá tri ̣văn hóa cố t
lõi. Tấ t cả các xu thế chuyể n đổ i của thời đa ̣i đã và đang tác đô ̣ng ma ̣nh mẽ đế n sự
phát triển của giáo dục . Xu thế ấ y sẽ đòi hỏi giáo dục phải tạo ra những con người
có trí tuệ sáng tạo, có phẩ m chấ t và năng lực tự ho ̣c, có năng lực làm việc độc lập và
phố i hơ ̣p nhóm hiê ̣u quả . Để giáo du ̣c làm đươ ̣c điề u ấ y , chúng ta phải có một hệ
thố ng giáo du ̣c hơ ̣p lý , cơ sở vâ ̣t chấ t trong các nhà trường đươ ̣c trang b ị đầy đủ ,
phù hợp và hiện đại , đô ̣i ngũ nhà giáo có trin
̀ h đô ̣ đa ̣t chuẩ n và tâm huyế t với
nghề .... Đặc biệt , đô ̣i ngũ cán bô ̣ quản lý phải đươ ̣c đào ta ̣o bài bản

, có trình độ

chuyên môn vững và nắ m vững lý luâ ̣n về vấ n đề quản lý giáo dục. Bởi đô ̣i ngũ cán
bô ̣ quản lý là những đầ u tầ u của các đoàn tầ u giáo du ̣c

, là người nhạc trưởng chỉ

huy dàn nha ̣c , là con chim đầu đàn dẫn đường chỉ lối cho một tập thể đi đúng
hướng. Tại Nghị quy ết số 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Đảng đã chỉ
rõ: Quản lý giáo dục và đào tạo còn nhiều yếu kém. Đội ngũ nhà giáo và CBQL
giáo dục bất cập về chất lượng, số lượng và cơ cấu; một bộ phận chưa theo kịp yêu
cầu đổi mới và phát triển giáo dục, thiếu tâm huyết, thậm chí vi phạm đạo đức nghề

nghiệp. Vấ n đề về CBQL giáo dục của Viê ̣t Nam ta đúng như GS. Harold Koontz
(Harold Koontz (1909-1984) là một nhà lý luận tổ chức Mỹ, giáo sư về quản lý kinh
doanh tại Đại học California, Los Angeles và một chuyên gia tư vấn cho nhiều tổ
chức kinh doanh lớn nhất nước Mỹ. Ông là đồng tác giả cuốn sách "Nguyên tắc
quản lý" với Cyril J. O'Donnell, cuốn sách rấ t nổ i tiế ng đã được dịch ra 15 ngôn
ngữ) đã đề câ ̣p đế n "Vấn đề của các nước đang phát triển không phải là vốn và
công nghệ mà là chất lượng của đội ngũ quản lý"
Trong hê ̣ thố ng giáo du ̣c của Viê ̣t Nam , trường THPT là cấ p ho ̣c cuố i ở phổ
thông. Giáo dục trung học phổ thông nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển
những kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và có
những hiểu biết thông thường về kỹ thuật và hướng nghiệp , có điều kiện phát huy
năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển , tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung
cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động . Trong trường THPT , hiệu trưởng là
người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trường, nhiệm vụ và quyền

Footer Page 12 of 126.

1


Header Page 13 of 126.

hạn của hiệu trưởng đã đươ ̣c nêu rõ ta ̣i Điề u 19 trong Điề u lê ̣ trường trung học cơ
sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. Tại Điều 19,
đã nêu rõ : Hiê ̣u trưởng có nhiê ̣m vu ̣ xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm
vụ năm học. Trường THPT là đơn vị ở cấp vi mô, phải có nhiệm vụ xây dựng các
loại kế hoạch như: kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học; kế hoạch phát triển đội
ngũ giáo viên; kế hoạch giáo dục 5 năm.... Nếu các trường lập kế hoạch theo những
quy trình hợp lý và sử dụng các phương pháp và kỹ thuật tiên tiến sẽ đảm bảo được
tính khả thi của kế hoạch và đáp ứng được tốt hơn yêu cầu của thực tiễn giáo dục.

