Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Nghiên cứu phân tích và đánh giá tồn lưu dioxin trong thực phẩm lấy tại một số khu vực dân cư lân cận sân bay biên hòa (Tóm tắt trích đoạn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (974.38 KB, 32 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

NGUYỄN THỊ LIÊN

NGHIÊN CƢ́U PHÂN TÍ CH VÀ ĐÁNH GIÁ TỒN LƢU
DIOXIN TRONG THƢ̣C PHẨM LẤY TẠI MỘT SỐ KHU
VƢ̣C DÂN CƢ LÂN CẬN SÂN BAY BIÊN HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội – Năm 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

NGUYỄN THỊ LIÊN

NGHIÊN CƢ́U PHÂN TÍ CH VÀ ĐÁNH GIÁ TỒN LƢU
DIOXIN TRONG THƢ̣C PHẨM LẤY TẠI MỘT SỐ KHU
VƢ̣C DÂN CƢ LÂN CẬN SÂN BAY BIÊN HÒA

Chuyên ngành: Hóa phân tích
Mã số: 60440118

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:



TS. Nguyễn Hùng Minh

Hà Nội – Năm 2016


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đối với TS. Nguyễn
Hùng Minh, Phòng Phân tích Dioxin và Độc chất, Trung tâm Quan trắc môi trƣờng,
Tổng cục Môi trƣờng, ngƣời đã hƣớng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Em xin gửi tới các thầy cô giáo trong Khoa Hóa học, Trƣờng Đại học Khoa
học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, đặc biệt là các thầy cô trong bộ môn Hóa
học Phân tích lời cảm ơn chân thành vì những kiến thức các thầy cô truyền đạt cho
em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh chị em trong Phòng Phân tích
Dioxin và Độc chất, Trung tâm Quan trắc Môi trƣờng, Tổng cục Môi trƣờng đã
nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực hiện luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn đến Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia
(NAFOSTED) trong đề tài mã số 101.04-2014.40 vì đã hỗ trợ kinh phí để em có thể
hoàn thành đƣợc luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã luôn bên cạnh và
động viên để tôi có thể hoàn thành tốt luận văn này.

Học viên

Nguyễn Thị Liên


Mục lục

MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN ............................................................................................................ 3
1.1. Tổng quan về các hợp chất Dioxin ....................................................................................... 3
1.1.1. Cấu tạo .......................................................................................................................... 3
1.1.2. Tính chất lý- hóa .......................................................................................................... 5
1.1.3. Độc tính và cơ chế gây độc........................................................................................... 6
1.1.4. Hiện trạng ô nhiễm dioxin/furan ở Việt Nam và ảnh hƣởng của chúng tới môi
trƣờng, con ngƣời ..................................................................................................................... 8
1.1.4.1. Hiện trạng ô nhiễm dioxin/furan ở Việt Nam ............................................................. 8
1.1.4.2. Ảnh hưởng của dioxin tới môi trường và con người .................................................. 9
1.2. Sơ lược về khu vực sân bay Biên Hòa ................................................................................ 12
1.2.1. Vị trí địa lí, điều kiện khí hậu .................................................................................... 12
1.2.2. Thực trạng nhiễm độc Dioxin tại sân bay Biên Hòa ................................................ 12
1.2.3. Tình hình phơi nhiễm Dioxin trong cộng đồng dân cư lân cận sân bay Biên Hòa 13
1.3. Tổng quan phân tí ch dioxin trong thực phẩm ................................................................... 14
1.4. Quy trì nh phân tí ch dioxin trong thực phẩm ..................................................................... 16
1.4.1. Phương pháp tách chiết ............................................................................................. 16
1.4.2. Phương pháp làm sạch............................................................................................... 17
1.4.3. Phương pháp đị nh lượng chất phân tí ch .................................................................. 18
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CƢ́U VÀ THƢ̣C NGHIỆM. ................................... 21
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................................ 21
2.1.1. Chỉ tiêu phân tích .......................................................................................................... 21
2.1.2. Đối tượng mẫu ............................................................................................................... 21
2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................................. 23
2.3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................... 23
2.2.1. Phương phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu. ....................................................... 23
2.2.2. Phương pháp phân tí ch mẫu. ....................................................................................... 24
2.4. Thực nghiệm .......................................................................................................................... 25
2.4.1. Hóa chất, thiết bị , dụng cụ. ......................................................................................... 25
2.4.2. Quy trì nh chiết mẫu....................................................................................................... 28

2.4.3. Quy trì nh làm sạch mẫu................................................................................................ 29


2.4.5. Xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp phân tích ................................................ 31
2.4.6. Ứng dụng phương pháp phân tích, phân tí ch mẫu thực phẩm lấy tại khu vực sân bay
Biên Hòa. ................................................................................................................................. 32
2.4.7. Tính toán và đánh giá kết quả phân tích: .................................................................... 32
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................................ 35
3.1. Xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp phân tích. ....................................................... 35
3.1.1. Đường chuẩn phân tích dioxin. .................................................................................... 35
3.1.2. Giới hạn phát hiện, giới hạn đị nh lượng của thiết bị và phương pháp ...................... 36
3.1.3. Đánh giá hiệu suất thu hồi của phương pháp ............................................................. 37
3.2. Kết quả phân tí ch dioxin trong mẫu thực phẩm tại Biên Hòa. ........................................... 42
3.2.1. Hàm lượng Dioxin trong mẫu thực phẩm thu thập tại phường Tân Phong .............. 42
3.2.2. Hàm lượng Dioxin trong mẫu thực phẩm thu thập tại phường Bửu Long ................ 43
3.2.3. Hàm lượng Dioxin trong mẫu thực phẩm thu thập tại phường Quang Vinh ............ 43
3.2.4. Hàm lượng Dioxin trong mẫu thực phẩm thu thập tại phường Trung Dũng ............ 44
3.2.5. Ước tính mức tiêu thụ PCDD/Fs hàng ngày (pg/kg bw/ngày) của người dân khu vực
xung quanh sân bay Biên Hòa ............................................................................................... 45
3.3. Đánh giá mức độ tồn lưu dioxin trong mẫu thực phẩm tại khu vực lân cận sân bay Biên
Hòa. .............................................................................................................................................. 45
3.3.1. Đánh giá kết quả phân tích theo nồng độ khối và TEQ .............................................. 45
3.3.2. Đánh giá đặc trưng đồng loại ....................................................................................... 47
3.4. Đánh giá theo từng loại thực phẩm ...................................................................................... 47
3.4.1. Dioxin trong mẫu rau, gạo ............................................................................................ 47
3.4.2. Dioxin trong các mẫu cá, ốc ......................................................................................... 49
3.4.3. Dioxin trong các mẫu gia cầm ...................................................................................... 50
3.4.4. Dioxin trong mẫu thịt gia súc ....................................................................................... 53
3.5. Đánh giá lượng tiêu thụ hàng ngày của người dân ............................................................ 55
KẾT LUẬN ..................................................................................................................................... 56

