Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Giám Sát Thực Hiện Chương Trình Dạy Học Ở Trung Tâm Bồi Dưỡng Chính Trị Huyện Cát Hải, Thành Phố Hải Phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 107 trang )

Header Page 1 of 126.

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHẠM THỊ NGỌC HOA

GIÁM SÁT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
DẠY HỌC Ở TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG CHÍNH TRỊ
HUYỆN CÁT HẢI, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi trung tâm học liệu
Footer Page 1 of 126.

/>

Header Page 2 of 126.

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHẠM THỊ NGỌC HOA

GIÁM SÁT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
DẠY HỌC Ở TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG CHÍNH TRỊ
HUYỆN CÁT HẢI, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ TỐ OANH

THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi trung tâm học liệu
Footer Page 2 of 126.

/>

Header Page 3 of 126.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn: “Giám sát thực hiện chương trình dạy học
ở Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng” là
công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là
trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tài
liệu tham khảo và nội dung trích dẫn đảm bảo sự đúng đắn, chính xác, trung
thực và tuân thủ các quy định về quyền sở hữu trí tuệ.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2013
Tác giả luận văn

Phạm Thị Ngọc Hoa


i
Footer Page 3 of 126.


Header Page 4 of 126.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
LỜI CẢM ƠN
Bằng tấm lòng thành kính, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới
Ban chủ nhiệm khoa, các thầy cô giáo khoa Tâm lý giáo dục trường Đại học Sư
phạm thuộc Đại học Thái Nguyên đã quan tâm và tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến
Ban Thường vụ Huyện uỷ; Ban Tuyên giáo và Trung tâm bồi dưỡng chính trị
huyện Cát Hải, các Trung tâm BDCT trên địa bàn thành phố Hải Phòng; các
bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập nâng cao
trình độ và nghiên cứu viết luận văn.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS Trần Thị Tố Oanh
đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn
thành luận văn.
Do điều kiện về thời gian và năng lực bản thân còn hạn chế nên luận văn
viết sẽ còn những khiếm khuyết. Tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành
của các thầy cô giáo, các bạn bè đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!

Thái Nguyên, tháng 10 năm 2013
Tác giả luận văn

Phạm Thị Ngọc Hoa


ii
Footer Page 4 of 126.


Header Page 5 of 126.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT........................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...................................................................... v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................. 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
8. Đóng góp mới của luận văn .............................................................................. 4
9. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................ 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC GIÁM SÁT THỰC HIỆN
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC Ở TRUNG TÂM BỒI DƢỠNG
CHÍNH TRỊ CẤP HUYỆN............................................................... 5
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu ...................................................................... 5

1.2. Các khái niệm cơ bản ................................................................................... 5
1.2.1. Quản lí giáo dục ......................................................................................... 5
1.2.2. Quản lí Trung tâm...................................................................................... 9
1.2.3. Khái niệm Giám sát thực hiện chương trình dạy học .............................. 10
1.2.4. Khái niệm Đào tạo và bồi dưỡng............................................................. 11
1.3. Các vấn đề lí luận của giám sát .................................................................. 12
1.3.1. Tổ chức giám sát ...................................................................................... 12

iii
Footer Page 5 of 126.


Header Page 6 of 126.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
1.3.2. Các chỉ số, tiêu chí và hình thức giám sát ............................................... 14
1.4. Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện .................................................. 16
1.4.1. Chức năng và nhiệm vụ ........................................................................... 16
1.4.2. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 17
1.4.3. Các chương trình dạy học ở TTBDCT cấp huyện................................... 19
1.5. Giám sát thực hiện chương trình dạy học ở TTBDCT cấp huyện ............. 22
1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến giám sát thực hiện chương trình dạy học ở
cấp Trung tâm .................................................................................................... 24
1.7. Kết luận chương 1....................................................................................... 27
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG GIÁM SÁT THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH
DẠY HỌC Ở TRUNG TÂM BDCT HUYỆN CÁT HẢI, THÀNH
PHỐ HẢI PHÒNG .......................................................................... 28
2.1. Khái quát về Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Cát Hải, thành phố

Hải Phòng ................................................................................................. 28
2.1.1. Nhu cầu giáo dục chính trị tại huyện Cát Hải ......................................... 28
huyện Cát Hải năm 2010/2012 .......................................................................... 29
2.1.2. Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Cát Hải ........................................ 29
2.1.3. Tình hình dạy học và quản lí dạy học ở Trung tâm TTBDCT Cát Hải
năm 2010-2012 .................................................................................................. 35
2.2. Khảo sát thực trạng giám sát thực hiện chương trình dạy học tại
TTBDCT cấp huyện .................................................................................. 37
2.2.1. Tổ chức khảo sát ...................................................................................... 37
2.2.2. Kết quả khảo sát ...................................................................................... 39
thực hiện chương trình dạy học (%) .................................................................. 40
2.3. Đánh giá chung về thực trạng giám sát thực hiên chương trình dạy học ở
Trung tâm BDCT huyện Cát Hải ....................................................................... 52
2.3.1. Ưu điểm ................................................................................................... 52
2.3.2. Hạn chế .................................................................................................... 52

iv
Footer Page 6 of 126.