Ngược lại, nếu đội ngũ quản lý giáo dục tại các trường không có những kiến thức
cơ bản về kế hoạch trong quản lý, không nắm được các bước khi xây dựng kế
hoạch, không biết đến các phương pháp xây dựng kế hoạch...thì kế hoạch được lập
ra không có tính khả thi hoặc tính khả thi không cao. Khi xây dựng kế hoạch giáo
dục thường phải đương đầu với những vấn đề gay cấn, những bất cập của hệ thống,
những mong muốn vượt quá khả năng và nhiều khi cả những kỳ vọng duy ý chí.
Trong khi đó, do sự chuyển đổi của cơ chế quản lý, của môi trường xung quanh đòi
hỏi đội ngũ hiệu trưởng các trường phải xác định được mục tiêu phù hợp với những
yêu cầu của xã hội, và tìm ra những hướng đi để đạt được mục tiêu đó nhờ sử dụng
nguồn lực đã có và nguồn lực có thể khai thác thêm. Trong giai đoạn hiện nay giáo
dục Việt Nam đang thực hiện xây dựng một công trình vĩ đại, đó là: Đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Điều này đòi hỏi các nhà quản lý phải trang bị cho mình những kiến thức cần thiết
để có một tầm nhìn chiến lược áp dụng vào việc xây dựng kế hoạch và chiến lược
phát triển hiệu quả nhằm giúp đơn vị mình nắm bắt được cơ hội phát triển bền
vững, mang lại nhiều giá trị và thành công hơn nữa. Muốn vậy, người hiệu trưởng
phải có NL LKHGD gồm: Kiến thức về lập kế hoạch giáo dục, kỹ năng về lập kế
hoạch giáo dục, khả năng và hành vi của người hiệu trưởng cần phải có trong lập kế
hoạch. Nếu người hiệu trưởng không có năng lực hoặc năng lực yếu trong lập kế
hoạch sẽ dễ dấn đến xây dựng một kế hoạch sai lầm, điều đó rất có thể sẽ đưa đến
những hậu quả khó lường.
Trong những năm gần đây giáo dục THPT ở tỉnh Tuyên Quang đã có những
bước phát triển và đạt được một số thành tích đáng khích lệ. Giáo dục THPT đã góp
phần chung vào việc nâng cao dân trí, tạo nguồn đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân

Footer Page 13 of 126.

2



Header Page 14 of 126.

tài, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tuy nhiên, bên cạnh những
thành tích đã đạt được thì giáo dục THPT vẫn còn có những hạn chế làm ảnh hưởng
đến chất lượng và hiệu quả giáo dục. Nguyên nhân trực tiếp và gián tiếp của những
hạn chế có nhiều, song một trong những nguyên nhân cơ bản, chủ yếu là đội ngũ
hiệu trưởng chưa được trang bị đầy đủ các kiến thức, kĩ năng, khả năng và hành vi
cần thiết trong lập kế hoạch, chưa nhận thức đầy đủ về vai trò và tầm quan trọng
của việc lập kế hoạch. Để khắc phục được hạn chế nêu trên, đồ ng thời để thực hiê ̣n
chức năng quản lý giáo du ̣c của min
̀ h đó là huấ n luyê ̣n và bồ i dưỡng đô ̣i ngũ thì Sở
GD&ĐT sẽ phải tổ chức hoạt động bồi dưỡng NL LKHGD cho hiệu trưởng các
trường THPT tỉnh Tuyên Quang. Và vấn đề đặt ra là việc quản lý hoạt động bồi
dưỡng này như thế nào, để nhằm đạt mục tiêu là hiệu trưởng trường THPT hiểu
được vai trò và tầm quan trọng của việc lập kế hoạch, có NL LKHGD và kiểm soát
kế hoạch một cách hiệu quả. Từ đó, sẽ giúp họ có bước đi cụ thể và đánh giá được
công việc mình làm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ năm học và xây dựng được
kế hoạch dài hạn cho đơn vị mình.
Xuất phát từ thực tiễn và lý luận, và do tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu,
tôi chọn nghiên cứu đề tài: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực lập kế hoạch cho
hiệu trưởng các trường THPT tỉnh Tuyên Quang.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài nhằm đưa ra biện pháp
quản lý hoạt động bồi dưỡng NL LKHGD cho hiệu trưởng các trường THPT tỉnh
Tuyên Quang.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu, hệ thống hoá cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt động bồi
dưỡng NL LKHGD cho hiệu trưởng các trường THPT.
- Khảo sát, phân tích, đánh giá và mô tả thực trạng lập kế hoạch của hiệu

trưởng và công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng NL LKHGD cho hiệu trưởng các
trường THPT tỉnh Tuyên Quang.
- Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NL LKHGD cho hiệu
trưởng các trường THPT tỉnh Tuyên Quang.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động bồi dưỡng năng lực quản lý cho hiệu
trưởng các trường THPT.

Footer Page 14 of 126.

3


Header Page 15 of 126.

