Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc các tỉnh miền núi phía bắc việt nam trong bối cảnh đổi mới giáo dục (tóm tắt trích đoạn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 80 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HOÀNG ĐỨC MINH

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
THUỘC CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 62.14.01.14

Hà Nội- 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HOÀNG ĐỨC MINH

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
THUỘC CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 62.14.01.14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học 1: PGS.TS Bùi Văn Quân
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học 2: PGS.TS Đặng Quốc Bảo



Hà Nội- 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi
dưới sự hướng dẫn của những người hướng dẫn khoa học. Các thông tin và kết
quả nghiên cứu trong Luận án là do tôi tự thu thập, tìm hiểu và phân tích một
cách trung thực, phù hợp với thực tế công tác Phát triển đội ngũ giáo viên
Trung học cơ sở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc các
tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
Hà Nội, ngày 23 tháng 1 năm 2017
Ngƣời cam đoan

Hoàng Đức Minh

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng gửi lời
cảm ơn tới Ban lãnh đạo Trƣờng Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội
cùng các thầy cô giáo tham gia giảng dạy đã cung cấp những kiến thức cơ bản,
sâu sắc và đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập nghiên cứu.
Đặc biệt tôi bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Bùi Văn Quân và
PGS.TS.Đặng Quốc Bảo, những ngƣời thầy hƣớng dẫn khoa học đã tận tâm
giúp đỡ và chỉ dẫn cho tôi những kiến thức cũng nhƣ phƣơng pháp luận trong
suốt thời gian hƣớng dẫn nghiên cứu, hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn: Các sở giáo dục và đào tạo, các phòng giáo
dục và đào tạo cũng nhƣ các trƣờng Trung học cơ sở, Phổ thông cơ sở, các

trƣờng Phổ thông dân tộc nội trú có liên quan, các chuyên gia giáo dục, các bạn
đồng nghiệp, những ngƣời thân, bạn bè đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn !

Hà Nội, ngày 23 tháng 1 năm 2017
Ngƣời cam đoan

Hoàng Đức Minh

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BDTX

Bồi dƣỡng thƣờng xuyên

CBQLGD

Cán bộ quản lý giáo dục

DTTS

Dân tộc thiểu số

ĐBKK

Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn


ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

GDĐH

Giáo dục đại học

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

HĐND

Hội đồng nhân dân

NNL

Nguồn nhân lực

PTDTNT

Phổ thông dân tộc nội trú

PTDTBT

Phổ thông dân tộc bán trú

QLNNL


Quản lý nguồn nhân lực

QLGD

Quản lý giáo dục

NG&CBQLCSGD

Nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

HS

Học sinh

PPDH

Phƣơng pháp dạy học


CNTT

Công nghệ thông tin

iii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................. i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ii
Danh mục các từ viết tắt................................................................................... iii
Mục lục ............................................................................................................. iv
Danh mục bảng biểu......................................................................................... ix
Danh mục biểu đồ và hình vẽ........................................................................... xi
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 5
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 5
4. Giả thuyết khoa học và câu hỏi nghiên cứu ..................................................... 5
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 6
6. Giới hạn nghiên cứu ......................................................................................... 6
7. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 7
8. Những luận điểm bảo vệ .................................................................................. 9
9. Đóng góp mới của luận án ............................................................................. 10
10. Cấu trúc luận án ........................................................................................... 10
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC .......... 11
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .......................................................................... 11

1.1.1. Các nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên................................... 11
1.1.2. Những nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên ở vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn .................................................................. 18
1.2. Các khái niệm công cụ ................................................................................ 24
1.2.1. Đội ngũ giáo viên ................................................................................. 24
1.2.2. Phát triển nguồn nhân lực và phát triển đội ngũ giáo viên .................. 25
iv


1.2.3. Vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn ......................... 27
1.2.4. Quản lý dựa vào chuẩn ......................................................................... 28
1.3. Đặc trƣng của đội ngũ giáo viên THCS và phát triển đội ngũ giáo viên
THCS vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn ............................. 31
1.3.1. Những đặc trƣng của đội ngũ giáo viên THCS vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn .......................................................................... 31
1.3.2. Những đặc trƣng của phát triển đội ngũ giáo viên THCS vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn .......................................................... 35
1.4. Phát triển đội ngũ giáo viên THCS vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực và quản lý dựa vào chuẩn
trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay .......................................................... 37
1.4.1. Khái quát về đổi mới giáo dục hiện nay và những vấn đề đặt ra đối với
đội ngũ giáo viên THCS vùng ĐBKK ........................................................... 37
1.4.2. Tiếp cận quản lý nguồn nhân lực trong phát triển đội ngũ giáo viên
THCS vùng ĐBKK ........................................................................................ 40
1.4.3. Chuẩn hóa đội ngũ giáo viên THCS vùng ĐBKK theo Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên ............................................................................................. 45
1.4.4. Nội dung của phát triển đội ngũ giáo viên THCS vùng ĐBKK theo tiếp
cận quản lý nguồn nhân lực và quản lý dựa vào chuẩn (Chuẩn nghề nghiệp
giáo viên) ........................................................................................................ 49
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển đội ngũ giáo viên THCS vùng kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực và quản lý dựa