Header Page 7 of 126.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
2.3.3. Nguyên nhân ............................................................................................ 53
2.4. Kết luận chương 2....................................................................................... 53
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP GIÁM SÁT THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH
DẠY HỌC Ở TRUNG TÂM BDCT HUYỆN CÁT HẢI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG .......................................................... 54
3.1. Nguyên tắc xác định các biện pháp ............................................................ 54

3.2. Các yêu cầu quản lí giảng day và quản lí giảng dạy theo văn bản pháp quy.....57
3.3. Một số biện pháp giám sát thực hiện chương trình dạy học LLCT tại
TTBDCT huyện Cát Hải.................................................................................... 60
3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao trình độ giám sát cho Giám đốc ......................... 60
3.3.1.1. Mục đích của biện pháp ........................................................................ 60
3.3.1.2. Nội dung biện pháp............................................................................... 60
3.3.1.3. Cách thức tiến hành .............................................................................. 61
3.3.1.4. Điều kiện thực hiện............................................................................... 62
3.3.2. Biện pháp 2: Nâng cao trách nhiệm, tính chủ động của giảng viên trong
chuẩn bị giảng dạy và quản lí dạy học trên lớp. ................................................ 63
3.3.2.1. Mục đích của biện pháp ........................................................................ 63
3.3.2.2. Nội dung biện pháp............................................................................... 63
3.3.2.3. Cách thức tiến hành .............................................................................. 66
3.3.3. Biện pháp 3: Giúp giảng viên, các đơn vị phối hợp mở lớp nắm vững qui
chế và cách thực hiện qui chế dạy học .............................................................. 67
3.3.3.1. Mục đích biện pháp .............................................................................. 67
3.3.3.2. Nội dung biện pháp............................................................................... 67
3.3.3.3. Cách thức tiến hành .............................................................................. 68
3.3.3.4. Điều kiện thực hiện............................................................................... 68
3.3.4. Biện pháp 4: Phối hợp các thành viên tham gia giám sát chương trình dạy học.... 69
3.3.4.1. Mục đích biện pháp .............................................................................. 69
3.3.4.2. Nội dung biện pháp............................................................................... 69

v
Footer Page 7 of 126.


Header Page 8 of 126.

Số hóa bởi trung tâm học liệu


/>
3.3.4.3. Cách thức tiến hành .............................................................................. 70
3.3.4.4. Điều kiện thực hiện............................................................................... 70
3.3.5. Biện pháp 5: Trang bị thêm cơ sở vật chất cho Trung tâm ..................... 71
3.3.5.1. Mục đích biện pháp .............................................................................. 71
3.3.5.2. Nội dung biện pháp............................................................................... 71
3.3.5.3. Cách thức tiến hành .............................................................................. 72
3.3.5.4. Điều kiện thực hiện............................................................................... 73
3.3.6. Biện pháp 6. Tăng cường liên kết học tập, trao đổi kinh nghiệm ........... 74
3.3.6.1. Mục đích biện pháp .............................................................................. 74
3.3.6.2. Nội dung biện pháp............................................................................... 74
3.3.6.3. Cách thức tiến hành .............................................................................. 74
3.3.6.4. Điều kiện thực hiện............................................................................... 75
3.4. Khảo nghiệm các biện pháp ....................................................................... 75
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 75
3.4.2. Hình thức và tổ chức khảo nghiệm ......................................................... 75
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 77
3.5. Kết luận chương 3....................................................................................... 81
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 82
1. Kết luận .......................................................................................................... 82
2. Khuyến nghị................................................................................................... 82
2.1. Với Ban Tuyên giáo Trung ương ............................................................... 83
2.2. Với Thành phố và huyện ............................................................................ 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 84
PHỤ LỤC

vi
Footer Page 8 of 126.



Header Page 9 of 126.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT

BTG

:

Ban Tuyên giáo

BTC

:

Ban Tổ chức

CBQL

:

Cán bộ quản lý

CBQL TT

:


Cán bộ quản lý Trung tâm

CSVC

:

Cơ sở vật chất

DH

:

Dạy học

ĐV

:

Đảng viên

HV

:

Học viên

Nxb

:


Nhà xuất bản

LLCT

:

Lý luận chính trị

GD

:

Giáo dục

GV

:

Giảng viên

GVKC

:

Giảng viên kiêm chức

UBND

:


Ủy ban nhân dân

TTBDCT

:

Trung tâm bồi dưỡng chính trị

TT

:

Trung tâm

QL

:

Quản lý

QLGD

:

Quản lý giáo dục

iv
Footer Page 9 of 126.



Header Page 10 of 126.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Các vấn đề tổ chức của TTBDCT cấp huyện .................................... 18
Bảng 1.2.

Chương trình đào tạo, bồi dưỡng tại TTBDCT cấp huyện ........... 20

Bảng 2.1.

Thống kê chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức xã- huyện
Cát Hải năm 2010/2012................................................................. 29

Bảng 2.2.

Quy mô đào tạo-bồi dưỡng tại TTBDCT Cát Hải năm
2010-2012 .............................................................................. 34

Bảng 2.3.

Thống kê các chương trình đào tạo và bồi dưỡng tại
TTBDCT Cát Hải năm 2010-2012 ................................................ 35

Bảng 2.4.

Đối tượng và qui mô khảo sát ....................................................... 38


Bảng 2.5.

Nhận thức của CBQL về vai trò giám sát thực hiện chương
trình dạy học (%) ........................................................................... 40

Bảng 2.6.

Nhận thức của giảng viên về vai trò giám sát thực hiện
chương trình dạy học (%) .............................................................. 41

Bảng 2.7.

Nội dung giám sát thực hiện chương trình dạy học của
CBQL Trung tâm (%) ................................................................... 42

Bảng 2.8.

Đánh giá của GV về nội dung giám sát thực hiện chương
trình dạy học (%) ........................................................................... 44

Bảng 2.9.

