Header Page 1 of 126.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
LƢU THỊ THANH HẢO
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRUNG GIÃ – SÓC SƠN –
HÀ NỘI THEO HƢỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2017
Footer Page 1 of 126.
Header Page 2 of 126.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
LƢU THỊ THANH HẢO
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRUNG GIÃ – SÓC SƠN – HÀ
NỘI THEO HƢỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : TS. CẤN THỊ THANH HƢƠNG
HÀ NỘI - 2017
Footer Page 2 of 126.
Header Page 3 of 126.
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn tới Ban
Giám hiệu, các Thầy giáo, Cô giáo, Cán bộ quản lý của trường Đại học Giáo
dục - Đại học Quốc gia Hà Nội, đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới
Cô: TS. Cấn Thị Thanh Hƣơng đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo ân
cần cho tác giả trong q trình nghiên cứu, hồn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn đồng chí Hiệu trưởng, các đồng chí
trong Ban giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo trường Trung học phổ thông
Trung Giã – Sóc Sơn – Hà Nội đã tham gia đóng góp ý kiến, cung cấp thơng
tin giúp đỡ tác giả trong q trình điều tra, nghiên cứu.
Xin vơ cùng cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ tác giả
trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn. Do thời gian và
khả năng có hạn, luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận
được sự đóng góp, chỉ bảo của các Thầy Cô trong Hội đồng khoa học, bạn bè
và đồng nghiệp.
Một lần nữa tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Tác giả
Lƣu Thị Thanh Hảo
i
Footer Page 3 of 126.
Header Page 4 of 126.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BGH:
Ban giám hiệu
CM:
Chuyên môn
CBQL:
Cán bộ quản lý
TCM:
Tổ chuyên môn
NCBH:
Nghiên cứu bài học
SHCM:
Sinh hoạt chuyên môn
PPDH:
Phương pháp dạy học
KTĐG:
Kiểm tra đánh giá
GV:
Giáo viên
HS:
Học sinh
TTCM:
Tổ trưởng chuyên môn
QL:
Quản lý
THPT:
Trung học phổ thông
GD&ĐT:
Giáo dục và đào tạo
QLTCM:
Quản lý tổ chuyên môn
SHTCM:
Sinh hoạt tổ chuyên môn
GD:
Giáo dục
DH:
Dạy học
ii
Footer Page 4 of 126.
Header Page 5 of 126.
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................... ii
Mục lục............................................................................................................. iii
Danh mu ̣c các bảng biể u ................................................................................. vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ
CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO
HƢỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC .............................................................. 5
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..................................................................... 5
1.1.1.Các nghiên cứu ở nước ngoài................................................................... 5
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước : ................................................................ 6
1.2.
Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 8
1.2.1. Quản lý, quản lý nhà trường................................................................... 8
1.2.3. Tổ chuyên môn và quản lý tổ chuyên môn trong trường THPT. .......... 11
1.3. Các hoạt động NCBH của tổ chun mơn ở trường THPT. .................. 20
1.4. Vai trị của Hiệu trưởng và Tổ trưởng chuyên môn trong quản lý tổ
chun mơn tại trường THPT ......................................................................... 23
1.4.1. Vai trị của Hiệu trưởng trong quản lý tổ chuyên môn ....................... 23
1.4.2. Vị trí, vai trị, nhiệm vụ của tổ trưởng chun môn.............................. 26
1.5. Nội dung quản lý tổ chuyên môn của tổ trưởng chuyên môn trong trường
THPT theo hướng NCBH ............................................................................... 28
1.5.1. Lập kế hoạch hoạt động TCM theo hướng NCBH ............................... 28
1.5.2. Tổ chức hoạt động TCM theo hướng NCBH....................................... 30
1.5.3. Chỉ đạo hoạt động tổ chuyên môn theo hướng NCBH ......................... 32
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động TCM theo hướng NCBH .......... 33
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động tổ chuyên môn trong trường
THPT theo hướng nghiên cứu bài học ............................................................ 34
1.6.1. Nhận thức và năng lực của cán bộ quản lý ........................................... 34
iii
Footer Page 5 of 126.
Header Page 6 of 126.
1.6.2. Nhận thức và năng lực của GV ............................................................ 35
1.6.3. Thái độ học tập và năng lực của HS ..................................................... 35
1.6.4. Môi trường quản lý .............................................................................. 35
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 36
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN
MÔN Ở TRƢỜNG THPT TRUNG GIÃ – SÓC SƠN – HÀ NỘI THEO
HƢỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC. ........................................................... 37
2.1. Khái quát về đặc điểm lịch sử, địa lý, kinh tế-xã hội và giáo dục huyện
Sóc Sơn ........................................................................................................... 37
2.1.1. Về đặc điểm địa lí, lịch sử, kinh tế- xã hội ........................................... 37
2.1.2. Tình hình giáo dục và đào tạo ............................................................... 38
2.2. Đặc điểm tình hình trường THPT Trung Giã – Sóc Sơn – Hà Nội ....... 40
2.2.1. Quy mơ phát triển nhà trường .............................................................. 40
2.2.2. Tình hình đội ngũ của trường THPT Trung Giã – Sóc Sơn – Hà Nội. ...
................................................................................................................. 41
2.2.3. Tổ chuyên môn ở trường THPT Trung Giã .......................................... 42
2.3. Giới thiệu về khảo sát thực trạng hoạt động của TCM và QL hoạt động
của TCM ở trường THPT Trung Giã theo hướng NCBH............................... 43
2.3.1. Mục đích khảo sát: ................................................................................ 43
2.3.2. Đối tượng khảo sát : .............................................................................. 43
2.3.3. Cách thu thập và xử lý thông tin : ......................................................... 43
2.4. Thực trạng hoạt động tổ chuyên mơn ở trường THPT Trung Giã – Sóc
Sơn – Hà Nội theo hướng nghiên cứu bài học. ............................................... 44
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch NCBH của tổ chuyên môn ở trường
THPT Trung Giã. ............................................................................................ 44
2.4.2. Thực trạng thảo luận về mục tiêu, nội dung bài dạy tại tổ chuyên mơn
theo hướng NCBH tại trường THPT Trung Giã – Sóc Sơn – Hà Nội. ...............