4.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NL
LKHGD cho hiệu trưởng các trường THPT.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu quản lý của Sở GD&ĐT đối với hoạt
động bồi dưỡng NL LKHGD của hiệu trưởng các trường THPT tỉnh Tuyên Quang.
- Về địa bàn nghiên cứu: Các lớp bồi dưỡng do Sở GD&ĐT tổ chức tại tỉnh
Tuyên Quang.
- Về thời gian khảo sát: Từ năm 2010 đến 2015.
- Về khách thể khảo sát: 29 hiệu trưởng THPT tham gia các lớp bồi dưỡng;
các chuyên viên và lãnh đạo Sở GD&ĐT Tuyên Quang phụ trách công tác bồi
dưỡng, thanh tra; các chuyên viên của Sở Tài chính Tuyên Quang, Sở Kế hoạch và
Đầu tư Tuyên Quang phụ trách chuyên quản giáo dục và đào tạo.
6. Câu hỏi nghiên cứu
- Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động bồi dưỡng NL LKHGD cho hiệu
trưởng các trường THPT gồm những vấn đề nào?

- Hiện nay công tác lập kế hoạch của hiệu trưởng các trường THPT tỉnh
Tuyên Quang có thực hiện theo quy trình, có sử dụng các phương pháp và kỹ thuật
phù hợp để đảm bảo được tính khả thi của kế hoạch và đáp ứng được tốt hơn yêu
cầu của thực tiễn giáo dục hay không?
- Cần phải triển khai biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NL LKHGD
cho hiệu trưởng các trường THPT tỉnh Tuyên Quang như thế nào để đáp ứng được
tốt hơn yêu cầu của thực tiễn giáo dục?
7. Giả thuyết khoa học
Nếu các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NL LKHGD cho hiệu
trưởng được xây dựng một cách khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn và có
tính khả thi thì sẽ nâng cao được trình độ chuyên môn và nghiệp vụ, nhất là NL
LKHGD cho hiệu trưởng các trường THPT tỉnh Tuyên Quang.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1 Ý nghĩa lý luận: Góp phần hệ thống hóa các vấn đề lí luận về NL
LKHGD của hiệu trưởng trường THPT, đồng thời bổ sung cơ sở lý luận cho công
tác quản lý hoạt động bồi dưỡng NL LKHGD cho hiệu trưởng các trường THPT.

Footer Page 15 of 126.

4


Header Page 16 of 126.

8.2 Ý nghĩa thực tiễn
- Chỉ ra được thực trạng NL LKHGD của hiệu trưởng trường THPT tỉnh
Tuyên Quang, làm rõ được tính hiệu quả của biện pháp quản lý mà tỉnh Tuyên
Quang đã sử dụng để quản lý hoạt động bồi dưỡng NL LKHGD cho hiệu trưởng các
trường THPT.
- Đề xuất được các biện pháp phù hợp với thực tế của tỉnh Tuyên Quang để

quản lý hoạt động bồi dưỡng NL LKHGD cho hiệu trưởng trường THPT đáp ứng
được yêu cầu giáo dục và đào tạo hiện nay.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về công tác
quản lý hoạt động bồi dưỡng cho hiệu trưởng các trường nhằm nâng cao năng lực
quản lý, công tác lập kế hoạch trong giáo dục; phân tích, phân loại, xác định các
khái niệm cơ bản; đọc sách, tham khảo các công trình nghiên cứu có liên quan để
hình thành cơ sở lý luận cho đề tài.
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Các phương pháp được dùng chủ yếu để đánh giá thực trạng NL LKHGD của
hiệu trưởng trường THPT tỉnh Tuyên Quang; đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt
động bồi dưỡng NL LKHGD cho hiệu trưởng các trường THPT tỉnh Tuyên Quang.
9.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động của hiệu trưởng để tìm hiểu NL LKHGD của hiệu trưởng
trường THPT. Thông qua phương pháp này, người nghiên cứu có thể khẳng định
thực trạng việc lập kế hoạch của hiệu trưởng trường THPT tỉnh Tuyên Quang.
9.2.2. Phương pháp điều tra
Xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra theo những nguyên tắc và nội dung chủ
định của người nghiên cứu; phương pháp này được sử dụng với mục đích chủ yếu
thu thập số liệu để làm rõ thực trạng lập KHGD của hiệu trưởng trường THPT và
biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NL LKHGD nhằm phát triển đội ngũ hiệu
trưởng trường THPT.
9.2.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Soạn thảo hệ thống các câu hỏi gửi tới các chuyên gia (CBQL trường THPT,

Footer Page 16 of 126.

5



Header Page 17 of 126.

CBQL và chuyên viên của Sở GD&ĐT Tuyên Quang...) với mục đích xin ý kiến
của các chuyên gia về tính hợp lý và khả thi của biện pháp được đề xuất.
9.2.4. Phương pháp phỏng vấn
Hỗ trợ cho phương pháp điều tra viết, phương pháp lấy ý kiến chuyên gia,
đồng thời kiểm tra độ tin cậy của kết quả nghiên cứu, bằng việc trao đổi ý kiến với
các hiệu trưởng lâu năm có kinh nghiệm, có uy tín.
9.2.5. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
Thông qua viê ̣c đánh giá trực tiếp sản phẩ m hay vâ ̣t mang đố i tươ ̣ng nghiên cứu
ta sẽ thu thập được những thông tin phục vụ cho việc khảo sát và đánh giá thực trạng.
9.3. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng một số phương pháp toán học, một số tiện ích của tin học để xử lý
các số liệu thu được.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn dự kiến được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận của quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực lập kế
hoạch cho hiệu trưởng trường THPT;
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực lập kế hoạch
cho hiệu trưởng trường THPT tỉnh Tuyên Quang;
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực lập kế hoạch
cho hiệu trưởng trường THPT tỉnh Tuyên Quang.

