Header Page 1 of 126.
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
VŨ THỊ LƢƠNG
PHÁT TRIỂN MÔI TRƢỜNG HỌC TẬP LÝ LUẬN
CHÍNH TRỊ CHO HỌC VIÊN Ở TRƢỜNG CHÍNH TRỊ
NGUYỄN VĂN CỪ TỈNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ TÍNH
THÁI NGUYÊN - 2013
Footer PageSố
1 of
126.
hóa
bởi trung tâm học liệu
1
/>
Header Page 2 of 126.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc
chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
VŨ THỊ LƢƠNG
Số hóa bởi trung tâm học liệu
Footer Page 2 of 126.
i
/>
Header Page 3 of 126.
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho phép tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS.
Nguyễn Thị Tính đã giúp đỡ và chỉ dẫn tận tình cho tôi về định hƣớng đề tài,
hƣớng dẫn tôi trong việc tiếp cận và khai thác các tài liệu tham khảo cũng nhƣ
chỉ bảo cho tôi trong quá trình tôi viết luận văn và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Tâm lý Giáo dục, khoa sau đại học trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên đã tạo mọi
điều kiện thuận giúp tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, đội ngũ cán
bộ quản lý, giáo viên các trƣờng Chính trị Nguyễn Văn Cừ tỉnh Bắc Ninh đã
tạo điều kiện thuận lợi, giúp tôi có những tƣ liệu để hoàn thành luận văn.
Cuối cùng tôi muốn bày tỏ lòng cảm ơn đối với bạn bè, ngƣời thân trong
gia đình đã ủng hộ và tạo mọi điều kiện hỗ trợ tôi học tập và hoàn thành luận
văn này.
Do điều kiện thời gian và phạm vi nghiên cứu có hạn, luận văn không
tránh khỏi những thiếu sót, tác giả luận văn kính mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn và
góp ý thêm của các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn trở
nên hoàn thiện hơn.
Tác giả
VŨ THỊ LƢƠNG
Số hóa bởi trung tâm học liệu
Footer Page 3 of 126.
ii
/>
Header Page 4 of 126.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 2
6. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2
7. Những đóng góp của đề tài ....................................................................................... 3
8. Phạm vi nghiên cứu của đề tài .................................................................................. 3
9. Kết cấu của đề tài ...................................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN MÔI TRƢỜNG HỌC
TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ Ở TRƢỜNG CHÍNH TRỊ
NGUYỄN VĂN CỪ TỈNH BẮC NINH ............................................... 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................................................... 5
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ....................................................................... 8
1.2.1. Khái niệm môi trƣờng ......................................................................................... 8
1.2.2. Môi trƣờng học tập, môi trƣờng học tập lý luận chính trị .................................. 9
1.2.3. Phát triển môi trƣờng học tập lý luận chính trị cho học viên ........................... 14
1.2.4. Những vấn đề cơ bản về phát triển môi trƣờng học tập lý luận chính trị
cho học viên ở trƣờng trung cấp chính trị ......................................................... 15
1.2.4.1. Học tập lý luận chính trị ...................................................................... 15
1.2.4.2. Mục tiêu phát triển môi trƣờng học tập lý luận chính trị ..................... 16
1.2.4.3. Ý nghĩa của phát triển MTHT lý luận chính trị ................................... 17
1.2.4.4. Nội dung phát triển môi trƣờng học tập LLCT cho học viên .............. 18
Số hóa bởi trung tâm học liệu
Footer Page 4 of 126.
iii
/>
Header Page 5 of 126.
1.2.5. Các yếu tố ảnh hƣởng tới phát triển môi trƣờng học tập LLCT của học viên ........ 20
1.2.6. Vai trò của hiệu trƣởng trƣờng Chính trị cấp tỉnh trong phát triển môi
trƣờng học tập lý luận chính trị ......................................................................... 22
KẾT LUẬN CHƢƠNG I ............................................................................................ 26
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN MÔI TRƢỜNG HỌC TẬP LÝ
LUẬN CHÍNH TRỊ CHO HỌC VIÊN Ở TRƢỜNG CHÍNH
TRỊ NGUYỄN VĂN CỪ TỈNH BẮC NINH ...................................... 27
2.1. Khái quát về đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh và trƣờng
Chính trị Nguyễn Văn Cừ tỉnh Bắc Ninh........................................................... 27
2.1.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh........................................... 27
2.1.2. Một số nét khái quát về trƣờng chính trị Nguyễn Văn Cừ tỉnh Bắc Ninh ........ 30
2.2. Tổ chức khảo sát .................................................................................................. 32
2.3. Thực trạng môi trƣờng học tập LLCT ở Trƣờng Chính trị Nguyễn Văn Cừ
tỉnh Bắc Ninh ..................................................................................................... 33
2.3.1. Thực trạng về biểu hiện về tinh thần, thái độ, động cơ học tập của học viên ...... 33
2.3.2. Nhận thức của giảng viên và học viên về mục đích, ý nghĩa của học tập LLCT .... 34
2.3.2.1. Nhận thức của giảng viên về vai trò, ý nghĩa học tập lý luận
chính trị đối với học viên ................................................................... 34
2.3.2.2. Nhận thức của học viên về mục đích, ý nghĩa của học tập lý luận
chính trị .............................................................................................. 36
2.3.3. Thực trạng môi trƣờng học tập lý luận chính trị ở trƣờng Chính trị
Nguyễn Văn Cừ ................................................................................................. 38
2.3.4. Thực trạng phát triển môi trƣờng học tập lý luận chính trị cho học viên ở
trƣờng chính trị Nguyễn Văn Cừ tỉnh Bắc Ninh hiện nay ................................ 44
2.3.4.1. Thực trạng về đổi mới hình thức dạy học của giảng viên .................. 44
2.3.4.2. Thực trạng mối quan hệ giữa cán bộ quản lý, giảng viên nhà
trƣờng đối với học viên...................................................................... 46
2.3.4.3. Thực trạng các biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng nhằm phát
triển môi trƣờng học tập lý luận chính trị cho học viên .................... 48
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................... 60
Số hóa bởi trung tâm học liệu
Footer Page 5 of 126.
iv
/>
Header Page 6 of 126.
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN MÔI TRƢỜNG HỌC TẬP LÝ
LUẬN CHÍNH TRỊ CHO HỌC VIÊN Ở TRƢỜNG CHÍNH
TRỊ NGUYỄN VĂN CỪ TỈNH BẮC NINH..................................... 61
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp ........................................................................ 61
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính mục tiêu ................................................................... 61
3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính hiệu quả ................................................................... 61
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 61
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................... 62
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ................................................ 62
3.1.6. Nguyên tắc bảo đảm phát huy vai trò chủ thể của giảng viên và học viên ...... 62
3.2. Các biện pháp phát triển môi trƣờng học tập LLCT ở Trƣờng Chính trị
Nguyễn Văn Cừ tỉnh Bắc Ninh ........................................................................... 62
3.2.1. Nâng cao nhận thức của cấp ủy các cấp về thực hiện quy định 54/QĐ TW của Bộ chính trị về chế độ học tập lý luận chính trị trong Đảng và quy
định 256/QĐ - TW về xác định trình độ trung cấp lý luận chính trị của Ban
chấp hành trung ƣơng .......................................................................................... 62
3.2.1.1. Mục đích của biện pháp.......................................................................... 62
3.2.1.2. Nội dung thực hiện biện pháp ................................................................ 63
3.2.1.3. Điều kiện để thực hiện biện pháp ........................................................... 63
3.2.2. Chỉ đạo các khoa, tổ chuyên môn hƣớng dẫn giảng viên thực hiện phong
cách ngƣời cán bộ giảng viên theo chuẩn mực đạo đức Hồ Chí Minh. .............. 63
3.2.2.1. Mục đích của biện pháp ......................................................................... 63
3.2.2.2. Nội dung của biện pháp.......................................................................... 64
3.2.2.3. Điều kiện để thực hiện biện pháp ........................................................... 64
3.2.3. Chỉ đạo tổ chuyên môn, giảng viên đổi mới phƣơng pháp giảng dạy
LLCT ở Trƣờng Chính trị tỉnh Bắc Ninh ............................................................ 64
3.2.3.1. Mục đích của biện pháp ......................................................................... 64
3.2.3.2. Nội dung thực hiện biện pháp ................................................................ 65
3.2.3.3. Điều kiện thực hiện biện pháp ............................................................... 67
Số hóa bởi trung tâm học liệu
Footer Page 6 of 126.
v
/>
Header Page 7 of 126.