Giám sát thực hiện chương trình dạy học ở cấp TT của
Giám đốc(%) ................................................................................. 46

Bảng 2.10. Đánh giá của GV về giám sát thực hiện chương trình dạy
học ở TT (%) ................................................................................. 48
Bảng 2.11. Những yếu tố ảnh hưởng đến giám sát thực hiện chương
trình dạy học (CBQL)% ................................................................ 49
Bảng 2.12. Những yếu tố ảnh hưởng đến giám sát thực hiện chương

trình dạy học (GV) % .................................................................... 50
Bảng 3.1.

Mức độ cần thiết theo đánh giá của CBQL và GV (%) ................ 77

Bảng 3.2.

Tính khả thi theo đánh giá của CBQL và GV (%) ........................ 79

v
Footer Page 10 of 126.


Header Page 11 of 126.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Công tác giáo dục lý luận chính trị (LLCT) có vai trò hết sức quan trọng
trong công tác xây dựng Đảng. Thực hiện Quyết định 100- QĐ/TW ngày 03
tháng 6 năm 1995 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khoá VII) về việc thành
lập Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện, Trung tâm bồi dưỡng chính trị
cấp huyện trong cả nước đã lần lượt được ra đời. Hiện nay, thực hiện Quyết
định số 185-QĐ/TW ngày 03/9/2006 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về chức
năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Trung tâm Bồi dưỡng chính trị
cấp huyện); các Trung tâm BDCT đi vào hoàn thiện mô hình và hoạt động từng
bước có hiệu quả, đóng góp không nhỏ vào nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ

cơ sở cho các địa phương.
Mô hình hoạt động của Trung tâm BDCT cấp huyện sau hơn 15 năm hoạt
động đã bộc lộ những tồn tại, hạn chế đòi hỏi phải sớm được khắc phục để các
TTBDCT cấp huyện có thể đảm nhiệm tốt nhiệm vụ của mình trong giai đoạn
cách mạng mới. Các TTBDCT cấp huyện thường có số lượng cán bộ hạn chế,
phải đảm bảo một khối lượng công việc lớn. TTBDCT cấp huyện phải cùng lúc
thực hiện nhiều chương trình đào tạo và chương trình bồi dưỡng với thời gian
ngắn, nên khá phức tạp và khó khăn trong công tác quản lí, đặc biệt là giám sát.
Công tác quản lý dạy học, trong đó việc giám sát hoạt động dạy học LLCT tại
TTBDCT huyện Cát Hải còn thêm một số bất cập bởi đặc thù của huyện đảo xa
đất liền, địa bàn phân tán. Một số chương trình còn lạc hậu so với thực tiễn,
trùng lặp nội dung, chưa phù hợp với đối tượng, chưa theo kịp trình độ nhận
thức chung của xã hội; tính liên thông giữa các chương trình chưa được coi
trọng; trình độ sư phạm của một số giảng viên và cộng tác viên chưa đáp ứng

1
Footer Page 11 of 126.


Header Page 12 of 126.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
yêu cầu của công tác giảng dạy. Vì những lí do trên, chất lượng bồi dưỡng
LLCT còn chưa cao, chưa thu hút người học.
Giám sát thực hiện chương trình dạy học ở TTBDCT cấp huyện là một vấn
đề được đặt ra trong quá trình phát triển của các Trung tâm. Để làm tốt hơn nữa
công tác quản lí giáo dục LLCT cho cán bộ, đảng viên và quần chúng nhân dân ở
Trung tâm BDCT cấp huyện, đáp ứng yêu cầu của thời kỳ mới, tôi đã nghiên cứu

và lựa chọn đề tài “Giám sát thực hiện chương trình dạy học ở Trung tâm Bồi
dưỡng chính trị huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng” là đề tài luận văn của
mình nhằm đổi mới nâng cao chất lượng công tác lãnh đạo và quản lý Trung tâm
để nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục LLCT tại TTBDCT cấp huyện góp
phần nâng cao hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sở của huyện đảo.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp giám sát thực hiện chương trình dạy học tại Trung
tâm BDCT huyện Cát Hải trong quản lí hoạt động đào tạo, bồi dưỡng LLCT.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động giám sát thực hiện chương trình dạy học tại Trung tâm BDCT
huyện Cát Hải trong quá trình quản lí Trung tâm của Ban Giám đốc Trung tâm
BDCT huyện.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lí thực hiện chương trình dạy học tại Trung tâm BDCT
huyện Cát Hải.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của hoạt động giám sát thực hiện chương
trình dạy học ở Trung tâm BDCT cấp huyện.
4.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng hoạt động giám sát thực hiện chương
trình dạy học Trung tâm BDCT huyện Cát Hải và một số TTBDCT trong thành
phố Hải Phòng.

2
Footer Page 12 of 126.


Header Page 13 of 126.

Số hóa bởi trung tâm học liệu


/>
4.3. Đề xuất các biện pháp giám sát thực hiện chương trình dạy học ở
Trung tâm BDCT huyện Cát Hải. Khảo nghiệm tính khả thi và tính hiệu quả của
các biện pháp đã đề xuất.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu có được một hệ thống các biện pháp giám sát thực hiện chương trình
dạy học thì chất lượng bồi dưỡng LLCT tại Trung tâm BDCT huyện Cát Hải sẽ
được nâng cao.
6. Phạm vi nghiên cứu
Khảo sát thực trạng công tác giám sát và các biện pháp giám sát thực
hiện chương trình dạy học phần lí luận chính trị tại Trung tâm BDCT huyện
Cát Hải và một số TTBDCT ở thành phố Hải Phòng.
Đề xuất các biện pháp giám sát thực hiện chương trình dạy học cấp
Trung tâm trong quá trình quản lí của Giám đốc
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
Sử dụng các phương pháp như phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái
quát hoá lý luận để xác định các khái niệm công cụ và xây dựng khung lý
thuyết cho đề tài.
Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phương pháp điều tra: Sử dụng phương pháp này nhằm trưng cầu ý kiến
của các đối tượng thông qua phiếu điều tra. Các nội dung cần trưng cầu ý kiến
là các vấn đề có liên quan đến thực trạng cần nghiên cứu.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm của Trung
tâm BDCT huyện Cát Hải về hoạt động giám sát thực hiện chương trình bồi
dưỡng LLCT.

