Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Quản lý đổi mới phương pháp dạy học bộ môn vật lý theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THPT trên địa bàn huyện đoan hùng, tỉnh phú thọ (tóm tắt trích đoạn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (929.65 KB, 55 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN TIẾN TRÌNH

QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN VẬT LÝ
THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐOAN HÙNG, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN TIẾN TRÌNH

QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN VẬT LÝ
THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐOAN HÙNG, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN VĂN LÊ



HÀ NỘI - 2017


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt
nghiệp, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và động viên rất quý báu
của Thầy Cô, Gia đình, Bạn bè và Anh Chị Em đồng nghiệp.
Tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và tri ân sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Văn
Lê, người hướng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ, dạy bảo và động viên.
Học viên cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý thầy cô đã tận tình
dìu dắt, truyền dạy kiến thức cho học viên trong thời gian qua.
Cảm ơn Quý thầy cô Ban giám hiệu, các phòng ban, các khoa –
Trường Đại học Giáo Dục - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận
lợi trong thời gian học viên học tập tại trường.
Đặc biệt, học viên chân thành cảm ơn quý Thầy, cô trong Ban giám
hiệu, cán bộ giáo viên, công nhân viên, các em học sinh Trường THPT Đoan
Hùng, Quế Lâm, Chân Mộng của Huyện Đoan Hùng Phú Thọ, Trường THPT
Thanh Ba của Huyện Thanh Ba Phú Thọ. Các thầy cô đã rất nhiệt tình hỗ trợ,
động viên và tạo điều kiện cho tác giả trong suốt thời gian học tập cũng như
tạo điểu kiện, giúp đỡ để tác giả hoàn thành luận văn.
Sau cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ tác giả
trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp,
song chắc chắn rằng luận văn sẽ không thể tránh khỏi thiếu sót. Tác giả rất
mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô, anh chị em đồng nghiệp và các bạn.
Hà Nội, tháng 01 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Tiến Trình


i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL:

Cán bộ quản lý

CNTT:

Công nghệ thông tin

CSVC:

Cơ sở vật chất

GD&ĐT:

Giáo dục và đào tạo

GV:

Giáo viên

HĐDH:

Hoạt động dạy học.

HS:


Học sinh

PPDH:

Phƣơng pháp dạy học

PHHS:

Phụ huynh học sinh

QLGD:

Quản lý giáo dục

QLNT:

Quản lý nhà trƣờng

SGK:

Sách giáo khoa

TBDH:

Thiết bị dạy học

TƢ:

Trung ƣơng


THPT:

Trung học phổ thông

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................. ii
Danh mục các bảng ......................................................................................... vii
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ ........................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ ĐỔI MỚI PHƢƠNG
PHÁP DẠY HỌC MÔN VẬT LÍ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ........... 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lý hoạt động đổi mới Phƣơng
pháp dạy học Vật lý ở trƣờng THPT ............................................................ 8
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nƣớc ................................................................... 8
1.1.2. Nghiên cứu trong nƣớc ................................................................... 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 10
1.2.1. Quản lý .......................................................................................... 10
1.2.2. Quản lý giáo dục ........................................................................... 10
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng và quản lý hoạt động dạy học ....................... 11
1.2.4. Phƣơng pháp dạy học .................................................................... 14
1.2.5. Năng lực, phát triển năng lực học sinh ......................................... 16
1.3. Đổi mới phƣơng pháp dạy học .............................................................. 18
1.3.1. Một số cơ sở lý luận của đổi mới phƣơng pháp dạy học .............. 18
1.3.2. Định hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học .................................. 19

1.3.3. Mục đích của đổi mới PPDH ........................................................ 21
1.3.4. Xu thế đổi mới Phƣơng pháp dạy học .......................................... 22
1.4. Chủ trƣơng, chỉ đạo về đổi mới phƣơng pháp dạy học THPT .......... 25
1.4.1. Chủ trƣơng, chỉ đạo của Bộ GD&ĐT ........................................... 25
1.4.2. Chủ trƣơng, chỉ đạo của Sở GD&ĐT Phú Thọ............................. 26
1.5. Dạy học môn Vật lí ở trƣờng THPT theo hƣớng phát triển năng
lực học sinh .................................................................................................... 26
1.5.1. Mục tiêu dạy học môn Vật lí ở trƣờng THPT theo hƣớng
phát triển năng lực học sinh .................................................................... 26
iii


1.5.2. Sự cần thiết phải đổi mới phƣơng pháp dạy học môn Vật lí ở
các trƣờng THPT theo hƣớng phát triển năng lực học sinh .................... 29
1.5.3. Đổi mới phƣơng pháp dạy học môn Vật lí ở trƣờng THPT
theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ................................................. 29
1.6. Nội dung quản lí đổi mới phƣơng pháp dạy học môn Vật lí ở
trƣờng THPT theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ........................... 31
1.6.1. Quản lí việc thực hiện đổi mới phƣơng pháp dạy học của giáo viên..... 31
1.6.2. Quản lí hoạt động học và tự học của học sinh .............................. 33
1.6.3. Quản lí việc sử dụng thiết bị dạy học môn Vật lí ......................... 34
1.6.4. Quản lí công tác bồi dƣỡng phƣơng pháp dạy học cho giáo
viên Vật lí ................................................................................................ 35
1.6.5. Quản lí đổi mới kiểm tra đánh giá dạy học theo hƣớng phát
triển năng lực học sinh ............................................................................ 37
1.7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí đổi mới phƣơng pháp dạy học
môn Vật lí ở trƣờng THPT theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ......... 38
1.7.1. Những yếu tố chủ quan ................................................................. 38
1.7.2. Những yếu tố khách quan ............................................................. 40
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 41