3.2.4. Chỉ đạo tổ chuyên môn, giảng viên đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập của học viên nhằm tạo động lực cho ngƣời học......................... 67
3.2.4.1. Mục đích của biện pháp.......................................................................... 67
3.2.4.2. Nội dung thực hiện biện pháp ................................................................ 68
3.2.4.3. Điều kiện thực hiện biện pháp ................................................................ 69
3.2.5. Tăng cƣờng thiết lập môi trƣờng học tập thân thiện, các mối quan hệ ứng
xử có văn hóa trong nhà trƣờng.......................................................................... 69
3.2.5.1. Mục đích của biện pháp.......................................................................... 69
3.2.5.2. Nội dung thực hiện biện pháp ................................................................ 69
3.2.5.3. Điều kiện thực hiện biện pháp ................................................................ 72
3.2.6. Tăng cƣờng chỉ đạo thực hiện nề nếp học tập của học viên ............................. 72
3.2.6.1. Mục đích của biện pháp .......................................................................... 72
3.2.6.2. Nội dung biện pháp................................................................................. 73
3.2.6.3. Điều kiện thực hiện................................................................................. 74
3.2.7. Tăng cƣờng cơ sở vật chất theo hƣớng hiện đại, đáp ứng yêu cầu công tác
đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ của Tỉnh .................................................................... 74
3.2.7.1. Mục đích của biện pháp .......................................................................... 74
3.2.7.2. Nội dung và thực hiện biện pháp ............................................................ 74
3.2.7.3. Điều kiện thực hiện biện pháp ................................................................ 76
3.2.8. Tăng cƣờng quản lý đối với việc thực hiện các nội quy, quy chế trong dạy
học đối với giảng viên, học viên ......................................................................... 77
3.2.8.1. Mục đích của biện pháp .......................................................................... 77
3.2.8.2. Nội dung thực hiện biện pháp................................................................. 77
3.2.8.3. Điều kiện thực hiện................................................................................. 77
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ............................................................. 78
3.4. Khảo nghiệm tính khả thi và tính hiệu quả của biện pháp đề xuất ...................... 79
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ..................................................................................... 79
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm...................................................................................... 79
3.4.3. Đối tƣợng khảo nghiệm .................................................................................... 79
3.4.4. Phƣơng pháp khảo nghiệm ............................................................................... 79
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................ 79
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 85
PHỤ LỤC................................................................................................................... 86
Số hóa bởi trung tâm học liệu
Footer Page 7 of 126.
vi
/>
Header Page 8 of 126.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CSVC
:
Cơ sở vật chất
LLCT
:
Lý luận chính trị
GD&ĐT
:
Giáo dục & Đào tạo
GDP
:
Tổng sản phẩm quốc nội
MTHTTT
:
Môi trƣờng học tập thực tế
MTHT
:
Môi trƣờng học tập
PGS-TS
:
Phó Giáo sƣ - Tiến sĩ
QĐ/TW
:
Quyết định/ Trung ƣơng
QĐ-UB
:
Quyết định/ Ủy ban
SL
:
Số lƣợng
STT
:
Số thứ tự
TS
:
Tổng số
UBND
:
Ủy ban nhân dân
XHCN
:
Xã hội Chủ nghĩa
Số hóa bởi trung tâm học liệu
Footer Page 8 of 126.
iv
/>
Header Page 9 of 126.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 2.3:
Bảng 2.4:
Bảng 2.5:
Bảng 2.6:
Bảng 2.7:
Bảng 2.8:
Bảng 2.9:
Bảng 2.10:
Bảng 2.11:
Bảng 2.12:
Bảng 2.13:
Bảng 2.14:
Bảng 2.15:
Bảng 2.16:
Bảng 2.17:
Bảng 2.18:
Bảng 2.19:
Bảng 3.1.
Tinh thần, thái độ, động cơ học tập của học viên ................................. 33
Nhận Thức của giảng viên về vai trò của học lý luận chính trị với
cán bộ là học viên.................................................................................. 34
Nhận thức của cán bộ quản lý và giảng viên về ý nghĩa của môi
trƣờng học tập đối với học viên ............................................................ 35
Nhận thức của học viên về vai trò của học tập lý luận chính trị ........... 36
Nhận thức của học viên về ý nghĩa của môi trƣờng học tập đối với
học viên ................................................................................................. 37
Đánh giá về thực trạng môi trƣờng học tập lý luận chính trị của
trƣờng chính trị Nguyễn Văn Cừ .......................................................... 38
Thực trạng nề nếp học tập lý luận chính trị của học viên ..................... 40
Thực trạng sử dụng phƣơng pháp dạy học thể hiện mối quan hệ
tƣơng tác................................................................................................ 42
Ý kiến của học viên về thực trạng sử dụng các phƣơng pháp dạy
học của giảng viên................................................................................. 43
Đánh giá của cán bộ quản lý về hình thức tổ chức dạy học của
giảng viên .............................................................................................. 44
Ý kiến của học viên về các hình thức học tập đƣợc giáo viên tổ chức ........ 45
Thực trạng ứng xử của giảng viên, nhân viên nhà trƣờng với học viên ...... 47
Ý kiến học viên mức độ hài lòng đối với giảng viên, nhân viên
nhà trƣờng ....................................................................................................... 47
Thực trạng các biện pháp chỉ đạo của Hiệu trƣởng nhằm phát
triển môi trƣờng tâm lý cho học viên .................................................... 48
Thực trạng biện pháp chỉ đạo của Hiệu trƣởng đối với giảng viên
nhằm tạo các mối quan hệ chia sẻ, hợp tác trong học tập ..................... 50
Thực trạng biện pháp chỉ đạo tăng cƣờng cơ sở vật chất của Hiệu trƣởng ....... 52
Ý kiến học viên về thực trạng biện pháp chỉ đạo tăng cƣờng cơ sở
vật chất của Hiệu trƣởng ....................................................................... 53
Thực trạng biện pháp kiểm tra, đánh giá, giám sát môi trƣờng học
tập của học viên (28 cán bộ quản lý và giáo viên) ................................ 56
Thực trạng biện pháp đánh giá, kiểm tra, giám sát môi trƣờng học
tập của học viên..................................................................................... 57
Khảo nghiệm tính cấn thiết và tính khả thi của các biện pháp ............. 80
Số hóa bởi trung tâm học liệu
Footer Page 9 of 126.
v
/>
Header Page 10 of 126.
