Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Tìm hiểu hoạt động Marketing tại Trung tâm Thông tin -Thư viện Trường Đại học Lao động - Xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 74 trang )

Header Page 1 of 126.

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN, ĐHQGHN

KHOA THÔNG TIN – THƢ VIỆN
==================

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG

(29/12/1988)
Ơ

TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG MARKETING
TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƢ VIỆN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH

: THÔNG TIN - THƢ VIỆN

HỆ ĐÀO TẠO : CHÍNH QUY
KHÓA HỌC : QH - 2006 – X
NGƢỜI HƢỚNG DẪN: THS. ĐỒNG ĐỨC HÙNG

HÀ NỘI, 2010

Footer Page 1 of 126.


Header Page Khoá


2 of 126.
luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Phương

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tất cả các thầy cô giáo trong
Khoa Thông tin-Thư viện Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Đại học Quốc gia Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu.
Nhân đây, tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo và
toàn thể cán bộ của Trung tâm Thông tin-Thư viện Trường Đại học Lao
động – Xã hội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực
hiện đề tài.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo – Thạc sỹ Đồng Đức
Hùng, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song do thời gian có hạn, trình độ
chuyên môn nghiệp vụ cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên khóa
luận không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự
đóng góp của các thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 6 tháng 5 năm 2010
Sinh viên
Nguyễn Thị Phương

Thông tin – Thư viện
Footer Page 2K51
of 126.

1



Header Page Khoá
3 of 126.
luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Phương

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Từ viết đầy đủ

1

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

2

CSDL

Cơ sở dữ liệu

3

ĐH LĐ - XH


Đại học Lao động - Xã hội

4

HS - SV

Học sinh - sinh viên

5

TT TT - TV

Trung tâm Thông tin - Thƣ viện

Thông tin – Thư viện
Footer Page 3K51
of 126.

2


Header Page Khoá
4 of 126.
luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Phương

MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU......................................................................................3

1 Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................3
2 Mục đích nghiên cứu ...............................................................................5
3 Tình hình nghiên cứu theo hƣớng đề tài .................................................5
4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................5
5 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................6
6 Đóng góp về lý luận và thực tiễn ............................................................6
7 Cấu trúc của khóa luận ............................................................................6
PHẦN 2: NỘI DUNG ..................................................................................7
CHƢƠNG 1: TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƢ VIỆN TRƢỜNG ĐẠI
HỌC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI VỚI HOẠT ĐỘNG MARKETING .............7
1.1 Giới thiệu Trung tâm Thông tin - Thƣ viện Trƣờng Đại học Lao động Xã hội ............................................................................................................7
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển........................................................7
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ ........................................................................8
1.1.2.1 Chức năng ...............................................................................8
1.1.2.2 Nhiệm vụ.................................................................................8
1.1.3 Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ .....................................................9
1.1.3.1 Cơ cấu tổ chức ....................................................................... 9
1.1.3.2 Đội ngũ cán bộ ..................................................................... 10
1.1.4 Cơ sở vật chất .................................................................................. 11
1.1.5 Nguồn lực thông tin ........................................................................ 12
1.2 Hoạt động Marketing trong lĩnh vực thông tin - thƣ viện .................... 17
1.2.1 Khái niệm Marketing ..................................................................... 17
1.2.2 Vai trò của Marketing trong hoạt động thông tin - thƣ viện ........... 19
1.2.3 Ứng dụng Marketing trong hoạt động thông tin - thƣ viện ............ 20

Thông tin – Thư viện
Footer Page 4K51
of 126.

3



Header Page Khoá
5 of 126.
luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Phương

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI TRUNG
TÂM THÔNG TIN - THƢ VIỆN TRƢỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG - XÃ
HỘI .............................................................................................................. 25
2.1 Đặc điểm ngƣời dùng tin và nhu cầu tin tại Trung tâm ........................ 25
2.2 Sản phẩm và dịch vụ thông tin - thƣ viện tại Trung tâm ...................... 29
2.2.1 Sản phẩm thông tin - thƣ viện ........................................................ 29
2.2.2 Dịch vụ thông tin - thƣ viện ........................................................... 38
2.3 Hoạt động tuyên truyền, giới thiệu tài liệu ........................................... 43
2.3.1 Tổ chức thông báo sách mới ........................................................... 44
2.3.2 Tổ chức hội nghị ngƣời dùng tin ..................................................... 45
2.3.3 Tổ chức đào tạo ngƣời dùng tin .................................................... 45
2.4 Tổ chức đào tạo cán bộ thƣ viện ........................................................... 47
2.5 Mối quan hệ trong và ngoài nhà trƣờng của Trung tâm ...................... 48
CHƢƠNG 3: MỘT VÀI NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG
CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI TRUNG TÂM
THÔNG TIN - THƢ VIỆN TRƢỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI
3.1 Nhận xét, đánh giá................................................................................. 50
3.1.1 Thuận lợi ........................................................................................ 50
3.1.2 Khó khăn ........................................................................................ 51
3.2 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing tại
Trung tâm .................................................................................................... 53
3.2.1 Các giải pháp về tổ chức quản lý .................................................... 53

3.2.2 Các giải pháp kỹ thuật ..................................................................... 55
3.2.3 Các giải pháp hỗ trợ ........................................................................ 57
PHẦN 3: KẾT LUẬN ............................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 64

Thông tin – Thư viện
Footer Page 5K51
of 126.

