Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Quản lý các trường trung học cơ sở huyện thanh ba, tỉnh phú thọ theo tiếp cận trường chuẩn quốc gia (tóm tắt trích đoạn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 50 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HOÀNG MINH PHƢƠNG

QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN THANH BA, TỈNH PHÚ THỌ
THEO TIẾP CẬN TRƢỜNG CHUẨN QUỐC GIA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HOÀNG MINH PHƢƠNG

QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN THANH BA, TỈNH PHÚ THỌ
THEO TIẾP CẬN TRƢỜNG CHUẨN QUỐC GIA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Đức Chính

HÀ NỘI - 2017



LỜI CẢM ƠN
Với tất cả sự kính trọng và tình cảm chân thành của mình, cho phép tôi đƣợc
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý đào tạo sau đại học
thuộc trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội, toàn thể các thầy giáo, cô
giáo Giáo dục, các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và tham gia quản lý tôi trong quá
trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn Đức Chính đã hƣớng
dẫn, chỉ bảo tận tình và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Hội đồng khoa học chuyên ngành Quản lý giáo dục,
phòng sau đại học trƣờng Đại học Giáo dục, quý thầy cô đã tận tình hƣớng dẫn,
giảng dạy, động viên, giúp đỡ chúng tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin cảm ơn sự giúp đỡ của Huyện ủy, UBND huyện Thanh Ba, Phòng
GD&ĐT Thanh Ba, Ban giám hiệu các nhà trƣờng THCS trong huyện, đồng
nghiệp, bạn bè và gia đình đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá
trình hoàn thiện luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những thiếu
sót, hạn chế, kính mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn, góp ý chân thành của các nhà khoa
học, các thầy cô giáo và bạn bè đồng nghiệp để kết quả nghiên cứu ngày càng đƣợc
hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Hà Nội, tháng 02 năm 2017
Tác giả

Hoàng Minh Phƣơng

i


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

TT

Chữ viết tắt

Nghĩa của chữ viết tắt

1.

BCĐ

Ban chỉ đạo

2.

CBQL

Cán bộ quản lý

3.

CNH

Công nghiệp hóa

4.

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa


5.

CQG

Chuẩn quốc gia

6.

CSVC

Cơ sở vật chất

7.

GD

Giáo dục

8.

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

9.

GV

Giáo viên


10.

HS

Học sinh

11.

HSG

Học sinh giỏi

12.

KT-XH

Kinh tế - xã hội

13.

QLGD

Quản lý giáo dục

14.

TBDH

Thiết bị dạy học


15.

THCS

Trung học cơ sở

16.

THPT

Trung học phổ thông

17.

UBND

Ủy ban nhân dân

18.

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục các ký hiệu viết tắt ........................................................................... ii

Danh mục các bảng ......................................................................................... vii
Danh mục các biểu đồ .................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA .................... 9
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đê trƣờng CQG .......................................... 9
1.2. Tổng quan nghiên cứu vấn đề quản lý trƣờng THCS theo tiếp
cận trƣờng CQG ............................................................................................ 11
1.3. Các khái niệm cơ bản............................................................................. 14
1.3.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng............................. 14
1.3.2. Chuẩn quốc gia và trƣờng chuẩn quốc gia.................................... 18
1.4. Trƣờng THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân .............................. 20
1.4.1. Vị trí, nhiệm vụ của trƣờng Trung học ......................................... 20
1.4.2. Đối tƣợng giáo dục của trƣờng trung học cơ sở ........................... 20
1.4.3. Mục tiêu giáo dục của trƣờng trung học cơ sở ............................. 21
1.5. Quản lý trƣờng THCS theo chuẩn ....................................................... 21
1.5.1. Bộ tiêu chuẩn của trƣờng THCS đạt CQG ................................... 21
1.5.2. Quản lý nhà trƣờng theo chuẩn ..................................................... 25
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý các trƣờng THCS huyện Thanh
Ba tỉnh Phú Thọ theo hƣớng tiếp cận trƣờng đạt chuẩn quốc gia .............. 35
1.6.1. Các yếu tố chủ quan ...................................................................... 35
1.6.2. Các yếu tố khách quan .................................................................. 36
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 38
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ HUYỆN THANH BA, TỈNH PHÚ THỌ THEO TIẾP
CẬN TRƢỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA .............................................. 39

iii



2.1. Khái quát chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện
Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ ............................................................................... 39
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ..................................................... 39
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội ................................................ 39
2.1.3. Tình hình văn hoá, xã hội ............................................................. 40
2.2. Khái quát tình hình giáo dục và đào tạo huyện Thanh Ba tỉnh
Phú Thọ .......................................................................................................... 41
2.2.1. Quy mô phát triển ......................................................................... 41
2.2.2. Cơ cấu, chất lƣợng đội ngũ ........................................................... 42
2.2.3. Thuận lợi ....................................................................................... 43
2.2.4. Khó khăn ....................................................................................... 44
2.2.5. Nguyên nhân yếu kém và hạn chế ................................................ 45
2.3. Thực trạng các trƣờng THCS huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ ........ 46
2.3.1. Thực trạng về công tác xây dựng trƣờng THCS đạt CQG
huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ ............................................................... 46
2.3.2. Thực trạng chất lƣợng giáo dục các trƣờng THCS huyện
Thanh Ba ................................................................................................. 50
2.3.3. Thực trạng về cơ sở vật chất các nhà trƣờng THCS huyện
Thanh Ba ................................................................................................. 53
2.3.4. Thực trạng về nguồn kinh phí cấp trên dành cho công tác xây
dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia .................................................. 57
2.3.5. Thực trạng công tác xã hội hóa giáo dục huy động các nguồn
lực xây dựng các trƣờng THCS đạt CQG ............................................... 58
2.4. Thực trạng quản lý các trƣờng THCS huyện Thanh Ba tỉnh
Phú Thọ theo hƣớng tiếp cận trƣờng CQG ................................................ 60
2.4.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV, HS về vai trò, ý nghĩa
của xây dựng nhà trƣờng theo tiêu chuẩn trƣờng CQG của các
trƣờng THCS huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ ........................................ 60
2.4.2. Thực trạng công tác quản lý xây dựng trƣờng THCS đạt
CQG của các Hiệu trƣởng và lãnh đạo địa phƣơng ................................ 61