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Công tác giáo dục LLCT tƣ tƣởng luôn là nhiệm vụ quan trọng của Đảng và
Nhà nƣớc. Lênin đã dạy: “Không có lý luận cách mạng thì không có phong trào cách
mạng”, Chủ tịch Hồ Chí Minh cũng khẳng định: “Thực tiễn mà không có lý luận
hƣớng dẫn thì thành thực tiễn mù quáng, lý luận mà không có liên hệ thực tiễn là lý
luận suông”. Có thể nói chƣa bao giờ công tác lý luận lại cần thiết và có tầm quan
trọng đặc biệt nhƣ hiện nay. Đó là vì thực tiễn cách mạng, sự phát triển của xã hội
nƣớc ta cũng nhƣ các quá trình thế giới đang đặt ra cho lý luận hàng loạt vấn đề phức
tạp cần phải giải quyết. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng nhấn mạnh
việc quan trọng trƣớc hết là phải đổi mới tƣ duy, nâng cao trí tuệ của Đảng lên một
bƣớc phát triển mới: Đảng ta phải nâng cao trình độ hiểu biết và năng lực tổ chức
thực tiễn, từ việc nắm vững quy luật vận động của đời sống xã hội, quy luật vận động
của Đảng cho đến hiểu biết về thế giới, về thời đại; Đảng làm giàu trí tuệ của mình
bằng cách không ngừng nâng cao trình độ lý luận, nắm vững, vận dụng và phát triển
sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh đồng thời không ngừng tổng
kết kinh nghiệm thực tiễn sinh động.
Trong những năm gần đây, Trƣờng Chính trị Nguyễn Văn Cừ tỉnh Bắc Ninh đã
thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị mà Học viện chính trị - hành chính quốc gia Hồ Chí
Minh và Tỉnh uỷ, UBND tỉnh Bắc Ninh giao phó. Trong nhiệm vụ đào tạo, bồi dƣỡng
LLCT, trƣờng đã có những đóng góp không nhỏ vào việc xây dựng một đội ngũ cán bộ
chủ chốt và cán bộ nguồn cho tỉnh. Tuy nhiên, để giúp cho ngƣời học những ý thức đầy
đủ về việc học tập LLCT không phải chỉ là yêu cầu bắt buộc mà còn là nhu cầu thực sự
nhằm trang bị tri thức toàn diện cho hành trang của ngƣời cán bộ lãnh đạo, quản lý thì
phải xây dựng một môi trƣờng học tập thật sự cuốn hút, có tính Đảng cao.
Bản thân tôi là một cán bộ quản lý của nhà trƣờng, với nhiều năm là giảng viên
trực tiếp giảng dạy LLCT, với kiến thức đã học tập và nghiên cứu, tôi lựa chọn vấn đề
“Phát triển môi trường học tập LLCT cho học viên ở Trường Chính trị Nguyễn Văn
Cừ tỉnh Bắc Ninh” làm Luận văn Thạc sĩ với mong muốn góp phần vào xây dựng môi
trƣờng học tập LLCT nói chung và ở trƣờng tôi đang công tác nói riêng.
Số hóa bởi trung tâm học liệu
Footer Page 10 of 126.
1
/>
Header Page 11 of 126.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số biện pháp nhằm
phát triển môi trƣờng học tập lý luận chính trị cho học viên ở Trƣờng Chính trị
Nguyễn Văn Cừ tỉnh Bắc Ninh, thông qua đó nâng cao chất lƣợng học tập các môn lý
luận chính trị của học viên.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Môi trƣờng học tập của học viên ở trƣờng Chính trị cấp tỉnh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng nhằm phát triển môi trƣờng học tập
chính trị cho học viên ở trƣờng Chính trị Nguyễn Văn Cừ tỉnh Bắc Ninh
4. Giả thuyết khoa học
Chất lƣợng học tập lý luận chính trị của học viên chịu ảnh hƣởng của môi
trƣờng học tập, nếu tìm đƣợc các biện pháp phát triển môi trƣờng học tập lý luận
chính trị, tạo văn hóa học hỏi, văn hóa chia sẻ, văn hóa chất lƣợng vv… trong học tập
sẽ nâng cao chất lƣợng hiệu quả của công tác đào tạo, bồi dƣỡng, giáo dục lý luận
chính trị cho học viên.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển môi trƣờng học tập lý luận chính trị
cho học viên ở trƣờng Chính trị cấp tỉnh.
5.2. Nghiên cứu thực trạng phát triển môi trƣờng học tập lý luận chính trị ở
trƣờng Chính trị Nguyễn Văn Cừ tỉnh Bắc Ninh.
5.3. Đề xuất một số biện pháp phát triển môi trƣờng học tập lý luận chính trị ở
trƣờng Chính trị Nguyễn Văn Cừ tỉnh Bắc Ninh.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm những phương pháp nghiên cứu lý luận
Đây là nhóm phƣơng pháp nhằm thu thập các thông tin lý luận để xây dựng cơ
sở lý luận của đề tài. Bao gồm các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp tài liệu
- Phƣơng pháp khái quát hoá các nhận định độc lập
Số hóa bởi trung tâm học liệu
Footer Page 11 of 126.
2
/>
Header Page 12 of 126.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Đây là nhóm phƣơng pháp nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây dựng
cơ sở thực tiễn của đề tài. Bao gồm các phƣơng pháp cụ thể sau:
- Phƣơng pháp điều tra, phỏng vấn cán bộ quản lý, giảng viên, học viên để
lấy thông tin về thực trạng môi trƣờng học tập và phát triển môi trƣờng học tập
cho học viên.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm giảng dạy, quản lý nhằm tạo môi trƣờng
học tập cho học viên.
- Phƣơng pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động của giảng viên, học viên
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia về các biện pháp đề xuất phát triển môi
trƣờng học tập cho học viên.
- Phƣơng pháp khảo nghiệm về tính hiệu quả, tính khả thi của các biện pháp
đề xuất.
6.3. Phương pháp bổ trợ
Sử dụng toán thống kê và phần mềm tin học để xử lý những thông tin thu đƣợc
về thực trạng.
7. Những đóng góp của đề tài
7.1. Đóng góp về mặt lý luận
Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về phát triển môi trƣờng học tập lý luận
chính trị ở trƣờng Chính trị Nguyễn Văn Cừ
7.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
Làm rõ môi trƣờng học tập lý luận chính trị ở trƣờng Chính trị Nguyễn Văn Cừ.
8. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Môi trƣờng học tập gồm có môi trƣờng bên trong nhà trƣờng và môi trƣờng
bên ngoài nhà trƣờng. Tác giả luận văn chỉ nghiên cứu môi trƣờng học tập lý luận
chính trị bên trong nhà trƣờng và nghiên cứu các biện pháp tác động của Hiệu trƣởng
nhằm phát triển môi trƣờng học tập Lý luận chính trị cho học viên ở trƣờng Chính trị
tỉnh Bắc Ninh.
Số hóa bởi trung tâm học liệu
Footer Page 12 of 126.
3
/>
Header Page 13 of 126.
9. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục từ viết
tắt, đề tài gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển môi trƣờng học tập lý luận chính trị ở
trƣờng Chính trị Nguyễn Văn Cừ tỉnh Bắc Ninh.
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển môi trƣờng học tập lý luận chính trị ở trƣờng
Chính trị Nguyễn Văn Cừ tỉnh Bắc Ninh.
Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm xây dựng môi trƣờng học tập lý luận chính
trị ở trƣờng Chính trị Nguyễn Văn Cừ tỉnh Bắc Ninh.
Số hóa bởi trung tâm học liệu
Footer Page 13 of 126.
4
/>
Header Page 14 of 126.
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN MÔI TRƢỜNG
HỌC TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ Ở TRƢỜNG CHÍNH TRỊ
NGUYỄN VĂN CỪ TỈNH BẮC NINH
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Môi trƣờng là hoàn cảnh sống xung quanh, luôn có ảnh hƣởng trực tiếp hay
gián tiếp đến sự phát triển mọi mặt đời sống con ngƣời. Vì vậy môi trƣờng đang là
vấn đề thu hút sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà khoa học.
Nhận thức đƣợc môi trƣờng có ảnh hƣởng đến năng xuất lao động, các nhà tâm
lý học lao động tập trung nghiên cứu môi trƣờng vĩ mô, những điều kiện nhƣ: Nhiệt độ,
màu sắc, âm thanh, ánh sáng, khung cảnh, mối quan hệ liên nhân cách của nhóm nhỏ;
những yếu tố, điều kiện, hoàn cảnh tác động mạnh đến chất lƣợng công việc.
Nhà tâm lý học Mỹ Kenloc (1923) đã nuôi trong cùng một môi trƣờng con khỉ
10 tháng tuổi và cậu bé trai 8 tháng tuổi của mình để so sánh ảnh hƣởng của môi
trƣờng đến con khỉ và con ngƣời. Đã có nhiều ví dụ để chúng ta hiểu về vai trò của
môi trƣờng sống đối con vật hoặc con ngƣời, không thể làm thay đổi bản năng của
con vật. Ngƣợc lại môi trƣờng của loài vật có thể tác động mạnh vào bản chất của con
ngƣời. Nhà xã hội học Mỹ R.E Pác - cơ đã nói: “Ngƣời không đẻ ra ngƣời, đƣa trẻ chỉ
trở nên ngƣời trong quá trình giáo dục”. Điều này khảng định vai trò của yếu tố môi
trƣờng văn hóa, môi trƣờng giáo dục có tính quyết định đối với sự hình thành nhân
cách con ngƣời.
Cuối thế kỷ XIX, khi xuất hiện phƣơng pháp xác định trẻ sinh đôi cùng trứng,
đã xuất hiện nghiên cứu về ảnh hƣởng của môi trƣờng và di truyền đối với sự hình
thành nhân cách con ngƣời. Ở Liên Xô cũ có công trình của I.I Canaev (1959), kết
quả nghiên cứu đó đƣợc công bố trong tác phẩm Trẻ sinh đôi. Sau đó vấn đề đƣợc
tiếp tục bởi Đ.B. Enconhin.
Nhiều nhà tâm lý học Mỹ với các công trình nghiên cứu đã chỉ ra ảnh hƣởng
rất quan trọng của môi trƣờng đến sự hình thành và phát triển nhân cách cá nhân.
Những kết quả nghiên cứu có hệ thống đã dần hÌnh thành một chuyên ngành tâm lý
Số hóa bởi trung tâm học liệu
Footer Page 14 of 126.
5
/>
Header Page 15 of 126.
học mới: Tâm lý học môi trƣờng và thƣờng đƣợc khái quát trong các tài liêụ giáo dục
học, Tâm lý học. Quan điểm chung của khoa học giáo dục (bao gồm cả tâm lý học)
đều khảng định vai trò quyết định của yếu tố môi trƣờng đối với sự hình thành và
phát triển nhân cách con ngƣời. Tiếp đó, là vấn đề nghiên cứu, xây dựng môi trƣờng
với mục đích để có ảnh hƣởng tốt nhất đến dạy học và giáo dục nhân cách thế hệ trẻ.
Về môi trƣờng dạy học, trƣớc hết phải kể đến những nghiên cứu của I.V.
Pavlov và B.F. Skinnơ. I.V.Pavlov nghiên cứu sự hình thành phản xạ có điều kiện
trong môi trƣờng đƣợc kiểm soát chặt chẽ, con vật (con chó) hoàn toàn thụ động. B.F.
Skinnơ nghiên cứu sự hình thành phản xạ tạo tác động môi trƣờng gần với thực tế
hơn, con vật (chuột, bồ câu…) chủ động trong hành vi đáp ứng trên cơ sở nhu cầu của
nó. Nội dung học tập thể hiện ngay trong môi trƣờng mà con vật phải tìm cách thích
nghi. Đây là cơ sở lý thuyết để xây dựng kiểu dậy học chƣơng trình hóa, dạy học
bằng máy. Từ nghiên cứu kết quả của hai ông, các nhà gíao dục đã nhận thức một vấn
đề rất quan trọng rằng: Yếu tố môi trƣờng trong giáo dục không chỉ góp phần quyết
định đến sự hình thành và phát triển nhân cách con ngƣời mà quan trọng hơn là yếu
tố thực tế đã kích thích chủ thể (con ngƣời) hoạt động năng động và sang tạo hơn.
Việc tạo lập, xây dựng và phát triển môi trƣờng giáo dục là một nhiệm vụ quan trọng
của khoa học giáo dục hiện đại.
Nghiên cứu về môi trƣờng dạy học phải kể đến công trình của Jean Marc
Denomme và Madeleine Roy về phƣơng pháp sƣ phạm tƣơng tác. Trong đó, mô hình
quen thuộc: Ngƣời dạy - Ngƣời học - Tri thức đƣợc chuyển thành Ngƣời dạy - Ngƣời
học - Môi trƣờng. Tác giả coi môi trƣờng là yếu tố tham gia trực tiếp đến quá trình
dạy học chứ không đơn thuần chỉ là nơi diễn ra các hoạt động dạy học. Đặc biệt, tác
giả đi sâu vào các yếu tố môi trƣờng của việc học, các yếu tố môi trƣờng của việc
dạy. Trên cơ sở đó, các tác giả đã nhấn mạnh đến một quy luật quan trọng: Môi
trƣờng ảnh hƣởng đến ngƣời dạy, ngƣời học và ngƣời dạy phải thích nghi với môi
trƣờng. Ảnh hƣởng và thích nghi đó chính là hệ quả của phƣơng pháp sƣ phạm tƣơng
tác liên quan đến môi trƣờng.
Từ đầu thế kỷ XX, Dimitri Glinos đã viết “…Giáo dục phải thích ứng với
những hoàn cảnh luôn thay đổi, đối phó với những vấn đề mới, những nhu cầu mới
Số hóa bởi trung tâm học liệu
Footer Page 15 of 126.
6
/>
Header Page 16 of 126.
và thƣờng xuyên đòi hỏi những kỹ năng mới…Trong một thời gian dài, nền giáo
dục đã không thể thích ứng đƣợc với các hoàn cảnh mới và gắn với các nhu cầu
thực tế. Khoảng cách giữa giáo dục và cuộc sống ngày càng lớn và bây giờ, điều
chúng ta cần không chỉ là một cuộc cách mạng để tái lập lại mối tƣơng quan giữa
giáo dục và cuộc sống.
Emile DurKheim quan niệm môi trƣờng học đƣờng bao hàm cả lớp học và
việc tổ chức lớp học, nhƣ một sự liên kết có phạm vi rộng hơn gia đình và không
trìu tƣợng nhƣ xã hội. Một lớp học không đơn thuần chỉ là một khối kết dính các cá
nhân độc lập với nhau mà còn là một xã hội thu nhỏ. Trong lớp học, học sinh suy
nghĩ, hành động và cảm nhận khác với khi chúng tách rời nhau…Những quan niệm
trên đây đã có trƣớc hàng thế kỷ, hiện nay đang trở thành vấn đề thời sự của khoa
học giáo dục.