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 58
PHỤ LỤC ........................................................................................................................................ 64


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tính chất vật lý cơ bản của các dioxin và furan ở 250C……………
5
Bảng 1.2: LD50 của 2,3,7,8-TCDD đối với một số loài động vật………………
7
Bảng 1.3 Hệ số độc tƣơng đƣơng của các dioxin, furan………………………….. 7
Bảng 1.4: Tóm tắt một số kết quả nghiên cứu phân tích dioxin trong thực
phẩm…………………………………………………………………………
11
Bảng 1.5: Một sô kết quả nghiên cƣ́u quốc tế ......................................................... .15
Bảng 2.1: Chỉ tiêu phân tích Dioxin…………………………………………… 21
Bảng 2.2: Số lƣợng và kí hiệu mẫu ở khu vực xung quanh sân bay Biên Hòa........22
Bảng 2.3: Nồng độ dung dịch chuẩn dựng đƣờng chuẩn……………...….…… 26
Bảng 2.4: Điều kiện chiết mẫu trên thiết bị chiết Soxhlet thƣờng……….………. 29
Bảng 2.5: Điều kiện tách và phân tích các chất Dioxin ………………….……. 30
Bảng 3.1: Phƣơng trình hồi qui và hệ số tƣơng quan tuyến tính của đƣờng
chuẩn……………………………………………………………………….…….. 35
Bảng 3.2: Giới hạn phát hiện của phƣơng pháp phân tích………………….….… 36
Bảng 3.3: Hiệu suất thu hồi chất chuẩn 13C khi phân tích mẫu rau…………..…. 37
Bảng 3.4: Hiệu suất thu hồi chất chuẩn 13C khi phân tích mẫu cá……………… .39
Bảng 3.5: Hiệu suất thu hồi chất chuẩn khi phân tích mẫu lặp thêm chuẩn…….. ..41
Bảng 3.6: Kết quả phân tích PCDD/Fs trên mẫu thực phẩm tại phƣờng Tân
Phong………………………………………………………………..………….... 42
Bảng 3.7: Tóm tắt kết quả phân tích PCDD/PCDFs của mẫu thu thập tại phƣờng
Bửu Long ……………………………………………………………….…..….. 43
Bảng 3.8: Kết quả phân tích PCDD/PCDFs của mẫu thu thập tại phƣờng Quang

Vinh …………………………………………………….……………….…..….. 44
Bảng 3.9: Kết quả phân tích PCDD/PCDFs của mẫu thu thập tại phƣờng Trung
Dũng ………………………………………………………………………..… 44
Bảng 3.10: Ƣớc tính mức tiêu thụ PCDD/Fs hàng ngày (pg/kg bw/ngày) của ngƣời
dân Biên Hòa
……………………………………………………….....
45
Bảng 3.11: Hàm lƣợng dioxin trong mẫu trứng tại 1 số khu vực trên thế giới….....52


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Cấu trúc Hóa học của 17 đồng loại dioxin …………………………..

4

Hình 1.2: Cấu trúc chung của các hợp chất policlo biphenyl…………………….. 4
Hình 2.1: Bản đồ lấy mẫu ………………………………………………………

23

Hình 3.1: Độ thu hồi trung bình của chất chuẩn trong mẫu rau

38

……………

Hình 3.2: Độ thu hồi trung bình của chất chuẩn trong mẫu cá …………………. 38
Hình 3.3: Độ thu hồi của chất phân tích khi phân tích mẫu lặp ………………. 40
Hình 3.4: Hàm lƣợng Dioxin trong mẫu trứng, thịt, cá tại Biên Hòa ….……….. 46
Hình 3.5: Hàm lƣợng Dioxin trong mẫu rau tại Biên Hòa …………….………. 46

Hình 3.6: Biểu đồ hàm lƣợng dioxin trong mẫu rau …………………..………… 48
Hình 3.7: Biểu đồ hàm lƣợng dioxin trong mẫu gạo…………………..………… 49
Hình 3.8: Biểu đồ hàm lƣợng dioxin trong mẫu cá ………………….….………. 50
Hình 3.9: Biểu đồ hàm lƣợng dioxin trong mẫu ốc …………………..….……… 50
Hình 3.10: Biểu đồ hàm lƣợng dioxin trong mẫu thịt gà………………...………. 51
Hình 3.11: Biểu đồ hàm lƣợng dioxin trong mẫu trứng gà ……………...………. 52
Hình 3.12: Biểu đồ hàm lƣợng dioxin trong mẫu vịt ……………….….……… 53
Hình 3.13: Biểu đồ hàm lƣợng dioxin trong mẫu thịt bò …………….….……… 54
Hình 3.14: Biểu đồ hàm lƣợng dioxin trong mẫu thịt lợn………………...……… 54


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
GC: Gas Chromatography
HRGC: High Resolution Gas Chromatography
HpCDD: Heptaclo Dibenzo-Para Dioxin
HpCDF: Heptaclo Dibenzo Furan
HRMS: High Resolution Mass Spectrometry
HxCDD: Hexaclo Dibenzo-Para Dioxin
HxCDF: Hexaclo Dibenzo Furan
OCDD: Octaclo Dibenzo-Para Dioxin
OCDF: Octaclo Dibenzo Furan
PCB: Polyclobiphenyl
PCDD: PolycloDibenzo-Para Dioxin
PCDF: PolycloDibenzo Furan
PeCDD: Pentaclo Dibenzo-Para Dioxin
PeCDF: Pentaclo Dibenzo Furan
TCDD: Tetraclo Dibenzo-Para Dioxin
TCDF: Tetraclo Dibenzo Furan
TDI: Lƣợng tiêu thụ hàng ngày ( Tolerable Daily Intake)
TEQ : Độ độc tƣơng đƣơng (Toxic Equivalency Quantity)

TT: Thứ tự
TB: Trung bình
WHO: Tổ chức Y tế thế giới (World Health Organization)


MỞ ĐẦU
Dioxin là một trong 12 nhóm chất theo công ƣớc Stockol m về các chất gây ô
nhiễm hƣ̃u cơ khó phân hủy , gây ô nhiễm môi trƣờng . Dioxin là nhƣ̃ng chất đƣợc
hình thành một cách không chủ định của quá trình đốt cháy và trong quá trình sản
xuất công nghiệp . Nhiều công trì nh nghiên cƣ́ u ghi nhận dioxin là một mối đe dọa
cho môi trƣờng, hệ sinh thái, sƣ́c khỏe con ngƣời. Theo tổ chƣ́c Quốc tế Nghiên cƣ́u
về Ung thƣ thuộc Tổ chƣ́c Y tế Thế giới đã công bố

2,3,7,8-TCDD (chất độc nhất

trong nhóm dioxin) đƣợc xếp vào chất ung thƣ nhóm 1 và không có liều phơi nhiễ m
an toàn đối với dioxin [27].
Trong chiến tranh với Mỹ tại Việt Nam