2.4.3. Thực trạng xây dựng hệ thống quản lý các trƣờng THCS
theo hệ tham chiếu các tiêu chí của tiêu chuẩn trƣờng đạt CQG............ 64
iv


2.4.4. Thực trạng quản lý vận hành hệ thống quản lý theo CQG ........... 66
2.4.5. Thực trạng quản lý tự đánh giá và đánh giá ngoài công tác
xây dựng trƣờng CQG các trƣờng THCS .............................................. 68
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý các trƣờng THCS
huyện Thanh Ba tỉnh Phú Thọ theo hƣớng tiếp cận các tiêu chuẩn
trƣờng đạt chuẩn quốc gia ........................................................................... 69
2.5.1. Thực trạng các yếu tố chủ quan .................................................... 69
2.5.2. Thực trạng các yếu tố khách quan ................................................ 73
2.5.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lí các trƣờng THCS theo CQG ..... 73
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 76
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ HUYỆN THANH BA, TỈNH PHÚ THỌ THEO TIẾP
CẬN TRƢỜNG CHUẨN QUỐC GIA ........................................................ 78
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý trƣờng Trung học cơ sở
huyêṇ Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ theo tiếp cận trƣờng chuẩ n quố c gia......... 78
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................. 78
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ............................................... 78
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................. 78
3.2. Các biện pháp cụ thể quản lý các trƣờng THCS huyện Thanh
Ba tỉnh Phú Thọ theo hƣớng tiếp cận trƣờng đạt chuẩn quốc gia ........... 79
3.2.1. Quán triệt và nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hoạt
động quản lý các trƣờng THCS huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ theo
tiếp cận trƣờng đạt chuẩn quốc gia ......................................................... 79
3.2.2. Thành lập ban chỉ đạo xây dựng hệ thống quản lý các trƣờng
THCS theo tiếp cận trƣờng CQG ............................................................ 82

3.2.3. Xây dựng hệ thống quản lý các trƣờng THCS theo tiếp cận
trƣờng đạt CQG....................................................................................... 85
3.2.4. Tổ chức để các cá nhân, đoàn thể trong nhà trƣờng thực hiện
các công việc trong hệ tham chiếu để đạt chuẩn..................................... 87
3.2.5. Tổ chức để các đơn vị và cá nhân viết báo cáo tự đánh giá
công việc đã thực hiện và có kế hoạch hoàn thiện.................................. 89
v


3.2.6. Đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục để huy động tối đa các lực
lƣợng xã hội tham gia vào công tác xây dựng trƣờng THCS đạt CQG ..... 91
3.3. Khảo sát tính cầp thiết và tính khả thi của một số biện pháp ........... 95
3.3.1. Tính cấp thiết của các biện pháp ................................................... 95
3.3.2. Về tính khả thi ............................................................................... 97
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 105
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 107

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Quy mô phát triển của 22 trƣờng THCS trên địa bàn huyện
Thanh Ba, năm học 2015-2016 .............................................................41

Bảng 2.2.


Cơ cấu, chất lƣợng đội ngũ của 22 trƣờng THCS trên địa bàn
huyện Thanh Ba, năm học 2015-2016 ..................................................42

Bảng 2.3.

Thực trạng kết quả công tác xây dựng trƣờng đạt CQG.......................48

Bảng 2.4.

Kết quả giáo dục 2 mặt học lực và hạnh kiểm ......................................51

Bảng 2.5.

Kết quả Bồi dƣỡng HSG các cấp các năm học .....................................52

Bảng 2.6.

Thực trạng các phòng học của 22 trƣờng THCS trong toàn huyện ......53

Bảng 2.7.

Thực trạng các phòng học bộ môn trƣờng THCS trong toàn huyện ....54

Bảng 2.8.

Thực trạng các phòng chức năng trƣờng THCS trong toàn huyện .......55

Bảng 2.9.

Tổng kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 -2015 Xây dựng trƣờng

THCS đạt CQG (ĐVT: Triệu đồng) .....................................................57

Bảng 2.10. Thực trạng về nhận thức công tác XHH huy động các nguồn lực
để xây trƣờng đạt CQG từ các tổ chức và cá nhân ...............................58
Bảng 2.11. Tổng kinh phí và nguồn vốn thực hiện giai đoạn 2011 -2015 ..............59
Bảng 2.12. Công tác chỉ đạo của các xã, thị trấn và các trƣờng THCS ..................61
Bảng 2.13. Tổng hợp các trƣờng THCS đã xây dựng hệ thống quản lý theo
hƣớng tiếp cận đạt CQG tính đến tháng 06 năm 2016 .........................64
Bảng 2.14. Tổng hợp các trƣờng THCS vận hành hệ thống quản lý theo tiếp
cận trƣờng CQG ....................................................................................66
Bảng 2.15. Tổng hợp các trƣờng THCS tự đánh giá và đánh giá ngoài công
tác xây dựng trƣờng CQG.....................................................................68
Bảng 3.1.

Tổng hợp kết quả khảo sát tính cần thiết của một số biện pháp ...........96

Bảng 3.2.

Tổng hợp kết quả khảo sát tính khả thi của một số biện pháp..............98

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.

Biểu đồ so sánh xếp loại học lực giữa các năm học .........................51

Biểu đồ 2.2.


Biểu đồ so sánh xếp loại hạnh kiểm giữa các năm học.....................51

Biểu đồ 2.3.

Biểu đồ so sánh số lƣợng đạt giải thƣởng HSG cấp tỉnh, cấp
Quốc gia giữa các năm học ...............................................................52

Biểu đồ 2.4.

Biểu đồ khảo sát Thực trạng các trƣờng THCS vận hành hệ
thống quản lý theo tiếp cận các Tiêu chuẩn trƣờng đạt CQG ...........67

Biểu đồ 2.5.

Biểu đồ so sánh các trƣờng THCS tự đánh giá và đánh giá
ngoài theo các Tiêu chuẩn trƣờng đạt CQG trong các năm học .......69

Biểu đồ 3.1.

Biểu đồ so sánh các mức độ của tính cấp thiết trong các biện
pháp quản lý các trƣờng THCS theo tiếp cận trƣờng đạt CQG ........97

Biểu đồ 3.2.