4


Header Page Khoá
6 of 126.
luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Phương

PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, với sự tiến bộ vƣợt bậc của khoa học - công nghệ và sự
biến đổi lớn lao về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội trên toàn thế giới,
xu hƣớng toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ, đòi hỏi mỗi quốc gia
phải có nguồn nhân lực đáp ứng cả về số lƣợng và chất lƣợng cho sự
nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. Giáo dục đại học trở thành một nhân
tố quan trọng hàng đầu đối với sự phát triển nhanh và bền vững của đất
nƣớc, do đó đặt ra yêu cầu cấp thiết phải đổi mới mạnh mẽ giáo dục đại
học.
Đảng và Nhà nƣớc ta ý thức đƣợc rõ tầm quan trọng của phát
triển giáo dục và khoa học - công nghệ, coi giáo dục - đào tạo là quốc

sách hàng đầu. Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng
Cộng sản Việt Nam tại Đại hội IX đã ghi rõ: "Phát triển kinh tế, CNHHĐH là nhiệm vụ trung tâm. Con đƣờng CNH của Việt Nam cần và có
thể rút ngắn thời gian so với các nƣớc đi trƣớc..., gắn CNH với HĐH,
tận dụng mọi khả năng để đạt trình độ tiên tiến, hiện đại về khoa học công nghệ, từng bƣớc phát triển kinh tế tri thức. Phát huy nguồn lực trí
tuệ và sức mạnh tinh thần của ngƣời Việt Nam, đặc biệt coi trọng phát
triển giáo dục, khoa học - công nghệ, xem đây là nền tảng và động lực
của sự nghiệp CNH - HĐH"[10, 1].
Nền kinh tế tri thức đang đòi hỏi rất nhiều ở giáo dục đại học
những năng lực mới. Tuyên ngôn của hội nghị thế giới về giáo dục đại
học trong thế kỷ XXI đã nhấn mạnh: xã hội "ngày càng dựa vào tri
thức..., giáo dục đại học và nghiên cứu hiện nay hoạt động nhƣ là các
thành tố quan trọng của sự phát triển bền vững văn hoá, kinh tế - xã hội
và môi trƣờng đối với mọi ngƣời, mọi cộng đồng và dân tộc".

Thông tin – Thư viện
Footer Page 6K51
of 126.

5


Header Page Khoá
7 of 126.
luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Phương

Nhiệm vụ trên đặt ra cho giáo dục những trách nhiệm nặng nề,
trong đó có trách nhiệm xây dựng nguồn nhân lực cho CNH – HĐH,
đào tạo đƣợc đội ngũ khoa học - kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao,

nắm vững và ứng dụng các tri thức trong thực tiễn, đổi mới và chuyển
giao công nghệ thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH - HĐH.
Trƣờng Đại học Lao động - Xã hội (ĐH LĐ - XH) là trƣờng đầu
ngành thuộc Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội. Trong công cuộc
đổi mới toàn diện của đất nƣớc hiện nay, nhiệm vụ đặt ra cho trƣờng
hết sức nặng nề, bao gồm nhiều lĩnh vực công tác trọng yếu có tác động
sâu sắc đến sự ổn định xã hội, phát triển kinh tế của đất nƣớc.
Một trong những biện pháp cơ bản để nâng cao chất lƣợng đào
tạo của trƣờng là thành lập Trung tâm Thông tin - Thƣ viện (TT TT TV), để trở thành nơi cung cấp thông tin phục vụ cho công tác đào tạo
và nghiên cứu khoa học của trƣờng. Ngành Thông tin - Thƣ viện (TT TV) đóng vai trò quan trọng góp phần đào tạo nguồn nhân lực trẻ, năng
động, trí tuệ cho đất nƣớc.
Hiện nay, ở nƣớc ta nói chung cũng nhƣ trƣờng ĐH LĐ - XH nói
riêng, thƣ viện đƣợc xem nhƣ cơ quan văn hóa giáo dục thực hiện
nhiệm vụ phổ biến thông tin, tri thức giúp ngƣời đọc tự nâng cao trình
độ; tuyên truyền chủ trƣơng chính sách của Đảng và Nhà nƣớc; góp
phần giáo dục đạo đức và thẩm mỹ cho ngƣời sử dụng thông qua việc
tuyên truyền, giới thiệu các tác phẩm văn học nghệ thuật; đồng thời
cung cấp các tài liệu giúp cho ngƣời sử dụng nghỉ ngơi, giải trí một
cách tích cực. Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên thƣ viện không những
cần tạo lập các sản phẩm, dịch vụ tốt mà còn cần Marketing các dịch vụ
và sản phẩm của mình đến với ngƣời dùng tin.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của hoạt động Marketing trong
ngành TT - TV, nhiều năm trở lại đây TT TT - TV, trƣờng ĐH LĐ - XH
đã có nhiều cố gắng và đạt đƣợc nhiều thành tựu đáng kể trong lĩnh vực
Thông tin – Thư viện
Footer Page 7K51
of 126.

6



Header Page Khoá
8 of 126.
luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Phương

này, góp phần nâng cao hiệu quả chất lƣợng hoạt động phục vụ cũng
nhƣ thỏa mãn ngày càng cao nhu cầu tin của ngƣời dùng tin. Tuy nhiên,
bên cạnh những thành tích đã đạt đƣợc, hoạt động Marketing tại thƣ
viện vẫn tồn tại những hạn chế nhất định. Vì vậy, trong thời gian thực
tập ở đây cùng với những kiến thức đã đƣợc học trên giảng đƣờng, tôi
đã chọn đề tài nghiên cứu: “Tìm hiểu hoạt động Marketing tại Trung
tâm Thông tin-Thư viện Trường Đại học Lao động - Xã hội” làm đề
tài khóa luận của mình.
2 Mục đích nghiên cứu
Đề tài nhằm tìm hiểu thực trạng hoạt động Marketing tại TT TT –
TV, trƣờng ĐH LĐ – XH trong những năm gần đây. Từ đó, đƣa ra một
vài nhận xét cũng nhƣ kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
Marketing của Trung tâm.
3 Tình hình nghiên cứu theo hƣớng đề tài
Hiện nay, hƣớng đề tài: “Tìm hiểu hoạt động Marketing tại một
cơ quan thông tin - thƣ viện” là tƣơng đối mới và chƣa có nhiều các
công trình nghiên cứu về vấn đề này tại phòng tƣ liệu Khoa TT-TV,
Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia Hà
Nội.
Chính vì vậy, tôi chọn đề tài: “Tìm hiểu hoạt động Marketing tại
Trung tâm Thông tin - Thƣ viện Trƣờng Đại học Lao động - Xã hội” là
phù hợp với tính mới trong nghiên cứu khoa học
4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động Marketing tại TT TT – TV,
Trƣờng ĐH LĐ – XH.
- Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận nghiên cứu các nội dung liên quan
tới hoạt động Marketing tại TT TT – TV, trƣờng ĐH LĐ - XH: Hoạt
động tuyên truyền, giới thiệu tài liệu; Tổ chức đào tạo ngƣời dùng tin; Tổ
chức hội nghị bạn đọc…
Thông tin – Thư viện
Footer Page 8K51
of 126.