vào chuẩn............................................................................................................ 54
1.5.1. Tác động của yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội .................................... 54
1.5.2. Sự thay đổi trong vai trò của giáo viên trong bối cảnh đổi mới giáo
dục ...................................................................................................................... 55
1.5.3. Năng lực của các chủ thể tham gia công tác phát triển đội ngũ giáo viên . 56

v


CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
THUỘC CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM............................... 59
2.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu, phƣơng pháp và tổ chức thu thập dữ liệu .. 59
2.1.1. Giới thiệu khái quát về địa bàn nghiên cứu ......................................... 59
2.1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 64
2.1.3. Tiến hành khảo sát ............................................................................... 64
2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên THCS vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn các tỉnh miền núi phía Bắc .......................................................... 72
2.2.1. Về số lƣợng .......................................................................................... 72
2.2.2. Về cơ cấu .............................................................................................. 73
2.2.3. Về chất lƣợng ....................................................................................... 75
2.3. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên THCS vùng kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn các tỉnh miền núi phía Bắc ................................................................. 85
2.3.1. Thực trạng về đánh giá, sàng lọc đội ngũ giáo viên THCS vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn các tỉnh miền núi phía Bắc .............. 86
2.3.2. Thực trạng về quy hoạch đội ngũ giáo viên THCS vùng kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn các tỉnh miền núi phía Bắc ......................................................... 90
2.3.3. Thực trạng về tuyển dụng, sử dụng đội ngũ giáo viên THCS vùng kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn các tỉnh miền núi phía Bắc .............................. 93

2.3.4. Thực trạng về đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên THCS vùng kinh tế
-xã hội đặc biệt khó khăn các tỉnh miền núi phía Bắc ................................... 97
2.3.5. Tƣơng quan và mức độ chi phối của các nhân tố đến sự phát triển đội
ngũ giáo viên THCS vùng đặc biệt khó khăn các tỉnh miền núi phía Bắc .. 102
2.4. Đánh giá chung về thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên THCS vùng có
điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn các tỉnh miền núi phía Bắc ....................... 105
2.4.1. Điểm mạnh ......................................................................................... 105
vi


2.4.2. Điểm yếu ............................................................................................ 106
2.4.3. Cơ hội ................................................................................................. 107
2.4.4. Thách thức .......................................................................................... 109
2.4.5. Nguyên nhân của thực trạng .............................................................. 109
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................ 111
CHƢƠNG 3
CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ
SỞ VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
THUỘC CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ..................................................................................... 112
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................... 112
3.2. Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam ................... 113
3.2.1. Đổi mới công tác quy hoạch đội ngũ giáo viên hƣớng tới những ngƣời
sinh sống vùng đặc biệt khó khăn, đặc biệt là đối tƣợng cử tuyển .............. 113
3.2.2.Tuyển dụng giáo viên ƣu tiên những sinh viên cử tuyển, có nguyện
vọng và tâm huyết với vùng đặc biệt khó khăn ........................................... 116
3.2.3. Thành lập đội ngũ giáo viên cốt cán (theo cụm) theo các môn học để
tập huấn, bồi dƣỡng giáo viên tại chỗ .......................................................... 118
3.2.4. Tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn theo cụm trƣờng THCS vùng đặc biệt

khó khăn ....................................................................................................... 120
3.2.5. Tạo phong trào, xây dựng và thực hiện kế hoạch “Phòng giúp phòng,
trƣờng giúp trƣờng, giáo viên giúp giáo viên”, có thể tạo sự liên kết “đỡ đầu”
của các trƣờng liên tỉnh ................................................................................ 124
3.2.6. Tổ chức thi giáo viên dạy giỏi theo cụm, theo đó vùng ĐBKK thi một
cụm riêng ...................................................................................................... 127
3.2.7. Thực hiện tốt việc xây dựng đời sống văn hoá cho giáo viên các trƣờng
vùng ĐBKK, tổ chức thi, giao lƣu thể thao, văn nghệ…............................. 129
vii


3.2.8. Tổ chức xây nhà công vụ cho giáo viên, cấp đất cho các giáo viên có
nhu cầu công tác lâu dài và gắn bó với vùng ĐBKK, vùng DTTS. ............ 130
3.2.9.Tổ chức cho giáo viên đi học tập, bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ .............................................................................................. 132
3.2.10. Tăng cƣờng việc học tiếng dân tộc để thuận lợi khi công tác ở các
vùng có nhiều học sinh dân tộc thiểu số ...................................................... 134
3.3. Khảo sát mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất .............. 137
3.3.1. Mục đích, nội dung, đối tƣợng, phƣơng pháp khảo sát mức độ cần thiết
và mức độ khả thi của các biện pháp ........................................................... 137
3.3.2. Kết quả khảo sát về mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất ...... 138
3.3.3. Kết quả khảo sát về mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất......... 142
3.4. Thực nghiệm biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn................................................ 147
3.4.1. Mục đích thực nghiệm ....................................................................... 147
3.4.2. Ý nghĩa vấn đề thực nghiệm .............................................................. 147
3.4.3. Mẫu thực nghiệm ............................................................................... 147
3.4.4. Tiêu chí đánh giá thực nghiệm ........................................................... 148
3.4.5. Giả thuyết thực nghiệm ...................................................................... 149
3.4.6. Nội dung và cách thức thực nghiệm .................................................. 150