Biểu đồ so sánh các mức độ của tính khả thi trong các biện
pháp quản lý các trƣờng THCS theo tiếp cận trƣờng đạt CQG ........99

viii



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nƣớc ta đang trong thời kỳ CNH, HĐH, đặc biệt đất nƣớc bƣớc vào hội
nhập WTO thì giáo dục và đào tạo đƣợc coi là yếu tố hàng đầu, có vai trò quan
trọng trong việc thúc đẩy phát triển nền kinh tế đất nƣớc. Ngày nay, xu thế toàn cầu
hóa, quốc tế hóa đang phát triển mạnh mẽ. Sự phát triển ngƣời - nhân tố hàng đầu
của sự phát triển KT-XH đang đƣợc nhà nƣớc ta quan tâm đặc biệt. Trong bối cảnh
đó, vai trò của nhà trƣờng càng trở nên quan trọng. Nhƣng nhân tố làm nên bộ mặt
nhà trƣờng chính là giáo viên, những ngƣời đƣợc xã hội giao phó trọng trách đào
tạo thế hệ trẻ, ngƣời chủ tƣơng lai của xã hội. Từ nhƣng năm 80 của thế kỷ XX, môi
trƣờng giáo dục trên thế giới biến đổi nhanh chóng, kỳ vọng của xã hội đối với nhà
trƣờng ngày càng lớn. Điều đó đòi hỏi mỗi nhà trƣờng ngày càng phát triển phải theo
một chuẩn mực rõ ràng. Nhƣ vậy, việc phát triển trong các nhà trƣờng theo các tiêu
chuẩn là yêu cầu tất yếu khách quan đối với đối với sự nghiệp giáo dục hiện nay.
Nghị quyết 29-NQ/TW của Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo đã nêu: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng,
Nhà nƣớc và của toàn dân. Đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ phát triển, đƣợc ƣu tiên đi
trƣớc trong các chƣơng trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội” [9].
Nghị quyết 29-NQ/TW của Đảng tiếp tục khẳng định: “Phát triển giáo dục và
đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá
trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm
chất ngƣời học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trƣờng kết
hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội” [9].
Xây dựng một nền giáo dục có tính thực tiễn và hiệu quả cao, tạo bƣớc phát
triển mạnh mẽ về chất lƣợng, đƣa nền giáo dục nƣớc ta sớm tiến kịp các nƣớc phát
triển trong khu vực, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dƣỡng nhân tài, góp
phần đắc lực thực hiện các mục tiêu chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của địa
phƣơng và đất nƣớc.
Hơn thế nữa, để thực hiện đổi mới phƣơng pháp dạy học, phát huy tinh thần


1


độc lập trong suy nghĩ sáng tạo, nâng cao năng lực tự học của học sinh, và thực hiện
tốt phong trào thi đua “Hai tốt”, cuộc vận động “Kỷ cương, tình thương, trách
nhiệm” và các phong trào thi đua khác nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục đào tạo, đáp
ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc thì các trƣờng trung học cơ sở
(THCS) phải đƣợc xây dựng chuẩn theo quy định. Xây dựng nhà trƣờng THCS đạt
chuẩn quốc gia trong giai đoạn hiện nay là một yêu cầu tất yếu của các cơ sở giáo dục.
Tại điều 9. Luật giáo dục sửa đổi, bổ sung năm 2009 đã khẳng định “Phát
triển GD là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng
nhân tài” [21, tr.9].
Trong Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng cũng đã
khẳng định:“Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo dục và đào tạo nhằm
nâng cao dân chí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài” [10, tr.114].
Việc đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân
lực, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới đang đặt ra ngày càng cấp thiết.
Đổi mới giáo dục, đào tạo cần bắt đầu từ đổi mới quan điểm, tƣ tƣởng chỉ
đạo đến mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm
thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nƣớc đến hoạt động
quản trị của các cơ sở giáo dục-đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã
hội và bản thân ngƣời học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học... Trong những
năm qua, quan điểm, tƣ tƣởng chỉ đạo, mục tiêu giáo dục toàn diện chƣa đƣợc hiểu
và thực hiện đúng; nay chúng ta cần nhận thức đúng hơn và thực hiện hiệu quả hơn.
Cùng với đổi mới chƣơng trình, nội dung giáo dục, đào tạo cần đổi mới công
tác biên soạn sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu dạy học theo hƣớng đa dạng hóa,
cập nhật tri thức mới, đáp ứng yêu cầu của từng bậc học, các chƣơng trình giáo dục,
đào tạo và nhu cầu học tập suốt đời của từng đối tƣợng. Thì việc xây dựng mỗi nhà
trƣờng theo một định hƣớng “chuẩn” là rất quan trọng và cần thiết trong giai đoạn
hiện nay. Theo đó, các nhà trƣờng cần có sự tiếp cận với các tiêu chuẩn của nhà

trƣờng đạt CQG nó chính là mục tiêu phấn đấu, là cái đích hƣớng tới của các nhà
trƣờng trong giai đoạn hiện nay.
CQG về trƣờng học đƣợc xem là thƣớc đo đánh giá hình thức hoạt động và

2


hiệu quả đạt đƣợc của các loại hình trƣờng, trên cơ sở đó để thực hiện mục tiêu
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài phục vụ cho sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Tuy nhiên giáo dục bậc trung học cũng đang đứng trƣớc những thách thức rất
lớn, giữa yêu cầu vừa phải phát triển nhanh quy mô, đổi mới phƣơng pháp và quản
lý nâng cao chất lƣợng giáo dục, trong khi khả năng và điều kiện (về GV, về CSVC,
về đội ngũ CBQL, về nguồn lực kinh tế…) còn nhiều hạn chế. Tìm ra hệ thống các
giải pháp hiệu quả để vƣợt qua những thách thức đó là việc làm vô cùng cấp bách
và quan trọng. Có thể khảng định rằng: xây dựng các trƣờng bậc trung học chuẩn
mực, cụ thể là xây dựng hệ thống trƣờng theo CQG, đây là giải pháp tổng thể có
tính chiến lƣợc và là bƣớc tất yếu của giáo dục nƣớc nhà.
Từ đó chúng ta thấy: Xây dựng trƣờng THCS đạt CQG là bộ phận cấu thành
và điều kiện quan trọng để phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Vì vậy, nó là
nhiệm vụ của các cấp, các ngành, không riêng của ngành giáo dục. Sẽ không thể
thành công trong công tác xây dựng trƣờng chuẩn nếu không nhận đƣợc sự quan tâm
lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền địa phƣơng; sự ủng hộ và tham gia tích cực
của Mặt trận tổ quốc các tổ chức đoàn thể, các ngành và nhân dân trên địa bàn.
Trong thời gian qua, thực hiện chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng và pháp luật
của Nhà nƣớc về xây dựng nền giáo dục theo hƣớng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội
hoá, ngành giáo dục đã ban hành nhiều văn bản pháp quy để đƣa vào thực hiện. Đó
là: Thông tƣ số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc ban hành “Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học” [4].

“Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn Quốc Gia” ban hành kèm theo Thông
tƣ số 47/2012/TT-BGD&ĐT ngày 07/12/2012 của Bộ GD&ĐT [5].
Tiếp theo đó là việc xây dựng và ban hành các chuẩn nghề nghiệp giáo viên
trung học, chuẩn Hiệu trƣởng trƣờng trung học…Các văn bản này sẽ tạo thành một
hệ thống các quy định làm cơ sở cho việc theo dõi, kiểm tra, đánh giá và đảm bảo
chất lƣợng giáo dục.

3


Nhƣ vậy, xây dựng trƣờng THCS đạt CQG là quá trình xuất phát từ thực tế
của vấn đề thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và đã đƣợc Bộ Giáo dục và
Đào tạo chỉ đạo cụ thể. Chủ trƣơng xây dựng trƣờng trung học đạt CQG của Bộ
Giáo dục và đào tạo đã đƣợc các cấp quản lý giáo dục, các nhà trƣờng THCS,
THPT trong toàn quốc hƣởng ứng và trở thành một phong trào, một nhiệm vụ chính
trị của các nhà trƣờng đã góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lƣợng và hiệu
quả đào tạo.
Mục đích của công tác quản lý là nâng cao chất lƣợng và hiệu quả các hoạt
động nhà trƣờng đáp ứng với các tiêu chuẩn của trƣờng đạt CQG, trong đó nâng cao
chất lƣợng giáo dục toàn diện là nhiệm vụ cơ bản, đầu tiên của các nhà trƣờng theo
định hƣớng các tiêu chuẩn của trƣờng đạt CQG. Đây chính là điều kiện để nhà
trƣờng tồn tại và phát triển. Thực tế cho thấy, công tác quản lý trƣờng học nói
chung, quản lý các trƣờng THCS theo hƣớng tiếp cận các tiêu chuẩn trƣờng đạt
CQG ở một huyện trung du miền núi phía Bắc nhƣ huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ
là hết sức khó khăn. Trong những năm vừa qua, Thanh Ba đã có những cố gắng lớn
trong việc huy động nguồn nhân vật lực, tài lực để xây dựng trƣờng CQG, để tiếp
tục củng cố, phát triển các trƣờng đã đạt chuẩn một cách vững chắc và xây dựng các
trƣờng đạt chuẩn mới giai đoạn 2016 - 2020.
Theo Nghị quyết số: 01/NQ-ĐH ngày 11/08/2015 của Đảng bộ huyện Thanh

Ba lần thứ XXV, Về giáo dục - đào tạo: “Tập trung đổi mới giáo dục theo hƣớng căn
bản và toàn diện, theo tinh thần Nghị quyết 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung
ƣơng Đảng. Tiếp tục thực hiện kế hoạch xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia, duy trì kết
quả và nâng cao chất lƣợng phổ cập giáo dục các bậc học. Tích cực thực hiện đổi mới
chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp giảng dạy; chú trọng giáo dục đạo đức, kỹ năng
sống, hƣớng nghiệp cho học sinh nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực đáp ứng
yêu cầu CNH, HĐH đất nƣớc” [16].
Theo Nghị quyết số: 07/NQ-HU ngày 25/11/2016 của Ban thƣờng vụ Huyện
ủy về “nâng cao chất lƣợng giáo dục; đẩy mạnh xây dựng và duy trì trƣờng chuẩn
quốc gia giai đoạn 2016 – 2020 đã khẳng định mục tiêu đến năm 2020” nhƣ sau:
“Tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất trƣờng học, phấn đấu 100% trƣờng TH, THCS

4


có phòng học kiên cố; 60% trƣờng THCS có đủ phòng học bộ môn, 65% học sinh
THCS đƣợc học tin học. Tập trung đầu tƣ xây dựng các trƣờng trọng điểm chất
lƣợng (THCS 2 thị trấn Thanh Ba, THCS Thanh Hà), nâng cao chất lƣợng mũi nhọn
học sinh giỏi. Xây dựng thêm 14 trƣờng TH, THCS đạt chuẩn quốc gia, nâng tổng
số trƣờng đạt chuẩn quốc gia của huyện lên 58/77 đạt 75,3%. Cụ thể MN: 19, TH:
25, THCS: 14; có ít nhất 08 trƣờng MN, TH đạt chuẩn quốc gia mức độ 2. Kiểm tra
công nhận lại 26 trƣờng (20 trƣờng TH, 05 trƣờng THCS, 01 trƣờng THPT) đạt
chuẩn quốc gia” [17].
Để thực hiện đƣợc mục tiêu trên, một trong những vấn đề quan trọng đầu
tiên là phải xây dựng đƣợc một nền giáo dục phổ thông thật tốt. Giáo dục phổ thông
bao gồm giáo dục THCS và trung học phổ thông. Trong đó giáo dục THCS có vị trí
đặc biệt quan trọng.
Điều đó đƣợc thể hiện ở một số nguyên nhân chủ yếu sau: Công tác tham
mƣu, đề xuất chƣa đƣợc thƣờng xuyên, hiệu quả chƣa cao; công tác quy hoạch, kế
hoạch chƣa phù hợp với thực tế và yêu cầu phát triển.

