Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

THUYET MINH ky thuat thi cong cong trinh xay dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.37 MB, 132 trang )

Dự án: Cảng Sông Phú Định
Hạng mục: Gia cố bến lash 01&10 bến sà lan 300T
& bản vẽ

Tập : Thuyết minh – dự toán

MỤC LỤC

Cty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Thủy – Bộ (SUDEWAT)
Trang 3
Địa chỉ : 302 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP.HCM
Tel : 08.38 299 551 – 08.38 291 641 Fax : 08.38 211 042 Email :


Dự án: Cảng Sông Phú Định
Hạng mục: Gia cố bến lash 01&10 bến sà lan 300T
& bản vẽ

Tập : Thuyết minh – dự toán

PHẦN 1: THUYẾT MINH KỸ THUẬT THI CÔNG
I. THUYẾT MINH KỸ THUẬT
1. Giới thiệu chung:
- Cảng sông Phú Định được đặt tại khu đất phường 16, Quận 8, Tp Hồ Chí Minh cập
sông Chợ Đệm và Rạch Nước Lên. Vị trí cảng sông Phú Định tại ngã 3 sông Rạch Cát,
sông Chợ Đệm, kênh Đôi là địa điểm thuận lợi về giao thông thủy bộ và là đầu mối giao
thông của các tuyến đường thủy quốc gia đi từ Tp Hồ Chí Minh đến các tỉnh miền Đông
và miền Tây Nam Bộ.
- Dự án Cảng Sông Phú Định đã được UBND thành phố phê duyệt tại văn bản số
3396/QĐUB ngày 07/06/2001 với năng lực thông qua đến 2020 là 2.5 triệu tấn và được
thực hiện đầu tư theo 3 giai đoạn. Trong đó có giai đoạn 1 thực hiện các hạng mục sau:


nạo vét khu nước, san lấp mặt bằng, công trình bến, công trình kè, hệ thống kho bãi, hệ
thống nhà văn phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật…vv…
- Trong hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công này đề cập đến việc gia cố Bến LASH 01 và 10
Bến SÀ LAN 300T đảm bảo tải trọng sau bến đạt 2(T/m2)
2. Căn cứ pháp lý thiết kế:
- Căn cứ văn bản số 827/UBND-PCNC ngày 26/02/2010 của UBND Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Căn cứ yêu cầu thiết kế gia cố của Công ty TNHH Một thành viên Cảng sông Thành
phố Hồ Chí Minh.
- Căn cứ hồ sơ thiết kế BVTC bến sà lan 300T và bến sà lan LASH 375T do Công ty CP
Tư vấn XDCT Thủy – Bộ lập năm 2002.
3. Cấp công trình:
- Loại công trình : Công trình Giao thông.
- Cấp công trình : Theo quyết định phê duyệt dự án là cấp III.
4. Các tiêu chuẩn, qui phạm và tài liệu tham khảo :
Tiêu chuẩn thiết kế :
- TCXDVN 285 – 2002 : Công trình thủy lợi. Các quy định chủ yếu để thiết kế.
- 22TCN 207 – 1992
: Công trình bến cảng biển – Tiêu chuẩn thiết kế.
- 22TCN 219 – 1994
: Công trình bến cảng sông – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4253 – 1986 : Nền các công trình thủy công – Tiêu chuẩn thiết kế.
- 22TCN 222 – 1995
: Tải trọng và tác động do sóng và do tàu lên công trình thuỷ.
- TCVN 4116 – 1985 : Kết cấu bê tông & BTCT thủy công – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 356 – 2005 : Kết cấu bê tông & BTCT – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 338-2005 : Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXD 57 – 1973
: Tường chắn các công trình thủy công.
- 14 TCN 54-1987