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC VẬT LÝ Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN ĐOAN HÙNG, TỈNH PHÚ THỌ ............. 42
2.1. Đặc điểm KT-XH huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ .......................... 42
2.1.1. Khái quát chung về tỉnh Phú Thọ ................................................. 42
2.1.2. Khái quát chung về huyện Đoan Hùng ......................................... 44
2.2. Vài nét về các trƣờng THPT huyện Đoan Hùng, Tỉnh Phú Thọ ....... 44
2.2.1. Quy mô trƣờng lớp ........................................................................ 44
2.2.2. Đội ngũ giáo viên, đội ngũ cán bộ quản lý (Số liệu Năm học
2015-2016) .............................................................................................. 45
2.2.3. Chất lƣợng giáo dục đạo đức ........................................................ 46
2.2.4. Chất lƣợng giáo dục văn hóa ........................................................ 47
2.3. Hoạt động đổi mới phƣơng pháp dạy học môn Vật lý ở các
trƣờng THPT huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ ........................................ 48
iv


2.3.1. Thực trạng nhận thức về việc đổi mới PPDH môn Vật lý của
cán bộ quản lý và giáo viên ở các trƣờng THPT huyện Đoan Hùng,
tỉnh Phú Thọ ............................................................................................ 48
2.3.2. Thực trạng hoạt động đổi mới PPDH môn Vật lý của giáo
viên ở các trƣờng THPT huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ .................... 50
2.3.3. Thực trạng hoạt động tự học của học sinh các trƣờng THPT
huyện Đoan Hùng ................................................................................... 52
2.3.4. Nguyên nhân của thực trạng ......................................................... 53
2.4. Thực trạng quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học môn Vật lý ở
các trƣờng THPT huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ ................................. 54
2.4.1. Khảo sát thực trạng chỉ đạo việc thực hiện đổi mới phƣơng
pháp dạy học môn Vật lý theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ....... 54
2.4.2. Khảo sát thực trạng quản lí đổi mới phƣơng pháp dạy học

môn Vật lý ở các trƣờng THPT huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ. ........ 58
2.4.3. Khảo sát thực trạng quản lý khai thác cơ sở vật chất, trang
thiết bị, phƣơng tiện dạy học phục vụ đổi mới PPDH ............................ 62
2.4.4. Thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả đổi mới
PPDH môn Vật lý theo hƣớng phát triển năng lực học sinh .................. 64
2.5. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................... 67
2.5.1. Những mặt mạnh ........................................................................... 67
2.5.2. Những hạn chế .............................................................................. 68
2.5.3. Nguyên nhân thành công và tồn tại trong công tác quản lý
đổi mới phƣơng pháp dạy học................................................................. 69
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 70
CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC VẬT LÝ Ở
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN ĐOAN HÙNG,
TỈNH PHÚ THỌ .............................................................................................................71
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................ 71
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tỉnh cấp thiết, tính khả thi ........................... 71
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn .................................................................. 72
3.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả .................................................................. 72
v


3.2. Những biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động
đổi mới phƣơng pháp dạy học Vật lý ở các trƣờng THPT huyện Đoan
Hùng, tỉnh Phú Thọ........................................................................................ 73
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức và tạo động lực cho giáo viên
đổi mới PPDH môn Vật lí theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ............. 73
3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức bồi dƣỡng giáo viên kỹ năng thực hiện
các PPDH môn Vật lý theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ............ 75
3.2.3. Biện pháp 3: Quản lí khai thác yếu tố tích cực trong các

phƣơng pháp dạy học truyền thống......................................................... 78
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cƣờng quản lý hoạt động của tổ chuyên
môn để thực hiện đổi mới phƣơng pháp dạy học môn Vật lý theo
hƣớng phát triển năng lực học sinh ......................................................... 80
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cƣờng kiểm tra đánh giá kết quả thực
hiện đổi mới phƣơng pháp dạy học môn Vật lý theo hƣớng phát
triển năng lực học sinh ............................................................................ 83
3.2.6. Biện pháp 6: Bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết
bị dạy học phục vụ đổi mới PPDH theo hƣớng phát triển năng lực
học sinh ................................................................................................... 84
3.3. Kết quả khảo cứu về tính cấp thiết, khả thi của các biện pháp
đã đề xuất ....................................................................................................... 87
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm.................................................................. 87
3.3.2. Nội dung khảo nghiệm .................................................................. 87
3.3.3. Các bƣớc tiến hành khảo nghiệm .................................................. 87
3.3.4. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết khả thi của các biện pháp..... 88
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.................................................................................. 92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 97
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 100

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Hệ thống trƣờng lớp các trƣờng THPT huyện Đoan Hùng ..... 44

Bảng 2.2.


Đội ngũ CBQL các trƣờng THPT huyện Đoan Hùng ............. 45

Bảng 2.3.

Đội ngũ giáo viên các trƣờng THPT huyện Đoan Hùng ......... 45

Bảng 2.4.

Bảng tỷ lệ xếp loại hạnh kiểm các trƣờng THPT huyện
Đoan Hùng............................................................................... 46

Bảng 2.5.

Bảng số lƣợng HS xếp loại học lực các trƣờng THPT
huyện Đoan Hùng .................................................................... 47

Bảng 2.6.

Nhận thức của CBQL và giáo viên về sự cần thiết đổi mới PPDH .... 48

Bảng 2.7.

Khảo sát thực trạng nhận thức về PPDH theo phát triển
năng lực học sinh của giáo viên trên địa bàn huyện Đoan
Hùng – Tỉnh Phú Thọ. (Khảo sát 60 GV thuộc cả 3 trƣờng
trên địa bàn) ............................................................................. 49

Bảng 2.8.


Việc sử dụng thƣờng xuyên các phƣơng pháp trong dạy
học (Khảo sát trên tổng số 60 GV thuộc cả 3 trƣờng trên
địa bàn) .................................................................................... 51

Bảng 2.9.