, năm 1961-1971, Mỹ sử dụng 74

triệu lí t chất diệt cỏ (tƣơng đƣơng với 95 triệu kg) đƣợc phun rải lên 2,63 triệu ha,
chiếm 15,2% diện tí ch toàn miền Nam Việt Nam . Trong đó có 67% các chất chứa
dioxin, theo ƣớc tí nh có khoảng 366 kg dioxin. Trong khoảng thời gian đó , sân bay
Biên Hòa là một căn cƣ́ chí nh trong chiến dị ch Ranch Hand tại miền

Nam Việt

Nam, là nơi đƣợc dùng để lƣu trữ và nạp các chất diệt cỏ lên máy bay đi phun rải


,

đồng thời là nơi tẩy rƣ̉a phƣơng tiện sau khi phun rải . Nơi đây cũng tƣ̀ng xảy ra các
vụ rò rỉ lớn các hóa chất này vào năm 1970. Sân bay này đƣợc xác đị nh là khu vƣ̣c
ô nhiễm dioxin nặng nhất . Các mẫu đất , trầm tí ch và đặc biệt là một số loại thƣ̣c
phẩm đị a phƣơng gần sân bay Biên Hòa có nồng độ dioxin rất cao

, vƣợt các tiêu

chuẩn hiện hành trên thế giới về nồng độ dioxin cho phép trong môi trƣờng và trong
thƣ̣c phẩm . Theo các nghiên cƣ́u khoa học trên thế giới

, dioxin trong thƣ́c ăn là

nguồn phơi nhiễm chí nh [3].
Sƣ̣ tồn lƣu dioxin trong môi trƣờng , nhất là tại các điểm ô nhiễm nặng, vẫn
đang tiếp tục ảnh hƣởng đến cuộc sống và sƣ́c khỏe của ngƣời dân sống trong vùng :
tỷ lệ tử vong trẻ em dƣới

1 tuổi cao hơn so với các vùng khác ; tỷ lệ cao các bất

thƣờng sinh sản nhƣ sảy thai, đẻ non, ung thƣ mà ng nuôi và dị tật bẩm sinh ; các tổn
thƣơng về gen , các r ối loạn miễn dị ch , làm tăng cao một số bệnh nhiễm khuẩn ,…
Hơn nƣ̃a khu vƣ̣c xung quanh sân bay Biên hòa đang chuyển thành khu dân cƣ

1

với



mật độ dân tập trung tƣơng đối đông , do vậy việc phân tí ch phát hiện nồng độ của
dioxin trong môi trƣờng là rất cần thiết.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tí ch hàm lƣợng dioxin trong thƣ̣c
phẩm nhằm góp phần đánh giá mƣ́c độ phơi nhiễm của cƣ dân sống gầ

n sân bay

Biên Hòa, chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu : “Nghiên cƣ́u phân tí ch và đánh giá
tồn lƣu dioxin trong thƣ̣c phẩm lấy tại một số khu vƣ̣c dân cƣ lân cận sân bay Biên
Hòa”.
Mặc dù hàm lƣợng dioxin trong thƣ̣c phẩm là rấ t nhỏ nhƣng độc tí nh của nó
lại rất cao , nên đòi hỏi các phƣơng pháp phân tí ch có độ nhạy và độ chọn lọc cao

.

Trong luận văn này , chúng tôi dùng phƣơng pháp sắc kí khí khối phổ phân giải cao
(HRGC/HRMS), đị nh lƣợng bằng ph ƣơng pháp pha loãng đồng vị và nội chuẩn
dƣ̣a trên tham khảo phƣơng pháp tiêu chuẩn US

-EPA 1613 do cục bảo vệ môi

trƣờng Mỹ ban hành , đây là phƣơng pháp có độ nhạy cao , độ chí nh xác cao dùng
cho phân tí ch lƣợng vết và siêu vế t các chất hƣ̃ u cơ trong nền mẫu phƣ́c tạp [50].

2

,


CHƢƠNG I: TỔNG QUAN

1.1. Tổng quan về các hợp chất Dioxin
1.1.1. Cấu tạo
Thuật ngƣ̃ “ Dioxin” dùng để chỉ một nhóm các hợp chất gồm 75 đồng loại
polychlorinated dibenzo -p-dioxins (PCDDs) và 135 đồng loại polychlorinated
dibenzofurans (PCDFs). Các hợp chất dioxin có từ 4 đến 8 nguyên tƣ̉ chlorine có
liên kết tại mỗi vị trí 2-, 3-, 7- và 8- trong phân tƣ̉ mới là các hợp chất có tác động
độc hại đáng quan tâm . Do vậy, trong tổng số 210 hợp chất đồng loại dioxin , chỉ có
17 hợp chất là độc hại và độc nhất là 2,3,7,8-tetrachlorodibenzo-p-dioxin (TCDD)
[41].
Cấu trúc hóa học của PCDDs và PCDFs:

3


Hình 1.1: Cấu trúc Hóa học của 17 đồng loại dioxin
Ngoài ra, một số hợp chất policlo biphenyl (PCBs) có tính chất tƣơng tự nhƣ
Dioxin thƣờng đƣợc biết đế n bao gồm 12 chất, chia thành hai nhóm : PCBs đồng
phẳng và mono-otho PCBs. Cấu trúc chung của các hợp chất PCBs đƣợc biểu diễn
trong Hình 1.2.

Hình 1.2: Cấu trúc chung của các hợp chất policlo biphenyl

4


1.1.2. Tính chất lý- hóa
1.1.2.1. Tính chất vật lý
Các chất thuộc nhóm dioxin có nhiều tí nh chất vật lý giống nhau nhƣ í t tan
trong nƣớc nhƣng hòa tan rất tốt trong dầu mỡ và các dung môi hƣ̃u cơ . Chúng bám
chắc vào các thành phần hƣ̃u cơ có trong đất


, nƣớc và không dễ bay hơi . Ơ điều

kiện thƣờng, dioxin đều là nhƣ̃ng chất rắn , có nhiệt độ nóng chảy khá cao , áp suất
hơi rất thấp . Dioxin không phản ƣ́ng với oxy , nƣớc và í t bị phân hủy bởi vi khuẩn
nên chúng tồn tại trong môi trƣờng trong một thời gia n rất dài. Một số thông số vật
lý cơ bản của các dioxin và furan đƣợc đƣa ra trong Bảng 1.1 [3,21].
Bảng 1.1: Tính chất vật lý cơ bản của các dioxin và furan ở 250C

TT

Nhóm chất

Áp suất hơi
(mmHg)

Độ tan trong
nƣớc
(mg.L-1)

logKow

Hằng số đị nh luật
Henry
(L.atm.mol-1)