................................................................................................................. 45
iv
Footer Page 6 of 126.
Header Page 7 of 126.
2.4.3. Thực trạng các cá nhân GV nghiên cứu bài dạy và soạn bài theo nhiệm
vụ phân công ở tổ chuyên môn của trường THPT Trung Giã ........................ 47
2.4.4. Thực trạng việc thực hiện giờ dạy và dự giờ dạy minh họa trên lớp của
giáo viên trường THPT Trung Giã .................................................................. 49
2.4.5 Thực trạng việc thảo luận, chia sẻ về bài học sau dự giờ mẫu ở tổ
chuyên môn của trường THPT Trung Giã ...................................................... 52
2.4.6. Thực trạng việc áp dụng bài học cho thực tế dạy học hàng ngày của
giáo viên trường THPT Trung Giã .................................................................. 53
2.4.7.Đánh giá chung về hoạt động NCBH ở trường THPT Trung Giã- Sóc
Sơn – Hà Nội ................................................................................................... 55
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động NCBH tại tổ chuyên môn trường THPT
Trung Giã – Sóc Sơn – Hà Nội ....................................................................... 58
2.5.1. Thực trạng nhận thức của CBQL và GV về tầm quan trọng của quản lý
hoạt động NCBH ở TCM trường THPT Trung Giã ....................................... 58
2.5.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch NCBH tại tổ chuyên môn trường THPT
Trung Giã ........................................................................................................ 60
2.5.3. Thực trạng tổ chức triển khai hoạt động của tổ chuyên môn theo hướng
NCBH tại trường THPT Trung Giã ................................................................ 62
2.5.4. Thực trạng chỉ đạo TCM triển khai hoạt động theo hướng NCBH tại
trường THPT Trung Giã.................................................................................. 64
2.5.5. Thực trạng đánh giá kết quả hoạt động TCM theo hướng NCBH tại
trường THPT Trung Giã.................................................................................. 65
2.5.6. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo
hướng NCBH tại trường THPT Trung Giã. .................................................... 67
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 72
CHƢƠNG 3 : BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN
MÔN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRUNG GIÃ – SÓC
SƠN – HÀ NỘI THEO HƢỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC .................. 74
v
Footer Page 7 of 126.
Header Page 8 of 126.
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động NCBH tại tổ chuyên
môn ................................................................................................................. 74
3.1.1. Đảm bảo tính khoa học ......................................................................... 74
3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ ........................................................................... 74
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa ............................................................................ 74
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................. 75
3.1.5. Đảm bảo tính hiệu quả .......................................................................... 75
3.2. Đề xuất biện pháp quản lí hoạt động tổ chun mơn theo hướng NCBH
của TTCM trường THPT Trung Giã – Sóc Sơn - Hà Nội .............................. 75
3.2.1. Tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao nhận thức cho đội ngũ giáo viên
về cơ hội phát triển nghề nghiệp khi tham gia hoạt động NCBH ................... 75
3.2.2. Đổi mới công tác lập kế hoạch hoạt động của Tổ chuyên môn theo
hướng NCBH .................................................................................................. 77
3.2.3. Chỉ đạo tổ chuyên môn thực hiện thường xuyên sinh hoạt chuyên môn
theo NCBH ...................................................................................................... 81
3.2.4. Xây dựng nhà trường và tổ chuyên môn thành một tổ chức biết học hỏi,
một mơi trường học tập, tập thể sư phạm đồn kết ......................................... 87
3.2.5. Xây dựng chính sách động viên, hỗ trợ TCM, GV tích cực triển khai
hoạt động NCBH. ............................................................................................ 91
3.5. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất. ..
................................................................................................................. 93
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................... 93
3.5.2. Đối tượng khảo nghiệm và cách thức tiến hành khảo nghiệm ............. 94
Tiểu kết chương 3............................................................................................ 99
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 100
1. Kết luận .................................................................................................... 100
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 103
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 106
vi
Footer Page 8 of 126.
Header Page 9 of 126.
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: So sánh sự khác nhau giữa SHCM truyền thống và SHCM theo
NCBH. ............................................................................................................. 16
Bảng 2.1. So sánh quy mô phát triển các trường THPT huyện Sóc sơn ........ 39
giai đoạn 2013 - 2016 ...................................................................................... 39
Bảng 2.2. Thống kê số lượng học sinh trường THPT Trung Giã – Sóc Sơn –
Hà Nội giai đoạn 2013-2016 ........................................................................... 40
Bảng 2.3. Số lượng, chất lượng giáo viên trường THPT Trung Giã năm học 42
2015-2016........................................................................................................ 42
Bảng 2.4. Thực trạng xây dựng kế hoạch NCBH của tổ chuyên môn theo
hướng NCBH ở trường THPT Trung Giã – Sóc Sơn – Hà Nội...................... 44
Bảng 2.5. Thực trạng thảo luận về mục tiêu, nội dung bài dạy tại tổ chuyên
môn theo hướng NCBH ở trường THPT Trung Giã – Sóc Sơn – Hà Nội...... 46
Bảng 2.6: Thực trạng các cá nhân GV nghiên cứu bài dạy và soạn bài theo
nhiệm vụ phân công ở tổ chuyên môn của trường THPT Trung Giã................. 48
Bảng 2.7 : Thực trạng việc thực hiện giờ dạy minh họa và tổ chuyên môn dự
giờ trên lớp của giáo viên ở trường THPT Trung Giã .................................... 50
Bảng 2.8. Thực trạng việc thảo luận, chia sẻ về bài học sau dự giờ mẫu ở .... 52
tổ chuyên môn của trường THPT Trung Giã .................................................. 52
Bảng 2.9. Thực trạng việc áp dụng bài học cho thực tế dạy học hàng ngày của
giáo viên trường THPT Trung Giã .................................................................. 54
Bảng 2.10 : Thực trạng đánh giá kết quả thực hiện hoạt động NCBH ở trường
THPT Trung Giã ............................................................................................. 55
Bảng 2.11. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng của quản
lý hoạt động NCBH ở TCM trường THPT Trung Giã ................................... 58
Bảng 2.12. Thực trạng xây dựng kế hoạch NCBH tại tổ chuyên môn của
TTCM trường THPT trung Giã ....................................................................... 60
vii
Footer Page 9 of 126.