Khảo sát phƣơng pháp học tập của học sinh (Khảo sát
160/2464 Hs của 3 trƣờng trên địa bàn huyện Đoan Hùng) ... 52

Bảng 2.10.

Mức độ sử dụng và hiệu quả thực hiện các biện pháp chỉ
đạo đổi mới PPDH môn Vật lí theo hƣớng phát triển năng
lực học sinh .............................................................................. 54

Bảng 2.11.

Mức độ sử dụng và hiệu quả thực hiện các biện pháp quản
lý đổi mới PPDH đối với giáo viên ......................................... 58

Bảng 2.12.

Thực trạng các biện pháp quản lý khai thác về cơ sở vật
chất trang thiết bị dạy học phục vụ cho đổi mới PPDH
môn Vật lý ............................................................................... 62

Bảng 2.13.

Thực trạng các biện pháp quản lý việc kiểm tra, đánh giá
kết quả đổi mới PPDH môn Vật lí theo hƣớng phát triển

năng lực học sinh ..................................................................... 65

vii


Bảng 3.1.

Đánh giá của chuyên gia về mức độ cấp thiết các biện pháp
quản lí đổi mới PPDH ở bộ môn Vật lí theo hƣớng phát triển
năng lực học sinh ...................................................................... 88

Bảng 3.2.

Đánh giá của chuyên gia về mức độ khả thi các biện pháp
quản lý đổi mới PPDH ở bộ môn Vật lý theo hƣớng phát
triển năng lực học sinh .............................................................. 89

Bảng 3.3.

Đánh giá sự tƣơng quan giữa tính cấp thiết và mức độ khả
thi của các biện pháp quản lí đổi mới PPDH ở bộ môn Vật
lí theo hƣớng phát triển năng lực học sinh .............................. 90

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.1.

Tính cấp thiết của các biện pháp quản lý đổi mới PPDH ở

bộ môn Vật lí theo hƣớng phát triển năng lực học sinh .......... 89

Biểu đồ 3.2.

Mức độ khả thi của các biện pháp quản lí đổi mới PPDH ở
bộ môn Vật lí theo hƣớng phát triển năng lực học sinh .......... 90

Biểu đồ 3.3.a. Sự tƣơng quan giữa tính cấp thiết và mức độ khả thi của
các biện pháp quản lí đổi mới PPDH ở bộ môn Vật lí theo
hƣớng phát triển năng lực học sinh ......................................... 90
Biểu đồ 3.3.b. Mối quan hệ giữa Tính cấp thiết và Mức độ khả thi của
các biện pháp quản lí đổi mới PPDH ở bộ môn Vật lí theo
hƣớng phát triển năng lực học sinh ......................................... 91
Sơ đồ 1.1.

Các thành tố cấu thành hoạt động dạy học .............................. 13

Sơ đồ 1.2.

Các thành tố cơ bản của Quá trình dạy học ............................. 15

Sơ đồ 1.3.

Mối quan hệ giữa mục tiêu, nội dung và phƣơng pháp dạy học ..... 15

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Bƣớc vào thế kỷ XXI cùng với xu thế phát triển chung của thế giới Việt
Nam đã và đang chuyển sang một giai đoạn phát triển mới, với yêu cầu ngày
càng cao về chất lƣợng và quản lý chất lƣợng trong tất cả các lĩnh vực của đời
sống kinh tế-xã hội. Trong bối cảnh hiện nay mọi mặt của đời sống Xã hội
trong đó có giáo dục đang rất đƣợc quan tâm và nhất là chất lƣợng giáo dục.
Ở nƣớc ta, đổi mới quản lý giáo dục nhằm phát triển và nâng cao chất
lƣợng đào tạo nguồn nhân lực đã và đang là một nhiệm vụ có tính chiến lƣợc
trong quá trình đổi mới giáo dục và đào tạo theo định hƣớng chuẩn hoá, hiện
đại hoá và xã hội hoá.
Xác định rõ vấn đề này Đảng, Nhà nƣớc ta đã và đang dành sự quan
tâm to lớn đến giáo dục và đổi mới giáo dục. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
4 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành TW về đổi mới căn bản và toàn diện
giáo dục đào tạo xác định: ―Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và
học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận
dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một
chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự
học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát
triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập
đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học...‖[1].
Trong đó, việc đổi mới dạy - học theo hƣớng phát triển phẩm chất, năng lực
học sinh đƣợc chú trọng để nâng cao chất lƣợng giáo dục.
Để nâng cao chất lƣợng giáo dục nói chung phải đổi mới đồng bộ,
trong đó đổi mới phƣơng pháp dạy học là then chốt. Bởi lẽ, phƣơng pháp dạy
học (PPDH) là yếu tố năng động sáng tạo trong quá trình dạy học, nó phụ
thuộc vào trình độ chuyên môn nghiệp vụ và nghệ thuật giảng dạy của ngƣời