Dioxin
1

Tetra-CDD


8,1.10-7

6,4

3,5.10-4

1,35.10-3

2

Penta-CDD

7,3.10-10

6,6

1,2.10-4

1,07.10-4

3

Hexa-CDD

5,9.10-11

7,3

4,4.10-6


1,83.10-3

4

Hepta-CDD

3,2.10-11

8,0

2,4.10-6

5,14.10-4

5

Octa-CDD

8,3.10-13

8,2

7,4.10-8

2,76.10-4

Furan
6


Tetra-CDF

2,5.10-8

6,2

4,2.10-4

6,06.10-4

7

Penta-CDF

2,7.10-9

6,4

2,4.10-4

2,04.10-4

8

Hexa-CDF

2,8.10-10

7,0


1,3.10-5

5,87.10-4

9

Hepta-CDF

9,9.10-11

7,9

1,4.10-6

5,76.10-4

10

Octa-CDF

3,8.10-12

8,8

1,4.10-6

4,04.10-5

5



1.1.2.2. Tính chất hóa học
Các chất dioxin có độ bền hóa học cao do chúng không bị

phân hủy trong

môi trƣờng axit , bazơ và các chất oxi hóa mà không có mặt chất xúc tác ngay cả ở
nhiệt độ cao.
Dioxin bay hơi hoàn toàn ở 8000C và phân hủy ở 12000C đến 14000C. Nếu
dùng thêm chất xúc tác có thể hạ nhiệt độ phân hủy xuống khoảng 3000C. Đồng loại
độc độc nhất trong họ các chất dioxin /furan là 2,3,7,8-Tetrachlorodibenzo-p-dioxin
4210C, nhiệt độ phân hủy khoảng

8000C đến

Độ bền vững của dioxin đã đƣợc xác định theo chu kỳ bán hủy

. Dioxin có

(2,3,7,8-TCDD), có nhiệt độ sôi
10000C [5].

thời gian bán hủy trong các đối tƣợng khác nhau là khác nhau , ví dụ, dioxin trong
cơ thể ngƣời có th ời gian bán hủy khoảng 7- 14 năm, trên bề mặt đất với độ sâu
0,1cm kể tƣ̀ bề mặt là khoảng 9-15 năm, ở độ sâu trên 0,1cm kể tƣ̀ bề mặt, thời gian
này có thể kéo dài 25 tới 100 năm và trong trầm tí ch thời g ian bán hủy lên tớ i hàng
trăm năm [4,43].
1.1.3. Độc tính và cơ chế gây độc
Trong tổng số 210 chất đồng loại dioxin khác nhau với nhƣ̃ng độc tí nh khác
nhau, chỉ có 17 chất là rất độc hại . Các chất này gây tác động lên sức khỏe bằng

cách liên kết vớ i mộ t phân tƣ̉ phƣ́c tạp gọi là Aryl H ydrocarbon Receptor hay chất
cảm thụ “ AHR”. Mƣ́c độ liên kết càng chặt chẽ thì độc tí nh càng cao

, trong đó

2,3,7,8-TCDD có khả năng liên kết chặt chẽ nhất với A HR. Sau đó cặp phƣ́c chất
này tiếp tục liên kết với một loại protein khác

, Arnt (Ah-receptor nuclear

translocator: protein vận chuyển hạt nhân thụ cảm ) để đi sâu vào tế bào , rồi nhân tế
bào và tại đây dioxin trong phức chất tƣơng tác với một đoạn gen đặc hi

ệu trong

chuỗi AND, kết quả dẫn tới sƣ̣ sao mã sai lệch của mRAN và gây ra sƣ̣ tổng hợp
của nhiều gen và enzim khác nhau

. Độc tính của dioxin cũng phụ thuộc vào số

nguyên tƣ̉ clo và vị trí của nó trong phân tƣ̉ . Số nguyên tƣ̉ clo và vị trí của nó trong
các phân tử làm thay đổi hình dạng phân tử và do đó thay đổi khả năng l iên kết với
chất cảm thụ AHR [4].
6


Độc tính của dioxin đƣợc thể hiện qua giá trị liều gây chết trung bình
(Median Lethal Dose-LD50), tƣ́c là khối lƣợng chất độc trên một đơn vị thể trọng để
làm chết 50% số vật thí nghiệm . Giá trị LD 50 phụ thuộc vào độc tính của chất , đặc
trƣng loài và con đƣờng tiếp xúc . LD50 thƣờng đƣợc nghiên cƣ́u trên các loài động

vật rồi sƣ̉ dụng các hệ số chuyển đổi để ƣớc tí nh cho con ngƣời . LD50 của 2,3,7,8TCDD đối với một số loài động vật đƣợc đƣa ra trong Bảng 1.2.
Bảng 1.2: LD50 của 2,3,7,8-TCDD đối với một số loài động vật [3]
TT

Loài

LD50(mg/kg)

TT

Loài

LD50(mg/kg)

1

Chuột đồng

0,5-2,1

6

Chó

30-300

2

Chuột cống


22-100

7



25-50

3

Chuột nhắt

112-2570

8

Khỉ

70

4

Mèo

115

Thỏ

9


Ngƣời

60-70

5

10-275

Mƣ́c độ tƣơng đối về độ độc của các dioxin /furan đƣợc biểu thị thông qua một
giá trị đƣợc gọi là hệ số độc tƣơng đƣơng

(Toxic Equivalent Factor – TEF), trong

đó giá trị TEF của 2,3,7,8-TCDD đƣợc qui đị nh là 1. Giá trị TEF cho 7 đồng loại
dioxin, 10 loại đồng loại furan theo qui định quốc tế (International-TEF, I-TEF) và
qui đị nh của Tổ chƣ́c Y tế Thế giới (World Health Organization-TEF, WHO-TEF)
đƣợc đƣa ra trong Bảng 1.3[52].
Bảng 1.3 Hệ số độc tƣơng đƣơng của các dioxin, furan
TT

Tên chất

I-TEF

WHO-TEF

1
1
0,1
0,1

0,1
0,01
0,001

1
1
0,1
0,1
0,1
0,01
0,0003

0,1

0,1

Dioxin
1
2
3
4
5
6
7

2,3,7,8-TetraCDD
1,2,3,7,8-PentaCDD
1,2,3,4,7,8-HexaCDD
1,2,3,6,7,8-HexaCDD
1,2,3,7,8,9-HexaCDD

1,2,3,4,6,7,8-HeptaCDD
OctaCDD
Furan

8

2,3,7,8-TetraCDF

7


9
10
11
12
13
14
15
16
17

1,2,3,7,8-PentaCDF
2,3,4,7,8-PentaCDF
1,2,3,4,7,8-HexaCDF
1,2,3,6,7,8-HexaCDF
1,2,3,7,8,9-HexaCDF
2,3,4,6,7,8-HexaCDF
1,2,3,4,6,7,8-HeptaCDF
1,2,3,4,7,8,9-HeptaCDF
OctaCDF