: Qui trình thiết kế kết cấu bê tông và BTCT thủy công.
- TCVN 1770 – 1986 : Cát xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 1771 – 1987 : Đá dăm, sỏi, sỏi dăm dùng trong xây dựng. Y/c kỹ thuật.
- TCVN 4314 – 2003 : Vữa xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật.
- TCXDVN 302 – 2004 : Nước cho bê tông và vữa. Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 5709 – 1993 : Thép cacbon cán nóng dùng cho xây dựng. Y/c kỹ thuật.
Cty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Thủy – Bộ (SUDEWAT)
Trang 4
Địa chỉ : 302 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP.HCM
Tel : 08.38 299 551 – 08.38 291 641 Fax : 08.38 211 042 Email :


Dự án: Cảng Sông Phú Định
Hạng mục: Gia cố bến lash 01&10 bến sà lan 300T
& bản vẽ

Tập : Thuyết minh – dự toán

- TCVN 6260 – 1997 : Xi măng pooc lăng hỗn hợp – Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 2682 – 1999 : Xi măng pooc lăng – Yêu cầu kỹ thuật.
- 14TCN 110 - 1996: Tiêu chuẩn ngành Chỉ dẫn thiết kế và sử dụng VĐKT để lọc
trong công trình thủy lợi.
- 14TCN 91 -1996: Tiêu chuẩn ngành VĐKT phương pháp thử các tính chất cơ lý.
Quy trình thi công nghiệm thu :
- 22TCN 289 – 2002
: Quy trình thi công nghiệm thu công trình bến cảng.
- TCVN 4447 – 1987 : Qui trình thi công và nghiệm thu công tác đất.
- TCVN 5308 – 1991 : Quy phạm kỹ thuật an toàn lao động trong xây dựng.
- TCVN 4453 – 1987 : Bê tông & BTCT toàn khối – Quy phạm thi công và nghiệm
thu

- TCVN 390 – 2007
: Bê tông & BTCT lắp ghép – Quy phạm thi công và nghiệm thu.
- TCVN 4055 – 1985 : Tổ chức thi công.
- TCVN 4085 – 1985 : Kết cấu gạch đá . Qui phạm thi công và nghiệm thu.
- Và các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn ngành của Nhà Nước hiện hành.
5. Số liệu đầu vào:
a) Đặc điểm địa hình:
Cảng sông Phú Định đặt tại khu đất phường 16, Quận 8, Tp. Hồ Chí Minh, cập sông
Chợ Đệm và rạch Nước Lên.
- Khu đất xây dựng cảng hiện nay đã hoàn thành việc thi công 10 bến sà lan 300T và 02
bến sà lan lash 375T(trong đó có 01 bến hư hỏng). Khu đất bãi sau bến đã tiến hành san
lấp đến cao trình +1.29. Hạng mục Kè K1, K4 và đường vào cảng của giai đoạn 1 cũng
đã được hoàn thiện
- Sông Chợ Đệm nằm ở phía Nam của khu đất có chiều rộng xấp xỉ 100m. Độ sâu của
sộng đạt đến –8.0m/OMN, phần sông có độ sâu lớn hơn –4.0m/OMN đạt đến khoảng
50m. Đây là 1 đoạn sông cong, cảng được đặt bên bờ lồi, mái dốc lòng sông khá thoải
m = 3 ÷ 5.
- Rạch Nước Lên nằm ở phía Tây khu đất có chiều rộng từ 40m÷50m. Độ sâu giữa rạch
đạt từ –3.0 m/OMN đến –3.5m/OMN.
b) Đặc điểm địa chất công trình:
- Theo hồ sơ “Báo cáo khảo sát địa chất công trình” của Dự án Cảng Sông Phú Định
do Công ty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Thủy Bộ (SUDEWAT) lập tháng 01 –
2002 :
Qua kết quả công tác khoan tại hiện trường và thí nghiệm trong phòng cho thấy đất nền
tại khu vực khảo sát có thể tạm phân ra 09 lớp với các tính chất cơ lý chủ yếu như sau :
+
Lớp đất số 1: Cát trung màu vàng sậm, ẩm – bảo hòa nước.
Thành phần hạt của lớp: cỡ sạn sỏi 3.5%, hạt cát 88.5%, hạt bụi 3.9% và sét 4.1%.
+