1



giáo viên (GV) - lực lƣợng quyết định chất lƣợng giáo dục. Bên cạnh đó, để
thực hiện đƣợc mục tiêu này thì công tác quản lí giáo dục, mà cụ thể là công
tác quản lí việc đổi mới PPDH thực sự trở thành một trong những vấn đề then
chốt nhằm đảm bảo thắng lợi của mọi hoạt động giáo dục.
Trong những năm gần đây, trƣớc nhu cầu hội nhập khu vực và thế giới,
xu thế biến đổi mạnh của nền kinh tế thị trƣờng, khoa học công nghệ và ngoại
ngữ là những điều kiện, phƣơng tiện cần thiết đối với mọi tầng lớp xã hội và
các thành phần kinh tế ở các nƣớc đã và đang phát triển. Vật lý là môn khoa
học thực nghiệm gắn với đời sống, sinh hoạt hàng ngày của các em học sinh
và trong nhà trƣờng phổ thông Việt Nam, hoạt động dạy học là một trong
những hoạt động cơ bản nhất, quan trọng nhất, nội dung và phƣơng pháp giảng
dạy theo hƣớng học tập tích cực, đối với bộ môn khoa học thực nghiệm nhƣ môn
Vật lý cần chú trọng sự phối hợp các kỹ năng, đặc biệt là kỹ năng thực nghiệm kỹ năng sống; chú trọng đến hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh.
Đổi mới các hoạt động dạy học mà cốt lõi là đổi mới PPDH hiện nay
không chỉ là phong trào mà còn là một yêu cầu bắt buộc với mọi giáo viên.
Thực tế trong những năm qua, cùng với sự phát triển chung của giáo dục phổ
thông, hoạt động đổi mới phƣơng pháp dạy học, kiểm tra đánh giá đã đƣợc
ngành Giáo dục Phú Thọ tổ chức thực hiện và thu đƣợc những kết quả bƣớc
đầu thể hiện trên các mặt. Cụ thể: Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ đã chỉ đạo
các trƣờng THPT thực hiện các hoạt động đổi mới phƣơng pháp dạy học
thông qua tổ chức các hội thảo, các lớp bồi dƣỡng, tập huấn phƣơng pháp dạy
học, ba năm học gần đây Sở GD&ĐT Phú Thọ đã chỉ đạo và tổ chức tốt việc
sinh hoạt chuyên môn theo cụm chuyên môn, cụm trƣờng; tổ chức hội thi giáo
viên giỏi các cấp, động viên khen thƣởng các đơn vị, cá nhân có thành tích
trong hoạt động đổi mới PPDH và các hoạt động hỗ trợ chuyên môn khác.
Tuy nhiên, qua quan sát thực tế và kinh nghiệm dạy học, kinh nghiệm làm
công tác quản lý của một trƣờng THPT (với vai trò là một Phó hiệu trƣởng
chuyên môn) trong một vài năm gần đây tôi thấy tỷ lệ GV thực hiện đƣợc đổi
2



mới PPDH theo yêu cầu ở các trƣờng THPT chƣa phải là nhiều, thậm chí việc
thực hiện đổi mới PPDH ở một số Nhà trƣờng còn mang tính bột phát hoặc hình
thức, chiếu lệ do chƣa có những biện pháp quản lý phù hợp và hiệu quả. Dạy học
vẫn nặng về truyền thụ kiến thức lí thuyết. Việc rèn luyện kỹ năng sống, kỹ năng
giải quyết các tình huống thực tiễn cho HS thông qua khả năng vận dụng tri thức
tổng hợp chƣa thực sự đƣợc quan tâm. Để chống lại thói quen xấu là đọc - chép,
thuyết trình – truyền thụ một chiều, lệ thuộc sách giáo khoa, nhiều GV đã chủ
động tìm tòi những cách thức mới trong việc truyền đạt kiến thức, song do nhiều
nguyên nhân trong đó có cả nguyên nhân về nhận thức chƣa thật đầy đủ, nên
việc đổi mới PPDH chƣa hiệu quả.
Mặt khác, đổi mới PPDH không phải là hoạt động thực hiện một sớm,
một chiều mà cần có sự kiên trì và cần có sự đầu tƣ về mọi mặt; vì vậy cần
phải có cách nhìn nhận đổi mới PPDH trong tƣ duy hệ thống và phải có sự tác
động của nhiều yếu tố. Những vấn đề đặt ra trong thực hiện đổi mới PPDH,
những cản trở quan sát đƣợc trong thực tế sẽ khó đƣợc giải quyết nếu chỉ dựa
vào sự tự giác, ý chí, điều kiện chủ quan của giáo viên mà bỏ qua nhiều yếu tố
khác thuộc các cấp độ khác nhau, nhƣ hệ thống quản lí từ bộ môn đến nhà
trƣờng và các cấp quản lí ngành. Bên cạnh đó cũng có một thực tế khác ở một
số Nhà trƣờng, một bộ phận cán bộ quản lý do bận bịu với quá nhiều việc,
hay chƣa nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của đổi mới phƣơng pháp
dạy học nói chung và đặc thù của từng bộ môn nói riêng, nên công tác tổ chức
chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc đổi mới PPDH ở các trƣờng THPT tại huyện
Đoan Hùng cũng chƣa đƣợc thực hiện thƣờng xuyên và chƣa đạt đƣợc hiệu
quả cao, Ban giám hiệu các nhà trƣờng thƣờng ít có thời gian dự giờ, có nơi
chƣa thực sự đi sâu, đi sát, tháo gỡ kịp thời những băn khoăn, vƣớng mắc của
GV trong việc triển khai yêu cầu này.
Xuất phát từ những yêu cầu cả về mặt lý luận và thực tiễn trên, là một
học viên nghiên cứu về quản lí giáo dục tôi băn khoăn về chất lƣợng hoạt
động dạy học và mối quan hệ với công tác chỉ đạo hoạt động đổi mới PPDH