0,05
0,5
0,1
0,1
0,1
0,1
0,01
0,01
0,001

0,03
0,3
0,1
0,1
0,1
0,1
0,01
0,01
0,0003

Khi nghiên cƣ́u về độc tí nh của các DRCs ngƣời ta quan tâm đến độ độc
tƣơng đƣơng (Toxic Equivalent Quantity - TEQ) của mỗi chất , thƣờng đƣợc biểu
diễn dƣới dạng nồng độ của chất và nhân với hệ số TEF tƣơng ƣ́ng.
1.1.4. Hiện trạng ô nhiễm dioxin /furan ở Việt Nam và ảnh hƣởng của chú ng
tới môi trƣờng, con ngƣời
1.1.4.1. Hiện trạng ô nhiễm dioxin/furan ở Việt Nam
Nguồn dioxin đƣợc phát thải ra môi trƣờng ch ủ yếu qua các hoạt động đ ốt
rác, trong các ngành công nghiệp sản xuất sắt thép , đốt nhiên liệu ( than đá , dầu mỏ
và khí thiên nhiên) và một số quá trình công nghiệp có sự tham gia của các hợp chất

chƣ́a clo hay sản xuất các hợp chất cơ Clo nhƣ các nhà máy giấy hay nhà má

y sản

xuất thuốc diệt cỏ và thuốc trƣ̀ sâu , quá trình đốt không hoàn toàn các chất thải rắn
và chất thải y tế . Điều đáng quan ngại hiện nay là dioxin còn đƣợc phát hiện ở
nhƣ̃ng nơi không hề có dấu hiệu phát thải dioxin ( ví dụ nhƣ Bắc cực ). Nhƣ vậy, có
thể nói các hợp chất này có xu hƣớng phân bố trên toàn cầu

. Với các nguồn phát

thải trên, dioxin đƣợc vận chuyển trong không khí sẽ thâm nhập vào môi trƣờng và
chuỗi thƣ́c ăn . Hàm lƣợng d ioxin cao thƣờng đƣợc phát hiện thấy trong đất , trầm
tích và thực phẩm, đặc biệt là các sản phẩm nhƣ sƣ̃a , thịt, cá và một số loài động vật
có vỏ; trong khi hàm lƣợng trong thƣ̣c vật , nƣớc và không khí xung quanh khá thấp
[3].
Tại Việt Nam , nguồn dioxin chủ yếu là tƣ̀ một lƣợng lớn chất diệt cỏ chƣ́a
dioxin đƣợc quân đội Mỹ phun rải xuống miền Nam Việt Nam . Với mật độ phun rải
lớn, chất diệt cỏ đã trở thành chất

độc phát q uang có tí nh hủy diệt cao . Lƣợng

dioxin hì nh thành tƣ̀ các hoạt động công nghiệp tại Việt Nam không đáng kể so với

8


lƣợng dioxin nguồn gốc chiến tranh . Lƣợng này còn lớn gấp nhiều lầ n so với lƣợng
tạo ra qua các hoạt động công nghiệp và đốt rác thải tại các nƣớc liên minh châu Âu
và Mỹ. Khu vƣ̣c tồn lƣu dioxin hiện nay là nhƣ̃ng nơi tàng trƣ̃ , kho chƣ́a để nạp lên

máy bay đi phun rải , chủ yếu là các sân bay quân sự . Các sân bay tàng trữ chính là
Tân Sơn Nhất , Biên Hòa, Đà Nẵng, còn các sân bay cất giữ tạm thời với số lƣợng
hạn chế là Phù Cát , Nha Trang và Tuy Hòa . Tuy nhiên , việc nạp lên máy bay đi
phun rải đƣợc thƣ̣c hiện chủ yếu ở hai sân bay lớn là sân bay Biên Hòa và Đà Nẵng .
1.1.4.2. Ảnh hưởng của dioxin tới môi trường và con người
Trong cuộc chiến tranh này , hơn hai triệu ha rƣ̀n g nội đị a và đất trồng trọ t bị
tác động ở nhiều mức khác nhau , 150.000 ha rƣ̀ng ngập mặn bị phá hủy , phá hoại
nặng nề sinh thái rƣ̀ng phong phú ở miền Nam Việt Nam

. Đất trồng tại vùng bị

phun rải trở nên nghèo nà n, giảm độ giàu dinh dƣỡng [1].
Theo NAS (2003) và Stellman (2003), trong số 20585 làng mạc đƣợc ghi
nhận trên cơ sở dƣ̃ liệu , có 3181 làng bị phun rải trƣ̣c tiếp , với số dân trong đó bị
phơi nhiễm vào khoảng 2,1-4,8 triệu ngƣời, 1430 làng khác cũng bị phun rải nhƣng
không đánh giá đƣợc số dân cƣ.
Sau hơn 30 năm, các nhà khoa học vẫn còn tìm thấy dioxin với hàm lƣợng
cao trong môi trƣờng thiên nhiên và cơ thể con ngƣời Việt Nam
trong môi trƣờng vẫn tiếp tục ảnh hƣởng tới cuộc

. Tồn lƣu dioxin

sống sƣ́c khỏe của nh ững ngƣời

dân sống trong vùng : tỷ lệ tử vong của trẻ em dƣới 1 tuổi cao hơn vùn g không bị
rải; tỉ lệ tăng cao các bất thƣờng sinh sản nhƣ sảy thai , đẻ non, ung thƣ màng nuôi ,
dị tật bẩm sinh ; tổn thƣơng về gen , rối loạn hệ miễn dị ch ,… Đối với các cựu chiến
binh phơi nhiễm dioxin : tỷ lệ tăng cao về nhiều loại bệnh hệ thần kinh và hệ tiêu
hóa, tiết liệu sinh dục , một số bệnh ung thƣ , đặc biệt là ung thƣ gan nguyên phát ;
tăng cao rõ rệt các bất thƣờng sinh sản nhƣ sảy thai , đẻ non, thai chết lƣu; tăng tỷ lệ

sinh con dị tật bẩm sinh và dị tật bẩm sinh còn đang tiếp diễn ở thế hệ thƣ́ 2- thế hệ
cháu của các cựu chiến binh [6].
Ngày 20/2/2008, Bộ Y tế ban hành Quyết đị nh số 09/2008/QĐ-BYT về Danh
mục bệnh , tật, dị dạng , dị tật có liên quan đến phơ

9

i nhiễm với chất độc hóa


học/Dioxin. Theo quyết đị nh này , nhƣ̃ng bệnh sau đây đƣợc xác đị nh liên quan với
phơi nhiễm Dioxin:
1. Ung thƣ phần mềm
2. U lympho không Hodgkin
3. U lympho Hodgkin
4. Ung thƣ phế quản- phổi
5. Ung thƣ khí quản
6. Ung thƣ thanh quản
7. Ung thƣ tiền liệt tuyến
8. Ung thƣ gan nguyên phát
9. Bệnh đa u tủy xƣơng ác tí nh
10. Bệnh thần kinh ngoại biên cấp tí nh và bán cấp tí nh
11. Tật gai sống chẻ đôi
12. Bệnh trƣ́ng cá do Clo
13. Bệnh đái tháo đƣờng type 2
14. Bệnh Porphyrin xuất hiện chậm
15. Các bất thƣờng sinh sản
16. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh
17. Rối loạn tâm thần
1.1.5. Các nghiên cứu về phân tích Dioxin trong mẫu thực phẩm