7


Header Page Khoá
9 of 126.
luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Phương

5 Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã sử dụng các phƣơng
pháp nghiên cứu sau:
- Phƣơng pháp quan sát;
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp tài liệu;
- Phƣơng pháp thống kê các số liệu;
-

Phƣơng pháp phỏng vấn;

-


Phƣơng pháp điều tra theo bảng hỏi.

6 Đóng góp về lý luận và thực tiễn
- Về lý luận: Đề tài chỉ ra đƣợc ý nghĩa, tầm quan trọng của việc
tìm hiểu hoạt động Marketing trong giai đoạn hiện nay, nhằm nâng cao
kiến thức bổ ích cũng nhƣ thúc đẩy khai thác có hiệu quả nguồn tài liệu
phong phú để phục vụ tốt nhất cho công tác nghiên cứu và phục vụ bạn
đọc.
- Về thực tiễn: Đề tài nêu đƣợc thực trạng hoạt động Marketing
tại TT TT-TV Trƣờng ĐH LĐ - XH. Từ đó, tác giả đề tài đƣa ra những
nhận xét, đánh giá cùng với những kiến nghị cần thiết nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động Marketing tại Trung tâm.
7 Cấu trúc của khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo; nội
dung khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Trung tâm Thông tin - Thƣ viện Trƣờng Đại học Lao
động - Xã hội với hoạt động Marketing.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động Marketing tại Trung tâm Thông
tin – Thƣ viện Trƣờng Đại học Lao động - Xã hội.
Chƣơng 3: Một vài nhận xét và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động Marketing tại Trung tâm Thông tin – Thƣ viện Trƣờng
Đại học Lao động - Xã hội.

Thông tin – Thư viện
Footer Page 9K51
of 126.

8



Header Page Khoá
10 of 126.
luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Phương

PHẦN 2: NỘI DUNG
CHƢƠNG 1:
TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƢ VIỆN TRƢỜNG ĐẠI HỌC
LAO ĐỘNG - XÃ HỘI VỚI HOẠT ĐỘNG MARKETING
1.1 Giới thiệu Trung tâm Thông tin - Thƣ viện Trƣờng Đại học Lao
động - Xã hội
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 1961, trƣờng ĐH LĐ - XH đƣợc thành lập lấy tiền thân từ
trƣờng Trung học Lao động Tiền lƣơng thuộc Bộ Lao động.
Năm 1991, trƣờng hợp nhất với trƣờng Quản lý Cán bộ Thƣơng binh
Xã hội lấy tên là Trƣờng Cán bộ Lao động – Xã hội.
Tháng 1 - 1997 trƣờng đƣợc nâng cấp lên thành trƣờng Cao đẳng
Lao động Xã hội.
Tháng 1 - 2005 trƣờng trở thành trƣờng ĐH LĐ – XH.
Song song với sự thành lập của trƣờng, TT TT - TV cũng đƣợc hình
thành và phát triển, cùng trực thuộc Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội,
chịu sự quản lý của Nhà nƣớc và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Khi mới thành lập, Thƣ viện chỉ là một bộ phận nhỏ trực thuộc
phòng Đào tạo. Bộ phận này phục vụ rất đơn giản và thủ công cho học sinh
các khóa tại cơ sở đào tạo cán bộ lao động tiền lƣơng. Thời gian này hoạt
động của Thƣ viện gặp nhiều khó khăn, cơ sở vật chất nghèo nàn, thiếu
thốn, kho tài liệu ít chỉ vài nghìn cuốn sách giáo khoa và tài liệu tham khảo.
Đội ngũ cán bộ Thƣ viện vào thời điểm đó có duy nhất 01 cán bộ, hình

thức phục vụ chủ yếu là cho đọc và mƣợn tài liệu về nhà.
Tháng 10/1999 tổ Thƣ viện đã tách khỏi phòng Đào tạo với tên gọi
riêng là tổ Thƣ viện – Tƣ liệu trực thuộc Ban giám hiệu và số cán bộ đƣợc
biên chế là 02 ngƣời gồm 01 tổ trƣởng và 01 nhân viên.
K51
Footer Page 10
of Thông
126. tin – Thư viện

9


Header Page Khoá
11 of 126.
luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Phương

Đến tháng 10 – 2004 số cán bộ đƣợc biên chế đã tăng lên 07 cán bộ,
trong đó 04 cán bộ có trình độ nghiệp vụ thƣ viện.
Ngày 11/3/2005 Theo Quyết định số 57/QĐ của Hiệu trƣởng Trƣờng
ĐH LĐ - XH, quyết định thành lập Trung tâm Thông tin - Thƣ viện Trƣờng
Đại học Lao động – Xã hội trên cơ sở Thƣ viện Trƣờng Cao đẳng Lao động
- Xã hội. Sự kiện này đánh dấu mốc lịch sử quan trọng của Trung tâm. Vào
thời gian này, Trung tâm đã có điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị,
vốn tài liệu để phục vụ bạn đọc.
Trong thời gian tới, đƣợc sự phê duyệt của Bộ Lao động Thƣơng
binh và Xã hội, Nhà trƣờng sẽ triển khai xây dựng và lắp đặt thƣ viện điện
tử với kinh phí 6,9 tỷ đồng cùng với hệ thống phần mềm, thiết bị hiện đại,
góp phần đắc lực cho công tác giáo dục - đào tạo toàn diện của nhà trƣờng.