Footer Page 17 of 126.

6



Header Page 18 of 126.

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC LẬP KẾ HOẠCH CHO
HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Học thuyết quản lý theo khoa học: Quản lý đồng nhất với quá trình điều hành
(quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch ), quản lý phải đươ ̣c thiết kế tuân theo nguyên
lý hợp lý khoa học . Các đại diện tiêu biểu của học thuy ết này : Frederich Winslow
Faylor (1856 - 1915) - Công trình "Các nguyên tắc quản lý theo khoa học"; Henry
Lawrence Gantt (1861 – 1919) với biểu đồ kiểm tra việc thực hiện kế hoạch (gọi là
đường Gantt) rấ t nổ i tiế ng . Biểu đồ mô tả các công việc theo tiến độ thời gian, mỗi
công việc đều được xác định thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc, các tiêu chuẩn
cần phải hoàn thành cũng như mô tả được những thời điểm mà công việc đó phải
kết hợp, trao đổi với công việc khác.
Thuyết quản lý hành chính: Đa ̣i biể u tiêu biể u là Henri Fayol (1841 - 1925),
Ông có đã tiế p cận quản lý ở cấp cao , Henri Fayol cho rằng, một tổ chức phải có
nhiề u bô ̣ phâ ̣n khác nhau, các bộ phận này cần phải hoạt động thống nhất, nhịp nhàng
với nhau. Nhà quản lý cấp cao phải tạo ra sự thống nhất, nhịp nhàng giữa các bộ phận
trong tổ chức để tạo ra cố gắng nỗ lực hướng theo mục tiêu chung. Theo Henri Fayol,
để đạt được mục tiêu chung thì nhà quản lý phải thực thi những chức năng đặc thù
của mình và đồng thời xây dựng các nguyên tắc và thực thi các nguyên tắc đó.
Giai đoa ̣n thế kỷ 20 là giai đoạn đánh dấu sự phát triển của khoa học , nhất là
khoa học xã hội và nhân văn, nó là tiề n đề và là cơ sở tạo ra hệ quan điểm mới trong
thực tiễn quản lý , làm rõ tính tất yếu tham gia quản lý nguồn nhân lực của nhà
nước. Viê ̣c phát hiện và ứng dụng khoa học hành vi , khoa ho ̣c tâm lý và xã hội học
trong quản lý. Giai đoa ̣n này đã minh chứng quản lý bước đầu phát huy và khai thác
trí lực của con người mô ̣t cách hơ ̣p lý và hiê ̣u quả .

Tác giả Mary Parker Follet

(1868 - 1933) với 2 tác phẩm tiêu biểu : Kinh

nghiệm sáng tạo (Creative Experience, xuất bản năm 1924) và Nhà nước mới (The
New State, xuất bản năm 1918) đã chỉ cho chúng ta thầ y 10 luận điểm quan trọng

Footer Page 18 of 126.

7


Header Page 19 of 126.

về cá nhân, nhóm và nhà nước, đồ ng thời chỉ ra những vấn đề đang nảy sinh trong
quan hệ công nghiệp trong lĩnh vực quản lý.
Chester Irving Barnard (1886 - 1961) với "Thuyết quản lý tổ chức": Tác phẩm
tiêu biể u của Chester Irving Barnard là "Chức năng của quản lý". Ông cho rằng tổ
chức là hệ thống các hoạt động hợp tác có ý thức. Người quản lý phải tạo ra bầu
không khí mà ở đó có được sự gắn kết hay thống nhất các giá trị và mục đích. Thành
công của tổ chức phụ thuộc vào khả năng của nhà quản lý trong việc tạo ra bầu không
khí tổ chức ấy, thẩm quyền của nhà quản lý bắt nguồ n từ sự chấp nhận của những
người dưới quyền chứ không phải từ cơ cấu thứ bậc về quyền lực của tổ chức.
Herbert Simon (15/6/1916 - 9/2/2001) với Luận án tiến sĩ - Administrative
Behavior (hành vi quản lý) được Nhà xuất bản tự do, New York xuất bản năm 1976.
Luận án của Herbert Simon xoay quanh chủ đề h ành vi và quá trình nhận thức để
đưa ra những lựa chọn hợp lý là các quyết định.
Douglas McGregor (1906 - 1/10/1964) với tác phẩ m “Khía cạnh con người
của doanh nghiệp” Ông đã nêu lên Thuyết X và Thuyết Y trong quản lý .
Các tác giả: Harold Koontz, Cyril Odonnell và Heinz Weihrich với tác phẩ m