Khi nghiên cứu đánh giá tồn lƣu dioxin ở ngƣời, thực phẩm là một trong
những đối tƣợng chính đƣợc sử dụng. Thông qua phân tích hàm lƣợng dioxin trong
thực phẩm mà các nhà nghiên cứu có thể đánh giá đƣợc nguy cơ phơi nhiễm dioxin
khi sử dụng thực phẩm bị nhiễm dioxin. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu đƣợc
tiến hành để xác định hàm lƣợng dioxin trong thực phẩm ở nhiều quốc gia khác
nhau. Nhƣ vậy, tùy thuộc vào vị trí lấy mẫu và đặc điểm nguồn gốc của sự phát thải
dioxin trong môi trƣờng mà kết quả thu đƣợc khác nhau. Kết quả một số nghiên cứu
trên đƣợc tóm tắt tại Bảng 1.4.

10


Bảng 1.4: Tóm tắt một số kết quả nghiên cứu phân tích dioxin trong thực phẩm
Kết quả

TT

Vị trí lấy mẫu

Hàm lƣợng tiêu thụ hàng

Thịt bò

Thịt lợn

Gia cầm

Cá

Trứng


(pg TEQ/g

(pg TEQ/g

(pg TEQ/g

(pg TEQ/g

(pg TEQ/g

mỡ)

mỡ)

mỡ)

mỡ)

mỡ)

0-0,11

0-0,20

0,037-0,29

0,33-0,41

0,017-0,12


6.6

0,41-0,42

-

0,13-0,18

1,06

0,24

9

tháng
(pg WHO-TEQ/kg trọng
lượng/tháng)

1

New Zealand[41]

2

UK[9]

3

Hà Lan[15]


0,82

0,24

1,06

0,181

1,52

20.7

4

Châu Âu[12]

0,6-1

0,2-1,4

0,6-0,9

0,01-8,9

0,5-2,7

12-45

11



1.2. Sơ lƣợc về khu vƣ̣c sân bay Biên Hòa
1.2.1. Vị trí địa lí, điều kiện khí hậu
Sân bay Biên Hòa nằm ở Phƣờng Tân Phong

, Thành phố Biên Hòa , tỉnh

Đồng Nai , tại tọa độ 10o58’37’’ Bắc , 106o49’6’’ Đông , phía Tây cách sông Đồng
Nai khoảng 700m. Diện tí ch khoảng 1.000 ha.
Đây là khu vƣ̣c khí hậu nhiệt đới chia làm hai mùa rõ rệt : Mùa mƣa từ tháng
2 đến tháng 8; mùa khô từ tháng 9 đến tháng 1 năm sau. Lƣợng mƣa trung bì nh năm
tƣ̀ 1600mm đến 1800mm. Sông Đồng Nai chảy qua khu vƣ̣c Biên Hòa dài khoảng
10km. Trong sân bay thƣờng có hệ thống ao , hồ nhằm thoát nƣớc cho sân bay khi
mƣa lớn . Các chất độc có thể theo mƣa chảy vào ao hồ và ruộng trồng rau xung
quanh sau đó chảy ra sông Đồng Nai.
Khu vƣ̣c nhiễm độc dioxin bao gồm : khu chƣ́a, khu rƣ̉a phƣơng tiện , khu để
thùng hóa chất và đất hồ xung quanh nhiễm dioxin theo hƣớng lan tỏa . Với tác động
của thiên nhiên và con ngƣời , trạng thái khu vực ô nhiễm có nhiều th ay đổi: phá bê
tông, chặt cây tạo dòng chảy xói mòn do mƣa gió . Do tí nh chất thổ nhƣỡng của đất :
đất hơi chua, hàm lƣợng mùn và nito tổng số thấp , thành phần cơ giới đất thuộc loại
đất thị t nhẹ, hàm lƣợng sét thấp, nhƣ̃ng tí nh chất đó cho thấy dioin ở khu vƣ̣c này có
thể thấm sâu vào trong đất và rất dễ bị nƣớc mƣa mang đất có dioxin lan truyền đi
xa và lắng đọng tại chỗ trũng nhƣ ao hồ , sông.
Trong sân bay có các hệ thống ao, hồ nhằm thoát nƣớc khi có mƣa to. Về
phía nam khu nhiễm Z1 có mƣơng thoát nƣớc mƣa từ sân bay đổ vào hồ số 1 và hồ
số 2, các ao, ruộng trồng rau xung quang. Từ hồ số 2, các chất độc có thể theo nƣớc
mƣa chảy qua cổng và hồ Biên Hùng thuộc phƣờng Trung Dũng, sau đó theo hệ
thống cống thoát nƣớc chảy ra sông Đồng Nai, cổng này chảy qua một số khu dân
cƣ thuộc phƣờng Bửu Long. Về phía tây khu vực nhiễm Z1, còn có hồ Cổng 2

thuộc phƣờng Quang Vinh. Từ hồ Cổng 2 chất độc có thể lan tỏa ra khu ruộng cạnh
hồ. tại phía tây nam sân bay có hệ thống mƣơng ao, hồ làm nƣớc mƣa chảy từ khu
vực sân bay chảy vào các ao, hồ, sau đó ra sông Đồng Nai trên địa phận phƣờng
Bửu Long.
1.2.2. Thực trạng nhiễm độc Dioxin tại sân bay Biên Hòa
12


Tại sân bay Biên Hòa , các khu ô nhiễm bao gồm khu vực Z1, khu vƣ̣c Pacer
Ivy, khu vƣ̣c Tây Nam , khu vƣ̣c ao hồ bên trong và bên ngoài sân bay. Các dƣ̣ án
nghiên cƣ́u trƣớc đây (Dƣ̣ án Z 1, chƣơng trì nh 33, khảo sát của Ủy Ban 10-80,..)
cho thấy mƣ́c độ ô nhiễm dioxin tại Biên Hòa là rất cao .
Khu vƣ̣c Z1 là nơi lƣu trữ chính của các chất da cam , chất xanh và chất trắng
tại Biên Hòa. Trong thời gian chiế n tranh, có rất nhiều bình chứa chất diệt cỏ đƣợc
lƣu trƣ̃ tại đây và đã có í t nhất 4 lần xảy ra sƣ̣ đổ tràn , có khoảng 25000 lít chất da
cam và 2500 lít chất trắng thải ra ngoài môi trƣờng . Kết quả phân tí ch dioxin cho
thấy hàm lƣợng dioxin trong lớp đất mặt tại khu vƣ̣c Z 1 rất cao, lên tới 410.000 pgTEQ/g. Các mẫu đất lấy ở các độ sâu khác nhau cho kết quả khác nhau : tại độ sâu
0-30cm, nồng độ TCDD là 36.800pg/g; độ sâu 30-60cm, nồng độ là 144.000 pg/g;
độ sâu 60-90 cm, nồng độ 259.000 pg/g; độ sâu 90-120 cm, nồng độ là 215.300
pg/g; nồng độ 120-150 cm, nồng độ là 26.200 pg/g và tại độ sâu 150-180 cm, nồng
độ dioxin là 184.000 pg/g. Kết quả này cho thấy dioxin có thể vận chuyển

