Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

Giao an Cong Nghe 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.39 KB, 123 trang )

G iáo n Công Nghệ 8 Gv: Nguyễn Quốc Tuấn
Trường THCS Hoàng Hao Thám 1
Giáo Án
Công Nghệ - 8
Giáo viên: Nguyễn Quốc Tuấn
Trường THCS Hoàng Hoa Thám
NĂM HỌC: 2007 - 2008
G iáo n Công Nghệ 8 Gv: Nguyễn Quốc Tuấn
Phần I VẼ KĨ THUẬT
Chương I BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
PPCT 1: Bài 1. VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT
TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG

I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1-Kiến thức: Biết được vai trò của bản vẽ kó thuật đối với sản xuất và đời sống.
2-Kó năng: Nhận biết được một số bản vẽ kó thuật.
3-Thái độ: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn Vẽ kó thuật.
II.CHUẨN BỊ:
1-Giáo viên: SGK; Hình ảnh SGK phóng to; Sơ đồ phóng to.
2-Học sinh: SGK; Vở ghi.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1-Tổ chức và ổn đònh lớp: Điểm danh (1 phút)
2-Giới thiệu chương trình công nghệ – 8 (3phút).
3-Nghiên cứu kiến thức mới (30 phút).
GV đặt vấn đề: Trong giao tiếp con người dùng nhiều phương tiện thông tin khác nhau để
diễn đạt tư tưởng, tình cảm và truyền đạt thông tin cho nhau
T
G
NỘI DUNG KIẾN THỨC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
15


Hoạt động 1:
Tìm hiểu bản vẽ kó thuật đối
với sản xuất..
-Bản vẽ kó thuật bao gồm các
nội dung cần thiết để xác đònh
hình dáng, kết cấu, kích
thước, yêu cầu kó thuật, vật
liệu chế tạo...
-Bản vẽ kó thuật được trình
bày theo các qui tắc thống
nhất.
-Trong quá trình sản xuất,
người ta căn cứ vào bản vẽ kó
thuật để tạo ra sản phẩm,
kiểm tra, sửa chữa sản phẩm.
GV cho HS quan sát hình 1.1
SGK và đặt câu hỏi:
Trong giao tiếp hàng ngày, con
người thường dùng các phương
tiện gì?
GV kết luận:
Hình vẽ là một phương tiện
quan trọng dùng trong giao
tiếp.
GV cho HS quan sát hình 1.2
SGK và đặt câu hỏi:
-Các SP và công trình muốn
được chế tạo hoặc thi công
đúng như ý muốn của người
thiết kế thì người thiết kế phải

HS trả lời:
Trong giao tiếp hàng
ngày, con người thường
dùng các phương tiện:
Tiếng nói; Cử chỉ; Chữ
viết; Hình vẽ;...
HS trả lời: Các SP và
công trình muốn được
chế tạo hoặc thi công
đúng như ý muốn của
người thiết kế thì người
thiết kế phải thể hiện nó
bằng bản vẽ.
Trường THCS Hoàng Hao Thám 2
G iáo n Công Nghệ 8 Gv: Nguyễn Quốc Tuấn
08
07
-Bản vẽ kó thuật là ngôn ngữ
chung dùng trong kó thuật.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu bản vẽ kó thuật đối
với đời sống.
Bản vẽ kó thuật là tài liệu cần
thiết kèm theo sản phẩm, để
người tiêu dùng sử dụng một
cách hiệu quả và an toàn.
Hoạt động 3:
Tìm hiểu bản vẽ kó thuật
trong các lónh vực kó thuật.
-Mỗi lónh vực kó thuật đều có

loại bản vẽ riêng của ngành
mình.
-Bản vẽ được vẽ bằng tay,
bằng dụng cụ vẽ hoặc bằng
máy tính điện tử.
thể hiện nó bằng cái gì?
GV hỏi tiếp:
-Người công nhân khi chế tạo
các SP và xây dựng các công
trình thì căn cứ vào cái gì?
GV nhấn mạnh tầm quan trọng
của bản vẽ kó thuật đối với SX
và ghi bảng.
GV cho HS quan sát hình 1.3
SGK và tranh ảnh các đồ dùng
điện gia đình ... rồi đặt câu
hỏi:
Muốn sử dụng có hiệu quả và
an toàn các đồ dùng và thiết bò
trong sinh hoạt thì ta cần kèm
theo cái gì?
GV kết luận và ghi bảng.
GV cho HS xem xét sơ đồ hình
1.4 SGK và đặt câu hỏi:
-Hãy nêu các lónh vực kó thuật
mà em biết?
-Các lónh vực kó thuật đó có
cần sử dụng bản vẽ kó thuật
không?
GV kết luận và ghi bảng.

Người công nhân khi chế
tạo các SP và xây dựng
các công trình thì căn cứ
vào bản vẽ kó thuật.
HS trả lời:
Muốn sử dụng có hiệu
quả và an toàn các đồ
dùng và thiết bò trong
sinh hoạt thì ta cần kèm
theo bản vẽ chỉ dẫn.
HS trả lời về các lónh vực
kó thuật và nêu ví dụ về
bản vẽ dùng trong các
lónh vực kó thuật đó.
IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
1/Củng cố kiến thức bài học:
-HS đọc phần ghi nhớ SGK:
+Bản vẽ kó thuật là một phương tiện thông tin dùng trong SX và ĐS.
+Học vẽ kó thuật để ứng dụng vào SX và ĐS.
-GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK.
-GV nhận xét giờ học.
2/Dặn dò chuẩn bò cho bài học kế tiếp:
-Hoàn thành các câu hỏi SGK
-Chuẩn bò bài: “Hình chiếu.”
Trường THCS Hoàng Hao Thám 3
G iáo n Công Nghệ 8 Gv: Nguyễn Quốc Tuấn
Dạy ngày
PPCT 2: Bài 2.HÌNH CHIẾU

I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:

1-Kiến thức : HS hiểu được thế nào là hình chiếu.
2-Kó năng: Nhận biết các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kó thuật.
3-Thái độ: Ham thích tìm hiểu về hình chiếu .
II.CHUẨN BỊ:
1-Giáo viên: SGK; Hình ảnh SGK phóng to; Sơ đồ phóng to.
2-Học sinh: SGK; Vở ghi.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1-Tổ chức và ổn đònh lớp: Điểm danh (1 phút)
2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
Bản vẽ kó thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống?
Vì sao chúng ta cần phải học môn Vẽ kó thuật?
3-Nghiên cứu kiến thức mới (30 phút).
TG
NỘI DUNG KIẾN THỨC
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
10
15
Hoạt động 1:Tìm hiểu hình chiếu
và phép chiếu.
*/ Hình chiếu là hình diễn tả hình
dạng các mặt của vật thể theo các
hướng chiếu khác nhau.
*/ Các yếu tố của một phép chiếu:
-Tia chiếu.
-Vật thể.
-Mặt phẳng chiếu.
-Hình chiếu.
*/ Các phép chiếu:
-Phép chiếu xuyên tâm(Các tia

chiếu cắt nhau tại một điểm)
-Phép chiếu song song(Các tia
chiếu song song với nhau)
-Phép chiếu vuông góc(Các tia
chiếu vuông góc với mặt phẳng
chiếu)
Hoạt động 2: Tìm hiểu các hình
GV hướng dẫn Hs quan sát
hình 2.1 SGK và đặt câu
hỏi: Như thế nào là hình
chiếu?
Gv giải thích về các yếu tố
của một phép chiếu.
GV hướng dẫn Hs quan sát
hình 2.2 SGK và đặt câu
hỏi: Có những phép chiếu
nào và nêu đặc điểm của
mỗi phép chiếu?
Gv kết luận và ghi bảng
GV hướng dẫn Hs quan sát
hình 2.3 SGK cùng với mô
hình các mặt phẳng chiếu
và đặt câu hỏi: Có những
mặt phẳng chiếu nào và
Hs quan sát hình 2.1
SGK sau đó thảo
luận và trả lời câu
hỏi.
Hs quan sát hình 2.2
SGK sau đó thảo

luận và trả lời câu
hỏi.
Hs quan sát hình 2.3
SGK sau đó thảo
luận và trả lời câu
hỏi.
Trường THCS Hoàng Hao Thám 4
G iáo n Công Nghệ 8 Gv: Nguyễn Quốc Tuấn
05
chiếu vuông góc
1/ Các mặt phẳng chiếu:
-Mặt phẳng chiếu đứng: Mặt
chính diện.
-Mặt phẳng chiếu bằng: Mặt nằm
ngang.
-Mặt phẳng chiếu cạnh: Mặt cạnh
bên phải.
2/ Các hình chiếu:
-Hình chiếu đứng: Hướng chiếu từ
trước tới.
-Hình chiếu bằng: Hướng chiếu từ
trên xuống.
-Hình chiếu cạnh: Hướng chiếu từ
trái sang.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vò trí các
hình chiếu
*/ Vò trí các hình chiếu trên bản
vẽ:
-Hình chiếu bằng ở dưới hình
chiếu đứng.

-Hình chiếu cạnh ở bên phải hình
chiếu đứng.
*/ Chú ý: Trên bản vẽ qui đònh:
-Cạnh thấy của vật thể vẽ bằng
nét liền đậm.
-Cạnh bò che khuất của vật thể vẽ
bằng nét đứt.
nêu đặc điểm của mỗi mặt
phẳng chiếu?
GV hướng dẫn Hs quan sát
hình 2.4 SGK và đặt câu
hỏi: Có những hình chiếu
nào và nêu đặc điểm của
mỗi hình chiếu?
Gv kết luận và ghi bảng
Gv quay mô hình các mặt
phẳng chiếu và yêu cầu Hs
quan sát vò trí các hình
chiếu.
Gv kết luận và ghi bảng
HS nhận xét các đường nét
trên hình chiếu.
GV kết luận về cách vẽ các
đường nét trên bản vẽ
Hs quan sát hình 2.4
SGK sau đó thảo
luận và trả lời câu
hỏi.
Hs quan sát và nhận
xét vò trí các hình

chiếu
IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
1/Củng cố kiến thức bài học:
-HS đọc phần ghi nhớ SGK:
-GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi và cách làm bài tập SGK.
-GV nhận xét giờ học.
2/Dặn dò chuẩn bò cho bài học kế tiếp:
-Hoàn thành các câu hỏi và bài tập SGK
-Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết”
-Chuẩn bò bài 3: “BTTH: Hình chiếu của vật thể”
Trường THCS Hoàng Hao Thám 5
G iáo n Công Nghệ 8 Gv: Nguyễn Quốc Tuấn
Dạy ngày
PPCT 3: Bài 3. Bài tập thực hành
HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1/ Kiến thức : Hiểu được sự liên quan giữa hướng vẽ và hình chiếu.
2/ Kó năng : Biết cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ.
3/ Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, trí tưởng tượng không gian.
II.CHUẨN BỊ:
1-Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo
Bảng 3-1 SGK:
Hướng
chiếu
Hình chiếu
A B C
1
2
3
2-Học sinh: SGK; Vở ghi, vỡ bài tập.

Dụng cụ vẽ,bút chì…
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1-Tổ chức và ổn đònh lớp: Điểm danh (1 phút)
2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
Thế nào là hìng chiếu của vật thể?
Nêu tên gọi và vò trí của các hình chiếu trên bản vẽ ?
3-Nghiên cứu kiến thức mới (30 phút).
T
NỘI DUNG KIẾN
THỨC
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
05
25
Hoạt động 1:
Chuẩn bò và yêu
cầu bài thực hành.
Hoạt động 2: Các
bước tiến hành.
Bước 1: Đọc kó nội
dung bài tập thực
GV chia nhóm và chỉ đònh nhóm
trưởng của mỗi nhóm.
GV nêu mục tiêu, yêu cầu và nội
qui của tiết thực hành.
GV nêu tiêu chí đánh giá tiết thực
hành
Gv nêu rõ các bước tiến hành làm
bài thực hành
Gv lưu ý cách vẽ hình:

-Vẽ mờ
-Tô đậm: Cần kiểm tra các đường
HS ổn đònh theo nhóm đã
được phân công.
Hs làm bài vào vở thực
hành.
Hs kẻ bảng theo mẫu 3-1
SGK và đánh dấu “X”vào ô
Trường THCS Hoàng Hao Thám 6
G iáo n Công Nghệ 8 Gv: Nguyễn Quốc Tuấn
hành
Bước 2: Làm bài
trên khổ giấy A4
(trong vỡ bài tập),
bố trí phần bài tập
và phần vẽ hình
cân đối trên bản vẽ.
Bước 3: Kẻ khung
vẽ, khung tên
Kẻ bảng
theo mẫu 3-1 SGK
và đánh dấu
“X”vào ô đã chọn
Bước 4: Vẽ lại ba
hình chiếu 1,2 và 3
đúng vò trí trên bản
vẽ(vẽ phóng to 2
lần)
*/ Bài tập:
*/ Vò trí đúng của

các hình chiếu:
nét trước khi tô đậm
Sau khi Hs đã vẽ các hình chiếu
đúng vò trí Gv treo bản vẽ đã sắp
xếp đúng để Hs đối chiếu
đã chọn
Hs vẽ các hình chiếu đúng
vò trí vào giấy A4
Hs hoàn thành bài vào vở
thực hành
IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
1/Củng cố kiến thức bài học (07 ph)
-HS tự đánh giá bài làm của mình.
-GV nhận xét giờ thực hành.
2/Dặn dò chuẩn bò cho bài học kế tiếp (02 ph)
-Hoàn thành bài thực hành.
-Chuẩn bò bài 4: “Bản vẽ các khối đa diện”
Trường THCS Hoàng Hao Thám 7
G iáo n Công Nghệ 8 Gv: Nguyễn Quốc Tuấn
Dạy ngày
PPCT 4: Bài 4. BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN

I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1-Kiến thức : Biết được các khối đa diện thường gặp:
Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
2-Kó năng: Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp
đều.
3-Thái độ: Luyện tập trí tưởng tượng, tìm hiểu về hình không gian và các hình chiếu của vật thể.
II.CHUẨN BỊ:
1-Giáo viên: SGK; Hình ảnh SGK phóng to;mẫu vật.

Bản vẽ các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
2-Học sinh: SGK; Vở ghi.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1-Tổ chức và ổn đònh lớp: Điểm danh (1 phút)
2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
Thế nào là hìng chiếu của vật thể?
Nêu tên gọi và vò trí của các hình chiếu trên bản vẽ ?
3-Nghiên cứu kiến thức mới (30 phút).
TG
(ph
NỘI DUNG KIẾN THỨC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
05
08
08
Hoạt động 1:Tìm hiểu khối đa
diện.
*/ Khối đa diện được bao bởi các
đa giác phẳng.
*/ Ví dụ: Hình hộp chữ nhật, hình
lăng trụ đều, hình chóp đều.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình hộp
chữ nhật
1/ Thế nào là hình hộp chữ
nhật?
Hình hộp chữ nhật được bao bởi
sáu hìmh chữ nhật.
2/ Hình chiếu của hình hộp chữ
nhật.
-Cả ba hình chiếu của hình hộp

chữ nhật đều là hình chữ nhật.
-Kích thước của hình hộp chữ
nhật gồm chiều dài, chiều rộng,
chiều cao.
Gv cho Hs quan sát các
mẫu vật có dạng hình
hộp chữ nhật, hình lăng
trụ đều, hình chóp đều
và đặt câu hỏi:
Như thế nào là khối đa
diện? Hãy kể một số
vật thể có dạng khối đa
diện?
Gv cho Hs quan sát mẫu
vật cùng hình 4-3 SGK
(phóng to)và hướng dẫn
Hs tìm hiểu về hình
dạng , kích thước và
hình chiếu của hình hộp
chữ nhật
GV hướng dẫn Hs hoàn
thành các nội dung theo
bảng 4-1
Hs quan sát các mẫu vật
có dạng hình hộp chữ
nhật, hình lăng trụ đều,
hình chóp đều và gợi ý để
Hs rút ra kết luận về khối
đa diện.
Hs lấy ví dụ: Cây thước,

bút chì,…
Hs quan sát mẫu vật cùng
hình vẽ SGK (phóng to)và
tìm hiểu về hình dạng ,
kích thước và hình chiếu
của hình hộp chữ nhật
Hs hoàn thành các nội
dung theo bảng 4-1
Hs quan sát mẫu vật cùng
hình vẽ SGK (phóng to)và
Trường THCS Hoàng Hao Thám 8
G iáo n Công Nghệ 8 Gv: Nguyễn Quốc Tuấn
09
Hoạt động 3: Tìm hiểu hình hộp
lăng trụ đều
1/ Thế nào là hình lăng trụ đều?
Hình lăng trụ đều được bao bởi
hai mặt đáy là đa giác đều bằng
nhau và các mặt bên là các hình
chữ nhật bằng nhau.
2/ Hình chiếu của hình lăng trụ
đều
-Hai hình chiếu của hình lăng trụ
đều là hình chữ nhật, một hình
chiếu là đa giác đều.
-Kích thước của hình lăng trụ
đều gồm chiều dài cạnh đáy,
chiều cao đáy , chiều cao lăng
trụ.
Hoạt động 4: Tìm hiểu hình

chóp đều
1/ Thế nào là hình chóp đều?
Hình chóp đều được bao bởi mặt
đáy là đa giác đều và các mặt
bên là các tam giác cân bằng
nhau có chung đỉnh.
2/ Hình chiếu của hình chóp
đều.
- Hai hình chiếu của hình chóp
đều là hình chữ nhật, một hình
chiếu là đa giác đều
-Kích thước của hình chóp đều
gồm chiều dài cạnh đáy và
chiều cao.
*/ Trên bản vẽ, thường chỉ dùng
hai hình chiếu để biểu diễn hình
hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều,
hình chóp đều
Một hình chiếu thể hiện mặt bên
và chiều cao.
Một hình chiếu thể hiện hình
dạng và kích thước đáy.
Gv cho Hs quan sát mẫu
vật cùng hình 4-5 SGK
(phóng to)và hướng dẫn
Hs tìm hiểu về hình
dạng , kích thước và
hình chiếu của hình lăng
trụ đều.
GV hướng dẫn Hs hoàn

thành các nội dung theo
bảng 4-2
Gv cho Hs quan sát mẫu
vật cùng hình 4-7 SGK
(phóng to)và hướng dẫn
Hs tìm hiểu về hình
dạng , kích thước và
hình chiếu của hình
chóp đều.
GV hướng dẫn Hs hoàn
thành các nội dung theo
bảng 4-3
Gv nêu chú ý khi vẽ
hính chiếu của hình hộp
chữ nhật, hình lăng trụ
đều, hình chóp đều trên
bản vẽ.
tìm hiểu về hình dạng ,
kích thước và hình chiếu
của hình lăng trụ đều.
Hs hoàn thành các nội
dung theo bảng 4-2
Hs quan sát mẫu vật cùng
hình vẽ SGK (phóng to)và
tìm hiểu về hình dạng ,
kích thước và hình chiếu
của hình chóp đều.
Hs hoàn thành các nội
dung theo bảng 4-3
IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:

Trường THCS Hoàng Hao Thám 9
G iáo n Công Nghệ 8 Gv: Nguyễn Quốc Tuấn
1/Củng cố kiến thức bài học (07 ph)
-HS đọc phần ghi nhớ
-GV hướng dẫn trả lời câu hỏi và cách làm bài tập SGK
2/Dặn dò chuẩn bò cho bài học kế tiếp (02 ph)
-GV lưu ý HS học bài ở nhà
-Chuẩn bò bài 5: “Đọc bản vẽ các khối đa diện”
Dạy ngày
PPCT 5: Bài 5. Bài tập thực hành
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1/ Kiến thức : Biết được bản vẽ vật thể có dạng các khối đa diện.
2/ Kó năng : Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện
3/ Thái độ : Phát huy trí tưởng tượng không gian.
II.CHUẨN BỊ:
1-Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo
Bảng 5-1 SGK:
Vật
thể
Bản vẽ
A B C D
1
2
3
4
2-Học sinh: SGK; Vở ghi, vỡ bài tập.
Dụng cụ vẽ,bút chì…
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1-Tổ chức và ổn đònh lớp: Điểm danh (1 phút)

2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
Thế nào là khối đa diện? Có những hình khối nào?
Em hãy nêu đặc điểm hình dạng các hình chiếu của các khối đa diện đã học?
3-Nghiên cứu kiến thức mới (30 phút).
TG
(ph
NỘI DUNG KIẾN
THỨC
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
05
Hoạt động 1: Chuẩn bò
và yêu cầu bài thực
GV chia nhóm và chỉ đònh
nhóm trưởng của mỗi
HS ổn đònh theo nhóm đã được
phân công.
Trường THCS Hoàng Hao Thám 10
G iáo n Công Nghệ 8 Gv: Nguyễn Quốc Tuấn
25
hành.
Hoạt động 2: Thực
hành.
Bước 1: Đọc kó nội
dung bài tập thực hành
Bước 2: Làm bài trên
khổ giấy A4 (trong vỡ
bài tập), bố trí phần
bài tập và phần vẽ
hình cân đối trên bản

vẽ.
Bước 3: Kẻ khung vẽ,
khung tên
Kẻ bảng theo
mẫu 5-1 SGK
Quan sát hình
5.1; 5.2 và đánh dấu
“X”vào ô đã chọn
Bước 4: Vẽ các hình
chiếu đứng, bằng và
cạnh của một trong 4
vật thể A,B,C,D đúng
vò trí trên bản vẽ(vẽ
phóng to 2 lần)
*/ Vò trí đúng của các
hình chiếu:
nhóm.
GV nêu mục tiêu, yêu cầu
và nội qui của tiết thực
hành.
GV nêu tiêu chí đánh giá
tiết thực hành
Gv nêu rõ các bước tiến
hành làm bài thực hành
Gv lưu ý cách vẽ hình:
-Vẽ mờ
-Tô đậm: Cần kiểm tra các
đường nét trước khi tô đậm
GV gợi ý: Vẽ lại hình chiếu
đứng và hình chiếu bằng

sau đó vẽ thêm hình chiếu
cạnh.
Sau khi Hs đã vẽ các hình
chiếu đúng vò trí
Gv kiểm tra nhắc nhở.
Hs làm bài vào vở thực hành.
Hs kẻ bảng theo mẫu 5-1 SGK
và đánh dấu“X”vào ô đã chọn
Hs vẽ các hình chiếu đúng vò
trí vào giấy A4
Hs hoàn thành bài vào vở thực
hành
IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
1/Củng cố kiến thức bài học (07 ph)
-HS tự đánh giá bài làm của mình.
-GV nhận xét giờ thực hành.
2/Dặn dò chuẩn bò cho bài học kế tiếp (02 ph)
-Hoàn thành bài thực hành.
-Chuẩn bò bài 6: “Bản vẽ các khối tròn xoay”
Trường THCS Hoàng Hao Thám 11
G iáo n Công Nghệ 8 Gv: Nguyễn Quốc Tuấn
Dạy ngày
PPCT 6: Bài 6. BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN

I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1-Kiến thức : Biết được các khối tròn xoay thường gặp:
Hình trụ, hình nón, hình cầu.
2-Kó năng: Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
3-Thái độ: Luyện tập trí tưởng tượng không gian và tìm hiểu về các hình chiếu của vật thể.
II.CHUẨN BỊ:

1-Giáo viên: SGK; Hình ảnh SGK phóng to;mẫu vật.
Bản vẽ các vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
Bảng mẫu:
Hình chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng
Bằng
Cạnh
2-Học sinh: SGK; Vở ghi.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1-Tổ chức và ổn đònh lớp: Điểm danh (1 phút)
2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
Thế nào là hình chiếu của vật thể?
Nêu tên gọi và vò trí của các hình chiếu trên bản vẽ ?
3-Nghiên cứu kiến thức mới (30 phút).
T
NỘI DUNG KIẾN THỨC
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
0
5
2
5
Hoạt động 1:Tìm hiểu khối tròn
xoay.
*/ Khối đa diện được tạo thành khi
quay một hình phẳng quanh một
đường cố đònh của hình.
*/ Ví dụ: Hình trụ, hình nón, hình
cầu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu

của hình trụ, hình nón, hình cầu.
1/ Hình chiếu của hình trụ.
-Hai hình chiếu của hình trụ là hình
chữ nhật, một hình chiếu là hình
tròn.
Gv cho Hs quan sát hình
6-2 SGK và hướng dẫn
Hs hoàn thành các câu
văn trong SGK
Gv kết luận và ghi bảng.
Gv hướng dẫn Hs quan
sát hình 6.3 SGK và cách
điền nội dung vào bảng
6-1
Hs quan sát hình 6-2
SGK và điền từ thích
hợp vào chỗ trống.
Hs quan sát hình 6.3
SGK và điền nội dung
vào bảng 6-1
Trường THCS Hoàng Hao Thám 12
G iáo n Công Nghệ 8 Gv: Nguyễn Quốc Tuấn
-Kích thước của hình gồm: chiều
cao và đường kính đáy.
2/ Hình chiếu của hình nón
-Hai hình chiếu của hình đều là
tam giác cân bằng nhau, 1 hình
chiếu là hình tròn
-Kích thước của hình nón chiều cao
và đường kính đáy.