Hiện nay, quy mô đào tạo của trƣờng đã đƣợc mở rộng hơn và trƣờng đã có
2 cơ sở đào tạo mới ở Thị xã Sơn Tây (Hà Nội) và Thành phố Hồ Chí
Minh.
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ
1.1.2.1 Chức năng
- Thƣ viện thực hiện chức năng giáo dục, tham gia vào việc phục vụ
công tác giảng dạy, nghiên cứu và học tập của thầy và trò trong trƣờng.
- Thƣ viện là trung tâm thông tin văn hóa, khoa học kỹ thuật có chức
năng tổ chức, xây dựng, thu thập, xử lý, bảo quản và cung cấp thông tin,
các tài liệu khoa học, chuyên ngành xã hội, chuyên ngành tự nhiên cho cán
bộ và học sinh, sinh viên tại trƣờng.
- Thƣ viện là Trung tâm văn hóa giải trí cung cấp kiến thức xã hội và
nâng tầm hiểu biết của ngƣời dùng tin.
1.1.2.2 Nhiệm vụ
Trên cơ sở những chức năng trên thì TT TT - TV trƣờng ĐH LĐ XH có những nhiệm vụ sau:

K51
Footer Page 11
of Thông
126. tin – Thư viện

10


Header Page Khoá
12 of 126.
luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Phương


- Tham mƣu giúp Hiệu trƣởng xây dựng kế hoạch phát triển vốn tài
liệu văn hóa, khoa học, kỹ thuật phù hợp với nhiệm vụ đào tạo và nghiên cứu
của trƣờng.
- Phát triển vốn tài liệu phù hợp với tính chất, nhiệm vụ, đối tƣợng
phục vụ của thƣ viện. Thực hiện công tác bổ sung các nguồn tài liệu kịp
thời theo yêu cầu của độc giả, đồng thời tiến hành thanh lý các tài liệu
không có giá trị sử dụng, lỗi thời, tài liệu hƣ hỏng, rách nát không thể khôi
phục lại đƣợc, biên soạn các ấn phẩm thông tin khoa học.
- Tổ chức phục vụ cho cán bộ giảng viên, HS - SV của trƣờng khai
thác và sử dụng thuận lợi có hiệu quả các tƣ liệu do Trung tâm quản lý nhƣ:
Phân loại tài liệu, xây dựng hệ thống mục lục, định từ khóa, định chủ đề…
- Tổ chức kho lƣu trữ và phục vụ bạn đọc tham khảo kết quả các
công trình nghiên cứu nhƣ: luận án tiến sỹ, luận văn thạc sỹ, đề tài nghiên
cứu khoa học các cấp (cấp khoa, cấp trƣờng, cấp Bộ) và khóa luận tốt
nghiệp của sinh viên.
- Xây dựng quy chế làm việc của thƣ viện, nội quy phòng mƣợn,
phòng đọc; làm thẻ thƣ viện cho cán bộ, giảng viên và HS - SV của trƣờng.
- Xây dựng mối quan hệ hợp tác với thƣ viện các trƣờng đại học để
trao đổi tài liệu và chuyên môn nghiệp vụ trong phạm vi quy định của nhà trƣờng
và Nhà nƣớc.
- Quản lý, nâng cấp và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất trang thiết
bị của Trung tâm.
1.1.3 Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ
1.1.3.1 Cơ cấu tổ chức
Trung tâm có các phòng ban sau:
* Các phòng thuộc bộ phận nghiệp vụ
- Phòng xử lý nghiệp vụ và thông tin
- Phòng cấp thẻ và photo tài liệu
* Các phòng thuộc bộ phận phục vụ
K51

Footer Page 12
of Thông
126. tin – Thư viện

11


Header Page Khoá
13 of 126.
luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Phương

- Phòng đọc lớn
- Phòng mƣợn sách
- Phòng bán sách và thuê sách
Hiện tại, phòng tra cứu tài liệu nằm trong phòng mƣợn sách.
Trong thời gian tới phòng tra cứu sẽ đƣợc tách riêng để đáp ứng nhu
cầu tra tìm tài liệu ngày càng cao của độc giả. Phòng đọc báo tạp chí
thuộc phòng đọc lớn để tiện cho bạn đọc sử dụng thƣ viện.

BAN LÃNH ĐẠO

Tổ phục vụ bạn đọc

Tổ xử lý nghiệp vụ

Phòng
xử lý
nghiệp

vụ và
thông
tin

Phòng
cấp thẻ

photo
tài liệu

Phòng
đọc lớn

Phòng
mƣợn
sách

Phòng
bán
sách và
thuê
sách

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Trung tâm
1.1.3.2 Đội ngũ cán bộ
Số lƣợng đội ngũ cán bộ của Thƣ viện gồm 14 ngƣời, trong đó:
- Giám đốc (01): Là ngƣời phụ trách chung, chịu trách nhiệm trƣớc
Hiệu trƣởng về toàn bộ công tác thông tin – thƣ viện, trực tiếp lãnh đạo một
số công việc cụ thể. Xây dựng chủ trƣơng, kế hoạch, công tác, tổ chức thực
hiện, phân công kiểm tra, đánh giá cán bộ.


K51
Footer Page 13
of Thông
126. tin – Thư viện

12


Header Page Khoá
14 of 126.
luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Phương

- Phó giám đốc (01): Là ngƣời thay mặt giám đốc khi đƣợc ủy
quyền, đƣợc phân công đảm nhiệm một số công tác trong Trung tâm. Ngoài
ra Phó giám đốc còn là ngƣời xây dựng, thực hiện kế hoạch công tác đã
đƣợc Giám đốc duyệt và thực hiện các nhiệm vụ khác đƣợc giao; quản lý
lao động trong tổ; là thành viên ban thi đua của Trung tâm
- Tổ xử lý nghiệp vụ (02): Tiến hành các công tác xử lý kỹ thuật
nghiệp vụ thƣ viện nhƣ: tiếp nhận đầy đủ nguồn tài liệu nhập vào thƣ viện
gồm có sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu tham khảo bổ sung từ nguồn
mua; các công trình nghiên cứu khoa học. Đồng thời, ứng dụng phần mềm
Ilib để tự động hóa tất cả các công đoạn của quá trình xử lý thông tin. Xuất
bản ấn phẩm thông tin thƣ mục, quản trị hệ thống cơ sở dữ liệu, tiếp nhận
và photo tài liệu theo nhu cầu của ngƣời dùng tin, làm thẻ và cấp lại thẻ thƣ
viện cho sinh viên, tìm kiếm và trao đổi thông tin với các cơ sở thông tin –
thƣ viện bên ngoài phạm vi cho phép
- Tổ phục vụ bạn đọc (07): Họ làm việc tại các phòng: phòng đọc