"Những vấn đề cốt yếu của quản lý" đươ ̣c NXB Khoa Học Kỹ Thuật phát hành năm
1992. Harold Koontz, Cyril O"Donnell và Heinz Weihrich chỉ ra rằng hơn 90% các
thất bại trong kinh doanh là do sự thiếu năng lực và kinh nghiệm quản lý.
Tác giả William G . Ouchi với Thuyết Z thể hiê ̣n trong tác phẩ m Theory Z

:

How American Management Can Meet the Japanese Challenge (Nhà xuất bản
Eddison-Wesley, 1981). Với Thuyết Z tâ ̣p trung vào mấ y vấ n đề : Tạo điều kiện để
công việc ổn định; đồng lòng trong việc ra quyết định; trách nhiệm cá nhân; đánh
giá và đề bạt chậm; kiểm tra không chính thức bằng các tiêu chuẩn được chính thức
hóa; chuyên môn hóa lao động một cách ôn hòa; trả lương theo vị trí.
Peter Ferdinand Drucker (19/11/1909 - 11/11/2005): Trong cuố n sách
“Những thách thức quản lý của thế kỉ XXI” - Management Challenges for the 21st
Century Peter Ferdinand Drucker đã phân tích những tư tưởng và khía cạnh mới , có
tính cách mạng cho tương lai

. Đồng thời với

cuố n sách này , Peter Ferdinand

Drucker đươ ̣c đánh giá là nhà tư tưởng quản lý quan trọng nhất của thời đại .
1.1.2. Ở Việt Nam
Tại Việt Nam Đầu tiên phải nói đến tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh

Footer Page 19 of 126.

8



Header Page 20 of 126.

(1890-1969) về công tác quản lý, nhiều quan điểm chỉ đạo của Người đều nhắc đến
tầm quan trọng của người quản lý. Người khẳng định: “Cán bộ là cái gốc của mọi
công việc”, “Muôn việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”.
Trong sự nghiệp cách mạng, Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm đến sự
nghiệp giáo dục; trong đó đặc biệt nhấn mạnh tầm quan trọng về vấn đề phát triển đội
ngũ CBQL. Điều đó được thể hiện qua các chủ trương, chính sách, hệ thống các văn
bản quy phạm pháp luật; tiêu biểu gần đây nhất là Chỉ thị số 40-CT/TW, ngày
16/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc xây dựng, nâng cao chất lượng
đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục; Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của
Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt “Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020”.
Với xu hướng kế thừa, nhiều nhà khoa học Việt Nam như: Phạm Minh Hạc,
Thái Duy Tuyên, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Gia Quý, Trần Kiểm, Nguyễn Thị Mỹ
Lộc…đã chắt lọc những vấn đề tinh túy nhất của hầu hết các tác phẩm quản lý của
nước ngoài để thể hiện trong các công trình nghiên cứu của mình về sự phát triển
của công tác quản lý. Đáng lưu ý là các tác phẩm: “Cơ sở khoa học quản lý”
(Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc); “Những luận cứ khoa học cho việc nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ CNH-HĐH đất nước” (Nguyễn Phú
Trọng – Trần Xuân Sầm); “Một số vấn đề xây dựng đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp
huyện các dân tộc người Tây Nguyên” (Lê Hữu Nghĩa).
Xét ở góc độ nghiên cứu lý luận quản lý giáo dục, dựa trên quan điểm của chủ
nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, các nhà khoa học nước ta tiếp cận quản
lý giáo dục và quản lý trường học để đề cập tới việc phát triển công tác quản lý
trường học, tiêu biểu nhất có: “Phương pháp luận khoa học giáo dục” (Phạm Minh
Hạc); “Khoa học quản lý giáo dục - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn” (Trần Kiểm).
Liên quan đế n vấ n đề lâ ̣p kế hoa ̣ch phải kể đế n : Tài liệu bồi dưỡng hiệu
trường trường phổ thông theo hình thức liên kết Việt Nam - Singapore (Biên soạn
theo chương trình đã được ban hành tại Quyết định số 3502/QĐ-BGDĐT ngày
14/5/2009 của Bộ GD&ĐT). Tài liệu bao gồm 7 chuyên đề, trong đó chuyên đề 4:

Lập kế hoạch chiến lược trường phổ thông đã trang bị cho người hiệu trưởng một hệ
thống các khái niệm về kế hoạch, lập kế hoạch, sứ mạng, tầm nhìn, giá trị, mục
đích, mục tiêu cũng như giúp xác định một số kỹ năng trong lập kế hoạch giáo dục

Footer Page 20 of 126.

