Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu Về Dân Số-Kế Hoạch Hoá Gia Đình Và Vấn Đề Chuẩn Dữ Liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.78 KB, 38 trang )

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
VỀ DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH
VÀ VẤN ĐỀ CHUẨN DỮ LIỆU
Trung tâm Thông tin và tư liệu dân số
Tổng Cục Dân số-KHHGĐ
Trình bày: Võ Anh Dũng
Email:
Website:


CÁC NỘI DUNG CHÍNH

 MỞ ĐẦU
 THIẾT KẾ CSDL
 XÂY DỰNG CSDL
 ĐỀ XUẤT VỀ XÂY DỰNG CHUẨN CNTT Y TẾ
 KẾT LUẬN
 TRẢ LỜI CÂU HỎI


MỞ ĐẦU
 CSDL DS-KHHGĐ được thiết kế, xây dựng phục vụ Hệ

thông tin quản lý MIS DS-KHHGĐ, từng bước góp phần
nâng cao hiệu quả quản lý điều hành trong lĩnh vực DSKHHGĐ tại tất cả các cấp
 Được tổ chức thống nhất từ TW đến cấp huyện nhằm
cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin, số liệu
chuyên ngành, đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành, trao
đổi dữ liệu
 Từng bước đảm bảo tuân thủ các quy định và danh mục
tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà


nước


GIẢI PHÁP THIẾT KẾ TỔNG THỂ
Định
Định hướng
hướng &
& yêu
yêu
cầu
cầu về
về cơ
cơ sở
sở hạ
hạ tầng
tầng
viễn
viễn thông
thông -- truyền
truyền
dữ
dữ liệu
liệu

Định
Định hướng
hướng &
& yêu
yêu
cầu

cầu về
về trang
trang thiết
thiết bị
bị
CNTT,
CNTT, các
các phần
phần mềm
mềm
hệ
hệ thống
thống và
và ứng
ứng
dụng
dụng
THIẾT KẾ
TỔNG THỂ

Định
Định hướng
hướng &
& yêu
yêu
cầu
cầu về
về quy
quy trình
trình

nghiệp
nghiệp vụ
vụ quản
quản lý
lý DSDSKHHGĐ
KHHGĐ


CSDL QUẢN LÝ DS-KHHGĐ
CSDL
Trung ương

2100

SERVER

CSDL
Cấp tỉnh

CSDL cấp huyện

Dịch vụ
Cung cấp

Internet

Internet

NSD ở
Trung ương

NSD ở cấp tỉnh

Cấp xã

NSD ở cơ sở


ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

 Các cơ quan DS-KHHGĐ các cấp
 Các cơ quan, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể các cấp
 Người dân có yêu cầu


CÁC NỘI DUNG CHÍNH

 MỞ ĐẦU
 THIẾT KẾ CSDL
 XÂY DỰNG CSDL
 ĐỀ XUẤT VỀ XÂY DỰNG CHUẨN CNTT Y TẾ
 KẾT LUẬN
 TRẢ LỜI CÂU HỎI



Mô hình
hình
CẤP TRUNG ƯƠNG
- Tạo CSDL Danh mục hành chính
- Cung cấp DMHC cho cấp tỉnh, huyện

- Quản lý sử dụng DMHC
- Nhận số liệu từ cấp tỉnh

Số
liệu

CSDL về Dân số
-KHHGĐ

DMHC

CẤP TỈNH
- Nhận số liệu từ cấp huyện
- Xử lý các biến động di cư phạm vi tỉnh
- Nhận DMHC thay đổi từ trung ương,
gửi xuống cấp huyện
- Gửi số liệu lên trung ương

DMHC
CẤP HUYỆN

Số
liệu
Phục vụ
các
yêu cầu

-Nhập thông tin ban đầu, biến động
-Nhận DMHC thống nhất cả nước.
-Gửi số liệu lên cấp tỉnh

-Nhận số liệu từ cấp tỉnh (xử lý các
biến động di cư)
-Kết xuất số liệu phục vụ các yêu
cầu


Quy
Quy trình
trình thực
thực hiện
hiện tại
tại cấp
cấp huyện
huyện
Nhập thông
tin ban đầu

Chuẩn hoá
thông tin

Xác nhận
thông tin

CSDL về Dân số
-KHHGĐ

Nhập thông tin bổ sung &
thông tin thống kê hoạt động

In Phiếu

thu tin

Nhập Biến
động

Lập báo cáo

Chuyển lên
tuyến trên

Kết xuất dữ
liệu

Chốt số liệu
(hàng năm)


TỔ CHỨC THÔNG TIN
Phương án tập trung dữ liệu tại trung ương
Ưu điểm:
Dễ xử lý thống kê, tổng hợp
Dễ tra cứu phạm vi rộng