Công tác tuyên truyền chƣa mang tính chiều sâu; một số cấp ủy, chính
quyền, ban ngành, đoàn thể và một bộ phận nhân dân chƣa thật sự quan tâm đến
công tác xây dựng trƣờng học đạt CQG. Cán bộ quản lý một số trƣờng chƣa đáp
ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và kiến thức phụ trợ khác; một số
giáo viên chƣa nhiệt tình trong công tác, tay nghề yếu, chậm đổi mới phƣơng pháp
giảng dạy…; tỷ lệ học sinh yếu kém, lƣu ban, bỏ học nhiều, bình quân trên 5%.
Nguồn vốn hạn hẹp, đầu tƣ thiếu tập trung; nhiều điểm trƣờng thiếu diện tích, mặt
bằng để xây dựng; công tác XHHGD còn mang tính hình thức, hiệu quả thấp.
Từ những nguyên nhân trên nên tiến độ, kết quả xây dựng trƣờng học đạt CQG giai
đoạn 2010-2015 chƣa đạt mục tiêu, kế hoạch đề ra đặt ra nhiệm vụ cấp thiết cho
việc xây dựng, thực hiện đề án trong giai đoạn 2016-2020. Với những lý do nêu trên
thì thực trạng ấy cần phải giải quyết; bởi lẽ có xây dựng đƣợc nhiều trƣờng THCS
đạt CQG thì mới tạo ra đƣợc những tiền đề cần thiết về mọi mặt nhằm nâng cao
chất lƣợng và hiệu quả giáo dục một cách toàn diện đáp ứng nhu cầu đổi mới của
đất nƣớc. Để xây dựng trƣờng đạt CQG thì phải làm tốt công tác quản lý các trƣờng
THCS theo tiếp cận trƣờng CQG.

5


Từ những vấn đề lý luận và thực tiễn đã nêu, tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài:
“Quản lý các trường Trung học cơ sở huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ theo tiếp
cận trường chuẩn quốc gia”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số biện pháp Quản lý
các trƣờng THCS huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ theo tiếp cận trƣờng chuẩn quốc
gia góp phần nâng cao hiệu quả xây dựng trƣờng THCS đạt CQG ở huyện Thanh
Ba, tỉnh Phú Thọ.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận quản lý nhà trường theo CQG

3.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý xây dựng trường CQG ở các trường
THCS trên địa bàn huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ
3.3. Đề xuất một số biện pháp “Quản lý các trường THCS huyện Thanh Ba,
tỉnh Phú Thọ theo tiếp cận trường chuẩn quốc gia”
4. Giả thuyết nghiên cứu
CQG về các trƣờng THCS là một định hƣớng để các nhà trƣờng phấn đấu đạt
chuẩn. Hiện nay các trƣờng đang xây dựng kế hoạch phấn đấu toàn diện để có thể
đạt CQG, tuy nhiên trong quá trình đó còn gặp nhiều khó khăn nhất là trong hoạt
động quản lý xây dựng nhà trƣờng.
Nếu tìm đƣợc các biện pháp quản lý các trƣờng THCS theo CQG thì có thể
giúp các trƣờng xây dựng kế hoạch phấn đấu và từng bƣớc đạt chuẩn.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Việc phấn đấu đạt CQG của các trƣờng THCS hiện nay đang đặt ra cho các
nhà QLGD cần có biện pháp nào để giải quyết vấn đề đó?
6. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Hoạt động quản lý c ác trƣờng THCS huyê ̣n Thanh
Ba, tỉnh Phú Thọ theo tiếp cận trƣờng CQG.
Đối tƣợng nghiên cứu: Biện pháp quản lý các trƣờng THCS huyê ̣n Thanh Ba ,
tỉnh Phú Thọ theo tiếp câ ̣n trƣờng CQG.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
* Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết
Thông qua việc đọc các tài liệu lý luận về quản lý các trƣờng THCS theo tiếp
6


cận các tiêu chuẩn của trƣờng đạt chuẩn quốc gia, phân tích và tổng hợp các lý thuyết
nhằm xây dựng khung lí thuyết cho luận văn.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát sư phạm

Quan sát các hoạt động quản lý của Hiệu trƣởng theo tiếp cận các tiêu chuẩn
trƣờng đạt CQG.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Tiến hành điều tra bằng phiếu hỏi với các loại câu hỏi đóng, mở dành cho
các đối tƣợng khác nhau (Hiệu trƣởng, P. Hiệu trƣởng, GV chủ nhiệm, GV bộ môn,
học sinh, cha mẹ học sinh).
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Trò chuyện, tọa đàm, trao đổi với các Hiệu trƣởng, cán bộ quản lý, giáo viên,
học sinh.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến chuyên gia về các vấn đề mà đề tài đề cập
7.3. Nhóm phương pháp thống kê toán học
- Sử dụng toán xác suất thống kê, chƣơng trình phần mềm SPSS để xử lý số liệu
thu đƣợc từ các phƣơng pháp khác nhau.
8. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về địa bàn khảo sát và khách thể điều tra
+ Đề tài tiến hành khảo sát tại 22 trƣờng THCS ở huyện Thanh Ba, tỉnh Phú
Thọ và các xã, thị trấn huyện Thanh Ba.
+ Điều tra khảo sát lấy ý kiến khoảng 145 ngƣời gồm có: GV, CBQL các nhà
trƣờng THCS; chuyên viên Phòng GD&ĐT; lãnh đạo xã, thị trấn, cha mẹ học trên
toàn huyện Thanh Ba.
- Về nội dung khảo sát: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu và đề xuất một số biện
pháp quản lý các trƣờng THCS huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ theo tiếp cận trƣờng
chuẩn quốc gia.
9. Ý nghĩa lí luận và thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Tổng kết lý luận về Quản lý các trƣờng THCS theo tiếp cận trƣờng CQG.

7



9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng cho công tác Quản lý các trƣờng
THCS huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ theo tiếp cận trƣờng CQG.
10. Cấu trúc luận văn
Luận văn đƣợc cấu trúc gồm phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị; Danh
mục tài liệu tham khảo; Phụ lục và 3 chƣơng:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý các trƣờng THCS theo tiếp cận trƣờng
chuẩn quốc gia.
Chương 2. Thực trạng Quản lý các trƣờng THCS huyện Thanh Ba, tỉnh Phú
Thọ theo tiếp cận trƣờng chuẩn quốc gia.
Chương 3. Các biện pháp Quản lý các trƣờng THCS huyện Thanh Ba, tỉnh
Phú Thọ theo tiếp cận trƣờng chuẩn quốc gia.