3.4.7. Kết quả thực nghiệm .......................................................................... 152
3.4.8. Kết luận về thực nghiệm .................................................................... 155
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................. 156
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 160
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 170

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Chỉ số Cronbach‟s Alpha của thang đo thực trạng Chất lƣợng .......... 67
Bảng 2.2 Chỉ số Cronbach‟s Alpha của thang đo thực trạng Phát triển ĐNGV
THCS vùng đặc biệt khó khăn ........................................................................... 67
Bảng 2.3 Kiểm định KMO and Bartlett đối với thang đo thực trạng đánh giá
chất lƣợng giáo viên theo chuẩn ........................................................................ 70
Bảng 2.4 Kiểm định KMO and Bartlett đối với thang đo thực trạng phát triển
ĐNGV THCS ..................................................................................................... 71
Bảng 2.5 Thống kê số lƣợng GV THCS 3 tỉnh từ năm 2013 đến năm 2015 ..... 72
Bảng 2.6 Thống kê số theo giới tính và và dân tộc GV THCS.......................... 73
Bảng 2.7 Thống kê theo độ tuổi GV THCS vùng ĐBKK của 3 tỉnh ................ 74
Bảng 2.8 Đánh giá của Giáo viên về một số tiêu chí theo chuẩn của ĐNGV
THCS vùng ĐBKK ............................................................................................ 76
Bảng 2.9 Tƣơng quan hồi quy của các tiêu chí .................................................. 82
Bảng 2.10 Đánh giá của CBQL và Giáo viên về đánh giá, sàng lọc ĐNGV
THCS vùng ĐBKK ............................................................................................ 87
Bảng 2.11 Đánh giá của CBQL và Giáo viên .................................................... 91
Bảng 2.12 Đánh giá của CBQL và Giáo viên về tuyển dụng, sử dụng ĐNGV
THCS vùng ĐBKK ............................................................................................ 94
Bảng 2.13 Đánh giá của CBQL và Giáo viên về đào tạo, ................................. 98
Bảng 2.14 Hệ thống các bảng tổng kết mô hình tƣơng quan .......................... 103

Bảng 2.15 Bảng tổng kết mô hình tƣơng quan ............................................... 104
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả điều tra về mức độ cần thiết của các biện pháp
đƣợc đề xuất ..................................................................................................... 138
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả điều tra về mức độ tƣơng quan của các biện pháp
đƣợc đề xuất ..................................................................................................... 141
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả điều tra về mức độ khả thi của các biện pháp đƣợc
đề xuất .............................................................................................................. 142
ix


Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả điều tra về sự chi phối đến mức độ khả thi của các
biện pháp đƣợc đề xuất .................................................................................... 145
Bảng 3.5. Mô tả 2 nhóm đối tƣợng thực nghiệm ............................................. 148
Bảng 3.6. Kết quả trƣớc thực nghiệm .............................................................. 152
Bảng 3.7. So sánh điểm của hai nhóm trƣớc thực nghiệm .............................. 152
Bảng 3.8. Kết quả năng lực của giáo viên THCS hai nhóm sau thực nghiệm. 154
Bảng 3.9. So sánh điểm của hai nhóm sau thực nghiệm.................................. 154

x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ

Biểu đồ 2.1 Giáo viên THCS vùng ĐBKK tự đánh giá năng lực của mình. .... 82
Biểu đồ 2.2 Đánh giá cán bộ quản lí và giáo viên về thực trạng đánh giá giáo
viên THCS vùng đặc biệt khó khăn ................................................................... 90
Biểu đồ 2.3 Đánh giá cán bộ quản lí và giáo viên về thực trạng quy hoạch đội
ngũ giáo viên THCS vùng đặc biệt khó khăn .................................................... 93
Biểu đồ 2.4 Đánh giá cán bộ quản lí và giáo viên về thực trạng tuyển dụng, sử
dụng đội ngũ giáo viên THCS vùng đặc biệt khó khăn ..................................... 97

Biểu đồ 2.5 Đánh giá cán bộ quản lí và giáo viên về thực trạng đào tạo, bồi
dƣỡng đội ngũ giáo viên THCS vùng đặc biệt khó khăn ................................. 100
Biểu đồ 3.1. Tổng hợp kết quả điều tra về mức độ cần thiết của các biện pháp
đƣợc đề xuất ..................................................................................................... 141
Biểu đồ 3.2. Về mức độ khả thi của các biện pháp đƣợc đề xuất .................... 145
Hình 2.1. Ma trận đồ thị phân tán .................................................................... 102
Hình 2.2. Đồ thị tƣơng quan của từng biến với biến Tong (tổng) ................... 103