Môi trƣờng giáo dục không phải đến ngày nay mới đƣợc quan tâm. Câu
chuyện “Mạnh mẫu giáo tử” phải 3 lần chuyển chỗ ở tìm đến nơi tốt để định cƣ nhằm
cho con mình đƣợc hƣởng một môi trƣờng giáo dục thuận lợi. Nhiều ngƣời Việt Nam
biết đến và vận dụng câu tục ngữ “gần mực thì đen, gần đèn thì rạng” cũng muốn nói
đến một mặt mối quan hệ với con ngƣời trong một môi trƣờng giáo dục trẻ. Giá trị
của câu chuyện và câu tục ngữ trên ở chỗ đã đề cao môi trƣờng sống trong quá trình
phát triển của trẻ. Với trẻ em ba môi trƣờng: nhà trƣờng - gia đình - xã hội có vai trò
quan trọng trong quá trình học tập, trƣởng thành và hoàn thiện nhân cách.
PGS.TS Phạm Hồng Quang đã nghiên cứu về môi trƣờng văn hóa giáo dục,
mối quan hệ của nó với môi trƣờng kinh tế và chỉ ra những tiêu chí để xây dựng môi
trƣờng văn hóa giáo dục trong các nhà trƣờng.
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nƣớc ta rất quan tâm đến việc xây
dựng đƣợc MTHTTT ở các trƣờng học nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục.
Đƣờng lối, chính sách của Đảng thực sự là những định hƣớng quan trọng ở tầm vĩ
mô, chỉ đạo toàn diện công tác nâng cao chất lƣợng giáo dục. Bên cạnh đó, Bộ
GD&ĐT đã có chỉ thị số 40/CT-BGD&ĐT ngày 22/7/2008 về việc phát động
phong trào thi đua “Xây dựng trƣờng học thân thiện, học sinh tích cực” ttrong các
trƣờng phổ thông giai đoạn 2008 - 2013.
Số hóa bởi trung tâm học liệu
Footer Page 16 of 126.
7
/>
Header Page 17 of 126.
Nhiều hội thảo khoa học và công trình nghiên cứu khoa học về xây dựng
MTHTTT ở các trƣờng. Nhiều chƣơng trình, dự án của các tổ chức quốc tế, của chính
phủ đã hỗ trợ tích cực cho nhiệm vụ này.
Gần đây có một số đề tài, khóa luận tốt nghiệp của học viên và sinh viên đã
nghiên cứu các vấn đề nhƣ: Môi trƣờng giáo dục, môi trƣờng văn hóa giáo dục, môi
trƣờng học tập vv...
Việc xây dựng môi trƣờng học tập nói chung ở các nhà trƣờng đã trở thành
vấn đề quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu. Song xây dựng môi trƣờng học tập lý
luận chính trị cho học viên ở Trƣờng Chính trị tỉnh chỉ dừng lại ở một số những bài
viết trao đổi ở góc độ khác nhau chứ chƣa có đề tài hoặc công trình chuyên sâu về
vấn đề xây dựng môi trƣờng môi trƣờng học tập lý luận chính trị cho học viên ở các
trƣờng chính trị tỉnh nói chung và Trƣờng Chính trị Nguyễn Văn Cừ tỉnh Bắc Ninh
nói riêng đã bắt đầu chú ý tới công tác xây dựng môi trƣờng học tập cho học viên
nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng công tác đào tạo, bồi dƣỡng, giáo dục lý luận
chính trị trong Đảng.
Vì vậy tôi chọn vấn đề này làm đề tài Luận văn thạc sĩ để góp phần xây hệ
thống hoá cơ sở lý luận và đề xuất một số giải pháp về công tác này ở Trƣờng Chính
trị Nguyễn Văn Cừ tỉnh Bắc Ninh.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Khái niệm môi trường
Có nhiều quan niệm và cách hiểu khác nhau về khái niệm môi trƣờng:
- Theo nghĩa rộng nhất: môi trƣờng là tập hợp các điều kiện và hiện tƣợng bên
ngoài có ảnh hƣởng tới một vật thể hoặc một sự kiện. Bất cứ một vật thể, một sự kiện
nào cũng tồn tại và diễn biến trong một môi trƣờng.
- Theo Unesco (1981): Môi trƣờng của con ngƣời bao gồm toàn bộ các hệ thống
tự nhiên và các hệ thống do con ngƣời tạo ra. Những cái hữu hình (tập quán, niềm tin…)
trong đó con ngƣời sống và lao động. họ khai thác các tài nguyên thiên nhiên và nhân tạo
nhằm thỏa mãn những nhu cầu của mình.
- Môi trƣờng bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật, tất cả các yếu tố vô
sinh và hữu sinh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản
Số hóa bởi trung tâm học liệu
Footer Page 17 of 126.
8
/>
Header Page 18 of 126.
của sinh vật (Hoàng Đức Nhuận, 2000). Theo tác giả môi trƣờng có các thành phần
chính và tác động qua lại với nhau:
1/ Môi trƣờng tự nhiên: bao gồm nƣớc, không khí, đất đai, ánh sáng và các sinh
vật - môi trƣờng kiến tạo gồm các cảnh quan thay đổi đƣợc do con ngƣời.
2/ Môi trƣờng không gian gồm những yếu tố về địa điểm, khoảng cách, mật độ,
phƣơng hƣớng và sự thay đổi trong môi trƣờng.
- Theo Vũ Trung Tạng: Môi trƣờng là một thành phần của ngoại cảnh, bao gồm
các hiện tƣợng và các thực thể của tự nhiên… Mà ở đó, cá thể, quần thể, loài… có quan
hệ trực tiếp hoặc gián tiếp bằng các phản ứng thích nghi của mình.
Nhƣ vậy, từ một số khái niệm nêu trên, ta có thể hiếu khái niệm môi trƣờng nhƣ
sau: “Môi trường là tập hợp tất cả các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh con
người, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới con người và tác động đến các hoạt
động sống của con người”.
1.2.2. Môi trường học tập, môi trường học tập lý luận chính trị
Trong phạm vi nhà trƣờng, thƣờng đề cập tới các yếu tố môi trƣờng học tập,
môi trƣờng khoa học. Trong đó khái niệm môi trƣờng học tập đƣợc xem xét cụ thể
hơn. Trong tài liệu “Curriculunm Đevelopment a Guide to Practice” [49] đã quan
niệm môi trƣờng học tập gồm:
- Môi trƣờng học tập theo truyền thống: Nhà trƣờng là môi trƣờng đơn độc,
tĩnh lặng và trật tự. Bầu không khí này là kết quả của áp lực theo định nghĩa hẹp của
nền giáo dục chính quy, cửa vào giới hạn cho một số ngƣời, và theo phong cách giáo
huấn, mô phạm (nói, nghe) đối với việc học tập.
- Theo PGS.TS. Phạm Hồng Quang : Môi trƣờng học tập là tập hợp những yếu
tố không gian, nhân lực, vật lực và tài lực, tạo ra những điều kiện thuận lợi cho việc
học tập đạt kết quả tốt.
- Môi trƣờng học tập: Là tập hợp nhũng yếu tố tự nhiên và xã hội(vật chất và
tinh thần) tạo điều kiện thuận lợi cho việc học và luyện tập đạt kết quả tốt.