Lớp đất số 2: Đất sét – Á sét màu nâu sậm, trạng thái dẻo nhão – dẻo mềm.
Thành phần hạt của lớp: cỡ sạn sỏi 2.7%, hạt cát 37.8%, hạt bụi 41.2% và sét 18.3%.
+

Lớp đất số 3: Bùn sét màu xám sậm, trạng thái nhão.
Thành phần hạt của lớp: cỡ sạn sỏi 0.2%, hạt cát 21.6%, hạt bụi 40.9% và sét 37.3%.
+

Lớp đất số 4: Bùn á sét màu xám sậm, trạng thái nhão.
Thành phần hạt của lớp: cỡ sạn sỏi 0.0%, hạt cát 38.0%, hạt bụi 36.7% và sét 25.3%.
Cty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Thủy – Bộ (SUDEWAT)
Trang 5
Địa chỉ : 302 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP.HCM
Tel : 08.38 299 551 – 08.38 291 641 Fax : 08.38 211 042 Email :


Dự án: Cảng Sông Phú Định
Hạng mục: Gia cố bến lash 01&10 bến sà lan 300T
& bản vẽ

Tập : Thuyết minh – dự toán

+

Lớp đất số 5: Á sét màu xám sậm, trạng thái dẻo mềm.
Thành phần hạt của lớp: cỡ sạn sỏi 0.4%, hạt cát 25.4%, hạt bụi 41.7% và sét 32.5%.
+

Lớp đất số 6: Á sét màu vàng cam, trạng thái dẻo cứng.
Thành phần hạt của lớp: cỡ sạn sỏi 7.8%, hạt cát 62.0%, hạt bụi 16.4% và sét 13.8%.

+

Lớp đất số 7: Á cát màu vàng cam, trạng thái dẻo.
Thành phần hạt của lớp: cỡ sạn sỏi 1.7%, hạt cát 79.0%, hạt bụi 11.7% và sét 7.6%.
+

Lớp đất số 8: Đất sét màu xám xanh, trạng thái dẻo cứng.
Thành phần hạt của lớp: cỡ sạn sỏi 0.0%, hạt cát 18.0%, hạt bụi 39.7% và sét 42.3%.
+

Lớp đất số 9: Cát trung – thô – cát sạn, màu vàng sậm, bảo hòa nước.
Thành phần hạt của lớp: cỡ sạn sỏi 13.6%, hạt cát 80.3%, hạt bụi 4.8% và sét 1.3%.
Một số tính chất cơ lý đặc trưng của các lớp đất được thể hiện trong bảng sau :
Lớp 1 đến lớp 5 :

Đơn
Chỉ tiêu cơ lý
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4
hiệu
vị
Độ ẩm
%
21.2
39.8
78.5
53.6
W
3
Dung trọng tự nhiên
g/cm

1.786 1.694 1.461
1.612
γ
1.589 1.404
1.533
γ 0.95
1.653 1.447
1.587
γ 0.85
3
Dung trọng khô
g/cm
1.483 1.229 0.825
1.056
γk
3
Dung trọng đẩy nổi
g/cm
0.927 0.764 0.506
0.646
γ ñn
Tỷ trọng
2.667 2.635 2.582
2.578
Gs
Độ rỗng
%
44.4
53.4
68.0

59.0
n
Hệ số rỗng
0.813 1.207 2.167
1.466
eo
Độ bão hòa
%
66.5
87.1
93.3
94.1
S
Giới hạn chảy
%
44.2
50.2
34.6
LL
Giới hạn dẻo
%
25.4
26.2
20.8
PL
Chỉ số dẻo
18.7
23.9
13.9
Ip

Độ sệt
0.75
2.20
2.44
B
Thí nghiệm cắt trực tiếp
Góc ma sát trong
29o04’ 10o25’ 3o05’
4o13’
ϕ tc
7o12’
1o37’
2o27’
ϕ 0.95
8o52’
2o45’
3o41’
ϕ 0.85
Lực dính kết
Kg/cm2 0.067 0.195 0.087
0.097
Ctc
0.17
0.065
0.075
C0.95
0.186
0.074
0.083
C0.85