3
Footer Page 13 of 126.



Header Page 14 of 126.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
- Phương pháp chuyên gia: Trưng cầu ý kiến chuyên gia về các nội dung
như đánh giá thực trạng nghiên cứu, đánh giá về tính khả thi và ý nghĩa của các
biện pháp được đề xuất.
Phương pháp thống kê toán học:
Sử dụng để xử lý các số liệu thu thập được khi khảo sát thực trạng và khi
khảo nghiệm các biện pháp đã đề xuất.
8. Đóng góp mới của luận văn
Góp phần hệ thống hoá giữa các vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan tới
công tác giám sát thực hiện chương trình dạy học nhằm nâng cao chất lượng cho
công tác quản lý thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng tại Trung tâm BDCT
cấp huyện.
- Nghiên cứu và chỉ ra thực trạng về công tác giám sát thực hiện
chương trình dạy học tại TTBDCT huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng.
- Kết quả nghiên cứu đạt được có thể vận dụng vào thực tiễn công tác giám
sát thực hiện chương trình dạy học tại TTBDCT huyện Cát Hải, thành phố
Hải Phòng.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, phụ
lục, luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của việc giám sát thực hiện chương trình dạy học ở
Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện.
Chương 2 : Thực trạng giám sát thực hiện chương trình dạy học ở Trung
tâm bồi dưỡng chính trị huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng.

Chương 3: Biện pháp giám sát thực hiện chương trình dạy học ở Trung tâm
bồi dưỡng chính trị huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng.

4
Footer Page 14 of 126.


Header Page 15 of 126.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC GIÁM SÁT THỰC HIỆN
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC Ở TRUNG TÂM BỒI DƢỠNG
CHÍNH TRỊ CẤP HUYỆN
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu
Trong quá trình giáo dục, việc giám sát thực hiện chương trình dạy học ở
TTBDCT cấp huyện là một trong những vấn đề rất quan trọng đối với giáo
dục Việt Nam dành cho đối tượng học viên là người lớn, là cán bộ, đảng viên
ở các cơ sở đảng của các địa phương. Nhưng công tác giám sát thực hiện
chương trình dạy học nhằm đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục
LLCT tại TTBDCT cấp huyện là một vấn đề khó khi tổ chức thực hiện các
hoạt động giáo dục.
Hoạt động giám sát tại các TTBDCT cấp Huyện có những đặc điểm khác
biệt. Nhiều tác giả (Vũ Ngọc Am, Nguyễn Khoa Điềm (2004), Đặng Công
Minh, Đào Duy Quát) đã quan tâm tìm hiểu vấn đề nâng cao hiệu quả giáo dục
LLCT tại TTBDCT cấp huyện. Tuy nhiên, các tác giả thường chỉ đề cập đến
tầm quan trọng, vai trò của giám sát mà chưa đánh giá và chưa đề ra các biện

pháp thực hiện.
Vấn đề tăng cường công tác giám sát thực hiện chương trình dạy học để
nâng cao hiệu quả giáo dục LLCT tại các TTBDCT cấp huyện đến nay chưa có
một công trình khoa học cụ thể nào đề cập một cách có hệ thống, toàn diện.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lí giáo dục
Thuật ngữ “quản lý” được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau trên cơ
sở những cách tiếp cận khác nhau. Henri Fayol (1841 - 1925) cho rằng “Quản
lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động
(chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra" [10, tr.46].

5
Footer Page 15 of 126.


Header Page 16 of 126.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang, "Quản lý là sự tác động có mục đích
tới tập thể những người lao động nhằm đạt được những kết quả nhất định và
mục tiêu đã định trước" [40, tr. 23].
Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc, hoạt động QL
là "tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý)
đến khách thể quản lý (người bị quản lý) - trong một tổ chức - nhằm làm cho
tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức" [9, tr.1].
Theo Đặng Thành Hưng (2010), quản lí là một dạng lao động gây ảnh
hưởng, điều khiển hoặc phối hợp lao động của một hay nhiều người khác trong
cùng tổ chức hoặc cùng công việc nhằm đạt mục tiêu nào đó của tổ chức hoặc

lợi ích của công việc.
Quản lí là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các
hoạt động kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Quản lí có 4 chức năng
chung là Lập kế hoạch- Tổ chức thực hiện - Chỉ đạo - Kiểm tra, đánh giá
Lập kế hoạch: Lập kế hoạch là một quá trình bắt đầu từ việc xác định
mục tiêu và định rõ chiến lược, kế hoạch, chính sách, thủ tục để đạt mục tiêu
đó, định rõ các giai đoạn phải trải qua để thực hiện mục tiêu đã xác định của tổ
chức. Lập kế hoạch có vai trò quan trọng vì nó là chức năng khởi đầu của quá
trình QL, tạo tiền đề cơ sở cho việc thực hiện các chức năng khác. Nó cho phép
nhà QL hình dung rõ hơn về quá trình phát triển của tổ chức, giúp tổ chức tập
trung sự chú ý vào các mục tiêu và tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra.
Lập kế hoạch gồm ba nội dung chủ yếu sau:
- Dự đoán, dự báo nhu cầu phát triển.
- Chuẩn đoán, đánh giá thực trạng phát triển của tổ chức.
- Xác định những mục tiêu, biện pháp và phương tiện cần thiết để thực
hiện mục tiêu đề ra.
6
Footer Page 16 of 126.