Header Page 10 of 126.
Bảng 2.13. Thực trạng tổ chức cho tổ chuyên môn triển khai hoạt động
NCBH của Tổ trưởng chuyên môn trường THPT Trung Giã ......................... 62
Bảng 2.14. Thực trạng chỉ đạo tổ chuyên môn triển khai hoạt động NCBH tại
tổ chuyên môn của Tổ trưởng chuyên môn trường THPT Trung Giã ............ 64
Bảng 2.15. Thực trạng đánh giá kết quả hoạt tổ chuyên môn theo hướng
NCBH của TTCM trường THPT Trung Giã................................................... 65
Bảng 2.16. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo
hướng NCBH của TTCM trường THPT Trung Giã ....................................... 67
Bảng 2.17. Những yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng quản lý hoạt động NCBH
tại tổ chuyên môn của trường THPT Trung Giã. ............................................ 69
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết của các biện pháp ............. 94
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ..................... 97
viii
Footer Page 10 of 126.
Header Page 11 of 126.
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài :
Đất nước đang trên đường phát triển và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.
Nhu cầu đào tạo được nguồn nhân lực để phát triển kinh tế - xã hội đã đặt ra
cho ngành giáo dục nhiều khó khăn và thách thức. Trước thực tế đó địi hỏi
ngành giáo dục cần phải có những đổi mới để đáp ứng được sự phát triển của
đất nước.
Nghị quyết 29 của Đảng nêu rõ : " Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và
đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết,từ quan điểm, tư
tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung phương pháp, cơ chế, chính sách,
điều kiện đảm bảo thực hiện, đổi mới từ lãnh đạo của Đảng, sự quản lý
của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục- đào tạo và
việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi
mới ở tất cả các bậc học, ngành học ".
Trong những năm qua, ngành GD&ĐT luôn nhận được sự quan tâm của
Đảng, Nhà nước và tồn thể xã hội. Ngành GD&ĐT đã có những chiến
lược và các giải pháp để tăng cường hiệu quả công tác quản lý dạy - học;
nâng cao chất lượng đội ngũ GV, cán bộ quản lý GD. Đối với nhà trường
THPT thì TCM là đơn vị quản lý trực tiếp triển khai các hoạt động CM.
Hoạt động TCM ln có một vai trị quan trọng trong việc nâng cao chất
lượng đội ngũ, chất lượng DH trong nhà trường. Đối với GV, TCM là nơi
mà họ có thể thực hiện học tập, trao đổi CM một cách gần gũi và thiết thực
nhất. Hoạt động của TCM hiệu quả thì chất lượng dạy và học trong nhà
trường được nâng cao.
Thực tế công tác quản lý các hoạt động của TCM ở trường THPT Trung
Giã đã được lãnh đạo nhà trường quan tâm, các biện pháp quản lý hoạt
động tổ chuyên mơn đã được thực thi song cịn thiên về thủ tục hành
chính, nặng về phổ biến, thiếu kiểm tra giám sát dẫn đến năng lực dạy học
1
Footer Page 11 of 126.
Header Page 12 of 126.
của giáo viên còn hạn chế, phương pháp dạy học chưa đáp ứng được yêu
cầu đổi mới trong giáo dục, thiếu sự đồng thuận, ngại chia sẻ kiến thức
chuyên môn với đồng nghiệp.
Để khắc phục những yếu tố đó nhà quản lý giáo dục phải đóng vai trò chủ
đạo, đi đầu trong các phong trào đổi mới, có kế hoạch hướng dẫn cho giáo
viên trong các TCM thực hiện theo hướng đổi mới, tạo điều kiện cho tất cả
giáo viên trong nhà trường nâng cao năng lực chuyên môn, phát huy năng
lực tiềm ẩn của mỗi cá nhân để nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên tôi chọn đề tài nghiên cứu : "
Quản lý tổ hoạt động chuyên môn ở trường THPT Trung Giã – Sóc Sơn
– Hà Nội theo hướng nghiên cứu bài học ". Góp phần cùng tập thể nhà
trường hồn thành tốt nhiệm vụ giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu :
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn
của các tổ chuyên môn trường THPT Trung Giã – Sóc Sơn – Hà Nội, luận
văn đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động tổ chun mơn góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường theo hướng đổi mới.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu :
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường
trung học phổ thông theo hướng nghiên cứu bài học.
3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động tổ chuyên môn
ở trường trung học phổ thông Trung Giã – Sóc Sơn – Hà Nội.
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường
trung học phổ thơng Trung Giã – Sóc Sơn – Hà Nội theo hướng nghiên cứu
bài học
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động của tổ chuyên môn ở trường trung học
phổ thông .
2
Footer Page 12 of 126.
Header Page 13 of 126.
4.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường trung
học phổ thơng Trung Giã – Sóc Sơn – Hà Nội theo hướng nghiên cứu bài học.