2
Hệ số nén lún
cm /kg
0.196
0.125
a1-2
Moduyn biến dạng
6.495
11.34
E1-2 Kg/cm2
Thí nghiệm SPT
N

Lớp 5
25.4
1.94
1.888
1.911
1.547
0.97
2.68
42.2
0.733
92.9
30.1
15.4
14.7
0.68
6o16’
4o22’

5o38’
0.168
0.121
0.145
0.037
24.951

Cty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Thủy – Bộ (SUDEWAT)
Trang 6
Địa chỉ : 302 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP.HCM
Tel : 08.38 299 551 – 08.38 291 641 Fax : 08.38 211 042 Email :


Dự án: Cảng Sông Phú Định
Hạng mục: Gia cố bến lash 01&10 bến sà lan 300T
& bản vẽ

Tập : Thuyết minh – dự toán

Lớp 6 đến lớp 9 :
Chỉ tiêu cơ lý
Độ ẩm
Dung trọng tự nhiên

Dung trọng khô
Dung trọng đẩy nổi
Tỷ trọng
Độ rỗng
Hệ số rỗng
Độ bão hòa

Giới hạn chảy
Giới hạn dẻo
Chỉ số dẻo
Độ sệt
Thí nghiệm cắt trực tiếp
Góc ma sát trong

Lực dính kết

Hệ số nén lún
Moduyn biến dạng
Thí nghiệm SPT


hiệu
W
γ
γ 0.95
γ 0.85
γk
γ ñn
Gs
n
eo
S
LL
PL
Ip
B
ϕ tc

ϕ 0.95
ϕ 0.85
Ctc
C0.95
C0.85
a1-2
E1-2
N

Đơn
vị
%
g/cm3

g/cm3
g/cm3
%
%
%
%

Kg/cm2

cm2/kg
Kg/cm2

Lớp 6

Lớp 7


Lớp 8

Lớp 9

18.6
2.016
1.945
1.978
1.702
1.065
2.672
36.3
0.574
86.5
23.8
14.9
8.9
0.41

20.8
1.961

24.6
1.927

1.623
1.01
2.648
38.7
0.632

87.3
22.0
16.6
5.5
0.77

1.548
0.966
2.663
41.9
0.722
90.4
38
18.4
19.6
0.33

18.7
1.977
1.917
1.945
1.667
1.041
2.664
37.4
0.602
82.8

19o14’
17o45’

18o17’
0.206
0.157
0.173
0.028
41.088

24o42’

14o50’

0.131

0.372

0.016
75.493

0.036
19.956

32o24’
30o46’
31o55’
0.048
0.024
0.033
0.009
141.16


- Theo hồ sơ “Báo cáo địa chất công trình Kiểm Định sự cố Bến Sà Lan LASH 375T
Số 02” của Dự án Cảng Sông Phú Định do Trung Tâm Nghiêm Cứu Công Nghệ và
Thiết Bị Công Nghiệp Trường Đại Học Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh lập tháng
02 – 2009 :
Qua kết quả công tác khoan tại hiện trường và thí nghiệm trong phòng cho thấy đất nền
tại khu vực khảo sát có 07 lớp đất và 01 lớp phụ với các tính chất cơ lý chủ yếu như sau :
+
Lớp A: Cát nhỏ, nâu, kém chặt.
Thành phần hạt của lớp: cỡ sạn sỏi 0.0%, hạt cát 97.4%, hạt bụi 2.6% và sét 0.0%.
Cty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Thủy – Bộ (SUDEWAT)
Trang 7
Địa chỉ : 302 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP.HCM
Tel : 08.38 299 551 – 08.38 291 641 Fax : 08.38 211 042 Email :


Dự án: Cảng Sông Phú Định
Hạng mục: Gia cố bến lash 01&10 bến sà lan 300T
& bản vẽ

Tập : Thuyết minh – dự toán

+

Lớp 1: Bùn sét, xám xanh đen, trạng thái chảy.
Thành phần hạt của lớp: cỡ sạn sỏi 0.0%, hạt cát 13.1%, hạt bụi 41.2% và sét 45.7%.
+