Nhược điểm:
Chi phí lớn do tập trung số
liệu dung lượng lớn, phức
tạp, ảnh hưởng tốc độ

Phương án phân tán dữ liệu
Ưu điểm:

Nhược điểm:
Giảm chi phí
Phục vụ thống kê mới khó
Phục vụ nhu cầu địa phương Tra cứu phạm vi rộng lâu
Dung lượng giảm
Đỡ phức tạp


Dữ
Dữ liệu
liệu đầu
đầu vào
vào
1.Thông tin cơ bản của hộ: Đơn vị hành chính; địa bàn;
địa chỉ chi tiết; thứ tự hộ trong địa bàn; số nhà/tên chủ
hộ
2.Thông tin cá nhân: Thứ tự cá nhân trong hộ; Họ và tên;
Quan hệ với chủ hộ; Giới tính; Ngày sinh; Dân tộc; Trình
độ văn hóa; Trình độ chuyên môn; Tình trạng hôn nhân;
Tình trạng cư trú; Tình trạng khuyết tật/tàn tật
3.Thông tin KHHGĐ: Ngày tháng bắt đầu sử dụng, Biện
pháp


Thông
Thông tin
tin biến
biến động
động
1. Sửa sai

2. Xoá do ghi thừa
3. Thêm do ghi thiếu
4. Thay đổi địa chỉ
5. Học vấn
6. Quan hệ với chủ hộ
7. Chuyển đi
8. Chuyển đến

9. Tình trạng cư trú
10. Chết
11. Trẻ mới sinh
12. Hôn nhân
13. Nhận con nuôi
14. Thay đổi họ tên
15. Kế hoạch hoá gia đình
16. Sức khoẻ sinh sản


Các
Các báo
báo cáo,
cáo, dữ
dữ liệu
liệu đầu
đầu ra
ra
1. Báo cáo DS-KHHGĐ Biểu 01
2. Báo cáo DS-KHHGĐ Biểu 02
3. Báo cáo DS-KHHGĐ Biểu 03
4. Số hộ dân cư tính đến cuối kỳ

5. Dân số tính đến cuối kỳ (Tổng số nhân khẩu thực
tế thường trú tính đến cuối kỳ, chia theo: Giới tính;
Độ tuổi; Tình trạng hôn nhân; Tình trạng cư trú)
6. Tỷ lệ tăng dân số
7. Tổng số trẻ sinh ra trong kỳ (chia theo: Giới tính;
Lần sinh; Được sàng lọc; Bị khuyết tật)
8. Tỷ lệ sinh thô
9. Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên


Các
Các báo
báo cáo,
cáo, dữ
dữ liệu
liệu đầu
đầu ra
ra
10. Tổng tỷ suất sinh
11. Tỷ lệ sơ sinh bị dị tật
12. Tổng số người chết trong kỳ (Chia theo: Giới tính; Độ
tuổi)
13. Số người kết hôn trong kỳ (trong đó số người được tư
vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân)
14. Tỷ lệ các cặp vợ chồng được khám sức khỏe tiền hôn
nhân
15. Số người chuyển đi khỏi xã trong kỳ
16. Số người chuyển đến từ xã khác trong kỳ
17. Số người mới sử dụng BPTT lâm sàng dài hạn trong kỳ
(chia theo biện pháp lâm sàng)

18. Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện đang sử
dụng BPTT tính đến cuối kỳ (chia theo BPTT)


Các
Các báo
báo cáo,
cáo, dữ
dữ liệu
liệu đầu
đầu ra
ra
19. Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ chưa sử dụng
BPTT tính đến cuối kỳ (chia theo: Số con; Giới tính)
20. Tỷ lệ sử dụng BPTT
21. Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ bị vô sinh tính
đến cuối kỳ
22. Tỷ lệ phụ nữ có thai được sàng lọc
23. Nhân lực làm công tác dân số (chia theo: Trình độ
chuyên môn; Công chức/viên chức/hợp đồng/Cộng tác
viên; Giới tính; Mới tham gia)
24. Chi ngân sách nhà nước cho DS-KHHGĐ (chia theo:
Nguồn; Loại hoạt động; Mục tiêu chi; Chi dự án)
25. Danh sách người chết theo nhóm tuổi và giới tính
26. Danh sách người từ 18 tuổi trở lên
27. Danh sách trẻ em đến tuổi vào lớp 1


Cài
Cài đặt

đặt phần
phần mềm
mềm
1. Công cụ kỹ thuật
 Môi trường phát triển Microsoft Visual Studio .NET


Ngôn ngữ lập trình C#.NET



Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL



Công cụ tạo báo cáo Crystal Report



Các công cụ hỗ trợ khác: XtraGrid



Font chữ Unicode

2. Hệ điều hành và môi trường ứng dụng
 Phần mềm tương thích với nhiều hệ điều hành
 Quản lý và trao đổi dữ liệu trên PC, mạng LAN, WAN