5. Câu hỏi nghiên cứu :
- Hoạt động tổ chuyên ở trường THPT theo hướng nghiên cứu bài học hiện
nay đang đặt ra cho các nhà quản lý những vấn đề gì ?
- Cần có những biện pháp nào để giải quyết các vấn đề đó ?
6. Giả thuyết khoa học
Tổ chun mơn có vai trị quan trọng trong dạy học và quản lý dạy học
ở trường THPT. Tuy nhiên trong bối cảnh đổi mới giáo dục thì quản lý tổ
chun mơn cịn bộc lộ nhiều hạn chế. Nếu nghiên cứu và thực hiện các biện
pháp quản lý tổ chuyên môn đề xuất trong đề tài này một cách đồng bộ, có hệ
thống và áp dụng phương pháp quản lý khoa học thì có thể nâng cao chất
lượng hoạt động của tổ chuyên môn đáp ứng yêu cầu đổi mới, góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
7. Phạm vi nghiên cứu
- Luận văn tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động tổ
chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học của hiệu trưởng và tổ trưởng
chuyên môn ở trường trung học phổ thơng Trung Giã – Sóc Sơn – Hà Nội.
- Thời gian khảo sát trong 3 năm từ năm 2013 đến 2016.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn kết hợp sử dụng các nhóm phương pháp nghiên cứu sau:
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Đọc và phân tích sách báo, tài liệu nghiên cứu, tạp chí liên quan đến quản
lý tổ chun mơn.
- Phân loại, hệ thống hố, khái quát hoá các nội dung về lý luận giáo dục,
thực tiễn giáo dục ....
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
3
Footer Page 13 of 126.
Header Page 14 of 126.
- Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến quản lý hoạt động tổ chun
mơn ở trường trung học phổ thơng Trung Giã – Sóc Sơn – Hà Nội: Kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, các báo cáo tổng kết năm học.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn, làm phiếu điều tra, trưng cầu ý
kiến của Hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên về thực trạng quản lý
tổ chuyên môn .
8.3. Phương pháp nghiên cứu bổ trợ
Phương pháp thống kê toán học và một số phần mềm tin học nhằm xử
lý các dữ liệu, số liệu trong quá trình nghiên cứu
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận:
- Đề tài khái quát cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở
trường THPT theo hướng nghiên cứ bài học.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo hướng
nghiên cứu bài học ở trường trung học phổ thơng Trung Giã – Sóc Sơn – Hà Nội.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
dung chính của luận văn được cấu trúc gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường
trung học phổ thông theo hướng nghiên cứu bài học.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường
trung học phổ thông Trung Giã – Sóc Sơn – Hà Nội.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường
trung học phổ thơng Trung Giã – Sóc Sơn – Hà Nội theo hướng nghiên cứu
bài học.
4
Footer Page 14 of 126.
Header Page 15 of 126.
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO HƢỚNG NGHIÊN CỨU
BÀI HỌC
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Việc nâng cao chất lượng dạy học trong các nhà trường nói chung và
trường THPT nói riêng từ lâu đã trở thành vấn đề được qua tâm hàng đầu đối
với các nhà quản lý giáo dục trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Việc tìm ra
biện pháp để nâng cao chất lượng giảng dạy nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển
GD- ĐT của xã hội là hết sức quan trọng. Vấn đề này thu hút sự quan tâm đặc
biệt của các nhà quản lý cả trong và ngoài nước.
Hoạt động của tổ chuyên môn là một trong những hoạt động quan trọng
nhất trong nhà trường. Do đó nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chun
mơn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. Vì vậy các nhà
quản lý luôn nghiên cứu thực tiễn các nhà trường để tìm ra biện pháp quản lý
hoạt động tổ chun mơn sao cho có hiệu quả nhất và quản lý hoạt động tổ
chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học đã và đang được xem như là một
trong những hoạt động góp phần nâng cao hoạt động SHCM một cách hữu
hiệu.
1.1.1.Các nghiên cứu ở nước ngoài
NCBH là một hoạt động phát triển chun mơn có nguồn gốc ở Nhật Bản vào
thế kỉ 19. Nó được mơ tả là một quá trình gồm 6 bước sau :
1. Hợp tác lập kế hoạch bài học
2. Quan sát việc thực hiện bài học
3. Thảo luận về bài học
4. Sửa đổi kế hoạch bài học
5. Dạy các phiên bản sửa đổi của bài học
6. Chia sẻ ý kiến và quan điểm về các phiên bản sửa đổi của bài học
( Theo Fermandez và Yoshida, 2014 )
5
Footer Page 15 of 126.
Header Page 16 of 126.
Tại Nhật Bản, cuối những năm 1990 cùng với sự suy thoái về kinh tế,
nhiều vấn nạn trong học tập đã xảy ra như : trẻ em mất niềm yêu thích với học
tập, giáo viên độc đoán, bài giảng của giáo viên dựa trên những bài giảng một
chiều ( Sato 2000 ). Để thay đổi hoàn cảnh đó, Sato và những đồng nghiệp đã
giới thiệu NCBH cho các nhóm học. Trong NCBH cho nhóm học tất cả các
giáo viên cần tham gia và họ cần tập trung vào việc quan sát và phản ánh. Đến
năm 2009, có khoảng 2000 trường tiểu học và gần 1000 trường cấp 2 của
Nhật Bản đang áp dụng phương pháp đó.