3/ Hình chiếu của hình cầu
- Cả ba hình chiếu của hình cầu
đều là hình tròn.
-Kích thước của hình cầu là đường
kính của hình cầu.
*/ Trên bản vẽ, thường chỉ dùng
hai hình chiếu để biểu diễn hình
trụ, hình nón, hình cầu.
Một hình chiếu thể hiện mặt bên
và chiều cao.
Một hình chiếu thể hiện hình dạng
và kích thước đáy.
Gv hướng dẫn Hs quan
sát hình 6.4 SGK và cách
điền nội dung vào bảng
6-2
Gv hướng dẫn Hs quan
sát hình 6.5 SGK và cách
điền nội dung vào bảng
6-3
Gv cho Hs quan sát bản
vẽ của các khối tròn
xoay chỉ thể hiện bằng
hai hình chiếu vàcho Hs
nhận xét.
Hs quan sát hình 6.4
SGK và điền nội dung
vào bảng 6-2
Hs quan sát hình 6.5
SGK và điền nội dung

vào bảng 6-3
Hs nhận xét cách thể
hiện khối tròn xoay
bằng hai hình chiếu
IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
1/Củng cố kiến thức bài học (07 ph)
-HS đọc phần ghi nhớ
-GV hướng dẫn trả lời câu hỏi và cách làm bài tập SGK
2/Dặn dò chuẩn bò cho bài học kế tiếp (02 ph)
-GV lưu ý HS học bài ở nhà
-Chuẩn bò bài 7: “Đọc bản vẽ các khối tròn xoay”
Trường THCS Hoàng Hao Thám 13
G iáo n Công Nghệ 8 Gv: Nguyễn Quốc Tuấn
Dạy ngày
PPCT 7: Bài 7. Bài tập thực hành
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1/ Kiến thức : Biết được bản vẽ vật thể có dạng các khối tròn xoay.
2/ Kó năng : Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối tròn xoay.
3/ Thái độ : Phát huy trí tưởng tượng không gian, tìm hiểu các hình chiếu của các khối tròn xoay.
II.CHUẨN BỊ:
1-Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo
Bảng 7-1 SGK:
Vật
thể
Bản vẽ
A B C D
1
2
3

4
Bảng 7-2 SGK:
Vật
thể
Khối hình học
A B C D
Hình trụ
Hình nón cụt
Hình hộp
Hình chỏm cầu
2-Học sinh: SGK; Vở ghi, vỡ bài tập.
Dụng cụ vẽ,bút chì…
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1-Tổ chức và ổn đònh lớp: Điểm danh (1 phút)
2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
Thế nào là khối đa diện? Có những hình khối nào?
Em hãy nêu đặc điểm hình dạng các hình chiếu của các khối đa diện đã học?
3-Nghiên cứu kiến thức mới (30 phút).
T
NỘI DUNG KIẾN THỨC
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
05
Hoạt động 1: Chuẩn bò và yêu cầu
GV chia nhóm và chỉ đònh HS ổn đònh theo
Trường THCS Hoàng Hao Thám 14
G iáo n Công Nghệ 8 Gv: Nguyễn Quốc Tuấn
25
bài thực hành.
Hoạt động 2: Thực hành.

Bước 1: Đọc kó nội dung bài tập
thực hành
Bước 2: Làm bài trên khổ giấy A4
(trong vở bài tập), bố trí phần bài
tập và phần vẽ hình cân đối trên
bản vẽ.
Bước 3: Kẻ khung vẽ, khung tên
Kẻ bảng theo mẫu 7-1; 7-2
SGK
Quan sát hình 7.1;7.2 và
đánh dấu “X”vào ô đã chọn
Bước 4: Vẽ các hình chiếu đứng,
bằng và cạnh của một trong 4 vật
thể A,B,C,D đúng vò trí trên bản
vẽ(vẽ phóng to 2 lần)
*/ Vò trí của các hình chiếu:

nhóm trưởng của mỗi
nhóm.
GV nêu mục tiêu, yêu cầu
và nội qui của tiết thực
hành.
GV nêu tiêu chí đánh giá
tiết thực hành
Gv nêu rõ các bước tiến
hành làm bài thực hành
Gv lưu ý cách vẽ hình:
-Vẽ mờ
-Tô đậm: Cần kiểm tra
các đường nét trước khi tô

đậm
GV gợi ý: Vẽ hai hình
chiếu đã cho , sau đó vẽ
hình chiếu thứ ba.
Sau khi Hs đã vẽ các hình
chiếu đúng vò trí
Gv kiểm tra nhắc nhở.
nhóm đã được phân
công.
Hs làm bài vào vở
thực hành.
Hs kẻ bảng theo mẫu
5-1 SGK và đánh
dấu“X”vào ô đã
chọn
Hs vẽ các hình
chiếu đúng vò trí vào
giấy A4
Hs hoàn thành bài
vào vở thực hành
IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
1/Củng cố kiến thức bài học (07 ph)
-HS tự đánh giá bài làm của mình.
-GV nhận xét giờ thực hành.
2/Dặn dò chuẩn bò cho bài học kế tiếp (02 ph)
Trường THCS Hoàng Hao Thám 15
G iáo n Công Nghệ 8 Gv: Nguyễn Quốc Tuấn
-Hoàn thành bài thực hành. -Chuẩn bò bài 8: “Khái niệm về bản vẽ kó thuật – Hình cắt”
Dạy ngày
Chương II BẢN VẼ KĨ THUẬT

PPCT 8: Bài 8. KHÁI NIỆM VỀ
BẢN VẼ KĨ THUẬTHÌNH CẮT.