xuống

các tầng sâu của đất . Ngoài ra, tại các khu vực phía tây nam sân bay , khu vƣ̣c vành
đai Z1 và đặc biệt là các khu vƣ̣c đất thấp ở cuối dốc của đƣờng băng , các mẫu thu
thập đƣợc cũng cho nồng độ dioxin khá cao [1,3,48].
Các mẫu đất lấy tại khu vực Pacer Ivy đều cho kết quả phân tích cao hơn tiêu
chuẩn dioxin trong đất của Việt Nam. Các mẫu này đều có phần trăm TCDD trong
TEQ cao hơn 97%, TCDD chỉ tập trung ở lớp bề mặt và giảm đáng kể khi xuống độ

sâu >60cm . Đối với mẫu trầm tích lấy tại các ao hồ tại khu vực này đều cho kết quả
phân tí ch cao, cao nhất là mẫu trầm tí ch lấy tại hồ ngoài đƣờng biên sân bay ( 2.020
ppt TEQ) [48].
Nhìn chung, đất và trầm tí ch ở một số khu vƣ̣c trong và xung quanh sân bay
Biên Hòa bị ô n hiễm dioxin với nồng độ cao , và căn cứ không quâ n Biên Hòa là
điểm nóng dioxin đáng kể .
1.2.3. Tình hình phơi nhiễm Dioxin trong cộng đồng dân cư lân cận sân bay
Biên Hòa
Mật độ dân cƣ cao là nguyên nhân làm cho Biên Hòa đƣợc coi là một trong
nhƣ̃ng vùng ô nhiễm trọng điểm , là nơi rủ i ro đối với sƣ́c khỏe con ngƣời ô nhiễm
13


dioxin gây ra và cần đƣợc quan tâm hàng đầu

. Nhiều nghiên cƣ́u trong và ngoài

nƣớc đã chỉ ra rằng dioxin có thể di chuyển tƣ̀ khu vƣ̣c tƣ̀ng lƣu trƣ̃ , bơm rƣ̉a (khu
Pacer Ivy, khu Z1) chất độc da cam tới các mƣơng thoát nƣớc , ao, hồ và c uối cung
là tới con ngƣời (qua ăn phải cá , vịt, động vật thân mềm bị ô nhiễm, da trƣ̣c tiếp tiếp
xúc với đất và trầm tích , hoặc có khả năng thông qua hí t bụi ). Các nghiên cứu khoa
học trên thế giới cho rằng dioxin trong thức ăn là nguồn phơi nhiễm chính .
Mẫu cá rô phi , đƣợc bắt và nuôi trong ao nuôi trồng thủy hải sản trên căn cƣ́
không quân Biên Hòa , có nồng độ TEQ tƣ̀ 4,54 đến 4,040 pg/g trọng lƣợng ƣớt ở
các mô mỡ , giá trị trung bì nh TEQ trong các mô mỡ là 1,440 pg/g. Nồng độ TEQ
cao nhất đƣợc xác đị nh trong mô mỡ cá tƣ̀ hồ Ông Học trong khu v

ực Pacer Ivy

trong năm 2010 (4,040 pg/g trọng lƣợng ƣớt ) gấp 200 so với mƣ́c chấp nhận đƣợc

của Bộ Y Tế Canada . Các mẫu mô mỡ cá rô phi đƣợc lấy tƣ̀ “Hồ Ông Quy” (2460
pg/g), “ Hồ Vành Đai Đông Bắc” (1680 pg/g), “ hồ Cổng 2” (1520 pg/g), ”Hồ Z1”
(1440 pg/g) tất cả đều gấp hơn 70 so với tiêu chuẩn quy đị nh của Bộ Y Tế Canada
[21].
Hàm lƣợng TCDD và TEQ trong mẫu máu ngƣời lấy tại Biên Hòa tƣơng đối
cao, TEQ nằm tro ng khoảng 19,3 đến 2.020 pg/g. Mẫu đƣợc ghi nhận nồng độ
TCDD rất cao là mẫu máu lấy tƣ̀ ngƣời sống trong sân bay , có tham gia trồng trọt
và đánh bắt cá gần khu vực Pacer Ivy , hồ Biên Hùng , Hồ Z1 và hồ phía Nam . Kết
quả phân tích cho thấy dioxin trong mẫu máu ngƣời đều vƣợt quá quy chuẩn WHO
1998 ( trƣ̀ 1 mẫu) [21].
Dioxin/furan đƣợc phát hiện trong tấ t cả các mẫu sƣ̃a mẹ thu đƣợc trong
nghiên cƣ́u 2010, và cao nhất ở ngƣời mẹ tiêu thụ cá từ hồ Z 1 và hồ Cổng 2. Các
mẫu có giá trị TCDD trung bì nh là 6,49ppt với sai số là 7,71ppt .Tất cả các mẫu đều
có hàm lƣợng TCDD và TEQ trung bì nh vƣợt tiêu chuẩn WHO [21].
1.3. Tổng quan phân tí ch dioxin trong thƣ̣c phẩm
Phƣơng pháp phân tích dioxin trong mẫu thực phẩm cần độ nhạy cao
hạn phát hiện thấp . Nhóm chất hữu cơ ô nhiễm khó phân hủy dioxin

, giới

/furan có sô

lƣợng đồng loại độc rất lớn , chúng chỉ khác nhau ở số nguyên tử clo hoặc thậm chí
chỉ khác nhau ở vị trí nguyên tử clo đính vào vòng thơm . Do đó, quá trình phân tích
14


chủ yếu dùng sắc ký khí phân giải cao nhƣ

: HRGC/HRMS, HRGC/LRMS,


HRGC/MS/MS. Ngoài ra còn một số phƣơng pháp sinh tr ắc nhƣ : CAFLUX, DRCALUX, AHH/EROD...
Trong đó quy trì nh phân tí ch sƣ̉ dụng HRGC

/HRMS theo phƣơng pháp

USEPA đƣợc xem là “tiêu chuẩn vàng” trong phân tí ch dioxin

. Đây đƣợc coi là

phƣơng pháp có độ tin cậy , và độ nhạy cao để xác định nồng độ của từng đồng loại
cụ thể của dioxin . Nhƣ̃ng phƣơng pháp phân tí ch này cũng đƣợc tiêu chuẩn hóa
theo một số tổ chƣ́c nhƣ: Nhật Bản (JSA JIS K 0311, 0312); EU (EN 1948-1,2,3).
Một số kết quả nghiên cƣ́u phân tí ch dioxin đƣợc tổng hợp tại bảng 1.5.