9


Header Page 21 of 126.

trường phổ thông. Tài liệu cũng hướng dẫn quy trình lập kế hoạch và giới thiệu một
số mẫu kế hoạch ở trường phổ thông.
Sẽ là thiếu sót nếu ta không kể đến bộ tài liệu trong

Dự án SREM (năm

2009). Dự án cũng đã biên soạn bộ tài liệu cung cấp nhiều kiến thức chung về
những lĩnh vực khác nhau của quản lý giáo dục và những nhiệm vụ riêng trong quản
lý trường học từ cơ bản đến nâng cao. Bộ tài liệu còn là sự tổng hợp những kiến
thức, kinh nghiệm và thực tiễn quản lý giáo dục giúp hiệu trưởng có tầm nhìn rộng
hơn về xu thế giáo dục hiện nay của nhiều nước trên thế giới. Trong đó, cuốn “Điều
hành các hoạt động trong trường học” được đánh giá là cuốn sách có ý nghĩa quan
trọng trong việc hướng dẫn hiệu trưởng thực hiện các kỹ năng lập kế hoạch giáo dục
trong trường học hiệu quả nhất với một hệ thống các bước, các quy trình lập kế
hoạch chiến lược phát triển nhà trường, kế hoạch năm học, kế hoạch chuyên đề và
kế hoạch học kỳ, tháng, tuần trong trường phổ thông.
Khi nó i riêng về vấ n đề lâ ̣p kế hoa ̣ch , thì vào t háng 4 năm 1999, Nhà Xuất
bản Giáo dục đã xuất bản cuốn "Chính sách và Kế hoạch trong quản lý giáo dục "
của t ác giả Đặn g Bá Lam

̃ và Pha ̣m Thanh Nghi ̣ . Cuố n sách đề câ ̣p nhiề u đế n quy
trình xây dựng chính sách , kế hoa ̣ch mô ̣t cách bài bản . Đế n tháng 6 năm 2000, tác
giả Đỗ Thiết Thạch đã biên tập tài liệu “Lập kế hoạch chiến lược - Lý thuyết và
thực hành” từ nguồn tài liệu được cung cấp của Dự án CIDA- ACIE- NIED tài trợ.
Tài liệu này là nguồn cung cấp quan trọng cho việc lập kế hoạch trường phổ thông
giúp người hiệu trưởng hiểu về lập kế hoạch chiến lược; hướng dẫn cụ thể về quá
trình lập kế hoạch chiến lược đồng thời chỉ rõ cấu trúc của bản kế hoạch chiến lược.
Mới đây nhấ t, vào năm 2014, ba tác giả : Bùi Việt Phú, Nguyễn Văn Đê ̣ và Đă ̣ng Bá
Lãm đã xuất bản cuốn Giáo trình Chiến lược và Chính sách phát triển giáo dục . Đây
là cuốn tài liệu cung cấ p cho người ho ̣c những lý luâ ̣n và thực tiễn của Chiế n lươ ̣c
phát triển giáo dục, cuố n sách giúp người ho ̣c có cái nhìn tổ ng quát và kỹ năng phân
tích, đánh giá để xây dựng chiế n lươ ̣c phát triể n giáo du ̣c ta ̣i đơn vi ̣min
̀ h.
Đối với cơ sở của việcbồ i dưỡng noí chung và bồ i dưỡngNL LKHGD cho hiê ̣u
trưởng trường THPT nói riêng, ta phải kể đế n Quyế t đinh
̣ số 382/QĐ-BGDĐT ngày
20/01/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng cán
bô ̣ quản lý , và Thông tư 27/2015/TT-BGDĐT ngày 30/10/2015 của Bộ Giáo dục và

Footer Page 21 of 126.

10


Header Page 22 of 126.

Đào ta ̣o ban hành Chương trình Bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường trung
học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý

Quản lý là một hiện tượng xuất hiện sớm, là một phạm trù tồn tại khách quan
được ra đời từ bản thân nhu cầu của mọi chế độ xã hội, mọi quốc gia trong mọi thời
đại mà qua đó có nhiều quan điểm khác nhau về quản lý.
1.2.1.1. Quan điể m về quản lý của các tác giả nước ngoài
Các Mác trong bộ Tư bản đã viết: “Bất kỳ lao động nào có tính xã hội và
chung trực tiếp, được thực hiện với quy mô tương đối lớn đều ít nhiều cần tới sự
quản lý…. Một người chơi vĩ cầm riêng lẻ thì tự điều khiển lấy mình, nhưng một
dàn nhạc thì cần có nhạc trưởng” [7, tr.480].
Theo A.G.Afanaxev: “Quản lý con người có nghĩa là tác động đến anh ta,
sao cho hành vi, công việc và hoạt động của anh ta đáp ứng những yêu cầu của xã
hội, tập thể, để những cái đó có lợi cho cả tập thể và cá nhân, thúc đẩy sự tiến bộ
của cả xã hội lẫn cá nhân” [1, tr. 27].
Quản lý là nghệ thuật đạt mục đích thông qua nỗ lực của những người khác
[25].
Quản lý là sự tác động có tổ chức , có hướng đích của chủ thể quản lý l ên đố i
tươ ̣ng và khách thể quản lý nhằ m sử du ̣ng có hiê ̣u quả nhấ t các tiề m năng , cơ hô ̣i
của hệ thống để đạt được mục tiêu trong điều kiện biế n đô ̣ng của môi trường [9].
Quản lý là việc đạt tới mục đích của tổ chức một