Từ những năm cuối thế kỷ trước (1990 ) NCBH đã được du nhập vào
Mỹ một cách nhanh chóng. Theo Lewis (2006) ở Mỹ đã có 24 trường đại học
có các nhóm NCBH.Gần đây, NCBH cũng được giới thiệu ở nhiều nước và là
một chủ đề được nhiều nhà giáo dục và học giả trên thế giới quan tâm như :
Hoa Kỳ ( Fermandez và Yoshida, 2004; Lewis và cộng sự, 2004; Stigler và
Hiebert, 1999 ), Vương quốc Anh ( Dudley, 2007; Ruthven, 2005 ) và Úc (
White và Southwell, 2003 ). AFT (American Federation of Teachers - Hội giáo
chức Hoa Kỳ) đã khẳng định NCBH là một hình thức bồi dưỡng chun mơn,
nghiệp vụ cho giáo viên rất có hiệu quả.
NCBH đã xuất hiện ở nhiều nước Châu Á như : Brunei ( Wood và Mohd
Tuah, 2008 ), Malayxia ( Lim et al, 2005 ), Thái Lan ( Inprasitha, 2008 ), Việt
Nam ( Saito et al, 2010 )
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước :
Ở Việt Nam, NCBH đã được vận dụng từ đầu năm 2000 nhưng cịn ít
và rải rác. Dự án hợp tác giữa Bộ GD-ĐT và JICA (Tổ chức phát triển hợp
tác quốc tế của Nhật Bản) về “Tăng cường bồi dưỡng giáo viên theo cụm
trường và quản lý nhà trường ở Việt Nam” trong thời gian 2006 - 2007 là một
trong những nghiên cứu vận dụng NCBH.
Tháng 3 năm 2013, Vụ GD Trung học – Bộ GD&ĐT đã mời các
chuyên gia của tổ chức JICA Nhật Bản, các giảng viên một số trường đại học,
các chuyên viên của Vụ tham dự hội nghị về đổi mới SHCM theo NCBH.
6
Footer Page 16 of 126.
Header Page 17 of 126.
Tháng 8 năm 2013 Bộ GD&ĐT tiến hành tập huấn cho các cán bộ quản lý,
các tổ trưởng, nhóm trưởng chun mơn của các Sở GD&ĐT về hướng dẫn
SHCM theo NCBH.
Một số tác giả đã có những cơng trình NCBH như : Vũ Thị Sơn, Nguyễn
Dn, 2010 “ Nghiên cứu bài học ” – một cách tiếp cận năng lực nghề nghiệp
của giáo viên ( Tạp chí Khoa học giáo dục số 52 tháng 1/ 2010 ); Bài viết
SHCM theo NCBH ( 3/12/2014 – website Sở GD&ĐT tỉnh Lạng Sơn ); Hội
nghị tập huấn Đổi mới phương pháp sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng
NCBH ( 12/9/2013 – Sở GD&ĐT Hải Phòng ); Nguyễn Mậu Đức, Lê Huy
Hoàng, ĐHSP Thái Nguyên, 2012, Phương pháp bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ cho GV, SV sư phạm thông qua mơ hình NCBH.
SHCM theo hướng NCBH nhằm nâng cao năng lực nghề nghiệp của GV, tạo
điều kiện và cơ hội học tập cho học sinh. Hoạt động NCBH là hoạt động chủ
đạo trong các buổi SHCM ở các tổ chuyên mơn, qua hoạt động này góp phần
phát triển nhà trường một cách bền vững. Vì vậy quản lý hoạt động tổ chuyên
môn theo hướng NCBH của tổ trưởng chuyên môn trong các trường THPT đã
được các nhà nghiên cứu giáo dục trong và ngoài nước quan tâm.
Trong những năm gần đây đã có nhiều đề tài luận văn thạc sỹ, nhiều tác giả
nghiên cứu về quản lý nâng cao chất lượng hoạt động tổ chuyên môn :
- " Biện pháp chỉ đạo hoạt động tổ chuyên môn ở các trường THPT
huyện Thạch Thất - Hà Nội " của Nguyễn Thu Thủy ( năm 2013 )
- " Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường THPT Đồng Bành tỉnh
Lạng Sơn " của Hoàng Mạnh Hùng ( năm 2013 )
- " Quản lý hoạt động của tổ chuyên môn đáp ứng yêu cầu phát triển
năng lực dạy học cho giáo viên ở trường THPT Nam Khoái Châu tỉnh Hưng
Yên " của Nguyễn Thị Khuyên ( năm 2014 )
Các nghiên cứu của các tác giả nhìn chung đã đề cập đến nội dung quản lý
hoạt động dạy và học ở trường THPT và một số các biện pháp quản lý trên cơ
7
Footer Page 17 of 126.
Header Page 18 of 126.
sở quản lý các hoạt động dạy học và quản lý hoạt động của tổ chuyên môn
trong trường THPT.
Tuy nhiên, việc nghiên cứu một cách hệ thống về quản lý hoạt động của tổ
chuyên môn ở trường THPT theo hướng nghiên cứu bài học trên địa bàn TP
Hà Nội chưa có tác giả nào nghiên cứu. Do đó để góp phần nâng cao hiệu quả
quản lý hoạt động TCM trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng
quản lý hoạt động TCM ở trường THPT Trung Giã - Sóc Sơn - Hà Nội nên tôi
chọn đề tài " Quản lý hoạt động tổ chun mơn ở trường THPT Trung Giã Sóc Sơn - Hà Nội theo hướng nghiên cứu bài học " nhằm góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục tồn diện của nhà trường và của huyện nhà.
1.2.
Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý :
Nhà sử gia Daniel A. Wren đã nhận xét : " Quản lý cũng xưa cũ như chính
con người vậy ". Nhận xét này đã minh chứng cho sự xuất hiện từ rất lâu
đời của hoạt đông quản lý. Từ hàng nghìn năm tr.C.N đã xuất hiện những
tư liệu liên quan đến sự xuất hiện của hoạt động quản lý. Trải qua hàng
nghìn năm lịch sử phát triển hoạt động quản lý cũng đã có sự phát triển và
trở thành bộ mơn khoa học quản lý. Có rất nhiều khái niệm về
" Quản lý
" như :
Tác giả F.W. Taylor cho rằng “Quản lý là biết chính xác điều bạn muốn
người khác làm và sau đó thấy rằng họ đã hồn thành công việc một cách
tốt nhất và rẻ nhất”.[16, tr.327]
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng : " Quản lý là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động
( chức năng ) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo ( lãnh đạo ) và kiểm tra”.[10,
tr.9]
Ở định nghĩa của F.W. Taylor đề cập đến chủ thể quản lý và đối tượng
quản lý. Định nghĩa của tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc
8
Footer Page 18 of 126.