- Nguyễn Kim Dung, đã quan niệm môi trƣờng học tập gồm:
+ Môi trƣờng học tập theo truyền thống: Nhà trƣờng là môi trƣờng đơn độc,
tĩnh lặng và trật tự. Bầu không khí này là kết quả của áp lực: theo nghĩa hẹp của nền
Số hóa bởi trung tâm học liệu
Footer Page 18 of 126.
9
/>
Header Page 19 of 126.
giáo dục chính quy, cửa vào giới hạn cho một số ngƣời và theo phong cách giáo huấn,
mô phạm (nói, nghe) đối với việc học tập. Học sinh trở nên thụ động và máy móc
trong quá trình học tập.
+ Môi trƣờng học tập mới: Có cơ cấu tổ chức hoàn toàn trái ngƣợc với phong
cách truyền thống. Chúng thƣờng đƣợc mở rộng hơn, ồn ào hơn và đôi khi nhƣ những
trung tâm với các hoạt động hỗn loạn. Các trƣờng học nhƣ thế là kết quả của cả hai sự
thay đổi. Từ đó họ có cách hiểu mới về môi trƣờng học tập.
Theo chúng tôi môi trƣờng học tập là nơi diễn ra hoạt động học tập của học
viên gồm tập hợp các yếu tố có ảnh hƣởng đến sự hình thành và phát triển hoạt động
học tập của ngƣời học. Quan niệm này xuất phát từ những cơ sở lý thuyết về học tập
nhƣ sau:
- Học tập là hoạt động của ngƣời học và do ngƣời học thực hiện, không ai có
thể thay thế đƣợc họ.
- Học tập là một hoạt động, do vậy nó đƣợc hình thành và phát triển. Theo đó
nhiệm vụ và mục tiêu của ngƣời dạy là hình thành và phát triển hoạt động học cho
ngƣời học.
- Do đƣợc hình thành và phát triển nên hoạt động học chịu sự tác động của
nhiều yếu tố. Có những yếu tố thuộc bản thân ngƣời học và những yếu tố bên ngoài
ngƣời học. Tất cả những gì quan hệ đến hoạt động học, có tác động qua lại với nó
(với quá trình hình thành và phát triển hoạt động học) là môi trƣờng của học tập.
Môi trƣờng học tập đƣợc tạo thành từ các yếu tố: môi trƣờng vật chất, môi
trƣờng tâm lí và môi trƣờng xã hội. Mỗi loại môi trƣờng nêu trên đều đƣợc xác định
cụ thể các yếu tố và mối quan hệ giữa chúng. Chính tính chất mối quan hệ của các
yếu tố này trong từng loại môi trƣờng quy định tính chất môi trƣờng đó. Điều này cho
thấy, hiệu trƣởng nhà trƣờng, nhà quản lý có thể chỉ đạo giảng viên hoàn toàn có thể
chủ động trong việc xây dựng môi trƣờng học tập thuận lợi cho ngƣời học bằng việc
sử dụng những kỹ thuật xác định để thiết lập và vận hành các yếu tố của từng loại
môi trƣờng học tập nói trên.
Dạy học là hoạt động cốt lõi, của giáo dục nói chung và của bồi dƣỡng lý luận
chính trị nói riêng. Theo đó, nhiệm vụ quan trọng của nhà quản lý và giảng viên là
Số hóa bởi trung tâm học liệu
Footer Page 19 of 126.
10
/>
Header Page 20 of 126.
hình thành và phát triển hoạt động học cho học viên. Nhà quản lý và giảng viên phải
quan tâm thỏa đáng đến vấn đề xây dựng môi trƣờng học tập cho học viên. Môi
trƣờng này là tập hợp hợp các yếu tố có ảnh hƣởng đến sự hình thành và phát triển
hoạt động học tập lý luận chính trị của học viên nhằm thực hiện mục tiêu bồi dƣỡng
của các chƣơng trình đào tạo, bồi dƣỡng lý luận chính trị đã đƣợc thiết kế.
Môi trƣờng học tập là các yếu tố có tác động đến quá trình học tập của học
viên, đƣợc tạo thành từ các thành tố sau đây:
- Môi trƣờng vật chất: Là không gian diễn ra quá trình dạy học, đồ dùng daỵ
học nhƣ bảng, sách vở, nhiệt động, ánh sáng, âm thanh, không khí, hay nói một cách
khác là toàn bộ điều kiện vật chất phục vụ cho hoạt động học tập bồi dƣỡng để nâng
cao trình độ chính trị cho học viên …
- Cuộc cách mạng trong xây dựng trƣờng học: Một tòa nhà sinh động, năng
nổ có thể thể hiện một trung tâm học tập chủ động sáng tạo. Khi xem xét khuôn
viên, các khoảng không gian ƣu tiên có thể đoán ra đƣợc triết lý giáo dục của nhà
trƣờng. Không gian hấp dẫn vui vẻ, đầy màu sắc, sân trƣờng đƣợc sử dụng rộng rãi
cho nhiều hoạt động…
- Không gian lớp học: Cách truyền thống là sắp xếp phòng học để cho tất cả
cái nhìn và sự chú ý đều tập trung vào ngƣời thầy, các hoạt động trùng khớp với cách
sắp xếp của đồ đạc. Khả năng khác là sắp xếp lớp học tạo ra những khoảng không
gian nhiều mục đích, tạo ra sự di chuyển có thể có trong sự kiểm soát của giảng viên.
Sự khác nhau trong không gian lớp học đƣợc phát triển từ cơ cấu phức tạp đến cơ cấu
linh hoạt, có tác dụng tạo môi trƣờng học tập tích cực cho học viên.
Lớp học: Sự sắp xếp chỗ ngồi đồng nhất trong phòng đến bàn ghế lớp học
cùng kiểu nhƣ cấn đối đến bàn ghế đƣợc sắp xếp cho mỗi hoạt động do vậy không
gian lớp học đƣợc sử dụng cho nhiều mục đích đến không gian bên ngoài đƣợc sử
dụng để học tập.
Sự di chuyển trong lớp học: Di chuyển bị giới hạn trong phòng do giảng viên
kiểm soát hoàn toàn đến sự di chuyển của học viên tùy thuộc tình huống đƣợc tự do
di chuyển trong giới hạn và học viên di chuyển tùy ý.
Số hóa bởi trung tâm học liệu
Footer Page 20 of 126.
11
/>
Header Page 21 of 126.
Sở hữu lớp học: Không gian lớp học đƣợc quản lý bởi giảng viên, giảng viên
quản lý vùng không gian của học viên đến lớp học có vùng không gian của học viên
đến lớp học có vùng không gian cho sự tiếp cận qua lại và chỉ có khu vực quy định mở cho tất cả, toàn bộ không gian lớp học có thể tiếp cận với nhiều ngƣời. [49, tr 68 79]. Học viên đƣợc học trong mối quan hệ hợp tác với thầy, với bạn, đƣợc chia sẻ
kiến thức, kinh nghiệm, đƣợc trải nghiệm kiến thức, kỹ năng, thái độ của mình.
- Môi trƣờng tinh thần: Hay còn gọi là môi trƣờng tâm lý đó là động cơ thái độ
của ngƣời học, các yếu tố tâm lý của ngƣời học, những tác động tâm lý của giảng
viên tới ngƣời học nhƣ phƣơng pháp, biện pháp kỹ thuật dạy học, cách ứng xử của
giảng viên đối với học viên nhằm tác động tới quá trình nhận thức của họ, các yếu tố
tích cực của thầy có tác dụng tạo động lực, tạo hứng thú cho học viên học tập.