I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1-Kiến thức: Biết được một số khái niệm về bản vẽ kó thuật và hình cắt.
2-Kó năng: Nhận biết được một số bản vẽ kó thuật và hình cắt.
3-Thái độ: Phát huy trí tưởng tượng không gian, tìm hiểu về bản vẽ kó thuật và hình cắt.
II.CHUẨN BỊ:
1-Giáo viên: SGK; Hình ảnh SGK phóng to.
2-Học sinh: SGK; Vở ghi.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1-Tổ chức và ổn đònh lớp: Điểm danh (1 phút)
2- Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
Em hãy nêu vai trò của bản vẽ kó thuật trong sản xuất và đời sống?
Em hãy kể tên các hình biểu diễn đã học?
3-Nghiên cứu kiến thức mới (30 phút).
T
NỘI DUNG KIẾN THỨC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
10
20
Hoạt động 1: Tìm hiểu bản vẽ kó
thuật
*/ Bản vẽ kó thuật trình bày các thông
tin kó thuật của sản phẩm dưới dạng
hình vẽ và các kí hiệu theo các qui
ước thống nhất và thường vẽ theo tỉ
lệ.
*/ Bản vẽ gồm hai loại chính :
-Bản vẽ cơ khí: là các bản vẽ liên

quan đến thiết kế, chế tạo, lắp ráp sử
dụng…máy và thiết bò.
-Bản vẽ xây dựng: là các bản vẽ liên
quan đến thiết kế, thi công, sử dụng…
các công trình xây dựng, kiến trúc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình cắt.
*/ Cách tạo hình cắt:
Gv cho Hs quan sát một
số bản vẽ kó thuật, từ đó
nêu câu hỏi:
Như thế nào là bản vẽ
kó thuật?
Bản vẽ kó thuật có
những loại nào?
Gv kết luận.
Gv cho Hs quan sát hình
8.2 SGK(phóng to) và
hướng dẫn Hs cách tạo
Hs quan sát một số
bản vẽ kó thuật và
thảo luận trả lời câu
hỏi.
Hs quan sát hình 8.2
SGK(phóng to) để
Trường THCS Hoàng Hao Thám 16
G iáo n Công Nghệ 8 Gv: Nguyễn Quốc Tuấn
-Cắt vật thể bằng mặt phẳng cắt, chia
vật thể thành hai phần (nửa trước và
nửa sau)
-Chiếu nửa sau của vật thể lên mặt

phẳng chiếu , ta dược hình cắt.
*/ Hình cắt là hình biểu diễn phần vật
thể ở sau mặt phẳng cắt.
*/ Hình cắt thể hiện hình dạng bên
trong của vật thể.
*/ Các loại hình cắt:
-Hình cắt toàn phần
-Hình cắt kết hợp
-Hình cắt cục bộ (riêng phần)
*/ Chú ý:
-Trên hình cắt, phần vật thể bò cắt
được thể hiện bằng đường gạch gạch
(vẽ nét mảnh, song song,cách đều và
nghiêng 45 độ)
-Mặt cắt là hình biểu diễn thể hiện
hình dạng phần vật thể bò cắt.
hình cắt của vật thể. Từ
đó đặt câu hỏi:
Hãy trình bày cách tạo
hình cắt?
Hình cắt là như thế nào?
Hình cắt thể hiện phần
nào của vật thể?
Gv lưu ý một số loại
hình cắt thường gặp.
Gv đặt câu hỏi:
Em hãy phân biệt hình
cắt và hình chiếu trên
bản vẽ?
Gv cho Hs biết thêm về

mặt cắt.
biết cách tạo hình cắt
của vật thể.
Từ đó trả lời các câu
hỏi
Hs thảo luận và trả lời
câu hỏi:
Hình cắt thì có đường
gạch gạch.
IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
1/Củng cố kiến thức bài học (07 ph)
-HS đọc phần ghi nhớ
-GV hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK
2/Dặn dò chuẩn bò cho bài học kế tiếp (02 ph)
-GV lưu ý HS học bài ở nhà
-Chuẩn bò bài 9: “Bản vẽ chi tiết”
Trường THCS Hoàng Hao Thám 17
G iáo n Công Nghệ 8 Gv: Nguyễn Quốc Tuấn
Dạy ngày
PPCT 9: Bài 9. BẢN VẼ CHI TIẾT.
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1-Kiến thức: Biết được các nội dung của bản vẽ chi tiết.
2-Kó năng: Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản.
3-Thái độ: Phát huy trí tưởng tượng không gian, làm việc theo qui trình….
II.CHUẨN BỊ:
1-Giáo viên: SGK; tài liệu tham khảo, bản vẽ ống lót (phóng to).
Mẫu vật :ống lót
2-Học sinh: SGK; Vở ghi.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1-Tổ chức và ổn đònh lớp: Điểm danh (1 phút)

2- Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
Thế nào là bản vẽ kó thuật? Có những loại bản vẽ nào?
Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì?
3-Nghiên cứu kiến thức mới (30 phút).
T
NỘI DUNG KIẾN THỨC
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
10
Hoạt động 1:
Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết.
1/ Hình biểu diễn:
-Gồm : hình chiếu, hình cắt, mặt cắt…
-Thể hiện hình dạng và kết cấu của
chi tiết
2/ Kích thước:
-Gồm:
Kích thước đo độ dài (đơn vò:mm,
không ghi trên bản vẽ)
Kích thước đo góc (đơn vò: độ, phút,
giây)
-Thể hiện độ lớn của chi tiết và từng
kết cấu.
3/ Yêu cầu kó thuật:
-Gồm các yêu cầu :
Gia công(làm tù cạnh),
Xử lí bề mặt(mạ kẽm),
Nhiệt luyện(tôi cứng)…
Gv treo bản vẽ ống lót
lên bảng để Hs quan sát

và hướng dẫn Hs tìm
hiểu các nội dung của
bản vẽ chi tiết.
Gv đặt câu hỏi:
Em hãy cho biết các nội
dung của bản vẽ chi
tiết?
Hình biểu diễn gồm các
loại hình gì? Thể hiện
cái gì về chi tiết?
Kích thước cho biết cái
gì về chi tiết?
Có những yêu cầu kó
thuật nào?
Gv kết luận và giải
thích các nội dung.
Hs quan sát bản vẽ
ống lót và cùng nhau
thảo luận tìm ra các
nội dung của bản vẽ
chi tiết.
Hs trả lời:
Nội dung của bản vẽ
chi tiết gồm:
Hình biểu diễn, kích
thước, yêu cầu kó
thuật, khung tên.
Trường THCS Hoàng Hao Thám 18
G iáo n Công Nghệ 8 Gv: Nguyễn Quốc Tuấn
20

-Thể hiện chất lượng của chi tiết.
4/ Khung tên:
Gồm các nội dung
-Tên gọi của chi tiết
-Vật liệu chế tạo chi tiết
-Tỉ lệ bản vẽ
-Để quản lí bản vẽ và sản phẩm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đọc bản
vẽ chi tiết.
Trình
t
ư
ï

đ
o
ï
c
Nội dung cần hiểu
1/
Khung
tên
Xác đònh: Tên gọi của chi
tiết; Vật liệu chế tạo; Tỉ lệ
bản vẽ…
2/ Hình
biểu
diễn
Xác đònh hình chiếu, hình
cắt, mặt cắt…