xi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Phát triển giáo dục miền núi nói chung, giáo dục của các vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (ĐBKK) nói riêng là một quan điểm
mang tính chiến lƣợc của Đảng và Nhà nƣớc Việt Nam. Để thực hiện quan điểm
này, hàng loạt các vấn đề liên quan đến tổ chức và vận hành hệ thống giáo dục
ở khu vực miền núi, đặc biệt là ở các vùng ĐBKK đã, đang đƣợc đặt ra và đòi
hỏi phải giải quyết. Một trong những vấn đề đó là nâng cao chất lƣợng của giáo
dục miền núi, giáo dục ở vùng ĐBKK, bởi chất lƣợng của giáo dục miền núi,
nhất là chất lƣợng giáo dục của các vùng ĐBKK luôn là điểm trũng trong bản
đồ chất lƣợng của giáo dục Việt Nam. Có nhiều yếu tố ảnh hƣởng đến chất
lƣợng giáo dục của các vùng ĐBKK. Trong các yếu tố nội tại của giáo dục, yếu
tố nhân lực giáo dục (ĐNGV là cốt lõi) là yếu tố có ảnh hƣởng trực tiếp nhất.
Muốn đảm bảo chất lƣợng giáo dục ở vùng ĐBKK, phải có ĐNGV đủ về số
lƣợng và đảm bảo về chất lƣợng để thực hiện có chất lƣợng nhiệm vụ dạy học,
giáo dục ở các cơ sở giáo dục tại các địa phƣơng này. Trong khi đó, ĐNGV ở
vùng ĐBKK thiếu tính ổn định, chƣa đảm bảo về số lƣợng và hạn chế về chất
lƣợng [8]; [9]; [10].
Về phƣơng diện lý luận, dƣới góc độ quản lý giáo dục, có thể nhận thấy

sự tác động đồng thời của 2 yếu tố đến đội ngũ giáo viên vùng ĐBKK khiến
cho công tác xây dựng, phát triển đội ngũ giáo viên ở khu vực này càng trở nên
phức tạp.
Một là, những thay đổi trong mô hình quản lý chung và hệ thống quản lý
giáo dục nói riêng của quốc gia.
Trong quản lý giáo dục, đã và đang có những chuyển biến quan trọng về
cơ chế quản lý với việc áp dụng những lý thuyết và mô hình quản lý hiện đại
vào các lĩnh vực, các khâu khác nhau của quá trình quản lý giáo dục, trong đó
có quản lý nhân sự giáo dục. Chẳng hạn, lý thuyết về chuẩn hoá nhân sự, các
nguồn lực và sản phẩm giáo dục; lý thuyết về phát triển nguồn nhân lực giáo
1


dục … Rõ ràng, cần phải đặt ra và tìm kiếm câu trả lời cho những câu hỏi nhƣ:
sử dụng lý thuyết nào, tiếp cận nào trong quản lý nói chung, phát triển đội ngũ
giáo viên nói riêng để có thể giải quyết đƣợc vấn đề giáo viên ở vùng ĐBKK
mà thực tiễn đang đặt ra hiện nay?
Hai là, những thay đổi về chức năng, nhiệm vụ của ngƣời giáo viên trong
nhà trƣờng hiện đại, theo đó là những thay đổi về tính chất và yêu cầu công việc
đối với giáo viên.
Khi vai trò và chức năng của giáo viên có sự thay đổi phản ánh đầy đủ
hơn, chính xác hơn vai trò xã hội của ngƣời giáo viên với tƣ cách là ngƣời lao
động nghề nghiệp có tính chuyên nghiệp, thì tính chất và yêu cầu đối với công
việc của họ sẽ có những thay đổi. Những thay đổi này tất yếu sẽ dẫn đến những
yêu cầu mới về năng lực của giáo viên. Những định hƣớng và quan điểm về đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo ở nƣớc ta hiện nay đã và đang đặt ra
nhiều yêu cầu cao đối với giáo viên. Trong bối cảnh này, nếu nhƣ vấn “làm thế
nào đề hỗ trợ đội ngũ giáo viên thích ứng nhanh với những yêu cầu của đổi mới
giáo dục” đã không đơn giản thì vấn đề này đặt ra với đội ngũ giáo viên vùng
ĐBKK sẽ càng phức tạp. Tƣơng tự nhƣ vậy, khi Bộ Giáo dục và Đào tạo ban

hành chuẩn nghề nghiệp của giáo viên mầm non, giáo viên phổ thông, giáo viên
trung cấp chuyên nghiệp và giáo viên, giảng viên dạy nghề [15]; [17]; [18] thì
việc áp dụng chuẩn nghề nghiệp đối với ĐNGV ở các địa phƣơng vùng ĐBKK
cũng sẽ là một thách thức đối với các cấp quản lý giáo dục [17]. Câu hỏi “bằng
cách nào để đội ngũ giáo viên vùng ĐBKK có thể đáp ứng đƣợc và đáp ứng tốt
với những yêu cầu của lao động nghề nghiệp do thực tiễn đổi mới giáo dục đã
và đang đặt ra hiện nay?” sẽ là câu hỏi không dễ có câu trả lời thấu đáo.
Về mặt thực tiễn, để phát triển đội ngũ giáo viên vùng ĐBKK, Đảng và
Nhà nƣớc Việt Nam đã thực hiện hai chính sách lớn: (i) Chính sách cử tuyển
trong đào tạo cán bộ nói chung, đào tạo giáo viên nói riêng cho các tỉnh miền
núi [12]; (ii) Chính sách luân chuyển giáo viên ở các vùng có điều kiện thuận lợi
lên công tác tại các vùng ĐBKK [13].
2