lớn; phòng mƣợn; phòng bán và phòng cho thuê sách. Cán bộ tại các phòng
này có nhiệm vụ tổ chức các dịch vụ thông tin – thƣ viện nhƣ phục vụ đọc
tại chỗ, mƣợn về nhà, tra cứu thông tin và bán hoặc cho thuê các loại giáo
trình, bài giảng do trƣờng biên soạn. Đồng thời cán bộ thƣ viện phải tiếp
nhận, bảo quản trang thiết bị tài sản, nắm bắt nhu cầu tin của các đối tƣợng
ngƣời dùng tin để đề xuất với lãnh đạo Trung tâm
Trình độ đội ngũ cán bộ của Trung tâm:
- 05 cán bộ có trình độ Thạc sỹ
- 06 cán bộ có trình độ Cử nhân
- 03 cán bộ có trình độ Cao đẳng
1.1.4 Cơ sở vật chất
Trong những năm gần đây Nhà trƣờng đã có sự quan tâm đầu tƣ về cơ
sở vật chất, trang thiết bị cho Trung tâm. Tổng diện tích của Trung tâm hiện
có gần 1000m2 đƣợc bố trí tại tầng 6 (nhà E) gồm:
K51
Footer Page 14
of Thông
126. tin – Thư viện

13


Header Page Khoá
15 of 126.
luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Phương

- 01 Phòng đọc lớn: diện tích 400m2 với trên 400 chỗ ngồi. Đây đƣợc
coi là phòng đọc tổng hợp, vì nó bao gồm cả đọc giáo trình, tài liệu tham

khảo và báo - tạp chí.
- 01 Phòng mƣợn: diện tích 150m2, đƣợc trang bị hệ thống giá mới
bằng sắt với sức chứa trên 100.000 bản sách.
- 01 Phòng kho: diện tích 80m2, đây là kho chứa toàn bộ giáo trình bài giảng do trƣờng in ấn.
- 01 Phòng xử lý nghiệp vụ: diện tích 60m2.
- 01 Phòng tra cứu: diện tích 20m2 đƣợc trang bị 02 máy tính phục
vụ hiệu quả tìm kiếm tài liệu.
Ngoài ra Trung tâm còn có phòng bán tài liệu nằm tách biệt với
Trung tâm, vị trí rất thuận tiện cho việc trƣng bày, giới thiệu và bán tài liệu
với diện tích 70m2.
Các phòng phục vụ và phòng đọc đƣợc trang bị hệ thống điều hòa
nhiệt độ, quạt trần, bàn ghế, ánh sáng, giá kệ khá hiện đại và khang trang.
Hệ thống mạng nội bộ (LAN), đƣợc xây dựng năm 2005 với tổng số
máy tính hiện có là 06 máy. Trong đó 04 máy phục vụ cho quá trình xử lý
thông tin và 02 máy phục vụ cho tra cứu. Năm 2006, Trung tâm đã đƣợc
nối mạng Internet cùng với nhà trƣờng. Ngoài ra, Trung tâm đƣợc trang bị
thêm một số thiết bị khác nhƣ: 01 máy in laser, 01 máy photocopy với màn
hình cảm ứng khá hiện đại.
Tháng 4/2004 nhà trƣờng trang bị cho Trung tâm phần mềm “Hệ
thống quản trị thƣ viện tích hợp – Smilib V4” do công ty CMC cung cấp.
Nhờ hệ thống cơ sở vật chất khá hiện đại đã góp phần không nhỏ trong việc
nâng cao chất lƣợng phục vụ tại Trung tâm.
1.1.5 Nguồn lực thông tin
Hiện nay, TT TT - TV có một kho sách tƣơng đối lớn (trên 150.000
bản) với đầy đủ các môn loại tri thức phục vụ các nội dung và chƣơng trình

K51
Footer Page 15
of Thông
126. tin – Thư viện


14


Header Page Khoá
16 of 126.
luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Phương

đào tạo của trƣờng. Tài liệu bổ sung vào thƣ viện bao gồm: sách, giáo trình,
bài giảng, các tài liệu tham khảo, tài liệu tra cứu liên quan đến các ngành
đào tạo của nhà trƣờng nhƣ: Công tác xã hội, Quản lý lao động, Kế toán,
Bảo hiểm chiếm 90%, giáo trình, bài giảng do trƣờng biên soạn là 120.000
cuốn, các sách tham khảo nhƣ văn học, lịch sử, văn hoá, tâm lý học, xã hội
học, kinh tế học, thể dục thể thao, tin học, ngoại ngữ, các tác phẩm kinh
điển của chủ nghĩa Mác - Lênin… đã đƣợc đầu tƣ đúng mức nhằm phục vụ
kịp thời cho quá trình học tập, nghiên cứu của học sinh, sinh viên, giảng
viên trong nhà trƣờng. Hiện tại, trong kho của Thƣ viện trƣờng có thể phân
chia nguồn lực thông tin nhƣ sau:
1.1.5.1 Sách (giáo trình, bài giảng, sách tham khảo)
Sách là phƣơng tiện học tập và giảng dạy không thể thiếu của cán bộ,
giảng viên, HS – SV.
Hiện tại, trong kho của thƣ viện trƣờng có thể phân chia nguồn tài
liệu sách, theo lĩnh vực đào tạo nhƣ sau:

TT

TÊN TÀI LIỆU


SỐ LƢỢNG

TỶ LỆ

(BẢN)

(%)

1

Kinh tế - kế toán

37.132

25,2

2

Quản trị nhân lực

39.646

26,9

3

Công tác quần chúng

33.126


22,4

4

Bảo hiểm xã hội

9.068

6,1

5

Mác Lênin - Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh

16.264

11

6

Chính trị xã hội và các lĩnh vực khác

12.349

8,4

TỔNG

147.585


100

Bảng 1: Thành phần vốn tài liệu là sách theo lĩnh vực

K51
Footer Page 16
of Thông
126. tin – Thư viện

15


Header Page Khoá
17 of 126.
luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Phương

Hình 2: Biều đồ thể hiện vốn tài liệu là sách theo lĩnh vực
SỐ LƢỢNG

TỶ LỆ

(Bản)

(%)