cách có hiệu lực và hiệu

quả thông qua quá trình lập kế hoạch , tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát các nguồ n lực
của tổ chức [26].
Thông qua các đinh
̣ nghiã trên , ta nhâ ̣n thấ y điể m chung mà các các giả đề
câ ̣p đế n:
> Quản lý có tính mục đích.
> Quản lý là biết được điều bạn muốn người khác làm.
> Quản lý hướng đến hiệu quả và thúc đẩy sự tiến bộ.
1.2.1.2. Quan điể m về quản lý của các tác giả trong nước.

Từ điển tiếng Việt định nghĩa quản lý là: Quản lý là trông coi và giữ gìn theo
những yêu cầu nhất định. Quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo yêu
cầu nhất định [17].

Footer Page 22 of 126.

11


Header Page 23 of 126.

Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý là tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến những người lao động nói chung là khách thể
quản lý nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến [18].
Tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt cho rằng: “Quản lý là một quá trình
định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống là quá trình tác động đến
hệ thống nhằm đạt được mục tiêu nhất định” [16].
Tác giả Phạm Viết Vượng định nghĩa: “Quản lý là sự tác động có ý thức của
chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm chỉ huy, điều hành, hướng dẫn các quá
trình xã hội và hành vi của cá nhân hướng tới mục đích hoạt động chung và phù hợp
với quy luật khách quan” [22].
Quản lý là quá trình lập kế hoạch , tổ chức, lãnh đạo, kiể m soát các nguồ n lực
và hoạt động của hệ thống xã hội nhằm đạt được mục đích của hệ thống với hiệu lực
và hiệu quả cao một cách bền vững trong điều kiện môi trường luôn biến động [14].
Như vâ ̣y, có thể nói rằng: Quản lý là hệ thống những tác động có chủ định,
phù hợp quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm khai
thác và tận dụng tốt nhất những tiềm năng và cơ hội của đối tượng quản lý để đạt
đến mục tiêu quản lý trong một môi trường luôn biến động.
1.2.2 Quản lý giáo dục
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “ Quản lý giáo dục là hệ thống những tác

động có mục đích, có kế hoạch , hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ
thống vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các
tích chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà điểm hội tụ là quá trình dạy
học- giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới
về chất.” [18].
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc định nghĩa về quản lý giáo dục như sau: Quản lý
giáo dục là quá trình tác động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan quản lý giáo dục
các cấp tới các thành tố của quá trình dạy học - giáo dục nhằm làm cho hệ thống giáo
dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra [15].
Khái quát lại, Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có chủ định của chủ thể
quản lý giáo dục đến đối tượng quản lý trong hệ thống giáo dục nhằm khai thác và
tận dụng tốt nhất những tiềm năng và cơ hội để đạt được mục tiêu giáo dục trong
một môi trường luôn biến động.

Footer Page 23 of 126.

12


Header Page 24 of 126.

1.2.3. Hoạt động bồi dưỡng
Trong từ điể n Tiếng Việt đinh
̣ nghiã : Bồi dưỡng là làm tăng thêm năng lực
hoặc phẩm chất.
Theo UNESCO định nghĩa: Bồi dưỡng với ý nghĩa nâng cao nghề nghiệp.
Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức
hoặc kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng nhu cầu lao
động nghề nghiệp [13].
Tại đề tài khoa học của tác giả Nguyễn Minh Đường quan niệm: Bồi dưỡng