- Nhà trƣờng mong muốn mở rộng các phản hồi của học viên về quá trình học
tập thƣờng khuyến khích sự tham gia của cộng đồng vào các hoạt động của nhà
trƣờng, trong mối quan hệ này biểu thị ở những hoạt động có liên quan đến nhà
trƣờng, cộng đồng có sự hỗ trợ lẫn nhau.
Học viên đƣợc phát huy vai trò chủ động trong quá trình chiếm lĩnh nội dung
tri thức để hoàn thiện năng lực và phẩm chất chính trị cá nhân.
- Môi trƣờng xã hội: Là mối quan hệ tƣơng tác giữa giảng viên viên với học
viên, học viên với học học viên, giữa nhà trƣờng - cơ quan, tổ chức - cộng đồng.
Toàn bộ hệ thống môi trƣờng học tập, môi trƣờng dạy học, môi trƣờng giáo
dục trong trƣờng học chính trị phải đƣợc tiếp cận hệ thống, đó là các quan hệ thầy trò, quan hệ với nhà quản lý, mà bản chất của các mối quan hệ là dựa trên quan hệ
pháp luật, nhân văn, đạo đức. Thực tế dạy học đã chứng minh rằng nếu quan hệ giữa
ngƣời dạy và ngƣời học đƣợc đặt trong điều kiện tốt đẹp, quan hệ ảnh hƣởng sƣ
phạm, dân chủ thì sẽ tạo ra các “dung môi” tích cực cho môi trƣờng dạy học, học tập.
Ví dụ khi giảng viên say mê, tích cực với nghề, có trách nhiệm cao với học viên, gợi
mở và dẫn đƣờng cho ngƣời học thì thái độ tích cực học, khả năng sáng tạo của học
viên đƣợc nâng cao. Hoạt động đánh giá của giảng viên thực hiện khách quan, chính
xác, công bằng sẽ có tác dụng tạo động lực cho học viên tích cực trong học tập lý
luận chính trị.
Số hóa bởi trung tâm học liệu
Footer Page 21 of 126.
12
/>
Header Page 22 of 126.
Môi trƣờng học tập lý luận chính trị là toàn bộ các yếu tố vật chất và các yếu
tố tinh thần, các yếu tố xã hội - nơi học viên tiến hành hoạt động học tập, rèn luyện
nó ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến kết quả học tập lý luận chính trị của học
viên nói riêng và sự hình thành nhân cách của học viên nói chung.
Môi trƣờng học tập lý luận chính trị góp phần tạo nên mục đích học tập, động
cơ học tập và là phƣơng tiện hoạt động để ngƣời học học tập thành công và hiệu quả.
Từ những phân tích nêu trên, chúng tôi quan niệm: Môi trường học tập lý
luận chính trị là tập hợp nhũng yếu tố tự nhiên và xã hội(vật chất, tâm lý, xã hội) tác
động trực tiếp tới việc học tập và rèn luyện các phẩm chất chính trị của học viên, nó
ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả học tập của học viên. Đó là các điều kiện phương tiện
phục vụ cho hoạt động học tập lý luận chính trị, các yếu tố tâm lý như hứng thú, động
cơ, thái độ học tập của người học vv... và các yếu tố quan hệ nhóm lớp, quan hệ thầy
trò có ảnh hưởng trực tiếp tới việc học tập, rèn luyện của học viên.
Môi trƣờng học tập tác động đến nhận thức, tình cảm, thái độ của chủ thể học
tập. Nếu đƣợc tổ chức hợp lý sẽ làm cho ngƣời học cảm thấy thoải mái, tăng hứng thú
học tập, nâng cao khả năng tƣ duy,sáng tạo và tƣởng tƣợng cho ngƣời học.
Chất lƣợng và hiệu quả của hoạt động day - học lý luận chính trị chịu ảnh hƣởng
rất lớn từ môi trƣờng học tập. Những kinh nghiệm giáo dục tiên tiến trên thế giới đã
chứng minh: Môi trƣờng học tập thời đại nào cũng có những vấn đề và luôn đặt ra
những yêu cầu nhất định. Nhƣng một môi trƣờng học tập đúng nghĩa phải là môi
trƣờng học tập an toàn và bình đẳng mà ở đó quyền của ngƣời học đƣợc công nhận.
Học tập lý luận chính trị là một quá trình tích lũy vốn tri thức, vốn kinh
nghiệm và rèn luyện bản lĩnh chính trị của học viên nhằm biến chủ trƣơng đƣờng lối
chính sách của Đảng, Nhà nƣớc thành hành động thực tiễn trong triển khai các nhiệm
vụ công tác, quản lý ở cấp cơ sở.
Môi trường học tập lý luận chính trị của học viên là toàn bộ những điều kiện,
hoàn cảnh diễn ra xung quanh quá trình học tập, rèn luyện phẩm chất, bản lĩnh chính
trị của học viên, nó tác động trực tiếp tới quá trình hình thành phát triển năng lực
chính trị của học viên.
Số hóa bởi trung tâm học liệu
Footer Page 22 of 126.
13
/>
Header Page 23 of 126.
Môi trƣờng học tập lý luận chính trị của học viên đƣợc tạo bởi từ các nhân tố
sau đây:
Môi trƣờng vật chất, cơ sở trƣờng lớp, điều kiện học tập, rèn luyện của học
viên, các phƣơng tiện hỗ trợ cho việc học tập nâng cao trình độ chính trị của học viên
trong nhà trƣờng.
Môi trƣờng tâm lý: Đó là động cơ thái độ học tập của học viên, phƣơng pháp
giảng dạy của giảng viên có tác động tới phƣơng pháp tự học, tự nghiên cứu của học
viên, sự tôn trọng học viên của nhà trƣờng, thầy cô, sự tham gia của học viên vào quá
trình học tập, quan hệ ứng xử của giảng viên với học viên, học viên với học viên trong
quá trình học tập rèn luyện, tính đa dạng của phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy
học nhằm tạo hứng thú và sự tham gia tích cực của học viên trong quá trình học tập.
Môi trƣờng xã hội: Đó là các mối quan hệ xã hội của học viên đƣợc thiết lập
trong quá trình học tập nghiên cứu lý luận chính trị, nhƣ quan hệ giảng viên với học
viên, học viên với nhóm, lớp, học viên với học viên, học viên với các tổ chức đoàn
thể và môi trƣờng xung quanh bên ngoài nhà trƣờng. Đó là sự tham gia của học viên
vào các mối quan hệ trên trong quá trình học tập, rèn luyện nhằm chiếm lĩnh tri thức,
kinh nghiệm hình thành phát triển năng lực và phẩm chất chính trị.
1.2.3. Phát triển môi trường học tập lý luận chính trị cho học viên
Trên cơ sở tìm hiểu về học tập và môi trƣờng học tập, chúng tôi cho rằng: Phát
triển môi trường học tập lý luận chính trị cho học viên ở trường Trung cấp Chính trị
là chủ thể quản lý tạo ra một môi trường vật chất, tâm lý, xã hội nhằm phát huy tính
tích cực, chủ động, sáng tạo của người học trong quá trình chiếm lĩnh tri thức lý luận
chính trị, phát triển năng lực chính trị cho học viên.