8


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO TIẾP CẬN TRƢỜNG CHUẨN QUỐC GIA
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đê trƣờng CQG
Trong giai đoạn hiện nay các nƣớc phát triển đã giành đƣợc những thành tựu
to lớn về KT-XH, có những bài học giá trị về nghiên cứu GD. Các nƣớc này đã xây
dựng đƣợc hệ thống cơ cấu giáo dục thống nhất, ổn định, có chuẩn hóa cao, phù hợp
với điều kiện và nhu cầu xã hội nên họ không đặt ra vấn đề xây dựng trƣờng chuẩn.
Vấn đề đặt ra đối với giáo dục của các nƣớc phát triển là đổi mới về nội dung và
phƣơng pháp giáo dục.
Ở nƣớc ta, nhiều năm qua việc xây dựng các trƣờng điển hình tiên tiến chủ
yếu tập trung vào đánh giá ở phong trào thi đua, ở kết quả chung về giáo dục, đào
tạo và công tác XHHGD, chƣa thật sự chú trọng đến một số tiêu chuẩn nhƣ cơ cấu

tổ chức nhà trƣờng, tiêu chuẩn về đội ngũ CBQL - GV - NV, các phƣơng tiện dạy
học, phòng ốc. Dẫn đến có nhiều trƣờng điển hình tiên tiến không duy trì đƣợc
thành tích khi chuyển sang cơ chế mới.
Trong giai đoạn hiện nay, Đảng, Nhà nƣớc và ngành giáo dục đặc biệt quan
tâm tới việc giữ vững và phát huy những thành tựu đã đạt đƣợc. Sự cố gắng của
toàn ngành đã tạo ra sự ổn định, phát triển và nâng cao chất lƣợng của giáo dục.
trung học. Đồng thời với việc ban hành các văn bản pháp qui về giáo dục THCS và
thực tế xây dựng trƣờng THCS đạt CQG, đã có một số nghiên cứu về việc xây dựng
trƣờng THCS đạt CQG.
- Đề tài nghiên cứu về phát triển GD và nâng cao hiệu quả của quá trình giáo
dục đƣợc rất nhiều ngƣời quan tâm, nghiên cứu. Tuy nhiên nghiên cứu về vấn đề
xây dựng trƣờng CQG là đề tài còn chƣa đƣợc quan tâm nhiều. Có thể kể đến một
số công trình nhƣ:
+ Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ chuyên ngành khoa học giáo dục của Tạ Quốc
Tịch với đề tài: “Xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện
Hà Trung, tỉnh Thanh Hoá”; năm 2009 [23].
+ Luận văn ThS Giáo dục học của Nguyễn Hữu Hải: “Biện pháp xây dựng
trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện Từ Liêm” năm 2008 [13].
9


+ Luận văn ThS Khoa học giáo dục “Một số giải pháp quản lý công tác xây
dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn huyện Thiệu Hóa,
tỉnh Thanh Hoá” của Nguyễn Doãn Hùng, năm 2013 [15].
- Các công trình nghiên cứu đều tập trung vào một số nội dung xây dựng
trƣờng đạt CQG có ý nghĩa lý luận và thực tiễn ở từng địa phƣơng.
- Tuy nhiên vấn đề lý luận về quản lý các trƣờng THCS tiếp cận trƣờng CQG
bỏ ngỏ, chƣa đƣợc quan tâm thoả đáng. Đặc biệt, trƣờng THCS đạt CQG mới đƣợc
quan tâm thực sự từ năm mấy năm gần đây nên vẫn chƣa có nhiều công trình nghiên
cứu toàn diện xây dựng trƣờng THCS đạt CQG hiệu quả trong giai đoạn đổi mới.

- Trong những năm gần đây công tác xây dựng trƣờng học đạt CQG của tỉnh
Phú Thọ nói chung huyện Thanh Ba nói riêng đã có nhiều chuyển biến và đạt đƣợc
những kết quả tích cực nhƣ sau:
+ Làm thay đổi rõ nét về nhận thức của cấp uỷ đảng, chính quyền các cấp,
các tầng lớp nhân dân, đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục các cấp về tầm quan
trọng, ý nghĩa và sự cần thiết xây dựng nhà trƣờng đạt CQG. Xây dựng trƣờng học
đạt CQG đã trở thành nhiệm vụ trọng tâm, thƣờng xuyên của các cấp ủy, chính
quyền, ngành Giáo dục và các cơ sở giáo dục, là giải pháp quan trọng để thực hiện
mục tiêu phát triển GD&ĐT giai đoạn 2011-2020; là động lực để nâng cao chất
lƣợng giáo dục toàn diện đối với các nhà trƣờng.
+ Các phòng GD&ĐT, các cơ sở giáo dục đã làm tốt công tác tham mƣu với
cấp ủy, chính quyền địa phƣơng về các giải pháp triển khai nhiệm vụ duy trì và xây
dựng trƣờng học đạt chuẩn của địa phƣơng; nhiệm vụ xây dựng trƣờng CQG đã
đƣợc cụ thể hóa thành các nghị quyết, chƣơng trình, kế hoạch cụ thể của cấp ủy,
chính quyền các cấp; kế hoạch xây dựng trƣờng học đạt CQG ở nhiều địa phƣơng
đã gắn với mục tiêu xây dựng nông thôn mới và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của địa phƣơng.
+ Nghiệp vụ chỉ đạo xây dựng các trƣờng học đạt CQG của các phòng
GD&ĐT; các xã, phƣờng, thị trấn và CBQL các nhà trƣờng đã có chuyển biến rõ ở
các khâu: từ tham mƣu, xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện từng tiêu chuẩn; huy
động nguồn lực; nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và CBQL; nâng cao chất
lƣợng giáo dục toàn diện; hoàn thiện hồ sơ nhà trƣờng; công tác tự kiểm tra, đánh

10


giá, đối chiếu hiện trạng nhà trƣờng với từng tiêu chuẩn của quy chế, nhằm thực
hiện có hiệu quả công tác xây dựng trƣờng học đạt CQG.
+ Các cơ sở giáo dục đã phát huy thế mạnh, thƣơng hiệu, sử dụng có hiệu
quả các điều kiện tốt của một trƣờng học đạt CQG nhƣ về môi trƣờng giáo dục, đội

ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị,...phục vụ cho
các hoạt động giáo dục để nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo.
+ Công tác XHHGD trong xây dựng trƣờng học đạt CQG đƣợc các địa
phƣơng quan tâm, nhiều địa phƣơng và các cơ sở giáo dục đã huy động sự vào cuộc
của đông đảo lực lƣợng của xã hội, các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng nhà
trƣờng đạt CQG; việc tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí xã hội hóa giáo dục theo
đúng quy định hiện hành.
+ Các cấp chính quyền đã quan tâm, quy hoạch, tạo quỹ đất cho các trƣờng
học đảm bảo diện tích theo quy định của trƣờng học đạt chuẩn quốc gia; đầu tƣ kinh
phí từ các nguồn để xây dựng các công trình, mua sắm thiết bị, nâng cấp cơ sở vật
chất gắn với mục tiêu xây dựng nông thôn mới; bổ sung, bồi dƣỡng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng theo tiêu chuẩn của trƣờng học đạt CQG.
- Công tác xây dựng trƣờng THCS đạt CQG đã đƣợc triển khai trong khoảng
mƣời năm qua, đƣợc các địa phƣơng, các nhà trƣờng quan tâm nên đã đạt đƣợc
những thành tựu to lớn và rút ra những bài học kinh nghiệm. Những công trình
nghiên cứu trƣớc đây đã tập trung khảo sát thực trạng, đề xuất một số giải pháp và
rút ra những bài học kinh nghiệm quí báu để xây dựng trƣờng THCS đạt CQG trong
phạm vi địa phƣơng hoặc đơn vị mình.
1.2. Tổng quan nghiên cứu vấn đề quản lý trƣờng THCS theo tiếp cận
trƣờng CQG
Trong công cuộc đổi mới đất nƣớc, đổi mới giáo dục của nhiều thập kỉ qua,
Đảng, Nhà nƣớc ta luôn coi GD&ĐT là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng,
Nhà nƣớc và của toàn dân. Đầu tƣ cho giáo dục (GD) là đầu tƣ phát triển, đƣợc ƣu
tiên đi trƣớc trong các chƣơng trình, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội (KT-XH) và
đã đề ra những phƣơng hƣớng, chủ trƣơng, chính sách để phát triển sự nghiệp GD.
Hiện nay, nhiệm vụ trọng tâm của đổi mới quản lý giáo dục (QLGD) là đổi mới
quản lý chất lƣợng GD. Muốn vậy, vấn đề có tính quyết định là xây dựng, hoàn

11



thiện hệ thống các chuẩn mực GD và đƣa vào thực hiện trong thực tế. Những quan
điểm và phƣơng hƣớng cơ bản về phát triển GD đã đƣợc xác định trong Văn kiện
của nhiều kỳ Đại hội Đảng toàn quốc. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII tiếp tục
khẳng định và phát triển những quan điểm và phƣơng hƣớng ấy, trong đó nhấn
mạnh các vấn đề về nâng cao chất lƣợng GD toàn diện, đổi mới nội dung, phƣơng
pháp dạy và học, hoàn thiện hệ thống trƣờng lớp và hệ thống QLGD, chuẩn hóa,
hiện đại hóa, XHHGD, thực hiện công bằng trong GD và xây dựng xã hội học tập,
xác định rõ vai trò nòng cốt của đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD trong việc thực
hiện các nhiệm vụ GD.
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa
XI nêu rõ: “Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lƣợng, hiệu quả giáo dục, đào
tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học
tập của nhân dân. Giáo dục con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt
nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu
đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả. Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực
nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phƣơng thức giáo dục hợp lý, gắn
với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lƣợng; chuẩn hóa,
hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào
tạo; giữ vững định hƣớng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc. Phấn đấu đến năm
2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực” [9].
Tại điều 9. Luật giáo dục sửa đổi, bổ sung năm 2009 có qui định: “Phát triển
giáo dục phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, tiến bộ khoa học, công nghệ,
củng cố quốc phòng, an ninh; thực hiện chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá” [21, tr.9].
Trong Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 14/6/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ
quy định về 19 Tiêu chí xây dựng nông thôn mới, trong đó có Tiêu chí Trƣờng học:
“Tỷ lệ trƣờng học các cấp Mầm non, Mẫu giáo, Tiểu học, Trung học cơ sở có cơ sở
vật chất đạt chuẩn quốc gia: Đối với Trung du miền núi phía Bắc chỉ tiêu 70%” [6].
Muốn thực hiện đƣợc các yêu cầu, nhiệm vụ trên đây thì ngành GD cần phải
xây dựng đƣợc một hệ thống các nhà trƣờng có đầy đủ điều kiện nhằm đáp ứng với

yêu cầu, nhiệm vụ. Các nhà trƣờng cần đạt tới những tiêu chuẩn cần thiết để đảm
bảo chất lƣợng, hiệu quả GD theo yêu cầu phát triển KT-XH của đất nƣớc và đƣa

12


GD Việt Nam hội nhập với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới. Trong thời gian
qua, thực hiện chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng và pháp luật của Nhà nƣớc về xây
dựng nền GD theo hƣớng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, ngành GD đã ban
hành nhiều văn bản pháp qui để đƣa vào thực hiện. Đó là: “Quy chế công nhận
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học đạt chuẩn Quốc Gia” ban hành kèm theo Thông tƣ số 47/2012/TTBGD&ĐT ngày 07/12/2012 của Bộ GD&ĐT [5].
- Tiếp theo đó là việc xây dựng và ban hành các chuẩn nghề nghiệp giáo viên
TH, THCS, MN [2]; chuẩn Hiệu trƣởng trƣờng TH, MN, THCS [3].
Các văn bản này sẽ tạo thành một hệ thống các qui định làm cơ sở cho việc
theo dõi, kiểm tra, đánh giá và đảm bảo chất lƣợng GD. Đánh giá thực hiện mục
tiêu của một nền GD là đánh giá chất lƣợng đào tạo. Chất lƣợng của bất cứ nền GD
nào cũng phụ thuộc vào các yếu tố: nhà trƣờng, gia đình và môi trƣờng xã hội.
Trong đó sự tác động trực tiếp và quan trọng nhất tới chất lƣợng là nhà trƣờng. Nhà
trƣờng bao gồm các yếu tố: CBQL, đội ngũ GV, tổ chức dạy và học (với các thành
tố cơ bản: chƣơng trình, sách giáo khoa- tài liệu học tập, thiết bị và CSVC trƣờng
sở, đánh giá và kiểm định chất lƣợng...).
Trong cuốn: Quản lý chất lƣợng trong giáo dục của tác giả Nguyễn Đức
Chính đã khẳng định yêu cầu mới của nền GD Việt Nam hiện nay là: “Xây dựng
một nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệm, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt, có cơ cấu
và phƣơng thức quản lý giáo dục hợp lý gắn với xây dựng bảo đảm các điều kiện
nâng cao chất lƣợng, chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập
quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo, giữ vững định hƣớng xã hội chủ nghĩa và bản
sắc dân tộc” [7, tr.10].
Do đó rất cần thiết phải xây dựng một mô hình nhà trƣờng với một khuôn

thƣớc có tính pháp qui về mặt nhà nƣớc, với những chuẩn cụ thể, đáp ứng yêu cầu
chuẩn hóa để các địa phƣơng, các trƣờng học phấn đấu xây dựng trƣờng ra trƣờng,
lớp ra lớp, thầy ra thầy, trò ra trò. Giáo dục THCS là cấp học nền tảng, có nội dung
GD toàn diện, nhằm xây dựng nền móng cho hệ thống giáo dục quốc dân đồng thời
đặt ra cơ sở vững chắc cho sự hình thành nhân cách và sự phát triển toàn diện con
ngƣời, đáp ứng nhu cầu nhân lực cho công cuộc HĐH và CNH đất nƣớc trong