CẬP NHẬT DỮ LIỆU
 Thu thập thông tin biến động, ghi vào phiếu thu tin rồi

chuyển về cấp huyện để cập nhập vào CSDL
 Những loại phiếu thu tin nhận được từ cấp xã:
1. Bảng kê các hộ có biến động: Số liệu in ra hiện có trong
CSDL. Những chỗ viết tay cần được cập nhật vào CSDL
2. Bảng kê các hộ chuyển đến/bị bỏ sót trước đó (viết tay)
3. Bảng kê CTV: Số liệu in ra từ CSDL, là danh sách CTV
gần nhất. CTV mới (viết tay) cần được cập nhật vào CSDL
4. Bảng kê địa chỉ: Số liệu in ra hiện có trong CSDL, là
bảng kê địa chỉ gần nhất. Các địa chỉ ít khi thay đổi, chỉ có
CTV phụ trách địa chỉ đó có thể thay đổi và phải được cập
nhật
5. Phiếu thống kê hoạt động hàng quý của cấp xã


CẬP NHẬT DỮ LIỆU
 Cập nhật bảng kê Cộng tác viên
 Cập nhật bảng kê địa chỉ
 Cập nhật thông tin cá nhân


Thêm hộ



Xoá hộ




Thêm cá nhân



Xoá cá nhân



Sửa thông tin cá nhân đã có trong CSDL



Tách hộ:



Chuyển hộ:

 Chuyển địa chỉ
 Nhập thông tin bổ sung


CẬP NHẬT DANH MỤC HÀNH CHÍNH
 Lý do phải cập nhật DMHC

Mỗi khi có sự thay đổi ĐVHC (tách, nhập…), tất cả các
CSDL phải cập nhật để bảng DMHC hoàn toàn giống nhau
Các tình huống có thể:
- 1 tỉnh được lập mới/sáp nhập vào một tỉnh khác;

- 1 huyện được lập mới/chuyển sang tỉnh khác;
- 1 xã được lập mới/chuyển sang huyện khác;
- 1 xã được tách thành 2 hoặc nhiều xã;
- Nâng cấp (hoặc đổi tên) một đơn vị hành chính
Tác động: Cập nhật bảng DMHC; Tổ chức lại dữ liệu
 Cập nhật DMHC


KHAI THÁC DỮ LIỆU
 In báo cáo DS-KHHGĐ
 In báo cáo dân cư, các danh sách cụ thể
 Thống kê số liệu
 Tìm kiếm
 In thông tin cá nhân theo hộ


CÁC THAO TÁC ĐỐI VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU
 Sao lưu, phục hồi dữ liệu (file CSDL)
 Kết xuất dữ liệu (file exel, word, pdf…)
 Nhận số liệu từ cấp xã


THIếT Kế CÁC CHUẩN CHO CSDL
 Thiết kế các chuẩn cho CSDL giúp người thiết kế,

người sử dụng có cùng một cách nhìn, cách thức
thể hiện và cùng tiêu chuẩn chung đối với các vấn đề
cần thiết kế
 Chuẩn giao diện người sử dụng: bao gồm Chuẩn
dữ liệu hiển thị; Chuẩn trình bày màn hình; Giao diện

hệ điều hành


CÁC QUY TắC THIếT Kế, GIảI QUYếT XUNG
ĐộT Dữ LIệU
 Thiết kế hệ thống theo mô hình client/server, việc giải

quyết các xung đột dữ liệu (như trùng khoá, xoá master
đang có detail...) được đặt trên server để giảm thời gian
truy nhập dữ liệu và lưu lượng dữ liệu trên mạng
 Bảo trì: Tránh sự trùng code do viết nhiều đoạn code để
giải quyết ở nhiều màn hình
 Tiết kiệm công sức: Dùng những công cụ có thể tạo
những đoạn code chuẩn, khai báo trên server nếu có thể
 Tính ổn định: Độ ổn định cao nhất khi đặt mọi thứ trên
server
 Tính thân thiện: Có các cảnh báo ngay khi nhập dữ liệu
 Xem xét các khía cạnh trước khi thiết kế các hàm và thủ

tục giải quyết xung đột dữ liệu


CÁC THAO TÁC ĐỐI VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU
 Sao lưu, phục hồi dữ liệu (file CSDL)
 Kết xuất dữ liệu (file exel, word, pdf…)
 Nhận số liệu từ cấp xã


CÁC NỘI DUNG CHÍNH


 MỞ ĐẦU
 THIẾT KẾ CSDL
 XÂY DỰNG CSDL
 ĐỀ XUẤT VỀ XÂY DỰNG CHUẨN CNTT Y TẾ
 KẾT LUẬN
 TRẢ LỜI CÂU HỎI


×