Header Page 17 of 126.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
Tổ chức: là quá trình sắp xếp và phân phối các nguồn lực để hiện thực
hoá các mục tiêu đã đề ra. Đó là quá trình xác định các công việc cần phải được
thực hiện, những người thực hiện các công việc, định rõ chức trách, nhiệm vụ,
quyền hạn của mỗi bộ phận, mỗi cá nhân cũng như mối liên kết giữa các bộ
phận, giữa các cá nhân trong khi thực hiện công việc. Công tác tổ chức gồm ba

nhiệm vụ chính dưới đây:
- Xác định cấu trúc của bộ máy
- Tiếp nhận và phân phối các nguồn lực theo cấu trúc bộ máy
- Xác lập cơ chế phối hợp giữa các bộ phận, các thành viên trong tổ chức.
Chỉ đạo: là quá trình tác động ảnh hưởng qua lại của chủ thể quản lý đến
hành vi và thái độ của những thành viên trong tổ chức nhằm đạt được những
mục tiêu đề ra.
Nội dung của chức năng chỉ đạo bao gồm:
- Chỉ huy, ra lệnh,
- Động viên, khen thưởng,
- Theo dõi, giám sát,
- Uốn nắn và điều chỉnh.
Kiểm tra
Kiểm tra là một chức năng có liên quan đến mọi cấp quản lý nhằm đánh
giá trạng thái của hệ thống, xem mục tiêu dự kiến ban đầu và toàn bộ kế hoạch
đó đạt được ở mức độ nào, kịp thời phát hiện những sai sót, lệch lạc tìm ra
nguyên nhân của những sai sót, những vấn đề mới nảy sinh trong thực tiễn,
điều chỉnh và tạo thông tin cho quá trình quản lý tiếp theo.
Bốn chức năng quản lý có mối quan hệ mật thiết với nhau tạo thành một
chu trình quản lý. Chu trình quản lý gồm 4 giai đoạn với sự tham gia của 2 yếu
tố quan trọng: Thông tin và quyết định, trong đó thông tin có vai trò là huyết
mạch của hoạt động quản lý. Chức năng kiểm tra đánh giá là giai đoạn cuối
7
Footer Page 17 of 126.


Header Page 18 of 126.

Số hóa bởi trung tâm học liệu


/>
cùng của hoạt động quản lý đồng thời là tiền đề của một quá trình quản lý tiếp
theo. Giám sát được coi như một phần trong chức năng chỉ đạo cũng như kiểm
tra đánh giá của hoạt động quản lí.
Từ những quan niệm trên, ta thấy bản chất chung của khái niệm QL là một
quá trình chịu tác động có ý thức, có định hướng và có tổ chức của chủ thể QL
đến khách thể QL nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra một cách hiệu quả nhất
trong điều kiện biến động của môi trường.
Khái niệm quản lí giáo dục
Giáo dục là một hoạt động đặc trưng của lao động xã hội. Đây là một hoạt
động chuyên môn nhằm thực hiện quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm
lịch sử - xã hội qua các thế hệ, đồng thời là động lực thúc đẩy sự phát triển xã
hội. Để hoạt động này có hiệu quả, giáo dục phải được tổ chức thành các cơ sở,
tạo nên một hệ thống thống nhất. Điều này dẫn đến một tất yếu là phải có một
lĩnh vực hoạt động có tính độc lập tương đối trong giáo dục, đó là hoạt động
quản lý giáo dục. Quản lý giáo dục được xem như một hoạt động chuyên biệt
để quản lý thống nhất các cơ sở giáo dục.
Theo các nhà lý luận Xô Viết : “Quản lý giáo dục là tập hợp các biện pháp
(tổ chức, phương pháp, cán bộ, giáo dục, kế hoạch hoá, tài chính … nhằm đảm
bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, bảo đảm
sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như chất
lượng”[27, 34]
Như vậy, từ các quan điểm trên có thể hiểu: Quản lý giáo dục là quá trình
tác động có định hướng của nhà quản lý giáo dục trong việc vận dụng nguyên
lý, phương pháp chung nhất của khoa học nhằm đạt được những mục tiêu đề ra.
Đối với việc QLGD ở Trung tâm BDCT, những tác động đó thực chất là những
tác động khoa học đến Trung tâm, làm cho Trung tâm tổ chức một cách khoa
học, có kế hoạch quá trình dạy và học theo mục tiêu đào tạo.
8
Footer Page 18 of 126.