Lớp 2A: Cát pha, xám xanh đen, trạng thái dẻo.
Thành phần hạt của lớp: cỡ sạn sỏi 0.0%, hạt cát 81.5%, hạt bụi 9.0% và sét 9.5%.
+


Lớp 2: Cát pha, xám trắng – vàng, trạng thái dẻo.
Thành phần hạt của lớp: cỡ sạn sỏi 4.9%, hạt cát 80.5%, hạt bụi 6.3% và sét 8.4%.
+

Lớp 3: Sét pha, xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
Thành phần hạt của lớp: cỡ sạn sỏi 0.0%, hạt cát 58.4%, hạt bụi 19.3% và sét 22.5%.
+

Lớp 4: Cát trung, vàng – xám vàng, chặt vừa.
Thành phần hạt của lớp: cỡ sạn sỏi 6.4%, hạt cát 89.6%, hạt bụi 3.1% và sét 0.9%.
+

Lớp 5: Sét, xám đen, trạng thái dẻo mềm.
Thành phần hạt của lớp: cỡ sạn sỏi 0.0%, hạt cát 20.2%, hạt bụi 31.4% và sét 48.4%.
+

Lớp 6: Cát trung, nâu – xám trắng, chặt vừa.
Thành phần hạt của lớp: cỡ sạn sỏi 4.9%, hạt cát 84.8%, hạt bụi 7.6% và sét 2.7%.
Một số tính chất cơ lý đặc trưng của các lớp đất được thể hiện trong bảng sau:
Chỉ tiêu cơ lý
Độ ẩm
Dung trọng tự nhiên

Dung trọng khô
Dung trọng đẩy nổi
Tỷ trọng
Độ rỗng
Hệ số rỗng
Độ bão hòa

Giới hạn chảy
Giới hạn dẻo
Chỉ số dẻo
Độ sệt
Thí nghiệm cắt trực tiếp
Góc ma sát trong

Lực dính kết


hiệu
W
γ
γ 0.85
γ 0.95
γk
γ ñn
Gs
n
eo
S
LL
PL
Ip
B
ϕ tc
ϕ 0.85
ϕ 0.95
Ctc
C0.85

C0.95

Đơn
vị
%
KN/m3

KN/m3
KN/m3
%
%
%
%

kPa

Lớp A

Lớp 1

Lớp 2A

Lớp 2

22.99
18.4
15.0
9.3
2.65
43.4

0.767
79.4
NP
-

80.55
15.1
8.3
5.1
2.63
68.5
2.171
97.7
73.5
39.8
33.7
1.21

20.25
19.3
16.0
10.0
2.66
39.8
0.663
81.3
22.7
16.5
6.2
0.6


17.77
20.0
17.0
10.6
2.67
36.3
0.571
83.2
21.0
15.1
6.0
0.45

26o03’
2.7
-

03o58’
03o29’
03o12’
7.0
6.4
6.1

17o27’
8.1
-

23o36’

8.9
-

Cty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Thủy – Bộ (SUDEWAT)
Trang 8
Địa chỉ : 302 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP.HCM
Tel : 08.38 299 551 – 08.38 291 641 Fax : 08.38 211 042 Email :


Dự án: Cảng Sông Phú Định
Hạng mục: Gia cố bến lash 01&10 bến sà lan 300T
& bản vẽ

Hệ số nén lún
Moduyn biến dạng
Thí nghiệm SPT

Chỉ tiêu cơ lý
Độ ẩm
Dung trọng tự nhiên

Dung trọng khô
Dung trọng đẩy nổi
Tỷ trọng
Độ rỗng
Hệ số rỗng
Độ bão hòa
Giới hạn chảy
Giới hạn dẻo
Chỉ số dẻo