Từ khái niệm trên chúng tôi quan niệm phát triển môi trƣờng học tập lý luận
chính trị của học viên bao gồm:
Xây dựng và phát triển môi trƣờng vật chất: Cơ sở vật chất, trƣờng lớp, tài liệu
học tập, không gian học tập, các phƣơng tiện hiện đại phục vụ cho hoạt động học tập
lý luận chính trị.
Phát triển môi trƣờng tâm lý: Chỉ đạo giảng viên đổi mới phƣơng pháp giảng
dạy, tích cực hóa hoạt động của ngƣời học, hình thành ở học viên động cơ, hứng thú
học tập, giúp học viên có thái độ tích cực đối với hoạt động học tập lý luận chính trị.
Số hóa bởi trung tâm học liệu
Footer Page 23 of 126.
14
/>
Header Page 24 of 126.
Xây dựng và phát triển môi trƣờng xã hội : Các quan hệ xã hội trong quá trình
học tập lý luận chính trị đó là quan hệ thầy - trò, quan hệ trò - trò, quan hệ giữa trò
với nhóm lớp vv… Xây dựng môi trƣờng học tập lý luận chính trị đòi hỏi nhà quản
lý có những biện pháp tổ chức, chỉ đạo giáo viên xây dựng và thực hiện các chuẩn
mực trong quan hệ thầy trò, quan hệ trò - trò trong lớp học.
Phát triển môi trƣờng học tập lý luận chính trị đòi hỏi nhà quản lý cần quan
tâm đến cả ba yếu tố nêu trên: Phát triển và hoàn thiện cơ sở vật chất phục vụ cho
hoạt động dạy và học lý luận chính trị, hình thành phát triển động cơ hứng thú học tập
lý luận chính trị đúng đắn ở học viên, tạo ra môi trƣờng học tập hợp tác, chia sẻ kiến
thức kinh nghiệm giữa thầy với trò, giữa trò với trò, giúp học viên nắm tri thức nhẹ
nhàng hơn, tránh áp lực cƣỡng chế.
1.2.4. Những vấn đề cơ bản về phát triển môi trường học tập lý luận chính trị cho
học viên ở trường trung cấp chính trị
1.2.4.1. Học tập lý luận chính trị
Ho¹t ®éng giáo dục tƣ tƣởng chính trị nói chung là hoạt động lãnh đạo quan
trọng hàng đầu của Đảng và Nhà nƣớc nhằm nghiên cứu lý luận, tổng kÕt thực tiễn,
phát triển đƣờng lối, chính sách; truyền bá đƣờng lối, chính sách, xây dựng thế giới
quan khoa học, bồi dƣỡng lý tƣởng, lẽ sống, xây dựng niềm tin, định hƣớng giá trị
đúng đắn, thúc đẩy con ngƣời hành động tích cực và sáng tạo; xây dựng đời sống văn
hoá, xây dựng con ngƣời mới. Vị trí quan trọng của ho¹t ®éng giáo dục tƣ tƣởng
chính trị xuất phát từ nguyên lý khoa học của chủ nghĩa Mác- Lênin về mối quan hệ
giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội, về tầm quan trọng của lý luận đối với thực tiễn
cách mạng. C.Mác nói: “Lý luận sẽ trở thành lực lượng vật chất, một khi nó thâm
nhập vào quần chúng”. V.I.Lênin cũng chỉ rõ: “Nâng cao sự giác ngộ của quần
chúng hiện nay cũng như bất cứ một lúc nào, vẫn là nền tảng và nội dung chủ yếu
của toàn bộ công tác của chúng ta”. Trong công cuộc đổi mới, đánh giá về vai trò
quan trọng của công tác giáo dục tƣ tƣởng chính trị, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ X của Đảng khẳng định: “Công tác tư tưởng đã góp phần nâng cao
nhận thức, tính tích cực của cán bộ, đảng viên, nâng cao lòng tin của nhân dân vào
đường lối đổi mới, tạo sự nhất trí trong Đảng và sự đồng thuận trong xã hội, góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế, giữ vững ổn định chính trị- xã hội”.
Số hóa bởi trung tâm học liệu
Footer Page 24 of 126.
15
/>
Header Page 25 of 126.
Giáo dục t- t-ởng chính trị cho ngi hc là quá trình giáo dục tiến hành có
mục đích có kế hoạch, có ph-ơng pháp của nhà giáo dục nhằm chuyển hóa t- t-ởng
của chủ nghĩa Mác - Lê Nin; t- t-ởng Hồ Chí Minh, chủ tr-ơng, đ-ờng lối, chính
sách của Đảng và Nhà n-ớc thành phẩm chất giá trị của mỗi cá nhân.
Bản chất của quá trình này là biến các chủ tr-ơng, đ-ờng lối, chính sách của
Đảng và Nhà n-ớc trở thành hành vi thực hiện tự giác của cá nhân.
* Tóm lại: Quá trình giáo dục t- t-ởng chính trị là một quá trình đ-ợc tổ chức
một cách có mục đích, khoa học của Nhà giáo dục nhằm chuyển hóa một cách tự giác
những giá trị t- t-ởng chính trị, đạo đức cách mạng của xã hội thành phẩm chất giá
trị của cá nhân.
Hc tp lý lun chớnh tr l cụng vic ca hc viờn, do hc viờn tin hnh
di s hng dn ca ging viờn nhm chim lnh cỏ giỏ tr t tng chớnh tr,
hỡnh thnh phỏt trin nng lc chớnh tr v bn lnh chớnh tr ca ngi cỏn b.
1.2.4.2. Mc tiờu phỏt trin mụi trng hc tp lý lun chớnh tr
Mc tiờu phỏt trin mụi trng hc tp lý lun chớnh tr l nhm to iu kin,
to phng tin, to ng lc cho hot ng dy v hc lý lun chớnh tr phỏt trin, c
bit l hot ng hc tp lý lun chớnh tr t hiu qu cao. Giỳp nh qun lý khụng
ngng nõng cao cht lng dy v hc lý lun chớnh tr. Nh trng l ni tip nhn tt
c cỏc hc viờn n hc tp nõng cao trỡnh lý lun chớnh tr mt trong nhng
nng lc ca ngi cỏn b qun lý cỏc cp hin nay. Vỡ vy thụng qua phỏt trin mụi
trng hc tp, to iu kin tt nht nõng cao nng lc chớnh tr cho hc viờn.
Mụi trng hc tp lý lun chớnh tr gúp phn to nờn cht lng giỏo dc lý
lun chớnh tr khụng ngng c nõng cao. Ging viờn l ngi to iu kin thun
li cho hc viờn trong quỏ trỡnh dy hc, tr giỳp tt nht cho hc viờn, thõn thin
trong ỏnh giỏ kt qu rốn luyn, hc tp ca hc viờn, ỏnh giỏ cụng bng, khỏch
quan vi lng tõm v trỏch nhim ca nh giỏo giỳp hc viờn t tin trong hc tp,
vn dng nhng kin thc v lý lun chớnh tr vo thc tin cụng tỏc, qun lý.
Mụi trng hc tp giỳp hc viờn c hc tp, rốn luyn trong mụi trng
lnh mnh, an ton, trỏnh c nhng bt trc, nguy him e da, c h tr tt
nht lnh hi tri thc, phỏt trin nng lc lý lun chớnh tr. Mụi trng hc tp cú
y cỏc iu kin v CSVC m bo cỏc quyn t nhiờn thit yu ca con ngi:
S húa bi trung tõm hc liu
Footer Page 25 of 126.
16
/>