Thực hiện chính sách cử tuyển, một số lƣợng đáng kể con em các đồng
bào định cƣ ở các tỉnh miền núi và vùng ĐBKK đó đƣợc đào tạo và trở thành
những cán bộ nòng cốt ở các địa phƣơng này. Tuy nhiên, số lƣợng giáo viên
đƣợc đào tạo ở nguồn này không nhiều do những nguyên nhân nhƣ: (i) một số
địa phƣơng thực hiện cử tuyển chƣa đúng đối tƣợng nên sau khi đƣợc đào tạo,
số sinh viên về công tác tại vùng ĐBKK rất ít; (ii) những học sinh trong diện
cử tuyển có nguyện vọng và đƣợc phân công học nghề sƣ phạm có tỷ lệ thấp
trong tổng số học sinh cử tuyển [12].
Đối với chính sách luân chuyển giáo viên ở các vùng có điều kiện thuận
lợi lên công tác tại các vùng ĐBKK, từ năm 1959, đông đảo giáo viên ở miền
xuôi đƣợc điều động lên công tác tại các tỉnh miền núi. Tuy nhiên, do hoàn
cảnh đất nƣớc trong giai đoạn này còn nhiều khó khăn nên những giáo viên nói
trên chƣa đƣợc hƣởng những chính sách ƣu đãi thoả đáng, chƣa tạo đƣợc động
lực làm việc cho đội ngũ này. Bắt đầu từ những năm 70 của thế kỷ XX Đảng và
Nhà nƣớc quan tâm từng bƣớc giải quyết việc luân chuyển nhà giáo, cán bộ

quản lý giáo dục (QLGD) công tác lâu năm ở miền núi [81]; [24]; [25]. Thực
tiễn triển khai chính sách luân chuyển nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục công
tác tại vùng ĐBKK khó khăn cho thấy những tác động tích cực của chính sách
này. Tuy nhiên việc thực hiện chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo
dục công tác ở trƣờng chuyên biệt, ở vùng ĐBKK ở nhiều địa phƣơng vẫn còn
nhiều bất cập, nhất là với các tỉnh miền núi phía Bắc, khiến các sinh viên sƣ
phạm sau tốt nghiệp cũng nhƣ các giáo viên công tác ở vùng thuận lợi không
muốn lên công tác ở các vùng ĐBKK, các giáo viên đang công tác tại các vùng
ĐBKK không yên tâm với nơi công tác của mình [9];[10].
Xét dƣới góc độ phát triển đội ngũ giáo viên trong quản lý nhân sự giáo
dục, 2 chính sách lớn nói trên đặc biệt là chính sách luân chuyển giáo viên (luân
chuyển giáo viên liên quan đến những thành phần cốt lõi của đội ngũ giáo viên
nhƣ số lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu đội ngũ) là sự cụ thể hóa nội dung của phát
triển đội ngũ giáo viên phù hợp với đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội và của
3


vùng ĐBKK. Song, một thực tế khác cũng phải đƣợc khẳng định, đó là: chính
sách luân chuyển giáo viên tự nó không bao hàm hết các nội dung của quản lý
nhân sự trong giáo dục, không có khả năng tác động một cách đồng bộ đến các
thành tố cấu trúc của đội ngũ giáo viên nên không đạt được mục tiêu phát triển
đội ngũ giáo viên vùng ĐBKK như mong muốn. Vì lẽ đó, việc thực thi chính
sách này chƣa tạo ra những thay đổi đáng kể với đội ngũ giáo viên vùng ĐBKK.
Những phân tích nêu trên cho thấy, một trong những nguyên nhân khiến
cho mục tiêu phát triển đội ngũ giáo viên vùng ĐBKK chƣa đƣợc nhƣ mong
muốn thuộc về khía cạnh quản lý với biểu hiện rõ nét là tiếp cận quản lý trong
phát triển đội ngũ giáo viên vùng ĐBKK chƣa đƣợc xác định rõ, nhất là trong
bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
Vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên vùng ĐBKK vốn đã khó khăn, phức
tạp, nay càng khó khăn phức tạp hơn, bởi phát triển đội ngũ giáo viên vùng

ĐBKK không chỉ thuần túy là duy trì số lƣợng giáo viên đáp ứng yêu cầu giáo
dục ở vùng ĐBKK mà còn phải đảm bảo chất lƣợng của đội ngũ này nhằm nâng
cao chất lƣợng giáo dục của vùng ĐBKK theo mục tiêu của đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục của đất nƣớc.
Nhƣ vậy, để phát triển đội ngũ giáo viên vùng ĐBKK trong bối cảnh đổi
mới giáo dục hiện nay, cần thiết phải có sự lựa chọn tiếp cận quản lý phù hợp
làm cơ sở cho việc hoạch định những nội dung phát triển đội ngũ giáo viên phù
hợp với đặc điểm phát triển nói chung, phát triển giáo dục nói riêng ở vùng
ĐBKK. Quản lý nguồn nhân lực và quản lý dựa vào chuẩn là những tiếp cận
cần được sử dụng ở nhiều lĩnh vực quản lý hiện nay, trong đó có quản lý giáo
dục. Theo đó, nghiên cứu vận dụng những lý thuyết, tiếp cận này để giải quyết
những vấn đề đang đặt ra với đội ngũ giáo viên vùng ĐBKK trong bối cảnh đổi
mới giáo dục hiện nay là cần thiết và cấp bách. Đó cũng là lý do của việc
nghiên cứu đề tài luận án với tiêu đề: “Phát triển đội ngũ giáo viên trung học
cơ sở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thuộc các tỉnh
miền núi phía Bắc Việt Nam trong bối cảnh đổi mới giáo dục”.
4


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn phát triển ĐNGV Trung học
cơ sở ở các vùng ĐBKK; dựa trên tiếp cận quản lý nguồn nhân lực và quản lý
dựa vào chuẩn (Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học), đề xuất các biện pháp
phát triển ĐNGV trung học cơ sở vùng ĐBKK đáp ứng yêu cầu phát triển giáo
dục của vùng ĐBKK thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam trong bối cảnh
đổi mới giáo dục.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ giáo viên THCS vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn .

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển đội ngũ giáo viên THCS vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam .
4. Giả thuyết khoa học và câu hỏi nghiên cứu
4.1. Giả thuyết khoa học
Trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay, đội ngũ giáo viên THCS vùng
ĐBKK thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam bộc lộ nhiều bất cập cả về số
lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu. Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý dựa trên
tiếp cận quản lý nguồn nhân lực và tiếp cận quản lý dựa vào chuẩn (Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên trung học) để tác động đến đội ngũ giáo viên THCS vùng
ĐBKK thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam trên cả hai bình diện tổ chức
– sƣ phạm và kinh tế – xã hội thì sẽ phát triển đƣợc đội ngũ này, đáp ứng yêu
cầu trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
4.2. Câu hỏi nghiên cứu
(i) Những vấn đề đang đặt ra cho các nhà quản lý về đội ngũ giáo viên
THCS vùng ĐBKK thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam trong bối cảnh
đổi mới giáo dục hiện nay là gì?
5


(ii) Dựa trên những tiếp cận, lý thuyết quản lý nào để phát triển đội ngũ
giáo viên THCS vùng ĐBKK?
(ii) Cần có những biện pháp nào để có thể tác động đồng thời tới bình
diện tổ chức – sƣ phạm và kinh tế – xã hội của đội ngũ giáo viên THCS vùng
ĐBKK để phát triển đội ngũ này đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục vùng
ĐBKK thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam trong bối cảnh đổi mới giáo
dục hiện nay?
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển ĐNGV nói chung và phát
triển ĐNGV trung học cơ sở công tác tại vùng ĐBKK nói riêng.

5.2. Đánh giá thực trạng ĐNGV trung học cơ sở, thực trạng phát triển đội
ngũ giáo viên THCS (theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học) tại vùng
ĐBKK thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam.
5.3. Dựa trên tiếp cận quản lý nguồn nhân lực và quản lý dựa vào chuẩn
(Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học) đề xuất các biện pháp phát triển đội
ngũ giáo viên THCS vùng ĐBKK thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam
trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
5.4. Thử nghiệm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp phát
triển đội ngũ giáo viên THCS vùng ĐBKK thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc
Việt Nam đã đề xuất.
6. Giới hạn nghiên cứu
6.1. Về nội dung nghiên cứu
Đề tài luận án tập trung nghiên cứu các nội dung của phát triển nguồn
nhân lực theo lý thuyết quản lý nguồn nhân lực và lấy Chuẩn nghề nghiệp giáo
viên trung học làm định hƣớng để đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ giáo
viên THCS vùng ĐBKK thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam.
6.2. Về địa bàn nghiên cứu và người được nghiên cứu
6


Các nghiên cứu thực tiễn đƣợc thực hiện tại một số tỉnh thuộc khu vực
miền núi phía Bắc Việt Nam, gồm tỉnh Thái Nguyên, tỉnh Lào Cai và tỉnh Hòa
Bình. Giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và các chuyên gia là những ngƣời
đƣợc nghiên cứu sẽ đƣợc lựa chọn theo phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Cơ sở phương pháp luận và tiếp cận nghiên cứu
- Tiếp cận hệ thống
Theo cách tiếp cận này, ĐNGV là nhân tố quan trọng của quá trình dạy
học, Vì vậy việc phát triển ĐNGV ở các vùng ĐBKK phải gắn liền với việc xác
định mục đích, nhiệm vụ dạy học, xây dựng chƣơng trình, sách giáo khoa, đổi

mới phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học tại các địa phƣơng này; đồng
thời phát triển ĐNGV cho các địa phƣơng này có quan hệ mật thiết với các nội
dung khác của công tác quản lý ĐNGV nói chung.
Việc phát triển ĐNGV ở các vùng ĐBKK còn là một hệ thống bao gồm
nhiều khâu, nhiều chức năng có liên hệ mật thiết với nhau và có mối quan hệ
với việc phát triển các hoạt động khác của giáo dục - đào tạo.
- Tiếp cận phức hợp
Nghiên cứu công tác phát triển ĐNGV tại các vùng ĐBKK phải dựa vào
nhiều lý thuyết khác nhau nhƣ Tâm lý học, Giáo dục học, Lý thuyết thông tin,
Khoa học quản lý giáo dục, Lý thuyết quản lý nguồn nhân lực…làm cơ sở cho
việc xây dựng các biện pháp phát triển ĐNGV tại các vùng ĐBKK và đảm bảo
tính khả thi cũng nhƣ hiệu lực của các biện pháp này.
- Tiếp cận quản lý nguồn nhân lực
Các nội dung phát triển đội ngũ giáo viên vùng ĐBKK đƣợc xây dựng
theo tinh thần của lý thuyết quản lý nguồn nhân lực. Theo đó, phát triển ĐNGV
chú trọng vào mặt chất lượng với các hoạt động đặc thù để nâng cao chất lƣợng
đội ngũ trong mối quan hệ với các thành tố khác ĐNGV vùng ĐBKK.
7