Độ sệt
Thí nghiệm cắt trực tiếp
Góc ma sát trong

Lực dính kết

Hệ số nén lún
Moduyn biến dạng
Thí nghiệm SPT

Tập : Thuyết minh – dự toán

a1-2
E1-2
N

x10-2kPa-1
kPa


hiệu
W
γ
γ 0.85
γ 0.95
γk
γ ñn
Gs
n
eo

S
LL
PL
Ip
B

Đơn
vị
%
KN/m3

ϕ tc
ϕ 0.85
ϕ 0.95
Ctc
C0.85
C0.95
a1-2
E1-2
N

KN/m3
KN/m3
%
%
%
%

kPa


x10-2kPa-1
kPa

0.012
14441.7
4-5

0.232
0.014
1192.6 11578.6
1
5

0.010
44427.0
13-16

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

Lớp 6

19.97
20.0
16.7
10.5
2.71

38.4
0.623
86.9
26.9
14.2
12.7
0.46

19.15
19.6
16.5
10.3
2.65
37.7
0.606
83.7
NP
-

58.35
16.4
10.4
6.6
2.72
61.8
1.615
98.3
71.8
35.4
36.4

0.63

18.98
20.1
16.9
10.5
2.66
36.5
0.574
88.0
NP
-

13o39’
23.1
0.025
6416.0

29o27’
3.4
0.011
13968.9

08o10’
18.3
0.112
2172.3

30o38’
2.1

0.009
17233.3

c) Đặc điểm khí tượng thuỷ văn :
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, một năm có 2
mùa tương phản là :
- Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, trùng với mùa gió Tây Nam.
- Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 04 năm sau, trùng với mùa gió Đông Bắc.
Tại Phú Định, khí tượng có những đặc điểm sau :

Nhiệt độ :
Theo các tài liệu thống kê từ năm 1929 đến 1975 thấy rằng :
- Nhiệt độ trung bình năm là 27oC.
- Nhiệt độ cao nhất (TB) năm là 29oC.
Cty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Thủy – Bộ (SUDEWAT)
Trang 9
Địa chỉ : 302 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP.HCM
Tel : 08.38 299 551 – 08.38 291 641 Fax : 08.38 211 042 Email :


Dự án: Cảng Sông Phú Định
Hạng mục: Gia cố bến lash 01&10 bến sà lan 300T
& bản vẽ

Tập : Thuyết minh – dự toán

- Nhiệt độ thấp nhất (TB) 21oC.

Độ ẩm :
Độ ẩm không khí bình quân trong năm là 78% và thay đổi theo mùa. Mùa mưa độ ẩm

không khí cao : 80% ÷ 86%; Mùa khô độ ẩm không khí thấp 70% ÷ 72%.
Độ ẩm cao nhất thường xảy ra vào tháng 9, có thể đạt đến 90%.
Độ ẩm thấp nhất thường xảy ra vào tháng 3, có thể đạt đến 41%.

Bốc hơi :
Lượng bốc hơi bình quân hàng năm là 1686mm, trung bình 4,6mm/ngày. Mùa khô
lượng bốc hơi cao 143 ÷ 215mm/tháng, mùa mưa lượng bốc hơi thấp 106 ÷ 129
mm/tháng.

Gió :
Gió thay đổi theo mùa :
- Mùa mưa (từ tháng 5÷tháng 11) xuất hiện gió Tây, Tây Nam hoặc gió Nam. Vận tốc
lớn nhất là Vmax = 36m/s.
- Mùa khô (từ tháng 12 ÷ tháng 04 năm sau ) xuất hiện gió Bắc, Đông Bắc. Vận tốc gió
lớn nhất đạt Vmax = 21m/s.

Mưa :
Lượng mưa bình quân hàng năm tại Tp.HCM là 1931mm, tháng mưa nhiều nhất là
311.7mm, tháng mưa ít nhất là 4.1mm.
Số ngày mưa trung bình hàng năm là 8 ngày, tháng có ngày mưa nhiều nhất là 22.9
ngày, tháng có ngày mưa ít nhất là 1.0 ngày.