Header Page 19 of 126.
đề cập đến 4 chức năng của quản lý nhưng ẩn đằng sau đó là chủ thể quản
lý tác động đến đối tượng quản lý thông qua 4 chức năng. Cả 2 định nghĩa
đều đề cập đến việc đạt được mục tiêu của tổ chức hay của nhà quản lý.
Mặc dù có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý nhưng tuy nhiên trong
khuôn khổ luận văn này theo tác giả thì " Quản lý " có thể được hiểu như
sau : " Quản lý là q trình tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể
quản lý lên khách thể quản lý bằng việc vận dụng các chức năng quản lý
nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng và cơ hội của tổ chức để đạt
được mục tiêu đề ra ".
Chức năng của quản lý :
Kế hoạch hóa : kế hoạch hóa có nghĩa là xác định, hình thành mục tiêu đối
với tổ chức, xác định các nguồn lực của tổ chức và quyết định xem những
hoạt động nào là cần thiết để đạt được những mục tiêu đó.
Tổ chức : Là quá trình hình thành nên cấu trúc, các quan hệ giữa các thành
viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành
công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức. Thành tựu
của một tổ chức phụ thuộc rất nhiều vào năng lực của người quản lý, sử
dụng các nguồn lực này sao cho có hiệu quả và có kết quả.
Lãnh đạo - chỉ đạo : Khi kế hoạch đã được lập, bộ máy tổ chức đã được
hình thành thì phải có sự dẫn dắt, điều khiển hoạt động của tổ chức để
hướng tới và đạt được mụ tiêu. Vậy lãnh đạo - chỉ đạo có thể được hiểu là
sự liên kết, liên hệ với người khác và động viên họ hoàn thành những
nhiệm vụ nhất định để đạt được mục tiêu của tổ chức.
Kiểm tra : Là quá trình theo dõi, giám sát các thành quả hoạt động và tiến
hành các hoạt động sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết. Quá trình đánh giá
cũng là quá trình tự điều chỉnh có chu kỳ như sau :
Người quản lý đặt ra những chuẩn mực thành đạt của hoạt động
Người quản lý đối chiếu, đo lường kết quả sự thành đạt so với chuẩn
mực đã đặt ra.
9
Footer Page 19 of 126.
Header Page 20 of 126.
Người quản lý tiến hành điều chỉnh những sai lệch
Người quản lý chỉnh sửa, hiệu chỉnh lại chuẩn mực nếu cần.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường :
Bản chất của quá tình giáo dục là quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh
nghiệm lịch sử - xã hội của các thế hệ loài người.
Đã có nhiều các nhà lý luận, các nhà quản lý đưa ra những định nghĩa về
quản lý giáo dục dưới những góc độ khác nhau như :
- Tác giả Phạm Minh Hạc : " QLGD là quản lý hoạt động dạy và học
nhằm đưa nhà trường từ trạng thái này sang trạng thái khác và dẫn đạt tới
mục tiêu dạy học đã xác định ". [ 17, tr 16 ]
- Trong cuốn " Quản lý giáo dục một số vấn đề về lý luận và thực tiễn ",
GS- TS Nguyễn Thị Mỹ Lộc cùng nhóm tác giả đã định nghĩa : " QLGD là
q trình tác động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan QLGD các cấp
tới các thành tố của quá trình dạy học - giáo dục nhằm làm cho hệ thống
giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục mà nhà nước
đề ra ".[ 20,tr. 16 ]
Những khái niệm trên về QLGD tuy có những cách diễn đạt khác nhau
nhưng tựu chung lại có thể hiểu là sự tác động có tổ chức, có định hướng phù
hợp với quy luật khách quan của chủ thể quản lý ở các cấp lên đối tượng quản
lý nhằm đưa hoạt động GD của từng cơ sở và toàn bộ hệ thống GD đạt tới
mục tiêu.
Trong QLGD, chủ thể quản lý ở các cấp chính là bộ máy QLGD từ
trung ương đến cơ sở. Cịn đối tượng quản lý chính là nguồn nhân lực, cơ sở
vật chất kỹ thuật và hoạt động thực hiện chức năng của giáo dục đào tạo.
Trong phạm vi nhà trường, QLGD có thể được hiểu một cách cụ thể như sau:
QLGD hay quản lý nhà trường là sự tác động lên tập thể GV, HS và các
lực lượng GD trong và ngoài nhà trường, nhằm huy động họ cùng phối hợp,
tác động tham gia các hoạt động GD của nhà trường để đạt mục đích đã định.
1.2.2. Trường THPT và quản lý trường THPT.
10
Footer Page 20 of 126.
Header Page 21 of 126.
1.2.2.1. Trường THPT trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Giáo dục THPT là bậc cuối cùng trong hệ thống giáo dục phổ thơng,
nó có một vị trí rất quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội.
Vị trí giáo dục THPT được thể hiện trong sơ đồ khung của hệ thống giáo dục
quốc dân theo Nghị định 90/CP (1993) của Chính phủ.