- Tiếp cận quản lý dựa vào chuẩn
Nghiên cứu thực tiễn và đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên
THCS vùng ĐBKK thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam đƣợc định
hƣớng bởi Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các nguồn tài liệu lý
luận và thực tiễn có liên quan đến công tác phát triển ĐNGV, ĐNGV công tác
tại vùng ĐBKK, bao gồm:
- Các tác phẩm về tâm lý học, giáo dục học, khoa học quản lý giáo

dục,…trong và ngoài nƣớc.
- Các công trình nghiên cứu khoa học quản lý giáo dục của các nhà lý
luận, các nhà quản lý giáo dục, các nhà giáo…có liên quan đến đề tài nhƣ các
luận văn, luận án, các báo cáo khoa học, các chuyên khảo, các bài báo.
Các tài liệu trên đƣợc phân tích, nhận xét, tóm tắt và trích dẫn phục vụ
trực tiếp cho việc giải quyết các nhiệm vụ của đề tài.
- Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra, khảo sát
+ Tiến hành điều tra thống kê để nắm đƣợc số lƣợng, cơ cấu, trình độ đào
tạo, thâm niên công tác , phân bố của ĐNGV tại các vùng ĐBKK thuộc địa bàn
khảo sát;
+ Tiến hành điều tra bằng anket để khảo sát nhu cầu về nội dung, phƣơng
pháp, hình thức đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên; thực trạng công tác phát triển
ĐNGV tại các vùng ĐBKK.
Đối tƣợng điều tra, khảo sát là giáo viên, CBQL các cơ sở đào tạo giáo
viên; các cơ quan quản lý đào tạo giáo viên; các cơ sở sử dụng giáo viên; các cơ
8


quan quản lý cơ sở sử dụng giáo viên. Kết quả điều tra, khảo sát đƣợc phân tích,
so sánh, đối chiếu để tìm ra những thông tin cần thiết theo hƣớng nghiên cứu
của luận án.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Nghiên cứu các văn bản của các địa phƣơng liên quan đến việc thực hiện
chính sách phát triển giáo viên tại vùng ĐBKK.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tiến hành nghiên cứu, tiếp thu các kinh nghiệm phát triển ĐNGV vùng
ĐBKK của các Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan.
- Phương pháp chuyên gia, phỏng vấn
Việc lấy ý kiến tổ chức theo cách thức: trao đổi hoặc xin ý kiến đóng góp

bằng phiếu hỏi. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng ngay từ khâu xây dựng đề
cƣơng, góp ý bộ công cụ, giúp ý vào nhận định đánh giá thực trạng hoặc vào
các biện pháp đề xuất.
- Nhóm các phương pháp xử lý thông tin
- Sử dụng thống kê toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu về định
lƣợng (lập bảng phân phối tần số, tính điểm trung bình cộng, kiểm định hai tổng
thể độc lập, tính giá trị sig, kiểm định KMO,..) và định tính.
- Sử dụng phần mềm tin học: SPSS để xử lí dữ liệu định lƣợng và vẽ đồ
thị, bảng biểu,…
8. Những luận điểm bảo vệ
8.1. Do có sự bất ổn định về số lƣợng, cơ cấu, chất lƣợng đội ngũ giáo
viên THCS vùng ĐBKK thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam nên phát
triển ĐNGV ở các địa phƣơng này phải đạt tới mục tiêu đủ về số lƣợng, mạnh
về chất lƣợng, đồng bộ về cơ cấu.
8.2. Phát triển đội ngũ giáo viên THCS vùng ĐBKK thuộc các tỉnh miền
núi phía Bắc Việt Nam theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực và tiếp cận quản lý
dựa vào chuẩn (Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học) đáp ứng đƣợc các yêu
9


cầu về phƣơng diện kinh tế – xã hội và tổ chức – sƣ phạm của đội ngũ giáo viên
vùng ĐBKK nên đảm bảo tính đặc thù để tác động một cách đồng bộ tới các
thành tố cấu trúc của đội ngũ giáo viên THCS vùng ĐBKK thuộc các tỉnh miền
núi phía Bắc Việt Nam.
8.3. Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS vùng ĐBKK thuộc
các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
hƣớng tới sự phát triển bền vững của giáo dục vùng ĐBKK; vừa giải quyết
những vấn đề đặc thù của đội ngũ giáo viên vùng ĐBKK, vừa có quan hệ mật
thiết với quá trình phát triển ĐNGV nói chung, đặc biệt là với đƣờng lối chính
sách phát triển giáo dục; phát triển giáo viên của Đảng và Nhà nƣớc.