3


nói chung và bộ môn Vật lý nói riêng trong nhà trƣờng THPT hiện nay ở
huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
Để đi tìm câu trả lời cho các câu hỏi trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu
luận văn thạc sĩ của mình với tiêu đề: Quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học
bộ môn Vật lý theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng THPT
trên địa bàn Huyện Đoan Hùng, Tỉnh Phú Thọ.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và điều tra làm rõ thực trạng, luận văn đề
xuất các biện pháp quản lý đổi mới PPDH môn Vật lý theo hƣớng phát triển
năng lực học sinh ở các trƣờng THPT huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ nhằm
góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học ở các nhà trƣờng.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động đổi mới phƣơng pháp dạy học môn học ở các trƣờng THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học môn Vật lý theo hƣớng phát
triển năng lực học sinh ở các trƣờng THPT huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động đổi mới PPDH môn Vật lý tại các trƣờng THPT huyện Đoan
Hùng đã và đang đƣợc thực hiện nhƣng còn thiếu sự đồng bộ, chƣa có đƣợc
nhiều sự quan tâm và định hƣớng chỉ đạo của đội ngũ những nhà quản lý.Việc
nâng cao nhận thức về đổi mới PPDH và nếu đề xuất đƣợc những biện pháp
quản lý đối mới PPDH Vật lý theo hƣớng phát triển năng lực học sinh sẽ góp
phần nâng cao chất lƣợng hoạt động đổi mới PPDH môn Vật lý hiện nay ở
các trƣờng THPT huyện Đoan Hùng nói riêng và các trƣờng THPT nói chung.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu đề ra nhƣ trên, đề tài sẽ tập trung vào

các nhiệm vụ sau:
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận về quản lý đổi mới PPDH môn Vật lý
theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ở trƣờng THPT.
4


5.2. Khảo sát thực trạng hoạt động đổi mới PPDH môn Vật lý và thực
trạng công tác quản lý hoạt động đổi mới PPDH môn Vật lý ở các trƣờng THPT
huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ và phân tích nguyên nhân của thực trạng.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý về đổi mới PPDH môn Vật lý
theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng THPT huyện Đoan
Hùng, tỉnh Phú Thọ.
6. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi đƣợc đặt ra cho nghiên cứu của đề tài đó là: Tại sao cần đổi
mới phương pháp dạy học? Tại sao phải quản lý đổi mới PPDH theo hướng
phát triển năng lực học sinh? Cần những biện pháp quản lý như thế nào để
nâng cao hiệu quả của những hoạt động đổi mới PPDH đối với môn Vật lý ở
các trường THPT huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ?
7. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động đổi mới
PPDH môn Vật lý ở các trƣờng THPT huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ từ
năm 2013 đến năm 2016. Cụ thể:
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu các biện pháp quản lý đổi mới PPDH
môn Vật lý theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ở trƣờng THPT huyện
Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
- Phạm vi khảo sát: Thực hiện khảo sát tại 03 trƣờng THPT tại địa bàn
huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ trong 3 năm học gần đây (Năm học 20132014, Năm học 2014-2015, Năm học 2015- 2016).
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Nghiên cứu các văn kiện nghị quyết của Đảng, và các văn bản quy định

của Nhà nƣớc và của ngành Giáo dục đào tạo về giáo dục; các tài liệu về quản
lý và quản lý giáo dục có liên quan đến đề tài nghiên cứu.Thu thập các tài liệu
liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về quản lí các hoạt động chuyên
môn nhà trƣờng; phân tích, phân loại, xác định các khái niệm cơ bản; đọc
5


sách, tham khảo các công trình nghiên cứu có liên quan để hình thành cơ sở lý
luận cho đề tài.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Tiếp cận quan điểm thực tiễn: Việc đề ra các biện pháp nhằm góp phần
nâng cao hiệu quả công tác quản lý giảng dạy Vật lí trƣờng THPT dựa trên
việc khảo sát thực trạng quản lý giảng dạy của CBQL. Qua khảo sát, phát
hiện những mặt mạnh, mặt yếu, những nguyên nhân hạn chế, từ đó đề ra các
biện pháp mang tính khả thi hơn. Cụ thể:
+ Điều tra bằng Anket
Phƣơng pháp này nhằn mục đích khảo sát các nhóm đối tƣợng là CBQL, GV.
Các tài liệu điều tra đƣợc sẽ là những thông tin quan trọng cần cho quá
trình nghiên cứu và là căn cứ quan trọng để đề xuất những giải pháp khoa học.
+ Phƣơng pháp quan sát sƣ phạm
Nhằm thu nhập thông tin qua việc quan sát hoạt động quản lí dạy học
Vật lí của CBQL ở THPT huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ và dự một số giờ
dạy của GV.
+ Phƣơng pháp chuyên gia
Chúng tôi xin ý kiến của một số nhà QLGD có kinh nghiệm, lãnh đạo
và chuyên viên nhằm hiểu rõ thực trạng và có một số đề xuất hợp lí.
+ Phƣơng pháp thống kê toán học
Sau khi thu nhập các phiếu thăm dò ý kiến, dựa vào kết quả điều tra, tác
giả sử dụng phần mềm Excel để xử lí số liệu, tính tần số xuất hiện và tỉ lệ
phần trăm, vẽ biểu đồ các nội dung trong phiếu hỏi nhằm đánh giá thực trạng

và định hƣớng nâng cao hiệu quả công tác quản lí đổi mới PPDH theo hƣớng
tiếp cận năng lực học sinh ở các trƣờng THPT.
8.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm để đánh giá chất lượng
Dựa trên các số liệu thống kê đƣợc về chất lƣợng học lực của học sinh
về bộ môn Vật lý qua từng năm học gần đây; về thực trạng quản lý hoạt động
giảng dạy bộ môn Vật lý của cán bộ quản lý qua các nguồn số liệu, nhằm đƣa
6


ra những nhận định, phân tích, đánh giá thực trạng và giải pháp quản lí hoạt
động đổi mới phƣơng pháp dạy học Vật lý ở các nhà trƣờng THPT.
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Tổng kết lý luận về công tác quản lý đổi mới PPDH Vật lý hiện nay ở
các trƣờng THPT huyện Đoan Hùng, chỉ ra những thành công và mặt hạn chế,
cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số phƣơng pháp quản lý hiệu quả cho
hoạt động này, nhất là theo định hƣớng phát triển năng lực ngƣời học.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng cho công tác quản lý đổi mới
PPDH Vật lý theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng THPT trên
địa bàn và là tài liệu tham khảo cho các trƣờng bạn.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận và khuyến nghị, nội dung nghiên cứu của luận
văn có 3 chƣơng.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học môn
Vật lý theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ở trƣờng THPT.
Chương 2: Thực trạng quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học môn Vật
lý theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng THPT huyện Đoan
Hùng, tỉnh Phú Thọ.
Chương 3: Các biện pháp quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học môn

Vật lý theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng THPT huyện
Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.