Nắng :
Số giờ nắng bình quân hàng năm là 2550 giờ/năm. Ngày có số giờ nắng cao nhất (vào
tháng 2) là 8.6 giờ/ngày, ngày có số giờ nắng thấp nhất (vào tháng 9) là 5.4 giờ/ngày.
- Lượng bức xạ tháng cao nhất (tháng 3) : 14.2 Kcal/cm 2.
- Lượng bức xạ tháng thấp nhất (tháng 9) : 10.2 Kcal/cm 2.

Thủy Văn :
Chế độ thủy văn của sông Chợ Đệm ảnh hưởng trực tiếp bởi chế độ thủy văn sông

Vàm Cỏ và sông Sài Gòn, thuộc chế độ bán nhật triều không đều. Theo tài liệu báo cáo
thủy văn báo cáo nghiên cứu khả thi mực nước tại khu vực Phú Định như sau:
- Mực nước thấp thiết kế p=97% : -1.70m/OMN
- Mực nước cao thiết kế p=5% : +1.53 m/OMN
- Biên độ triều khoảng : 2.5 ÷ 3.0m.
6. Giải pháp kết cấu gia cố :
- Dự án Cảng Sông Phú Định giai đoạn 1 đã hoàn thành một số hạng mục : 10 bến sà lan
300T và 02 bến lash 375T ( trong đó bến Lash 02 bị hư hỏng do khai thác vượt tải trọng
thiết kế ), kè K1, K2&K4, đường vào cảng và đang triển khai đấu thầu thi công các
hạng mục còn lại ( cấp thoát nước, bãi hàng …vv…)
- Căn cứ văn bản số 827/UBND-PCNC ngày 26/02/2010 của UBND Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Căn cứ yêu cầu thiết kế gia cố bến Lash 01 và 10 bến sà lan 300T của Công ty TNHH
Một thành viên Cảng sông Thành phố Hồ Chí Minh.
Cty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Thủy – Bộ (SUDEWAT)
Trang 10
Địa chỉ : 302 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP.HCM
Tel : 08.38 299 551 – 08.38 291 641 Fax : 08.38 211 042 Email :


Dự án: Cảng Sông Phú Định
Hạng mục: Gia cố bến lash 01&10 bến sà lan 300T
& bản vẽ

Tập : Thuyết minh – dự toán

Đơn vị thiết kế đưa ra giải pháp kết cấu gia cố đảm bảo tải trọng sau bến 2(T/m 2 ) :
- Phương án kết cấu gia cố : sử dụng bản neo bằng BTCT liên kết với kết cấu bến qua
dầm gia cường sau bến với thanh neo Φ50 dài 20m và gia cường 3 lớp vải địa kỹ thuật
chống trượt để giảm chuyển vị của bến và tăng ổn định tổng thể của công trình.

- Kết cấu chi tiết như sau :
+
Bản neo bằng bê tông cốt thép đá 1x2 M300 kích thước 0.5x1.5x3.5m. Bản neo
được cấu tạo bởi 2 phần bản có chiều dày 30cm và phần gờ có chiều dày 0.5m rộng
40cm.
+
Trên mỗi gờ được bố trí 01 lổ neo kích thước 15x8cm để liên kết bản neo với thanh
neo. Lổ neo được cấu tạo bởi 04 thép tấm dày 10mm ghép lại với nhau.
+
Bản neo đặt trên nền đất tự nhiên được gia cố bằng bằng cừ tràm D8-10cm, chiều
dài 4.5m với mật độ 16cây/m2 để giảm lún.
+
Mặt trước và sau của bản neo có lăng thể đá để đảm bảo bản neo luôn ổn định
trong quá trình khai thác.
(Chi tiết xem bản vẽ PHUDINH - GCB - 07).
+
+

+

Dầm gia cường bằng bê tông cốt thép đá 1x2 M300.
Đoạn dầm gia cường có kích thước 0.6x0.8x8.2m trên mỗi đoạn bố trí 06 lổ neo
cách nhau 1.2m để liên kết dầm với thanh neo. Lổ neo có kích thước 15x8cm được
cấu tạo bởi 04 thép tấm dày 10mm ghép lại với nhau.
Mỗi bến được bố trí 03 đoạn dầm gia cường.
(Chi tiết xem bản vẽ PHUDINH-GCB-02,03,06).