9. Đóng góp mới của luận án
- Tích hợp các lý thuyết, tiếp cận quản lý hiện đại (lý thuyết quản lý
nguồn nhân lực và tiếp cận quản lý dựa vào chuẩn) để góp phần xây dựng và
phát triển lý luận về phát triển ĐNGV đặc thù – ĐNGV THCS ở vùng ĐBKK.
- Phát hiện những bất cập trong công tác phát triển ĐNGV THCS tại các
vùng ĐBKK thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam hiện nay.
- Đề xuất đƣợc các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS vùng
ĐBKK thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam đáp ứng yêu cầu trong bối
cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
10. Cấu trúc luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận án
gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ GV THCS vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
Chƣơng 2. Thực trạng phát triển đội ngũ GV THCS vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam.
Chƣơng 3. Các biện pháp phát triển đội ngũ GV THCS vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam
trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
10


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên
Nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên và phát triển đội ngũ giáo
viên theo chuẩn nghề nghiệp đã đƣợc triển khai một cách khá hệ thống, bởi

các quốc gia có nền giáo dục phát triển đều đã và đang thực hiện quản lí phát
triển giáo dục dựa vào chuẩn/tiêu chuẩn.
Theo nghiên cứu của Anthony Jones (Trƣờng Đại học Melbourne,
2005), việc xây dựng chuẩn trong giáo dục nói chung, chuẩn nghề nghiệp giáo
viên nói riêng đã đƣợc nghiên cứu nhiều ở Hoa Kỳ. Ủy ban quốc gia chuẩn
nghề dạy học của Hoa Kỳ đƣợc thành lập năm 1987 đã đề xuất 5 nội dung cốt
lõi để các bang vận dụng trong quản lí giáo viên theo chuẩn, bao gồm: (1)
Giáo viên phải tận tâm với học sinh; (2) Giáo viên vừa phải có trách nhiệm
trong giảng dạy, vừa phải thực hiện tốt kiểm tra, đánh giá việc học của học
sinh; (3) Giáo viên phải làm chủ đƣợc môn mình dạy, biết cách dạy môn của
mình và có khả năng liên hệ hiệu quả với các môn khác; (4) Giáo viên phải
thƣờng xuyên sáng tạo và tích lũy kiến thức, kinh nghiệm về nghề nghiệp; (5)
Giáo viên phải là thành viên tin cậy trong cộng đồng giáo dục, biết cách cộng
tác hiệu quả với đồng nghiệp, hợp tác tích cực với cha mẹ học sinh [91].
Các nghiên cứu về chuẩn nghề nghiệp giáo viên cũng đƣợc thực hiện ở
nhiều nƣớc khác nhƣ Vƣơng Quốc Anh, Liên Bang Đức, Úc, Trung Quốc.v.v.
Các quốc gia này sử dụng chuẩn nghề nghiệp giáo viên để phát triển các chuẩn
đánh giá giáo viên, thực hiện quản lí giáo viên theo chuẩn (dẫn theo Trần Bá
Giao) [37].

11


Hiện nay, hầu hết hệ thống giáo dục của các nƣớc nói tiếng Anh đã tài
trợ cho các công trình và đang có hàng loạt các dự định nghiên cứu về việc xác
định và mô tả các phẩm chất, năng lực cần thiết cho thành công trong dạy học.
Các công trình nghiên cứu này ngày càng nhiều và vấn đề nghiên cứu ngày
càng đƣợc mở rộng. Những công trình nghiên cứu này đã khẳng định tầm quan
trọng của khả năng và kĩ năng (năng lực) của mỗi giáo viên trong các yếu tố
quyết định hiệu quả của nhà trƣờng (Calderhead. J & Shorrock S.B.1997) [92].

Công trình nghiên cứu này đã chỉ ra những yếu tố tạo ra chất lƣợng dạy học
tốt. Theo đó, các tác giả đã nêu ra quan điểm: nếu có thể thành công trong việc
xây dựng một bộ chuẩn nghề nghiệp giáo viên thì cũng cần có các yêu cầu
trong việc xây dựng các chƣơng trình đào tạo giáo viên mà chuẩn đầu ra phải
gắn với chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
Việc xác định phƣơng pháp tiếp cận hợp lý nhất cho việc đào tạo giáo
viên là vấn đề luôn tồn tại trong giáo dục. Những nghiên cứu này liên quan
đến các quan điểm về phát triển nghề nghiệp giáo viên và những phƣơng thức
phát triển đã đƣợc kiểm nghiệm qua thực tế suốt thập kỉ 70 và 80 của thể kỉ
XX ở các nƣớc nói tiếng Anh gần đây đã và đang vấp phải một số thách thức.
Có thể kể đến một số nghiên cứu tiêu biểu của các tác giả nhƣ: Abdal - Haqq,
I. 1996 [90]; Eleonora Villegas – Reimers [95]; Futrell,M.H.& Holmes,D.H.&
Christie ,J.L,& Cushman,E.J.1995 [96]; Ganser (2000) [97]; Glatthorn ,A .1995
[98]. Trong bối cảnh này, ngƣời ta tranh luận rằng bộ khung lí thuyết qui định
các phẩm chất cần có của giáo viên sẽ phải gắn với phƣơng thức đào tạo giáo
viên. Phƣơng thức đó sẽ phải xác định mục tiêu đào tạo; đầu vào, đầu ra của
đào tạo; và so sánh đánh giá với mục tiêu đào tạo đã xác định để có các điều
chỉnh hợp lý. Những nhà bình luận cho rằng, cùng với việc làm hài lòng nhà
chức trách có thẩm quyền cấp tài chính, việc sử dụng bộ khung đã nêu sẽ giúp
hiệu quả thêm cho chƣơng trình đào tạo. Chƣơng trình lẽ ra phải có trọng tâm
và gắn kết hơn làm nền tảng cho các hành động của những ngƣời tham gia vào

12


×