có thể coi là quá trình cập nhật hoá kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ túc nghề
nghiệp, đào tạo thêm hoặc củng cố các kĩ năng nghề nghiệp theo chuyên đề. Các
hoạt động này nhằm tạo điều kiện cho người lao động có cơ hội để củng cố mở
mang một cách có hệ thống những tri thức, kĩ năng, chuyên môn nghiệp vụ sẵn có
để lao động nghề nghiệp một cách có hiệu quả hơn và thường được xác định bằng
một chứng chỉ... [12].
Theo định nghĩa của Uỷ ban Nhân lực của Anh, đào ta ̣o bồ i dường được xác
định như là: Một quá trình có kế hoạch làm biến đổi thái độ, kiến thức hoặc kỹ năng
thông qua việc học tập rèn luyện để làm việc có hiệu quả trong một hoạt động hay
trong một loạt các hoạt động nào đó. Mục đích của nó, xét theo tình hình công tác ở
tổ chức, là phát triển nâng cao năng lực cá nhân và đáp ứng nhu cầu nhân lực hiện
tại và tương lai của cơ quan.
Trong đạo luật Liên bang của Mỹ, "Đào tạo, bồi dưỡng" chính là việc tổ
chức những cơ hội cho người ta học tập, nhằm giúp tổ chức đạt được mục tiêu của
mình bằng việc tăng cường năng lực, làm gia tăng giá trị của nguồn lực cơ bản quan
trọng nhất là con người, là cán bộ công chức làm việc trong tổ chức. Đào tạo, bồi
dưỡng tác động đến con người trong tổ chức, làm cho họ có thể làm việc tốt hơn,
cho phép họ sử dụng tốt hơn các khả năng, tiềm năng vốn có của họ, phát huy hết
năng lực làm việc của họ.
Trong công tác cán bộ và hoạt động xã hội: Bồi dưỡng là hoạt động nhằm bổ
sung, cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên môn cho cán bộ, công chức, người lao
động trong một tổ chức hành chính nhà nước, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp khi mà
những kiến thức, kỹ năng được đào tạo trước đây đã lạc hậu hoặc không đủ để thực
hiện có hiệu quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong tổ chức đó.

Footer Page 24 of 126.

13



Header Page 25 of 126.

Từ các quan niệm nêu trên về khái niệm của bồi dưỡng, có thể thấy:
- Chủ thể bồ i dưỡng là những người đã được đào tạo và có trình độ chuyên
môn nhất định.
- Bồ i dưỡng thực chất là quá trình bổ sung tri thức, kỹ năng để nâng cao trình
độ trong lĩnh vực hoạt động chuyên môn nào đó nhằm đáp ứng yêu cầu mới của
chuyên môn nghiệp vụ.
- Mục đích bồ i dưỡng nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực chuyên môn
để người lao động có cơ hội củng cố, mở mang nâng cao hệ thống kiến thức, kỹ
năng chuyên môn, nghiệp vụ có sẵn nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công
việc đang làm.
Tóm lại, bồ i dưỡng thực chất là bổ sung, bồi đắp những thiếu hụt về tri thức,
cập nhật cái mới trên cơ sở “nuôi dưỡng” những cái đã có để mở mang, làm cho
chúng phát triển thêm, có giá trị làm tăng hệ thống những tri thức, kỹ năng, nghề
nghiệp, làm giàu vốn hiểu biết, nâng cao hiệu quả lao động.
1.2.4. Năng lực
Theo Edmund Short C . ( 1985), năng lực gồ m các yế u tố sau : (1) Hành vi
hoă ̣c viê ̣c thực hiê ̣n các nhiê ̣m vu ̣ mô ̣t cách đô ̣c lâ ̣p , có chủ đích; (2) Khả năng lựa
chọn và việc vận dụng các kiến thức , kỹ năng phù hợp để giải quyết nhiệm vụ và lý
giải được sự lựa chọn đó ; (3) Mức đô ̣ về khả năng thực hiê ̣n nhiê ̣m vu ̣ đươ ̣c xác
đinh
̣ thông qua quá trình ho ạt động công khai , minh ba ̣ch. Mức đô ̣ này có thể d ao
đô ̣ng vì nó liên quan đến những phán xét về giá trị , phẩ m chấ t hay tra ̣ng thái của
mô ̣t con người, bao gồ m tính cách , hành vi, kiế n thức, kỹ năng, các hoạt động thực
tế , mức đô ̣ đa ̣t đươ ̣c,... và cả động cơ, thái độ, năng khiế u,.. [28]
Theo DeSeCo (2002), năng lực là sự kết hợp của tư duy, kĩ năng và thái ñộ
có sẵn hoặc ở dạng tiềm năng có thể học hỏi ñược của một cá nhân hoặc tổ chức ñể
thực hiện thành công nhiệm [24].
Năng lực là khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng, thái

độ và sự đam mê để hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình
huống đa dạng của cuộc sống [27].
Tác giả Trần Khánh Đức , trong “Nghiên cứu nhu cầu và xây dựng mô hình
đào tạo theo năng lực trong lĩnh vực giáo dục” đã nêu rõ năng lực là khả năng tiếp
nhận và vận dụng tổng hợp, có hiệu quả mọi tiềm năng của con người (tri thức, kĩ

Footer Page 25 of 126.

14


×