Tiếng Việt

148.672


99,5

Tiếng Anh

705

0,5

TỔNG

149.377

100

NGÔN NGỮ

Bảng 2: Thống kê cơ cấu vốn tài liệu theo ngôn ngữ

Hình 3: Biểu đồ thể hiện cơ cấu vốn tài liệu theo ngôn ngữ

K51
Footer Page 17
of Thông
126. tin – Thư viện

16


Header Page Khoá

18 of 126.
luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Phương

Bên cạnh mảng sách giáo trình làm chủ đạo thì tài liệu tham khảo
của thƣ viện là hết sức cần thiết, giúp cho HS - SV tự bổ sung kiến thức,
mở rộng những vấn đề cơ bản trong bài giảng và những vấn đề giáo viên
trong trƣờng nghiên cứu khoa học.
1.1.5.2 Báo - tạp chí
Báo - tạp chí cũng là một mảng quan trọng nhằm giúp bạn đọc cập
nhật thông tin, nâng cao kiến thức, tra cứu làm đề tài, báo cáo hay tiểu luận.
Từ năm 2002 đến nay, do thƣ viện đƣợc chủ động trong việc đặt bổ
sung, nên số lƣợng báo, tạp chí đã tăng lên nhiều lần, chủng loại phong phú
bám sát những đề tài nội dung chuyên ngành đào tạo của trƣờng, với gần
150 loại báo - tạp chí nhƣ: báo Thanh niên, Tiền phong, Lao động việc
làm… tạp chí nhƣ: tin học, chứng khoán, tài chính... Điều này đã đáp ứng
một phần nhu cầu tra cứu, tìm kiếm thông tin, cũng nhƣ giải trí của đông
đảo cán bộ giáo viên, HS - SV.
1.1.5.3 Luận văn, luận án, đề tài nghiên cứu khoa học
Đối với các liệu tài liệu này thì từ trƣớc năm 2001 hầu nhƣ chƣa
đƣợc chuyển về thƣ viện để bảo quản và phục vụ độc giả. Bắt đầu từ năm
2002, thƣ viện mới tiếp nhận các đề tài, báo cáo khoa học và luận văn tốt
nghiệp… từ phòng Khoa học đối ngoại (nay là phòng Khoa học và Hợp tác
quốc tế), Trung tâm đã xử lý, lƣu trữ để phục vụ độc giả trong trƣờng.

K51
Footer Page 18
of Thông
126. tin – Thư viện


17


Header Page Khoá
19 of 126.
luận tốt nghiệp

TT

Nguyễn Thị Phương

TÀI LIỆU XÁM

SỐ LƢỢNG

TỶ LỆ

(Bản)

(%)

1

Luận văn, luận án

200

11,2


2

Báo cáo khoa học

357

19,9

3

Đề tài khoa học

450

25,1

4

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp

670

37,4

5

Báo cáo chuyên đề

115


6,4

1.792

100

TỔNG

Bảng 3: Bảng thống kê cơ cấu tài liệu Luận văn, Luận án;
Đề tài nghiên cứu khoa học

Hình 4: Biểu đồ thống kê cơ cấu tài liệu Luận văn, Luận án;
Đề tài nghiên cứu khoa học
1.1.5.4 Tài liệu điện tử
Trong những năm qua Trung tâm đã chú trọng xây dựng và phát
triển nguồn tài liệu điện tử, làm cơ sở để tiến tới xây dựng thƣ viện điện tử.
Tài liệu điện tử của Trung tâm bao gồm:
CSDL về sách (giáo trình, sách tham khảo); báo - tạp chí; luận văn,
K51
Footer Page 19
of Thông
126. tin – Thư viện

18


Header Page Khoá
20 of 126.
luận tốt nghiệp


Nguyễn Thị Phương

luận án, báo cáo khoa học
BIỂU GHI

CSDL
Giáo trình

TỶ LỆ
(%)

5.388

72,7

Tài liệu tham khảo

853

11,5

Báo - Tạp chí

331

4,5

841

11,3


7.413

100

Luận văn, luận án, báo
cáo khoa học…
TỔNG

Bảng 4: Bảng thống kê thể hiện cơ cấu CSDL của Trung tâm

Hình 5: Biểu đồ thể hiện cơ cấu CSDL của Trung tâm
1.2

Hoạt động Marketing trong lĩnh vực thông tin - thƣ viện

1.2.1 Khái niệm Marketing
Marketing ra đời trong nền sản xuất hàng hóa tƣ bản chủ nghĩa nhằm
giải quyết mâu thuẫu giữa cung và cầu, xuất phát từ Mỹ và sau đó đƣợc
truyền bá dần sang các nƣớc khác. Marketing đầu tiên đƣợc áp dụng trong
các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa tiêu dùng. Trong những năm gần đây,
Marketing đã xâm nhập vào các ngành dịch vụ và phi lợi nhuận. Từ chỗ chỉ
bó hẹp trong lĩnh vực kinh doanh, sau đó Marketing đƣợc ứng dụng ở hầu
K51
Footer Page 20
of Thông
126. tin – Thư viện

19



Header Page Khoá
21 of 126.
luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Phương

hết các lĩnh vực nhƣ chính trị, đào tạo, thể thao, văn hóa, xã hội, trong đó
bao gồm cả ngành TT-TV.
Ngày nay lĩnh vực nào cũng có thể ứng dụng Marketing, miễn là nó
xác lập sứ mệnh phục vụ con ngƣời và vì sự phát triển của loài ngƣời.
Marketing giúp hình thành sản phẩm hay cách thức để thỏa mãn nhu cầu
của con ngƣời. Marketing không chỉ giúp con ngƣời nhận ra những khát
vọng (nhu cầu chƣa đƣợc thỏa mãn) để thúc đẩy họ vƣơn lên mà còn giúp
con ngƣời nhận rõ bản thân mình với những ngƣời xung quanh, giữa sản
phẩm (lợi ích, giá trị) này với sản phẩm (lợi ích, giá trị) khác.
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về Marketing. Hiệp hội
Marketing Mỹ định nghĩa: “Marketing là một hệ thống tổng thể các hoạt
động của tổ chức đƣợc thiết kế nhằm hoạch định, định giá, xúc tiến và phân
phối các sản phẩm, dịch vụ, ý tƣởng để đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng
mục tiêu và đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức” [7, 20].
Một định nghĩa khác khá phổ biến cho rằng: “Marketing là một quá
trình quản lý chịu trách nhiệm về xác định, tiên đoán và làm thỏa mãn các
nhu cầu của ngƣời tiêu dùng một cách có lợi” [7, 20].
Tuy nhiên, theo D.K.Gupta (2007) [7, 25], không có một khái niệm
nào về Marketing đƣợc chấp nhận hoàn toàn và ông nêu ra các nội dung cơ
bản liên quan đến các định nghĩa về Marketing nhƣ sau:
+ Có các nhu cầu cá nhân, mong muốn và yêu cầu về sản phẩm và
dịch vụ.
+ Sản phẩm hoặc dịch vụ có khả năng thỏa mãn nhu cầu của khách