Trường THPT là cấp học nối tiếp THCS trong hệ thống giáo dục quốc
dân nhằm hồn chỉnh học vấn phổ thơng. Trường THPT có tư cách pháp
nhân và có con dấu riêng. Trường THPT có nhiệm vụ tổ chức dạy- học và
hoạt động theo mục tiêu, chương trình giáo dục do Nhà nước ban hành, đồng
thời phải đào tạo thế hệ HS có phẩm chất, đạo đức trong sáng, có tri thức
khoa học, năng động sáng tạo, có khả năng cạnh tranh, có hiểu biết xã hội, có
sức khoẻ...
1.2.2.2. Quản lý trường THPT.
Như chúng ta đã biết, trong các trường học đặc biệt là trường THPT thì
quản lý hoạt động chun mơn là vấn đề trọng tâm nhằm đạt được mục tiêu
giáo dục đã đề ra.. Đối với học sinh THPT thì ngồi trang bị kiến thức cho các
em việc hình thành cho các em phương pháp học tập, khả năng tư duy, khả
năng thích ứng với cuộc sống cũng là một vấn đề quan trọng. Vì thế vấn đề
đặt ra đối với việc quản lý trường THPT chính là: Người quản lý (chủ thể
quản lý) tác động như thế nào vào các thành tố của quá trình giáo dục- dạy
học, nhằm đem lại kết quả như mong muốn.
Như vậy, quản lý trường THPT là tập hợp các tác động tối ưu của chủ
thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và cán bộ công nhân viên nhằm
phát huy tác dụng các nguồn lực và các lực lượng xã hội để đạt được mục tiêu
giáo dục của một trường THPT.
1.2.3. Tổ chuyên môn và quản lý tổ chuyên môn trong trường THPT.
1.2.3.1. Vị trí, chức năng và nhiệm vụ của tổ chuyên môn trong trường THPT
Tổ chuyên môn là nơi trực tiếp thực hiện mọi chủ trương, đường lối chính
sách của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, của địa phương, của nhà trường về giáo
11
Footer Page 21 of 126.
Header Page 22 of 126.
dục. Là nơi trực tiếp thực hiện mọi quá trình chỉ đạo đổi mới phương pháp để
nâng cao chất lượng dạy và học trong nhà trường. Tổ chuyên môn là nơi để
các thành viên trong tổ trao đổi, học hỏi lẫn nhau về các vấn đề chuyên môn,
là cầu nối giữa các thành viên trong tổ tạo ra sự gắn kết của cả tập thể trong
việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của mỗi nhà trường.
Hoạt động của tổ chuyên môn trong nhà trường phổ thông là hoạt động giảng
dạy các môn học mà các thành viên của tổ đã được đào tạo theo chuẩn đào
tạo. Đây là hoạt động quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục của
mỗi nhà trường. Nó địi hỏi có sự tn thủ nội dung chương trình của Bộ
GD&ĐT vả có sự vận dụng năng động, sáng tạo phù hợp với điều kiện, hoàn
cảnh của mỗi nhà trường.
Theo điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thơng có
nhiều cấp học ban hành thông tư số 12/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28 tháng 3
năm 2011 của Bộ GD&ĐT : Tổ CM là một bộ phận cấu thành trong bộ máy
tổ chức, quản lý của trường THCS, THPT. Tổ chuyên môn trong trường trung
học phổ thông là lực lượng chủ đạo tạo nên chất lượng giáo dục của nhà
trường. Tổ chuyên môn hoạt động có hiệu quả thì chất lượng giảng dạy được
nâng lên. Tổ chuyên môn được cấu thành từ các thành viên cùng nhóm
chun mơn. Mỗi tổ chun mơn phải hồn thành tốt nhất nhiệm vụ của tổ.
Các thành viên trong tổ luôn được gắn kết chặt chẽ với nhau trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ chung của tổ.
Nhiệm vụ của tổ chuyên môn gồm :
Giúp hiệu trưởng điều hành các hoạt động nghiệp vụ, hoạt động tổ
CM liên quan đến hoạt động dạy và học.
Trực tiếp quản lý giáo viên trong tổ theo nhiệm vụ quy định.
Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, hướng dẫn xây dựng và
quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch giáo dục, phân phối
chương trình mơn học của Bộ GD&ĐT và kế hoạch năm học của nhà trường.
12
Footer Page 22 of 126.
Header Page 23 of 126.
Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ, tham gia đánh giá xếp
loại các thành viên của tổ theo các quy định của Bộ GD&ĐT.
Giới thiệu tổ trưởng, tổ phó.
Đề xuất khen thưởng và kỷ luật đối với giáo viên.
Tổ CM sinh hoạt 2 lần/ tuần và có thể họp đột xuất do yêu cầu công
việc hoặc khi hiệu trưởng yêu cầu.
1.2.3.2. Hoạt động của tổ chuyên môn ở trường THPT.
Hoạt động chuyên môn trong nhà trường là nhiệm vụ quan trọng và chủ
yếu. Hoạt động tổ chun mơn đúng hướng, đúng quy trình sẽ tạo nên môi
trường giáo dục hiệu quả. Trong sinh hoạt tổ chun mơn các thành viên tham
gia nhiệt tình và hào hứng là điều cần thiết vì như thế họ sẽ có động lực, sáng
tạo trong mọi hoạt động chuyên môn.
Theo Điều lệ trường THPT [1,tr.20]. Nội dung hoạt động của tổ chuyên
môn trong trường THPT bao gồm:
- Lập kế hoạch giảng dạy của từng giáo viên và của tổ, kề hoạch thực
hiện công tác đổi mới trong giáo dục.
- Xây dựng PPCT môn học theo quy định của Bộ GD&ĐT và hướng
dẫn của Sở GD&ĐT.
- Lập kế hoạch, tổ chức bồi dưỡng và tự bồi dưỡng cho giáo viên nhằm
từng bước đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Tổ chứ các chuyên đề, hội thi nhằm nâng cao năng lực của giáo viên.