Hình dung được hình dạng
của chi tiết và từng kết
cấu.
3/ Kích
thước
Xác đònh kích thước
chung; kích thước từng
phần của chi tiết .
4/ Yêu
cầu kó
thuật
Xác đònh các yêu cầu về
gia công, nhiệt luyện…
5/ Tổng
hợp
-Mô tả hình dạng của chi
tiết.
-Xác đònh công dụng của
chi tiết.
Trong khung tên gồm có
những nội dung gì?
Gv kết luận và giải
thích các nội dung.
Gv hướng dẫn Hs cách
đọc bản vẽ ống lót, từ
đó rút ra cách đọc bản
vẽ chi tiết
Gv yêu cầu Hs đọc nội
dung của khung tên
Gv hướng dẫn Hs đọc

tên các hình biểu diễn.
Gv hướng dẫn Hs đọc
các kích thước có trên
bản vẽ bằng các câu
hỏi:
Em hãy xác đònh chiều
dài và các đường kính
của ống lót?
Gv yêu cầu Hs đọc các
yêu cầu kó thuật.
Gv hướng dẫn Hs mô tả
hình dạng của ống lót
và xác đònh công dụng
của nó.
Hs quan sát bản vẽ
ống lót và đọc các nội
dung theo hướng dẫn.
Hs đọc nội dung của
khung tên:
Tên gọi: Ống lót
Vật liệu: Thép
Tỉ lệ: 1:1
HS: Hình biểu diễn có
hình cắt và hình chiếu
cạnh.
HS xác đònh kích
thước của ống lót:
Chiều dài:30mm
Đường kính
ngoài:28mm

Đường kính
trong:16mm
Hs mô tả hình dạng
của ống lót: Ống trụ
tròn.
Dùng lót giữa các chi
tiết.
IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
1/Củng cố kiến thức bài học (07 ph)
-HS đọc phần ghi nhớ
-GV hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK
Trường THCS Hoàng Hao Thám 19
G iáo n Công Nghệ 8 Gv: Nguyễn Quốc Tuấn
2/Dặn dò chuẩn bò cho bài học kế tiếp (02 ph)
-GV lưu ý HS học bài ở nhà
-Chuẩn bò bài 10: “TH: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt”
Dạy ngày
PPCT 10: Bài 10. BÀI TẬP THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1/ Kiến thức : Biết được bản vẽ chi tiết có hình cắt.
2/ Kó năng : Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt.
3/ Thái độ : Phát huy trí tưởng tượng không gian, làm việc theo qui trình.
II.CHUẨN BỊ:
1-Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo
Bản vẽ vòng đai (phóng to), mô hình vòng đai.
2-Học sinh: SGK; Vở ghi, vở thực hành.
Dụng cụ vẽ,bút chì…
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1-Tổ chức và ổn đònh lớp: Điểm danh (1 phút)

2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
Em hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
3-Nghiên cứu kiến thức mới (30 phút).
T
NỘI DUNG KIẾN THỨC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Hoạt động của
Thầy
Hoạt động của
Trò
05
25
Hoạt động 1: Chuẩn bò và yêu cầu bài thực hành.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bước 1: Đọc kó nội dung bài tập thực hành
Bước 2: Làm bài trên khổ giấy A4 (trong vở bài
tập)
Bước 3: Kẻ bảng theo mẫu :
GV chia nhóm
và chỉ đònh
nhóm trưởng
của mỗi nhóm.
GV nêu mục
tiêu, yêu cầu
và nội qui của
tiết thực hành.
GV nêu tiêu
chí đánh giá
tiết thực hành
HS ổn đònh theo

nhóm đã được
phân công.
Hs làm bài vào vở
Trường THCS Hoàng Hao Thám 20
G iáo n Công Nghệ 8 Gv: Nguyễn Quốc Tuấn
Trình tự đọc Nội dung cần hiểu
1/ Khung tên
2/ Hình biểu
diễn
3/ Kích thước
4/Yêu cầu kó
thuật
5/ Tổng hợp

Bước 4: Quan sát bản vẽ vòng đai (trang 34 SGK)
và đọc bản vẽ theo trình tự
Trình tự
đọc
Nội dung cần hiểu
1/ Khung
tên
Xác đònh: Tên gọi của chi tiết;
Vật liệu chế tạo; Tỉ lệ bản vẽ…
2/ Hình biểu
diễn
Xác đònh hình chiếu, hình cắt,
mặt cắt…
Hình dung được hình dạng của
chi tiết và từng kết cấu.
3/ Kích

thước
Xác đònh kích thước chung; kích
thước từng phần của chi tiết .
4/ Yêu cầu
kó thuật
Xác đònh các yêu cầu về gia
công, nhiệt luyện…
5/ Tổng hợp -Mô tả hình dạng của chi tiết.
-Xác đònh công dụng của chi
tiết.

Gv nêu rõ các
bước tiến hành
làm bài thực
hành
Gv lưu ý cách
vẽ hình:
Gv theo dõi,
kiểm tra, nhắc
nhở.
Gv theo dõi,
kiểm tra, nhắc
nhở.
thực hành.
Hs kẻ bảng theo
mẫu
Hs hoàn thành bài
vào vở thực hành
IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
1/Củng cố kiến thức bài học (07 ph)

-HS tự đánh giá bài làm của mình.
-GV nhận xét giờ thực hành.
2/Dặn dò chuẩn bò cho bài học kế tiếp (02 ph)
-Hoàn thành bài thực hành.
-Chuẩn bò bài 11: “Biểu diễn ren”
Trường THCS Hoàng Hao Thám 21
G iáo n Công Nghệ 8 Gv: Nguyễn Quốc Tuấn
Dạy ngày
PPCT 11: Bài 11. BIỂU DIỄN REN
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1-Kiến thức: Biết được qui ước vẽ ren.
2-Kó năng: Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
3-Thái độ: Phát huy trí tưởng tượng không gian.
II.CHUẨN BỊ:
1-Giáo viên: SGK; tài liệu tham khảo, tranh vẽ (phóng to)
Mẫu vật : Bulông, đai ốc…
2-Học sinh: SGK; Vở ghi, vở bài tập.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1-Tổ chức và ổn đònh lớp: Điểm danh (1 phút)
2- Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
Trả bài thực hành
3-Nghiên cứu kiến thức mới (30 phút).
T
NỘI DUNG KIẾN THỨC
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
05
25
Hoạt động 1:Tìm hiểu chi tiết có
ren.