hàng.
+ Sự trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ là hoạt động cơ bản của sự chi
trả.
+ Luôn luôn tồn tại nhu cầu tạo lợi thế với các đối thủ khác.
+ Nhận ra các cơ hội Marketing phù hợp.

K51
Footer Page 21
of Thông
126. tin – Thư viện

20


Header Page Khoá
22 of 126.
luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Phương

+ Các nguồn lực phải đƣợc tận dụng một cách khôn ngoan để tối đa
hóa thị trƣờng thƣơng mại.
+ Mục đích tăng thị phần trong các thị trƣờng chính.
Ngoài những khái niệm về Marketing trên, chúng ta không thể bỏ
qua mô hình Marketing hỗn hợp (Marketing-mix): “Là một tập hợp những
yếu tố biến động kiểm soát đƣợc của Marketing mà tổ chức sử dụng để cố
gắng gây đƣợc phản ứng mong muốn từ phía thị trƣờng mục tiêu.
Marketing mix bao gồm tất cả những gì mà tổ chức có thể vận dụng tác
động lên nhu cầu về sản phẩm của mình” [15, 181]. Đây là một công thức
nổi tiếng về Marketing đã đƣợc xây dựng và rất quen thuộc trong lĩnh vực

kinh tế học. Công thức này đƣợc thể hiện nhƣ sau:

M = 4P
Trong đó:
- M: là viết tắt của thuật ngữ Marketing
- 4P: là viết tắt 4 chữ cái đầu trong tiếng Anh của các thuật ngữ: Sản
phẩm (Product), Phân phối (Place), Giá cả (Price) và các hoạt động chiêu
thị (Promotion).
1.2.2 Vai trò của Marketing trong hoạt động thông tin - thư viện
Ngày nay, với xu thế hội nhập toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ ở
tất cả các lĩnh vực từ kinh tế, văn hóa, chính trị, xã hội đến nghệ thuật,
quân sự… hoạt động Marketing cũng đóng một vai trò quan trọng vào sự
phát triển không ngừng này. Trong hoạt động TT-TV, Marketing ngày càng
khẳng định ý nghĩa và tầm quan trọng, bởi thƣ viện là nơi giúp mọi thành
viên trong xã hội có thể truy cập, khai thác sử dụng thông tin, tài liệu phục
vụ cho cuộc sống của mình, bao gồm việc học tập, giải trí, lao động - sản
xuất,… Vì thế, hoạt động này mang tính chất một loại hình dịch vụ xã hội,
thuộc khu vực phi lợi nhuận.
Để hiểu sâu sắc hơn nữa về tầm quan trọng của Marketing trong hoạt
động TT - TV. Chúng ta sẽ tìm hiểu rõ các lý do sau:
K51
Footer Page 22
of Thông
126. tin – Thư viện

21


Header Page Khoá
23 of 126.

luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Phương

Thứ nhất, Marketing đem lại sự hiểu biết đầy đủ cho ngƣời sử dụng
về vị trí, vai trò của thƣ viện cũng nhƣ cán bộ TT - TV trong xã hội, từ đó
giúp cán bộ thƣ viện xây dựng hình ảnh tích cực trong bạn đọc về thƣ viện
của mình.
Thứ hai, Marketing giúp cho ngƣời sử dụng nhận biết về các dịch
vụ, sản phẩm thông tin mà thƣ viện có và chất lƣợng của chúng từ đó thu
hút ngày càng đông bạn đọc tới sử dụng thƣ viện.
Thứ ba, Marketing giúp thƣ viện xây dựng các mối quan hệ với các
cơ quan tổ chức, các nhà tài trợ và với ngƣời sử dụng thƣ viện.
Thứ tư, Marketing giúp thƣ viện hiểu đƣợc nhu cầu, mong muốn và
yêu cầu tin của mỗi nhóm ngƣời dùng tin, từ đó xây dựng các dịch vụ và
tạo ra các sản phẩm thông tin phù hợp nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu tin của
họ. Với lý do này Marketing có mối quan hệ hai chiều, một mặt giúp cán
bộ thƣ viện nắm đƣợc nhu cầu tin của ngƣời sử dụng, mặt khác giúp ngƣời
sử dụng nhận biết các dịch vụ và sản phẩm thông tin có giá trị trong thƣ
viện.
Hơn nữa, Marketing còn là vũ khí quan trọng giúp thƣ viện có thể
cạnh tranh với cơ quan thông tin khác trong kỷ nguyên Internet. Marketing
tốt có thể đem lại những hỗ trợ về tài chính cũng nhƣ vật chất từ các cơ
quan quản lý, các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức phi chính phủ cũng
nhƣ từ phía sử dụng thƣ viện. Chính vì vậy việc hiểu đƣợc khái niệm
Marketing sẽ giúp cán bộ thƣ viện nhận ra thực tế rằng Marketing không
những thúc đẩy phát triển các dịch vụ, thu hút ngày càng đông ngƣời sử
dụng đến thƣ viện mà còn là một triết lý quản lý.
1.2.3 Ứng dụng Marketing trong hoạt động thông tin - thư viện
Khi nghiên cứu Marketing trong hoạt động TT - TV, chúng ta cần

nắm đƣợc bản chất của thƣ viện vốn là cơ quan, tổ chức phi lợi nhuận. Thƣ
viện là nơi cung cấp dịch vụ, là một cơ quan thông tin đang thay đổi nhanh
chóng cùng Internet. Để ứng dụng Marketing cho các tổ chức phi lợi
K51
Footer Page 23
of Thông
126. tin – Thư viện