Header Page 19 of 126.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
1.2.2. Quản lí Trung tâm
Khái niệm quản lí Trung tâm có 2 nghĩa tương đối khác nhau. Theo
nghĩa rộng, quản lí Trung tâm chính là quản lí giáo dục cấp cơ sở. Khi đó, bản
thân Trung tâm vẫn là đối tượng quản lí vĩ mô, chủ thể quản lí gồm nhiều cấp
khác nhau: cấp trung ương, cấp địa phương và cấp trung tâm. Theo nghĩa hẹp
hơn, quản lí Trung tâm là hệ thống quản lí giáo dục tại cấp Trung tâm do
Giám đốc TT đứng đầu và cùng với bộ máy dưới quyền mình điều hành, trong
phạm vi trung tâm.
Trong đề tài này, khái niệm quản lí Trung tâm được sử dụng theo nghĩa
thứ hai, tức là quản lí giáo dục tại cấp trung tâm do Giám đốc và bộ máy quản
lí dưới quyền Giám đốc tiến hành.
Nội dung quản lí Trung tâm
Nội dung quản lí Trung tâm chính là nội dung quản lí giáo dục tại cấp
Trung tâm như một tổ chức nghiệp vụ, chuyên môn. Nội dung này tương ứng
với những mảng hoạt động và nguồn lực cơ bản của Trung tâm, bao gồm:
- Quản lí chuyên môn, tức là quản lí thực hiện chương trình giáo dục
(giảng dạy, học tập), quản lí hoạt động chuyên môn của giảng viên, quản lí hoạt
động học tập, hoạt động xã hội, văn hóa tại trung tâm… của học viên.
- Quản lí hành chính và tổ chức, đó là kỉ luật, nề nếp làm việc, sắp xếp bộ
máy, cơ cấu làm việc, hệ thống hồ sơ, báo cáo, thống kê, công văn, thông tinliên lạc, giữ gìn trật tự, an toàn phòng chống cháy nổ…để chấp hành đúng pháp
luật, qui chế, điều lệ.
- Quản lí nhân sự, tức là quản lí đội ngũ giảng viên, nhân viên với tư cách
là công chức, viên chức, người lao động trong tổ chức và tất cả học viên của

Trung tâm với tư cách là thành viên của tổ chức trong thời gian học tập, làm
việc và sinh hoạt tại Trung tâm. Nội dung này chủ yếu liên quan đến thực hiện
chính sách, tuyển dụng, sử dụng, khen thưởng, kỷ luật… tác động đến nhân tố
con người, phát triển đội ngũ.
9
Footer Page 19 of 126.


Header Page 20 of 126.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
- Quản lí tài chính, là vấn đề sử dụng nguồn kinh phí do ngân sách cấp cho
bộ máy và hoạt động chuyên môn, các khoản kinh phí được hỗ trợ khác cho
hoạt động của Trung tâm từ mọi nguồn ngoài ngân sách nhà nước.
- Quản lí tài sản, vật tư, thường gọi là cơ sở vật chất- kĩ thuật, gồm hạ tầng
xây dựng, đất đai, phòng học, phòng làm việc, các thiết bị năng lượng, nước,
công trình ngầm, thư viện, mạng máy tính, điện thoại, và các nguồn học liệu,
phương tiện kĩ thuật dạy học...
- Quản lí các tổ chức xã hội trong TT (Công đoàn, Đoàn thanh niên... )
1.2.3. Khái niệm Giám sát thực hiện chương trình dạy học
Giám sát là một hoạt động được thực hiện một cách liên tục nhằm thu
thập và phân tích các thông tin, từ đó giúp cho nhà quản lý biết chắc các hoạt
động của tổ chức có được thực hiện đúng tiến độ, kết quả theo kế hoạch đề ra
và kịp thời có các biện pháp can thiệp cần thiết để khắc phục những khó khăn,
vướng mắc nếu có. Quá trình giám sát giúp các tổ chức kịp thời hỗ trợ việc ra
quyết định tạo nền tảng cho việc đánh giá và bài học kinh nghiệm (36).
Giám sát là một hình thức hoạt động của cơ quan Nhà nước hoặc của tổ
chức xã hội nhằm đảm bảo pháp chế hoặc sự chấp hành những quy tắc chung

nào đó (35).
Ta có thể hiểu rằng giám sát là theo dõi và kiểm tra xem có thực hiện đúng
những điều quy định không. Giám sát có tổ chức là sự theo dõi, hay kiểm tra
đối với một người hay một công việc nào nhất định để đảm bảo chắc chắn
người đó hay công việc được thực hiện một cách tốt nhất. Mọi kế hoạch dù lớn
nhỏ đều dễ dàng đi trật hướng. Nếu không được giám sát chặt chẽ liên tục, nó
sẽ sớm đi trật khỏi mục tiêu ban đầu và thất bại. Nếu được giám sát thường
xuyên, sự chệch hướng có thể được giải quyết dễ dàng nhanh chóng, nhờ đó mà
tránh được thất bại.
10
Footer Page 20 of 126.


Header Page 21 of 126.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
Giám sát là công cụ quản lý quan trọng để theo dõi tiến độ thực hiện và hỗ
trợ quá trình ra quyết định. Thông qua việc xem xét kỹ lưỡng công việc, tổ
chức có thể thiết kế các chương trình và hoạt động một cách hiệu quả hơn và
mang lại những lợi ích lớn hơn cho cộng đồng.
Quan niệm giám sát của Tổ chức OECD như sau:
Giám sát là một chức năng liên tục được sử dụng để thu thập có hệ thống
dữ liệu về một số chỉ số nhất định nhằm cung cấp cho nhà quản lý và các bên
hữu quan các chỉ báo về tiến độ, mức độ đạt được các mục tiêu và tiến độ trong
sử dụng nguồn lực được phân bổ để đưa ra một phương thức can thiệp nào đó
vào tiến trình phát triển đang diễn ra (27).
Giám sát thực hiện chƣơng trình dạy học là một hoạt động nhằm thu
thập và phân tích các thông tin về tiến độ thực hiện chương trình dạy học, kết