Nền mẫu

Bảng 1.5: Một sô kết quả nghiên cƣ́u quốc tế
Thiết bị phân
Giới hạn
Quy trì nh xƣ̉ lý
tích
phát hiện

Độ thu
hồi

Đồng nhất mẫu; xà phòng
hóa bằng KOH/ethanol; rƣ̉a
bằng H2SO4 và nƣớc; chiết

Thƣ̣c phẩm

với hexan/ acetonitrile sau

[46]

đó làm sạch với cột nhôm,

HRGC/LRMS

10ppt

35-115

HRGC/MS/MS

2-38 pg

85-125

HRGC/LRMS

5-20 pg

105-110

HRGC/HRMS

1-5 pg


95

HRGC/HRMS

1ppt

94-109

rƣ̉a giải bằng hexan/
CH2Cl2; cuối cùng là thêm
chuẩn
Đồng nhất mẫu, phân hủy
bởi HCl, chiết bằng hexan;
làm sạch trên cột thủy tinh
Mô cá [9]

chƣa H2SO4; thêm chuẩn
đồng vị ; làm sạch trên cột
silica và cột nhôm; làm sạch
trên HPLC.

Cá [37]

Trộn mẫu với Na 2SO4 khan,
thêm chuẩn đồng vị đánh

15


dấu sau đó tiến hành chiết

Soxhlet bằng hexan/CH2Cl2
(1:1); cô cạn và đổi sang
dung môi isooctan; làm sạch
trên cột silica đa lớp, cột
Florisil, cột cacbon/silica;
thêm chuẩn nội
Thêm chuẩn đồng vị đánh
dấu; lọc, đồng nhất, thủy
Thịt bò[16]

phân axit; chiết lỏng-lỏng áp
suất cao; làm sạch bằng

HRGC/HRMS

0,05 ppt

59-96
(±20%)

thẩm thấu gel, BioSil, cột
cacbon; thêm chuẩn nội
Phƣơng pháp HRGC /HRMS cho giới hạn phát hiện rất nhỏ

, độ chí nh xác

trong khoảng ±20%. Phƣơng pháp này rất phù hợp để phân tí ch các mẫu thƣ̣c phẩm
có nồng độ dioxin thấp.
1.4. Quy trì nh phân tí ch dioxin trong thƣ̣c phẩm
Phân tí ch Dioxin trong mẫu thƣ̣c phẩm gồm các giai đoạn chí nh : tách chiết

chất phân tí ch ra khỏi nền mẫu , làm sạch dịch chiết mẫu để loại bỏ tạp chất c ản trở
và định lƣợng các chất phân tích bằng kĩ thuật thích hợp.
1.4.1. Phương pháp tách chiết
Chiết lỏng áp suất cao
Phƣơng pháp sử dụng nhiệt độ cao và áp suất cao để tách chất phân tích ra
khỏi nền mẫu phức tạp. Mẫu đƣợc sơ chế và đồng nhất đƣợc đông khô trong 24h
trƣớc khi tiến hành chiết.Cân chính xác lƣợng mẫu cần chiết trộn đều với một lƣợng
vật liệu nhồi theo tỉ lệ nhất định và đƣợc đƣa vào cột chiết. Thêm dung dịch chất
chuẩn đồng vị đánh dấu đều lên trên lớp mẫu. mẫu đƣợc chiết bằng hỗn hợp dung
môi DCM/n-Hexan, đun nóng (100-1500C) lên đến áp suất 140 bar, 3 chu kì[11,33].
Chiết Soxhlet

16


Làm đồng nhất 20g mẫu, lấy ra 10g mẫu và thêm vào hỗn hợp chuẩn đánh
dấu. Thêm 30-40g natri sulfat bột khan vào mỗi cốc thủy tinh và trộn đều. Bao đậy
các cốc với lá nhôm và để cân bằng trong khoảng 3 giờ. Trộn lại trƣớc khi chiết đê
ngăn ngừa vốn cục.Chuyển hỗn hợp mẫu và natrisunfat vào ống đựng mẫu chiết
Soxhlet và đặt ống trong thiết bị chiết Soxhlet.Chiết mẫu trong khoảng 18-24 giờ
bằng hỗn hợp CH3Cl: Hexan (1:1) trong bộ chiết Soxhlet. Sau khi chiết để nguội và
tháo rời bộ máy. Toàn bộ lƣợng chiết đƣợc tiến hành cô đuổi dung môi bằng thiết bị
cô quay chân không cho tới khi đạt trọng lƣợng không đổi[35].
Phân hủy bởi HCl
Lấy 10g mẫu đã đồng nhất cho vào chai và thêm hỗn hợp chuẩn đánh dấu.
Sau khi cân bằng, thêm vào 200ml HCl 6N và 200mL hỗn hợp CH3Cl: Hexan (1:1)
vào mẫu. Đậy và lắc mỗi chai 1-3 lần.Nới lỏng nắp trong tu hút để đẩy áp lực thừa
ra ngoài.Lắc mỗi chai 10-30 giây và làm thông hơi.Chai đƣợc lắp vào áy lắc và
đƣợc lắc trong 12-24 giờ.Điều chỉnh tốc độ của máy lắc để các axit, dung môi và
các mô trong trạng thái động.Sau khi phân hủy, để yên chai để các lớp dung môi và

axit phân tách. Tiến hành lọc tách dung môi qua phễu thủy tinh có chứa khoảng 10g
natri sulfat khan. Dung môi đƣợc cô vĩ mô tới gần khô và tiếp tục cô với thiết bị cô
nitơ tới khi đạt trọng lƣợng không đổi[50].
1.4.2. Phương pháp làm sạch
Các tạp chất cản trở đƣợc chiết từ mẫu cho thấy sự khác biệt đáng kể phụ
thuộc vào tính phức tạp của vị trí lấy mẫu. Hợp chất ảnh hƣởng có thể có những giá
tị nồng độ cao hơn CDDs/CDFs. Hầu hết những chất cản trở có thể kê đến thông
thƣờng là PCBs, PMBs, hydroxydiphenyl ether, benzylphenyl ether, hợp chất thơm
đa vòng, và thuốc trừ sâu. Bởi vì CDDs/CDFs ở hàm lƣợng rất thấp có thể đo đƣợc
bởi phƣơng pháp này, nên việc loại bỏ các chất cản trở là rất cần thiết.
Hàm lƣợng chất béo tự nhiên của các mô có thể ảnh hƣởng trong việc phân
tích mẫu mô đối với CDDs/CDFs. Hàm lƣợng chất béo rất khác nhau trong từng
phần và từng loại khác nhau của mô. Chất béo có thể hòa tan ở mức độ khác nhau
trong các dung môi hữu cơ khác nhau và có thể hiện diện ở lƣợng đủ để áp đảo quá
trình làm sạch nền mẫu bằng sắc ký cột. Silica gel axit, nhôm oxit đƣợc sử dụng để
17


×