22


Header Page Khoá
24 of 126.
luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Phương

nhuận, nhà kinh tế học nổi tiếng của Mỹ, Philip Kotler (một trong 4 nhà
quản lý vĩ đại nhất của mọi thời đại) đã đƣa ra khái niệm “Marketing xã
hội” nhƣ sau: “Marketing xã hội là nhiệm vụ của tổ chức để xác định các
nhu cầu, mong muốn, và mối quan tâm của thị trƣờng mục tiêu và phân
phối sự thỏa mãn một cách hiệu quả và hiệu suất hơn đối thủ, theo cách gìn
giữ và nâng cao sự hài lòng của khách hàng và của xã hội” [12, 20].
Qua khái niệm trên chúng ta có thể nhận ra rằng Marketing trong các
cơ quan TT - TV nhằm mục đích chính là nắm bắt đƣợc nhu cầu đọc, nhu
cầu tin của ngƣời sử dụng thƣ viện, tìm ra những con đƣờng tốt nhất để
thỏa mãn những nhu cầu này. Marketing dịch vụ sản phẩm TT - TV tập
trung vào các khái niệm “Cung cấp sản phẩm, dịch vụ phù hợp cho đúng
đối tƣợng sử dụng với giá cả hợp lý thông qua những phƣơng pháp xúc tiến
hiệu quả”.

Mặt khác, để đi sâu hơn nữa tìm hiểu khái niệm này ta có mô hình
Marketing hỗn hợp trong hoạt động TT - TV. Mô hình này đã nổi bật lên
nhƣ một trong các mô hình Marketing thống trị nhiều năm qua ở các công
trình nghiên cứu cũng nhƣ thực tiễn ứng dụng Marketing. Các thƣ viện và
các cơ quan thông tin muốn thực hiện tốt việc Marketing các dịch vụ và sản
phẩm của mình cũng cần có sự hiểu biết đầy đủ về các yếu tố của
Marketing hỗn hợp.
Marketing hỗn hợp gồm 4 yếu tố: Sản phẩm (Product), Phân phối
(Place), Giá cả (Price) và các hoạt động chiêu thị (Promotion). Các yếu tố
này đƣợc xem nhƣ các công cụ để lập kế hoạch và tính toán chiến lƣợc
Marketing. Việc ứng dụng các yếu tố này trong hoạt động TT - TV đƣợc
hiểu nhƣ sau:
Sản phẩm (Product): sản phẩm gồm những thứ hữu hình có thể sờ
thấy đƣợc nhƣ: đèn, quạt, cửa… hoặc vô hình không sờ thấy đƣợc nhƣ dịch
vụ. Sản phẩm có thể là bất cứ thứ gì đƣợc cung cấp mà nó thỏa mãn nhu
cầu của khách hàng. Vì vậy, sản phẩm theo nghĩa rộng là hàng hóa và dịch
K51
Footer Page 24
of Thông
126. tin – Thư viện

23


Header Page Khoá
25 of 126.
luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Phương


vụ. Tƣơng tự, sản phẩm trong lĩnh vực TT - TV có thể bao gồm hàng hóa
nhƣ sách, mục lục, đĩa CD, microform, băng từ, CSDL, tạp chí điện tử,
sách điện tử,… Dịch vụ có thể bao gồm việc cung cấp bản photo tài liệu,
tìm kiếm thông tin, dịch vụ đánh chỉ số, dịch vụ tham khảo, mƣợn trả tài
liệu, hỗ trợ kỹ thuật, mƣợn liên thƣ viện, phân phối tài liệu, đào tạo ngƣời
dùng tin,…
Phân phối (Place): Là việc làm sao cho sản phẩm đến đƣợc với
ngƣời sử dụng thƣ viện. Phân phối là nơi mà dịch vụ đƣợc cung cấp. Dịch
vụ có thể đƣợc cung cấp ở thƣ viện hoặc có thể đƣợc yêu cầu trực tuyến
hoặc bằng điện thoại và tài liệu sẽ đƣợc gửi đến nhà của ngƣời yêu cầu
hoặc đến máy tính của họ. Tại các thƣ viện truyền thống, điều đó có liên
quan tới các quy định của việc phục vụ ngƣời đọc (giờ mở cửa, các quy
định mƣợn, cung cấp tài liệu…); còn tại các thƣ viện điện tử, các trung tâm
môi giới và dịch vụ thông tin,… thì đó là các chính sách và giải pháp về
công nghệ xác nhận quyền đƣợc phép truy cập, quyền đƣợc khai thác dịch
vụ cũng nhƣ mức truy cập đối với từng trƣờng hợp cụ thể.
Giá cả (Price): Là tiến trình để đi đến việc định giá cho một sản
phẩm. Trong lĩnh vực TT - TV các nhà quản lý phải hoạch định chiến lƣợc
giá cả. Có thu phí hay không? Dịch vụ có thể là miễn phí hoặc thu phí.
Việc cho mƣợn giữa các thƣ viện có thể đƣợc cung cấp miễn phí bởi một
vài thƣ viện nhƣng cũng có thể bị tính tiền với thƣ viện đi mƣợn hoặc với
ngƣời sử dụng ở một vài thƣ viện khác. Thƣ viện là nơi cung cấp dịch vụ
công cộng và là cơ quan phi lợi nhuận cho nên họ thƣờng gặp khó khăn
trong việc định giá các dịch vụ và sản phẩm. Hai vấn đề thực sự tạo ra sự
khó khăn cho các nhà quản lý thƣ viện khi xem xét định giá nhƣ là yếu tố
chiến lƣợc. Thứ nhất ngƣời sử dụng sẽ không nhận ra giá trị của sản
phẩm/dịch vụ nếu họ không phải trả tiền cho dịch vụ; Thứ hai là kinh phí
Nhà nƣớc cung cấp cho thƣ viện ngày càng hạn chế, một số thƣ viện hiện
nay chuyển sang cơ chế tự chủ tài chính, ví dụ nhƣ Trung tâm Học liệu K51
Footer Page 25

of Thông
126. tin – Thư viện

24


×