quả thực hiện so với mục tiêu giáo dục, tiến độ sử dụng nguồn lực, giúp cho
nhà quản lý đề ra các biện pháp can thiệp cần thiết khắc phục những khó khăn,
vướng mắc nếu có.
1.2.4. Khái niệm Đào tạo và bồi dưỡng
Đào tạo được hiểu là công việc trang bị những phẩm chất, kiến thức, kỹ
năng cơ bản, có hệ thống cho người học, để sau một khoá học (dài hạn hoặc
ngắn hạn) người học đạt được trình độ một cấp học cao hơn.
Bồi dƣỡng thường dùng với nghĩa là cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng
thái độ để nâng cao và hoàn thiện năng lực, trình độ và phẩm chất của người
lao động về một lĩnh vực hoạt động nào đó mà bản thân người lao động đã có
một trình độ chuyên môn nhất định đã qua một hình thức đào tạo cơ bản hoặc
hoạt động thực tiễn mà không nhằm mục đích thay đổi nghề nghiệp, nó thường
được xác nhận bằng chứng chỉ, chứng nhận. Hoạt động bồi dưỡng nhằm mục
đích cuối cùng là nâng cao chất lượng và hiệu quả lao động, đồng thời mang
tính ứng dụng. Khái niệm Bồi dưỡng ở đây được dùng với nghĩa là cập nhật,
11
Footer Page 21 of 126.


Header Page 22 of 126.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
bổ túc thêm một số kiến thức, kỹ năng cần thiết, nâng cao hiểu biết sau khi đã
được đào tạo cơ bản, cung cấp thêm những kiến thức chuyên ngành, mang tính
ứng dụng... Chương trình giáo dục tại TTBDCT cấp huyện có cả hai loại hình
đào tạo và bồi dưỡng
1.3. Các vấn đề lí luận của giám sát
1.3.1. Tổ chức giám sát

Hoạt động giám sát bao gồm ba giai đoạn: xây dựng chương trình, kế
hoạch giám sát; triển khai thực hiện kế hoạch và kết luận, kiến nghị, đề xuất
sau giám sát.
Giai đoạn xây dựng chương trình, kế hoạch giám sát:
Điểm mấu chốt của giai đoạn này là chọn vấn đề và đối tượng giám sát.
Trong từng thời điểm cụ thể thường tồn tại nhiều vấn đề cần giám sát. Tuy
nhiên, cùng lúc không thể tổ chức giám sát tất cả được, do vậy cần chọn vấn đề
nổi cộm, bức xúc nhất để ưu tiên và phải chọn đối tượng giám sát phù hợp. Vấn
đề và đối tượng được chọn giám sát có quan hệ chặt chẽ với nhau. Muốn vậy
cần thu thập và xử lý thông tin đầy đủ, khách quan và khoa học. Nguồn thông
tin từ nhiều kênh nhưng quan trọng nhất là phải thu thập ý kiến từ đối tượng
chịu sự tác động, ảnh hưởng bởi những hạn chế, bất cập đó để có thông tin
khách quan, đầy đủ.
Việc xây dựng chương trình, kế hoạch phải căn cứ vào những quy định
pháp luật về chức năng, quyền hạn của TT, về trình tự, quy trình giám sát; đồng
thời chọn phương pháp, hình thức, thành phần tham gia giám sát phù hợp (Xác
định đối tượng tham gia vào thiết kế, triển khai, và báo cáo giám sát nhằm đảm
bảo những ý kiến phản hồi của họ sẽ được đưa vào báo cáo giám sát). Phải xây
dựng lịch giám sát hợp lý để tạo thuận lợi cho các thành viên tham gia đầy đủ.
Mỗi lần giám sát cần đề ra mục tiêu cụ thể, rõ ràng. Làm rõ phạm vi, mục đích,
ý định sử dụng, đối tượng, kinh phí sẽ được dùng cho giám sát (giám sát việc
gì? Ở đâu? Bao giờ? Ai tham gia?...và quan trọng nhất là giám sát để làm gì?)
12
Footer Page 22 of 126.


Header Page 23 of 126.

Số hóa bởi trung tâm học liệu


/>
Giai đoạn triển khai thực hiện kế hoạch giám sát:
Thực chất giai đoạn này cũng là quá trình thu thập và phân tích thông tin để
làm cơ sở thực tiễn và khoa học cho các kết luận giám sát, nhưng phải đảm bảo
không thay đổi mục tiêu giám sát đã đề ra. Tuy nhiên đôi lúc cũng cần linh hoạt,
nhạy bén thay đổi một vài nội dung, chi tiết của chương trình, kế hoạch giám sát
cho phù hợp với thực tế. Việc giám sát phải đảm bảo công khai, khách quan,
đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo qui định của pháp luật và không làm cản
trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự giám sát.
Phân tích và tổng hợp thông tin thu thập được là chọn lọc, sắp xếp lại
một cách hệ thống các thông tin thu thập được theo mối liên quan hoặc theo
từng mục tiêu khác nhau. Tùy vào loại thông tin là định lượng hay định tính để
hiển thị, sắp xếp thông tin và kết quả tính toán phù hợp. Quá trình phân tích số
liệu và nghiên cứu các phát hiện trong quá trình theo dõi và giám sát sẽ giúp
đưa ra những khuyến nghị nhằm tăng cường hiệu quả công việc cũng như
những điều chỉnh cần tiến hành.
Giai đoạn trình bày kết luận giám sát và kiến nghị:
Đây là phần quan trọng nhất, là biểu hiện tập trung nhất của hiệu quả của
hoạt động giám sát. Kết luận giám sát phải hết sức khách quan, có căn cứ khoa
học và thực tiễn, sát đúng tình hình. Kết luận giám sát phải chỉ ra được những
hạn chế, thiếu sót, những bất cập trong quá trình tổ chức thực hiện và đề xuất
hướng giải quyết khả thi, kiến nghị có những giải pháp để khắc phục. Nếu chỉ
dừng ở việc chỉ ra tồn tại, hạn chế và nguyên nhân mà không kiến nghị được
biện pháp hữu ích để điều chỉnh hoặc giải quyết vấn đề thì vẫn chưa thể hiện
hết trách nhiệm của người giám sát.
Trình bày và chia sẻ kết quả giám sát, các phát hiện và nhận xét với các
bên có liên quan nhằm hỗ trợ, phối hợp thực hiện các biện pháp đề xuất.
13
Footer Page 23 of 126.