- Các thành viên trong tổ thực hiện việc kiểm tra đánh giá lẫn nhau
trong việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
- Tham gia nghiên cứu khoa học, viết SKKN, tíc cực ,chủ động áp dụng
các kết quả nghiên cứu khoa học, SKKN vào trong thực tế giảng dạy.
- Tham gia các hoạt động chung của nhà trường.
Với các chức năng và nhiệm vụ nêu trên, tổ chuyên môn là một bộ phận quan
trong trong nhà trường phổ thông. Tổ chuyên môn là nơi trực tiếp triển khai
13
Footer Page 23 of 126.
Header Page 24 of 126.
các hoạt động của nhà trường, trong đó trọng tâm là hoạt động giáo dục và
dạy học.
1.2.3.3.Quản lý tổ chuyên môn ở trường THPT
TCM là cấp quản lý đầu tiên hay quản lý cấp cơ sở trong nhà trường. TCM
thực hiện các nhiệm vụ xây dựng và thực hiện kế hoạt động chung của tổ,
hướng dẫn và quản lý kế hoạch cá nhân của các tổ viên theo kế hoạch chung
của nhà trường để đảm bảo chất lượng GD theo các mục tiêu đã đề ra. Ở đây
cũng chính là nơi tiến hành các hoạt động đổi mới để nâng cao chất lượng DH
của GV và chất lượng học tập của học sinh. Hoạt động TCM tốt giúp cho nhà
trường nâng cao chất lượng dạy và học và ngược lại nếu hoạt động TCM kém
hiệu quả chất lượng giảng dạy trong nhà trường sẽ gặp phải khó khăn.
Quản lý hoạt động TCM trong nhà trường là một quá trình tác động từ
khâu quy hoạch, kế hoạch phát triển các TCM trên cơ sở đó hình thành một
hệ thống tổ “đội” công tác phù hợp, tiếp sau đó là việc quyết định bổ nhiệm
các tổ trường TCM. Đội ngũ tổ trưởng TCM sẽ là lực lượng tham mưu, giúp
Hiệu trưởng quản lý thành công các nhiệm vụ của tổ công tác. Các tổ trưởng
TCM tiếp nhận và thực hiện các nhiệm vụ chỉ đạo của nhà trường theo tinh
thần thực hiện nghiêm túc kế hoạch hoạt động chung của nhà trường với trách
nhiệm đảm bảo kết quả đạt được phù hợp với mục tiêu đã đề ra.
Quản lý hoạt động TCM trên cơ sở quản lý được các hoạt động sinh
hoạt của TCM để trên cơ sở đó thực hiện các hoạt động triển khai các hoạt
động CM, bồi dưỡng CM và nghiệp vụ; tham gia đánh giá, xếp loại các thành
viên của tổ theo quy định chuẩn mực và các quy định khác hiện hành.
Nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu của nhà trường là tổ chức giảng dạy và
học tập. Trong nhà trường hiệu trưởng quản lý việc giảng dạy thông qua hoạt
động của TCM; quản lý việc học tập của học sinh thông qua công tác giảng
dạy của GV. Hoạt động của TCM có nhiệm vụ nâng cao hiệu quả công tác tác
giảng dạy trong nhà trường. Để quản lý có hiệu quả hoạt động TCM trong nhà
trường, HT cần thực hiện công tác quản lý của mình thơng qua TCM để thúc
14
Footer Page 24 of 126.
Header Page 25 of 126.
đẩy hoạt động TCM. Để hoạt động của TCM có chất lượng thì HT cần tiến
hành thực hiện công tác quy hoạch TCM, quản lý hoạt động DH, hoạt động
sinh hoạt của TCM, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ tổ trưởng CM,
đội ngũ tổ viên trong TCM.
Có thể hiểu: quản lý hoạt động TCM là quá trình tác động của hiệu
trưởng một cách có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có tổ chức và có ảnh
hưởng tích cực từ vai trị lãnh đạo của thủ trưởng và các tổ chức khác tới
TCM và sau đó là q trình tự quản lý, điều hành, điều chỉnh, tự kiểm tra
đánh giá của chính TCM tới các thành viên nhằm đạt thành tích với kết quả
tốt nhất.
1.2.4. Hoạt động NCBH và quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo hướng
nghiên cứu bài học.
1.2.4.1. Hoạt động nghiên cứu bài học.
Thuật ngữ NCBH ( Tiếng Anh là Lesson Study hoặc Lesson Reseach )
được chuyển từ nguyên nghĩa tiếng Nhật ( Jugyou Kenkyuu ). Thuật ngữ
NCBH có nguồn gốc trong lịch sử giáo dục Nhật Bản, từ thời Meiji ( 1868 –
1912 ), như một biện pháp để nâng cao năng lực nghề nghiệp của giáo viên
thông qua nghiên cứu cải tiến các hoạt động dạy học, các bài học cụ thể, qua
đố cải tiến chất lượng học của học sinh. NCBH có trọng tâm là nghiên cứu
việc học ( NCVH ) của HS thông qua từng chủ đề, bài học, môn học, lớp học
cụ thể. Thuật ngữ NCVH để chỉ những hoạt động trọng tâm, cụ thể của GV
trong quá trình NCBH gồm : Thiết kế và tiến hành bài học – quan sát – suy
ngẫm và chia sẻ về thực tế việc học của HS trong bài học đó để tìm hiểu HS
học như thế nào ? GV cần làm gì để HS học tập thực sự và có hiệu quả ?
Theo E. Saito (2009), NCBH xuất phát từ Nhật Bản, là một cách tiếp cận
việc học tập chuyên môn nhấn mạnh đến việc GV cùng nhau thiết kế kế hoạch
bài học, dự giờ, suy ngẫm, phân tích, chia sẻ thực tế việc học của HS [1]
15
Footer Page 25 of 126.