Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Khái quát VHVN từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.85 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN SỐ: 18 Thời gian thực hiện:2 tiết Lớp: A- B (THCS – K8)
Số giờ đã giảng: 26 tiết Thực hiện ngày:…………..
Tên bài: KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM
TỪ THẾ KỈ X ĐẾN HẾT THẾ KỈ XIX
Mục tiêu bài học
Học xong người học có khả năng:
- Nắm được một cách khái quát những kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam
từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX;
- Bồi dường lòng yêu mến, giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc.
I. ỔN ĐỊNH LỚP: Thời gian: 2 phút
Số học sinh vắng…………………………………………………..Tên…………........
………………………………………………………………………………………….
II. KIỂM TRA BÀI CŨ Thời gian: 5 phút
Câu hỏi: Đọc thuộc những bài ca dao đã học và nêu ngắn gọn nội dung của
từng bài ca dao?
Dự kiến học sinh kiểm tra:
Tên ………………... ………………… ………………… ………………
Điểm ………………... ………………… ………………… ………………
III. GIẢNG BÀI MỚI Thời gian: 80 phút
Đồ dùng và phương tiện dạy học: SGK, SGV, Giáo án, phấn, bảng.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn
HS tìm hiểu những thành
phần của VH từ TK X đến
hết TK XIX
- HS đọc SGK rút ra các ý
chính để trả lời các câu hỏi
của GV theo từng đề mục.
- GV củng cố, hoàn thiện.
- HS đọc SGK rút ra các ý
chính để trả lời các câu hỏi


của GV theo từng đề mục.
- GV củng cố, hoàn thiện.
I. Các thành phần của VH từ TK X đến hết TK XIX:
1. Văn học chữ Hán:
- Sáng tác bằng chữ Hán của người Việt.
- Xuất hiện và tồn tại trong suốt thời kỳ trung đại.
- Thể loại: Chiếu, biểu, hịch, cáo, truyền kỳ, phú, văn tế,
thơ Đường…
2. Văn học chữ Nôm:
- Sáng tác bằng chữ Nôm.
- Xuất hiện khoảng TK XIII và tồn tại suốt thời kỳ trung
đại.
- Thể loại: Chủ yếu là thơ ( lục bát, STLB…)
II. Các giai đoạn phát triển:
1. Từ TK X đến hết TK XIV: (Lý – Trần )
- Hoàn cảnh lịch sử:
+Giành được quyền đập lập, tự chủ;
+ Có nhiều kì tích trong các cuộc kháng chiến chống
Tống, Nguyên – Mông.
+ Đất nước phát triển.
- Văn học:
- HS đọc SGK rút ra các ý
chính để trả lời các câu hỏi
của GV theo từng đề mục.
- GV củng cố, hoàn thiện.
+ Phát triển toàn diện ( VH dân gian + VH viết, VH chữ
Hán + VH chữ Nôm)
+ Nội dung: Nổi bật là nội dung yêu nước,với âm hưởng
tự hào.
+ Nghệ thuật:

VH chữ Hán có nhiều thành tựu về thể loại ( chủ yếu
tiếp thu từ Trung Hoa )
VH chữ Nôm đặt những viên gạch đầu tiên cho sự phát
triển của VH viết bằng ngôn ngữ dân tộc.
+ Thành tựu (SGK)
2. Từ TK XV đến hết TK XVII: ( Lê)
- Hoàn cảnh lịch sử:
+ Có nhiều kì tích trong kháng chiến chống Minh.
+ Nhà nước PK phát triển cực thịnh.
- Thành tự nổi bật nhất là văn học chữ Nôm.
+ Nội dung: Đi từ nội dung yêu nước sang nội dung
phản ánh, phê phán hiện thực xã hội PK.
+ Nghệ thuật:
VH chữ Hán vẫn phát triển với nhiều thể loại, đặc biệt
thành tựu của văn chính luận,văn xuôi tự sự.
VH chữ Nôm có sự Việt hóa các thể loại từ VH Trung
Quốc
3. Từ TK XVIII đến nửa đầu TK XIX:
- Hoàn cảnh lịch sử: Đất nước có nhiều biến động, chế
độ PK khủng hoảng đến suy thoái.
- Văn học phát triển vượt bậc, có nhiều đỉnh cao nghệ
thuật. Đây là giai đoạn rực rỡ nhất của VH trung đại.
+ Nội dung: Nổi bật nhất là nội dung nhân đạo.
+ Nghệ thuật: Phát triển cả văn xuôi lẫn văn vần, cả văn
học chữ Hán lẫn chữ Nôm.
4. Nửa cuối thế kỷ XIX:
- Hoàn cảnh lịch sử: Thực dân Pháp xâm lược. Đất nước
rơi vào tay giặc.
- Văn học:
+ Nội dung: Nội dung yêu nước mang âm hưởng bi

tráng. Nội dung trào phúng đạt xuất hiện.
+ Nghệ thuật: VH chữ quốc ngữ xuất hiện, nhưng VH
chữ Hán và chữ Nôm là chính. Sáng tác văn học nhìn
chung vẫn theo hệ thi pháp truyền thống.
III. Những đặc điểm lớn về nội dung:
1. Chủ nghĩa yêu nước:
- Là nội dung lớn và xuyên suốt của VHTĐ, gắn liền với
tư tưởng và truyền thống yêu nước của dân tộc.
- Có biểu hiện phong phú, đa dạng trong VHTĐ.
2. Chủ nghĩa nhân đạo:
- Là nội dung lớn và xuyên suốt của VHTĐ, gắn liền với
- HS đọc SGK rút ra các ý
chính để trả lời các câu hỏi
của GV theo từng đề mục.
- GV củng cố, hoàn thiện.
GV: Gọi HS đọc to, rõ
phần ghi nhớ
tư tưởng và truyền thống nhân đạo của dân tộc
- Có biểu hiện phong phú, đa dạng trong VHTĐ.
3. Cảm hứng thế sự:
- Là cảm hứng hướng vào hiện thực xã hội, đời sống cực
khổ của nhân dân.
IV. Những đặc điểm lớn về nghệ thuật:
1. Tính quy phạm và sự phá vỡ tính quy phạm:
- Tính quy phạm ( theo khuôn mẫu) thể hiện ở: quan
điểm VH, tư duy nghệ thuật, thể loại VH và thi liệu.
- Phá vỡ quy phạm: Phá vỡ các điều trên.
2. Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình dân:
- Khuynh hướng trang nhã ( hướng tới cái cao cả, trang
trọng) thể hiện ở: đề tài, chủ đề, hình tượng nghệ thuật,

ngôn ngữ nghệ thuật…
- Xu hướng bình dân: Đối lập các mặt trên.( Bình dị tự
nhiên, mộc mạc…)
3. Tiếp thu và dân tộc hóa tinh hoa văn học nước
ngoài:
- Tiếp thu: Chủ yếu từ VH Trung Quốc về ngôn ngữ, thể
loại.
- Việt hóa: Chủ yếu ở 2 mặt trên.
IV: Ghi nhớ (SGK)
IV. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Thời gian: 3 phút
Nội dung Hình thức thực hiện
Lập bảng thống kê những tác phẩm
VHTĐ mà em đã học
Bài tập về nhà
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM (Chuẩn bị, tổ chức thực hiện)
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
TRƯỞNG BAN/TRƯỞNG TỔ BỘ MÔN Ngày tháng năm 2008
Chữ kí giáo viên
Phạm Thị Hoài

×