*/ Một số chi tiết có ren:
-Chai, lọ;
-Đuôi bóng đèn – Đui đèn;
-Bulông – Đai ốc;
-Vít…
*/ Ren là kết cấu dùng để lắp ghép
hoặc truyền lực.
Hoạt động 2:Tìm hiểu qui ước vẽ
ren.
1/ Ren thấy (ren trục, hình cắt ren
GV cho Hs quan sát
tranh các vật có ren
và các chi tiết có ren.
Từ đó nêu câu hỏi:
Em hãy kể tên một số
chi tiết có ren và nêu
công dụng của ren?
Sau khi Hs trả lời, Gv
kết luận.
Gv đặt vấn đề: Tại
sao khi biểu diễn ren
phải vẽ theo qui ước?
Gv kết luận: Ren
được vẽ theo qui ước
Hs quan sát tranh các
vật có ren và các chi
tiết có ren. Từ đó trả
lời câu hỏi của Gv.
Hs cùng nhau thảo
luận và giải quyết

vấn đề: Tại sao khi
biểu diễn ren phải vẽ
theo qui ước?
Trường THCS Hoàng Hao Thám 22
G iáo n Công Nghệ 8 Gv: Nguyễn Quốc Tuấn
lỗ)
-Đường đỉnh ren và đường giới hạn
ren vẽ bằng nét liền đậm.
-Đường chân ren vẽ bằng nét liền
mảnh.
-Vòng tròn đỉnh ren vẽ kín và nét
đậm.
-Vòng tròn chân ren vẽ hở(chỉ vẽ
¾vòng) và nét mảnh.
*/ Trên hình cắt đường gạch gạch vẽ
đến đường đỉnh ren.
2/ Ren khuất:
Đường đỉnh ren, đường chân ren và
đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét
đứt
3/ Ren ăn khớp:
Trên hình cắt phần ăn khớp của ren
trục được xem là che khuất ren lỗ.
vì ren có kết cấu phức
tạp. Từ đó dẫn dắt Hs
quan sát cách biểu
diễn ren trên bản vẽ
và đặt các câu hỏi:
Hãy hoàn chỉnh các
câu a, b, c, d, e trong

SGK
Gv kết luận.
Gv cho học sinh quan
sát cách vẽ ren khuất
vàhỏi:
Hãy nêu các qui ước
khi vẽ ren khuất?
Gv lắp bulông với đai
ốc và hỏi: Khi nào thì
có ren ăn khớp?
Hs quan sát cách biểu
diễn ren trục và ren
lỗ(Đối với ren thấy).
Hs hoàn chỉnh các câu
a, b, c, d, e trong SGK
Học sinh quan sát
cách vẽ ren khuất và
trả lời câu hỏi.
Hs trả lời: Khi ren
trục lắp với ren lỗ thì
có ren ăn khớp.
IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
1/Củng cố kiến thức bài học (07 ph)
-HS đọc phần ghi nhớ
-GV hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập SGK
2/Dặn dò chuẩn bò cho bài học kế tiếp (02 ph)
-GV lưu ý HS học bài ở nhà
-Chuẩn bò bài 12 “TH: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren”
Trường THCS Hoàng Hao Thám 23
G iáo n Công Nghệ 8 Gv: Nguyễn Quốc Tuấn

Dạy ngày
PPCT 12 Bài 12. Bài tập thực hành
ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1/ Kiến thức : Biết được bản vẽ chi tiết có ren.
2/ Kó năng : Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có ren
3/ Thái độ : Phát huy trí tưởng tượng không gian, làm việc theo qui trình.
II.CHUẨN BỊ:
1-Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo
Bản vẽ côn có ren(phóng to), mô hình vòng đai.
2-Học sinh: SGK; Vở ghi, vở thực hành.
Dụng cụ vẽ,bút chì…
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1-Tổ chức và ổn đònh lớp: Điểm danh (1 phút)
2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
Thế nào là bản vẽ chi tiết?Em hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
Hãy nêu cách vẽ ren thấy và ren khuất?
3-Nghiên cứu kiến thức mới (30 phút).
TG
(ph
NỘI DUNG KIẾN THỨC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
05
25
Hoạt động 1: Chuẩn bò và yêu cầu
bài thực hành.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bước 1: Đọc kó nội dung bài tập
thực hành
Bước 2: Làm bài trên khổ giấy A4

(trong vở bài tập)
GV chia nhóm và chỉ
đònh nhóm trưởng của
mỗi nhóm.
GV nêu mục tiêu, yêu
cầu và nội qui của tiết
thực hành.
GV nêu tiêu chí đánh
giá tiết thực hành
Gv nêu rõ các bước
tiến hành làm bài
thực hành
HS ổn đònh theo nhóm đã
được phân công.
Hs làm bài vào vở thực
hành.
Hs kẻ bảng theo mẫu
Trường THCS Hoàng Hao Thám 24
G iáo n Công Nghệ 8 Gv: Nguyễn Quốc Tuấn
Bước 3: Kẻ bảng theo mẫu :
Trình tự
đọc
Nội dung cần hiểu

Bước 4: Quan sát bản vẽ vòng đai
(trang 34 SGK) và đọc bản vẽ theo
trình tự
Trì Nội dung cần hiểu
1/
Khu

ng
tên
Xác đònh: Tên gọi của chi
tiết; Vật liệu chế tạo; Tỉ lệ
bản vẽ…
2/
Hìn
h
biểu
diễn
Xác đònh hình chiếu, hình
cắt, mặt cắt…
Hình dung được hình dạng
của chi tiết và từng kết
cấu.
3/
Kíc
h
thướ
c
Xác đònh kích thước
chung; kích thước từng
phần của chi tiết .
4/
Yêu
cầu

thuậ
t
Xác đònh các yêu cầu về

gia công, nhiệt luyện…
5/
Tổn
g
hợp
-Mô tả hình dạng của chi
tiết.
-Xác đònh công dụng của
chi tiết.

Gv lưu ý trình tự đọc
bản vẽ chi tiết
Gv theo dõi, kiểm tra,
nhắc nhở.
GV hướng dẫn Hs
quan sát bản vẽ vòng
đai (SGK)
Gv theo dõi và nhắc
nhỡ trong quá trình
HS thực hành.
Hs hoàn thành bài vào vở
thực hành
IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
1/Củng cố kiến thức bài học (07 ph)
Trường THCS Hoàng Hao Thám 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×