7


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP
DẠY HỌC MÔN VẬT LÍ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lý hoạt động đổi mới Phƣơng
pháp dạy học Vật lý ở trƣờng THPT
Quản lý giáo dục nói chung và quản lý nhà trƣờng là những vấn đề
đƣợc nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc quan tâm.
Vấn đề đổi mới phƣơng pháp dạy học và quản lý đổi mới phƣơng pháp
dạy học là một trong những vấn đề rất quan trọng, từ nhiều năm nay đƣợc coi
trọng và đƣa lên hàng đầu ở tất cả các nền giáo dục.
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước
Ngay từ thời cổ đại tƣ tƣởng về PPDH và quản lý PPDH cũng đã đƣợc
thể hiện trong những quan điểm của nhiều nhà triết học đồng thời là những
nhà giáo dục, từ trƣớc công nguyên Đức Khổng Tử (551-479 TCN) đã giúp
học trò phát triển bằng cách khuyến khích sở trƣờng và phê bình sở đoản.
Mãi về sau này nhiều nhà giáo dục học nổi tiếng của thế giới cũng đã
đề cập và nghiên cứu nhiều về PPDH và đổi mới PPDH. J.A. Komenxki
(1592-1670) đã phân tích các hiện tƣợng trong tự nhiên và hiện thực để đƣa ra
các biện pháp dạy học buộc học sinh phải tìm tòi, suy nghĩ để nắm đƣợc bản
chất của sự vật, hiện tƣợng. J.J.Rousseau (1717-1778) chủ trƣơng giáo dục trẻ
em một các tự nhiên và ngƣời học sẽ tự khám phá, tích lũy kiến thức thông
qua chính hoạt động của mình.
Nhiều nhà giáo dục học tiêu biểu xuất hiện vào cuối thế kỷ XIX, đầu

thế kỷ XX nhƣ John Dewey (1859-1952), A.Macarenco (1888-1938), Jean
Piaget (1896-1980) cũng có quan điểm đề hƣớng tới sự tích cực hóa hoạt
động của ngƣời học.
Hay những nghiên cứu của tác giả đã đề cập đến vấn đề cốt lõi của
quản lý và quản lý giáo dục nhƣ: F.W.Taylor (1911), G.Mayor, P.Druckev...
8


1.1.2. Nghiên cứu trong nước
Những nghiên cứu trong nƣớc có thể kể đến các nhà nhà sƣ phạm nổi
tiếng của Việt Nam nhƣ: Hà Thế Ngữ (1991), Hồ Ngọc Đại, Đặng Vũ Hoạt
(1988), Trần Kiểm (1997), Thái Duy Tuyên (1998), Nguyễn Văn Lê (1996)...
đã tiến hành nghiên cứu một cách toàn diện các vấn đề về vị trí, vai trò của
việc tổ chức quá trình dạy học, ý nghĩa của việc nâng cao chất lƣợng dạy học;
Những ƣu điểm và nhƣợc điểm của hình thức dạy học trên lớp, bản chất và
mối quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học, vai trò của ngƣời dạy và
ngƣời học; việc đổi mới nội dung cũng nhƣ cách thức tổ chức dạy học.
Gần đây, đứng trƣớc nhiệm vụ đổi mới giáo dục đào tạo nói chung và
đổi mới nội dung, PPDH nói riêng, nhiều nhà giáo dục học, tâm lý học nhƣ
Phạm Viết Vƣợng (2000), Đặng Thành Hƣng (2002), Nguyễn Văn Đản, Đặng
Xuân Hải(Tập huấn về đổi mới phƣơng pháp cho GV cốt cán các Tỉnh tại
Yên Bái năm 2016)... đã đi sâu nghiên cứu các vấn đề về đổi mới nội dung,
PPDH theo hƣớng nâng cao tính hiện đại và gắn khoa học với đời sống thực
tiễn sản xuất, vấn đề lấy học sinh làm trung tâm; Những nghiên cứu của các
tác giả nhƣ Nguyễn Đức Chính, Đặng Quốc Bảo (2004). Nguyễn Thị Mỹ Lộc
(2003), Nguyễn Công Bằng, Cao Duy Bình..., đều tập trung nghiên cứu các
biện pháp quản lý hoạt động của giáo viên và học sinh nhằm nâng cao chất
lƣợng giáo dục.
Trong hƣớng nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học, đổi mới phƣơng
pháp dạy học trong nhà trƣờng hiện nay một số đề tài đã đƣợc nghiên cứu nhƣ:

Biện pháp quản lí day học các môn khoa học tự nhiên tại các trường
THPT thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc - Trần Thị Thanh Mai, ĐHGD ĐHQG, 2008;Biện pháp quản lí hoạt động dạy học Vật lí tại trường THPT
Nguyễn Viết Xuân, tỉnh Vĩnh Phúc của Tòng Thế Long, ĐSPHN, 2011; Quản
lý đổi mới phương pháp dạy học môn vật lý ở các trường THPT Thành phố
Bảo Lộc Tỉnh Lâm Đồng, ĐHSP, 2016.
Những công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về đổi mới PPDH với
9


những quan niệm, mô hình lí luận dạy học và xu hƣớng dạy học khác nhau.
Những quan niệm và mô hình lí luận dạy học đó có những ƣu điểm, những thế
mạnh riêng, đồng thời cũng có những hạn chế, nhƣợc điểm. Trong xu hƣớng đổi
mới giáo dục hiện nay, vấn đề đổi mới PPDH đặt ra những yêu cầu mới đối với
lao động sƣ phạm của giáo viên và công tác quản lí của trƣờng THPT.
Nghiên cứu các vấn đề về quản lí đổi mới PPDH: Các công trình nghiên
cứu trong và ngoài nƣớc về quản lí đổi mới PPDH đều nhấn mạnh vai trò quản lí
đổi mới PPDH của các cấp quản lí mà trƣớc hết là của hiệu trƣởng nhà trƣờng.
Nhƣ vậy quản lí đổi mới PPDH ở trƣờng THPT là nhiệm vụ cấp bách và lâu dài
trong xu thế đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục việt Nam.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Theo các nhà nghiên cứu thì Quản lý là một hiện tƣợng xuất hiện rất
sớm, là một phạm trù tồn tại khách quan đƣợc ra đời từ bản thân nhu cầu của
mọi chế độ, mọi quốc gia, trong mọi thời đại và Quản lí là một hoạt động
quan trọng nhất trong các hoạt động của con ngƣời.
Vấn đề Quản lý đƣợc nhiều nhà nghiên cứu quan tâm và đề cập đến
hoặc đƣa ra thành khái niệm trong các nghiên cứu của mình nhƣ Nhà nghiên
cứu F.W Taylor; H. Koontz và cả C.Mác. Tuy nhiên từ tất cả những định
nghĩa của các tác giả trên đều đƣa ra một cách hiểu khái quát về quản lí nhƣ
sau: Quản lí là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lí tới

đối tượng quản lí nhằm đạt mục tiêu đề ra.
Nhƣ vậy theo tác giả khái niệm quản lý có thể đƣợc hiểu: Quản lý là
một quá trình tác động gây ảnh hƣởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản
lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu chung. Bản chất của quản lí là sự tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lí đến đối tƣợng quản lí nhằm đạt đƣợc
những mục tiêu cơ bản của quản lí.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lí giáo dục là quản lí một lĩnh vực xã hội. Lĩnh vực này ngày
10


càng thâm nhập vào mọi mặt của đời sống. Giáo dục đồng nghĩa với sự phát
triển, nó là cái hiện hữu vô hình trong mọi sản phẩm vật chất và tinh thần.
Quản lí giáo dục là điển hình nhất về quản lí con ngƣời, quản lí sự hình thành
và phát triển nhân cách. Sự hình thành và phát triển nhân cách là cái gốc để có
dân trí, nhân lực và nhân tài.
Về khái niệm quản lí giáo dục có nhiều cách hiểu khác nhau. Tuy nhiên
ta có thể hiểu một cách chung nhất về quản lý giáo dục:Quản lí giáo dục là
quá trình vận dụng nguyên lí khái niệm, phương pháp chung nhất của khoa
học quản lí vào lĩnh vực giáo dục, Quản lí giáo dục là sự tác động có chủ
đích của chủ thể quản lí đến đối tượng quản lí trong lĩnh vực giáo dục nhằm
đạt mục tiêu xác định.
1.2.3. Quản lý nhà trường và quản lý hoạt động dạy học
1.2.3.1. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trƣờng đƣợc xác định là một bộ phận của QLGD.
Bàn về khái niệm QLNT, tác giả Nguyễn Ngọc Quang nhận định:
“Quản lý nhà trường là tập hợp những tác động tối ưu…của chủ thể quản lý
đến tập thể giáo viên, học sinh và các cán bộ khác. Nhằm tận dụng các nguồn
dự trữ do Nhà nước đầu tư, lực lượng xã hội đóng góp, do lao động xây dựng
tự có hướng vào việc đẩy mạn mọi hoạt động của nhà trường mà điểm hội tụ

là quá trình đào tạo thế hệ trẻ, thực hiện có chất lượng mục tiêu và kế hoạch
đào tạo, đưa nhà trường tiến lên trạng thái mới” [20, tr.35].
Thống nhất quan điểm trên, PGS.TS. Trần Kiểm đã cụ thể hóa quá
trình quản lý nhà trƣờng và coi: “Quản lý nhà trường là hệ thống xã hội sư
phạm chuyên biệt, hệ thống này đòi hỏi những tác động có ý thức, có kế
hoạch và hướng đích của chủ thể quản lý trên tất cả các mặt của đời sống
nhà trường để đảm bảo sự vận hành tối ưu xã hội- kinh tế và tổ chức sư phạm
của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ đang lớn lên” [15, tr.12].
Xét về bản chất, quản lý nhà trƣờng cũng chính là quản lý con ngƣời, là
quản lý ngƣời dạy, ngƣời học và các đối tƣợng tham gia hoạt động giáo dục
11


của nhà trƣờng. Tuy nhiên, trong tổ chức xã hội- nhà trƣờng, ngƣời dạy, ngƣời
học vừa là đối tƣợng quản lý, vừa là chủ thể quản lý, vừa chịu tác động của chủ
thể quản lý- hiệu trƣởng- vừa tham gia chủ động, tích cực vào hoạt động quản
lý chung. Do đó, quản lý nhà trƣờng là trách nhiệm chung của mọi thành viên
trong trƣờng. Ngƣời hiệu trƣởng cần có những biện pháp quản lý linh hoạt,
mềm dẻo, tổ chức lao động hợp lý để thực hiện tốt yêu cầu đào tạo con ngƣời.
Con ngƣời là tổng hòa các mối quan hệ xã hội, bản thân ngƣời dạy,
ngƣời học cũng đƣợc đặt trong mối liên kết xã hội đa dạng đó. Thực tế này
đòi hỏi quản lý nhà trƣờng phải gắn với quản lý xã hội, thiết lập mối quan hệ
giữa lợi ích cá nhân và nhu cầu cộng đồng, năng lực, trình độ cá nhân với sự
phát triển của xã hội.
Nhƣ vậy “Quản lý nhà trường thực chất là việc xác định vị trí của mỗi
người trong hệ thống xã hội, là quy định chức năng, quyền hạn, nghĩa vụ,
quan hệ cùng vai trò xã hội của họ mà trước hết là trong phạm vi nhà trường
với tư cách là một tổ chức xã hội” [15, tr.259].
Tóm lại, quản lý nhà trƣờng là quản lý toàn bộ các thành tố liên quan
đến sự tồn tại, phát triển của nhà trƣờng nhƣ:

- Quản lý hoạt động dạy học và quản lý các hoạt động giáo dục khác.
- Quản lý các hoạt động mang tính điều kiện cho hoạt động giáo dục và
dạy học.
- Quản lý việc huy động và sử dụng tài lực và vật lực giáo dục.
- Quản lý môi trƣờng giáo dục.
- Quản lý hệ thống thông tin giáo dục.
1.2.3.2. Hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học
a. Hoạt động dạy học
Dạy học là quá trình tác động qua lại giữa giáo viên và học sinh nhằm
truyền thụ và lĩnh hội tri thức khoa học, hình thành thế giới quan, phát triển
năng lực sáng tạo và xây dựng các phẩm chất, nhân cách cho ngƣời học.
Theo Phạm Minh Hạc: “Dạy học là một chức năng xã hội nhằm truyền
12


đạt và lĩnh hội kiến thức, kinh nghiệm xã hội đã tích lũy được, nhằm biến kiến
thức, kinh nghiệm xã hội thành phẩm chất và năng lực cá nhân” [10, tr.18].
Nhƣ vậy, dạy học là quá trình hoạt động chung của ngƣời dạy và ngƣời
học. Hoạt động dạy của ngƣời giáo viên “là hoạt động lãnh đạo, tổ chức, điều
khiển hoạt động nhận thức - học tập của học sinh, giúp học sinh tìm tòi, khám phá
tri thức, qua đó thực hiện có hiệu quả chức năng học của bản thân” [19, tr.135].
Hoạt động học của học sinh là “hoạt động tự giác, tích cực, chủ động, tự tổ
chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức - học tập của mình nhằm thu nhận, xử lý
và biến đổi thông tin bên ngoài thành tri thức của bản thân, qua đó người học thể
hiện mình, biến đổi mình, tựu làm phong phú những giá trị của mình” [19, 135].
Trong nhà trƣờng, hoạt động dạy và hoạt động học luôn phối hợp chặt
chẽ, thống nhất biện chứng lẫn nhau, kết quả của hoạt động này phụ thuộc vào
hoạt động kia và ngƣợc lại. Hai hoạt động này tồn tại song song và phát triển
trong cùng một quá trình thống nhất, chúng bổ sung cho nhau, chế ước nhau và
là đối tượng tác động chủ yếu của nhau, nhằm kích thích động lực bên trong của

mỗi chủ thể để cùng phát triển. Ngƣời dạy luôn luôn giữ vai trò chủ đạo, định
hƣớng, tổ chức và điều khiển các hoạt động; Ngƣời học chủ động, tự giác, tích
cực tiếp thu kiến thức, hình thành và phát triển nhân cách, kỹ năng, thái độ. Hoạt
động dạy học đƣợc coi là hoạt động trung tâm, chi phối tất cả các hoạt động
khác, là cơ sở, nền móng của các hoạt động giáo dục ở nhà trƣờng.
Hoạt động dạy học bao gồm 7 thành tố theo sơ đồ:
Mục
tiêu
dạy
học

Nội
dung
dạy
học

Phƣơng
pháp
dạy học

Phƣơng
tiện
dạy học

Lực
lƣợng
dạy
học

Hình

thức
tổ
chức
dạy
học

Môi trƣờng tự nhiên – Môi trƣờng xã hội
Sơ đồ 1.1. Các thành tố cấu thành hoạt động dạy học
13

Kết
quả
dạy
học


b. Quản lý hoạt động dạy học
Quản lý hoạt động dạy học thông qua việc quản lý các thành tố của quá
trình dạy học, các hoạt động của tổ chuyên môn và hoạt động giảng dạy của
đội ngũ giáo viên.
1.2.4. Phương pháp dạy học
1.2.4.1. Khái niệm
Theo từ điển Tiếng Việt: Phƣơng pháp là cách thức tiến hành để có
hiệu quả.
Theo quan điểm triết học: Phƣơng pháp là hình thái chiếm lĩnh hiện
thực. Sự chiếm lĩnh hiện thực trong các hoạt động của con ngƣời, đặc biệt là
hoạt động nhận thức và cải tạo thực tiễn.
Trên góc độ dạy học tích cực, tác giả Hà Thế Ngữ cho rằng: "PPDH là
một hệ thống tác động liên tục của GV nhằm tổ chức hoạt động nhận thức và
thực hành của HS để HS lĩnh hội vững chắc các thành phần của nội dung

giáo dục nhằm đạt được mục tiêu đã định" [13].
Theo tác giả hiểu một cách khái quát thì: PPDH là con đƣờng để đạt
mục đích dạy học.
1.2.4.2. Quan hệ giữa Phương pháp dạy học với các thành tố của quá
trình dạy học
Quá trình dạy học gồm có một số thành tố cơ bản: Mục tiêu (MT); Nội
dung (ND), Phƣơng pháp (PP), Phƣơng tiện (PT), Tổ chức (TC), Đánh giá
(ĐG) tƣơng tác với nhau, tạo thành một chỉnh thể vận hành trong môi trƣờng
giáo dục và môi trƣờng kinh tế - xã hội (Sơ đồ 1.2).

14


×