13


những thập kỉ đầu của thế kỉ XXI. Xây dựng trƣờng THCS đạt CQG là mục tiêu
quan trọng trong phát triển sự nghiệp GD, đồng thời là yêu cầu phát triển mới của
đất nƣớc, của địa phƣơng. Yêu cầu đó phải đƣợc quán triệt cả về nhận thức và hành
động từ cấp ủy Đảng, chính quyền, đến các đoàn thể, các tổ chức chính trị- xã hội
và nhân dân ở địa phƣơng; phải đặt dƣới sự lãnh đạo sâu sắc của Đảng. Nhƣ vậy,
xây dựng trƣờng THCS đạt CQG là quá trình xuất phát từ thực tế của vấn đề thực
hiện chuẩn hóa, HĐH, xã hội hóa theo quan điểm chỉ đạo của Đảng, Nhà nƣớc và
đã đƣợc Bộ GD&ĐT chỉ đạo cụ thể. Đồng thời công tác xây dựng trƣờng đạt CQG
đã đƣợc các cấp ủy Đảng, Chính quyền địa phƣơng từ tỉnh tới các xã, thị trấn ở tỉnh
Phú Thọ nói chung, huyện Thanh Ba nói riêng xác định là nhiệm vụ trọng tâm, then
chốt trong việc nâng cao chất lƣợng toàn diện học sinh. Do đó việc quản lý các
trƣờng THCS theo tiếp cận các tiêu chuẩn trƣờng đạt CQG là mục đích, mục tiêu
hƣớng tới của sự phát triển giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
1.3. Các khái niệm cơ bản
1.3.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.3.1.1. Quản lý, quản lý giáo dục
*) Quản lý: Khái niệm quản lý đƣợc tiếp cận với nhiều góc độ khác nhau đó
là: Cai quản, chỉ huy, lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra theo góc độ tổ chức.
Theo góc độ điều khiển thì quản lý là điểu khiển, điều chỉnh.
Theo cách tiếp cận hệ thống thì quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý

đến khách thể quản lý (hay đối tƣợng quản lý) nhằm tổ chức, phối hợp hoạt động
của con ngƣời trong quá trình sản xuất để đạt đƣợc mục đích đã định.
Còn quan niệm của các nhà khoa học Việt Nam về quản lý nhƣ sau:
Theo từ điển Tiếng Việt: “Quản lý là trông coi, giữ gìn theo yêu cầu nhất
định” hoặc “Quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu
nhất định” [24, tr.125].
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lí là quá trình tác động có kế
hoạch, có tổ chức của cơ quan QLGD các cấp tới các thành tố của quá trình dạy
học – giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu
giáo dục đã đề ra” [18, tr.16].
Quản lý có 4 chức năng cơ bản sau đây:

14


- Chức năng kế hoạch hoá.
Chức năng kế hoạch hoá là quá trình xác định mục tiêu và quyết định những
giải pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó. Nhƣ vậy, thực chất của kế hoạch hoá là
đƣa toàn bộ những hoạt động vào công tác kế hoạch hoá với mục đích, giải pháp rõ
ràng, bƣớc đi cụ thể và ấn định tƣờng minh các điều kiện cung ứng cho việc thực
hiện mục tiêu.
- Chức năng tổ chức
Trong cuốn “Quản lý sự thay đổi và vận dụng lý thuyết quản lý sự thay đổi
trong quản lý GD, quản lý nhà trƣờng” của tác giả Đặng Xuân Hải đã xác định: “Tổ
chức là hoạt động hướng tới hình thành cấu trúc tối ưu của hệ thống quản lý và phối
hợp tốt nhất giữa các hệ thống lãnh đạo và bị lãnh đạo (chấp hành)”[12, tr.56].
Nhờ chức năng tổ chức mà hệ thống quản lý trở nên có hiệu quả, cho phép
các cá nhân góp phần tốt nhất vào mục tiêu chung. Tổ chức đƣợc coi là điều kiện
của quản lý. Chúng ta phải hiểu rằng muốn quản lý tốt còn phải biết tổ chức về mặt
thực tiễn nữa. Thực chất của tổ chức là thiết lập mối quan hệ bền vững giữa con

ngƣời, giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý. Tổ chức tốt sẽ khơi nguồn các động
lực, tổ chức không tốt sẽ làm triệt tiêu các động lực và giảm sút hiệu quả quản lý.
- Chức năng chỉ đạo
Chỉ đạo là quá trình tác động ảnh hƣởng của chủ thể quản lý đến hành vi và
thái độ của những ngƣời khác nhằm đạt các mục tiêu đã đề ra. Chỉ đạo thể hiện quá
trình ảnh hƣởng qua lại giữa chủ thể quản lý và mọi thành viên trong tổ chức nhằm
góp phần thực hiện thực hiện hoá các mục tiêu đã đặt ra.
- Chức năng kiểm tra
Sau khi xác định các mục tiêu, quyết định những giải pháp tốt nhất để đạt tới
các mục tiêu và triển khai các chức năng tổ chức, chỉ đạo. Để hiện thực hoá các mục
tiêu đó cần phải tiến hành những hoạt động kiểm tra để xác đinh xem xét việc triển
khai các quyết định trong thực tiễn, từ đó có những điều chỉnh cần thiết trong các
hoạt động để góp phần đạt tới mục tiêu đã xác định.
*) Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một khoa học quản lý chuyên ngành. Cũng giống nhƣ
khái niệm quản lý, khái niệm quản lý giáo dục cũng có nhiều cách tiếp cận khác

15


×