Header Page 24 of 126.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
Giám sát không chỉ giúp các tổ chức cơ hội xem xét lại những hoạt động
trước đây mà còn có thể được sử dụng làm cơ sở cho những thay đổi mang tính
xây dựng trong quá trình triển khai. Trong báo cáo kết quả giám sát, cần có
những nội dung sau:
- Nêu lại mục đích, mục tiêu, yêu cầu, đối tượng, phương thức và thời gian
giám sát
- Trên cơ sở các thông tin đã được phân tích để nhận định, đánh giá kết
quả thực hiện các hoạt động, hoặc các đầu ra, kết quả. Nêu rõ những điểm
mạnh, điểm yếu, các nguyên nhân và tồn tại.
- Đề xuất những biện pháp/ khuyến nghị khả thi nhằm thúc đẩy tiến độ
hoặc bài học kinh nghiệm hoặc đưa ra quyết định chiến lược cho những giai
đoạn/hoạt động sau.
Sau giám sát cần theo dõi, đôn đốc các cá nhân, cơ quan liên quan thực
hiện kết luận, kiến nghị. Bởi thực tế đã có không ít những ý kiến, kiến nghị rất
xác đáng của người được giao nhiệm vụ giám sát không được cơ quan tiếp thu
một cách nghiêm túc, do vậy không triển khai thực hiện đầy đủ. Điều này làm
giảm hiệu lực giám sát, giảm hiệu quả của hoạt động giám sát.
1.3.2. Các chỉ số, tiêu chí và hình thức giám sát
- Chỉ số giám sát: được dùng như một công cụ để đo lường thành quả một
cách rõ ràng, giúp giám sát việc thực hiện các hoạt động, mức độ đạt được kết
quả/đầu ra của hoạt động theo mục đích và mục tiêu tổng thể, hoặc để phản ánh
những thay đổi. Các chỉ số có thể mang tính định lượng/hoặc định tính. Chỉ số
tiến trình là các thông tin về quá trình triển khai một chương trình. Nói cách
khác, chỉ số là những dấu hiệu báo cho biết các kết quả có đạt được hay không

và ở mức độ nào.
Chỉ số cần đáp ứng các tiêu chí sau: Thích đáng (chỉ số phải liên quan đến
mục tiêu); Dễ hiểu; Cụ thể; Đo lường; Sẵn có (mức chi phí có thể chấp nhận
được); Thích hợp (cần thiết để quản lý thông tin); Thời gian (kịp thời, đúng hạn).
14
Footer Page 24 of 126.


Header Page 25 of 126.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>
Có các loại chỉ số như sau: đầu vào (Input Các nguồn lực tài chính, nhân
sự và vật liệu, trang thiết bị sử dụng trong các hoạt động); quá trình (Process
Những hoạt động hoặc công việc được triển khai theo thời gian đã xác định
như: Cung cấp nhân lực, đào tạo, giám sát); đầu ra (Output Các sản phẩm, thiết
bị và dịch vụ); kết quả (Result Là những ảnh hưởng hoặc thay đổi ngắn hạn
hoặc trung hạn đạt được như mong muốn); Tác động (Impact Những hệ quả
lâu dài của chương trình, có thể là những ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực).
- Các tiêu chí giám sát
Tiêu chí Hiệu suất
Tiêu chí này đo lường quan hệ giữa đầu vào (cả định tính và định lượng)
và đầu ra của hoạt động. Nói cách khác, sẽ xem xét một hoạt động có sử dụng
nguồn lực một cách tiết kiệm nhất để đạt được kết quả đề ra hay không. Đánh
giá hiệu suất là để trả lời những câu hỏi sau:
Các hoạt động đã tiến hành có hiệu quả về chi phí không?
Kết quả và mục tiêu/mục đích của hoạt động có được thực hiện đúng thời
điểm đã đặt ra hay không?
Cách thức triển khai đã thực hiện đã là cách thức tiết kiệm nhất hay chưa?

Tiêu chí Hiệu quả
Đánh giá hiệu quả là đo lường mức độ đạt được mục đích. Đánh giá hiệu
quả là để trả lời những câu hỏi sau:
- Hoạt động đã/sẽ đạt được kết quả/mục tiêu đã đề ra ở mức độ nào?
- Những yếu tố thuận lợi và khó khăn gặp phải trong quá trình triển khai là gì?
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến việc đạt được/không đạt được những kết
quả/mục tiêu đó?
- Hình thức giám sát
Có các hình thức giám sát khác nhau tùy theo cách phân loại:
+ Giám sát mang tính quyền lực nhà nước được tiến hành bởi chủ thể là
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với một hay một số hệ thống cơ quan
nhà nước khác.

15
Footer Page 25 of 126.


×