+

Thanh neo sử thép loại AI có cường độ Rad = 1700(KG/cm2) với đường kính Φ50.

(Chi tiết xem bản vẽ PHUDINH-GCB-08).

Ngoài ra, sau bến còn được gia cường thêm 3 lớp vải địa chống trượt loại dệt cường độ
chịu kéo tối thiểu 50 KN/m, chiều rộng gia cường vào sâu bên trong gần 20m.
Lớp vải địa kỹ thuật đầu tiên được trải ở cao trình 0.0m, lớp vải địa kỹ thuật 02 và 03 lần
lượt được trải ở cao trình +0.5m và +1.0m.
(Chi tiết xem bản vẽ PHUDINH-GCB-04÷05).
II. THUYẾT MINH TỔ CHỨC THI CÔNG
1. Trình tự thi công và biện pháp thi công:
a) Trình tự thi công:
Bước 1: - Cẩu dỡ bản giảm tải.
Bước 2: - Tháo dỡ lăng thể đá sau bến.
Bước 3: - Đào đất đến cao trình 0.0m ở phía sau lăng đá vào bên trong đến vị trí bản
neo dài khoảng 20m để trải vải địa kỹ thuật.
- Riêng tại vị trí bản neo đào đến cao trình -0.41m.
- Phá dỡ bê tông bản và bê tông dầm của kết cấu bến hiện hữu ( tại vị trí gia cố
chỉ phá dỡ bê tông nhưng không cắt thép).
Cty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Thủy – Bộ (SUDEWAT)
Trang 11
Địa chỉ : 302 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP.HCM
Tel : 08.38 299 551 – 08.38 291 641 Fax : 08.38 211 042 Email :


Dự án: Cảng Sông Phú Định
Hạng mục: Gia cố bến lash 01&10 bến sà lan 300T
& bản vẽ

Tập : Thuyết minh – dự toán

- Lắp ván khuôn, đổ dầm gia cường, lắp đặt đoạn thanh neo phía dầm.

Bước 4: - Thi công lăng thể đá sau bến.
- Tiến hành đóng cừ tràm.
- Thi công lớp đệm cát và lớp đệm đá dăm.
Bước 5: - Trải lớp vải địa đầu tiên.
- Cẩu lắp bản neo vào vị trí.
- Tiến hành thi công đồng thời việc trải vải địa kỹ thuật và san lấp cát và thi
công lăng thể đá bản neo.
Bước 6: - Lắp đặt thanh neo phía bản neo, đóng cọc đỡ thanh neo (cọc tràm) tạo độ
vồng thanh neo, căng tăng đơ để căng thanh neo đúng yêu cầu.
- Hoàn thiện san lấp cát và lăng thể đá bản neo.
- Hoàn thiện mặt bãi.
b) Biện pháp thi công:
- Thi công cẩu lắp bản giảm tải bằng máy cẩu 10T kết hợp với nhân công chuyên dụng.
- Thi công phá dỡ lăng thể đá sau bến và phá dỡ bê tông dầm bản sau bến hiện hữu bằng
lao động thủ công.
- Thi công đào đất bằng máy đào và nhân công chuyên dụng.
- Thi công san lấp cát và trải vải địa kỹ thuật bằng máy san lấp chuyên dụng kết hợp với
lao động thủ công.
- Thi công đổ bê tông dầm gia cường ngoài sông sử dụng hệ thống thiết bị bơm rót, kết
hợp nhân công chuyên dụng ….vv….
2. Nguồn vật liệu:
- Bản BTCT đổ tại chổ đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật – chất lượng cao nên được sản xuất –
nghiệm thu tại bãi đúc và vận chuyển đến chân công trường.
- Đá 1x2, đá 4x6 và đá hộc D=30 lấy từ mỏ vật liệu gần công trình nhất để chi phí vận
chuyển thấp nhất.
3. Yêu cầu vật liệu đổ bê tông cốt thép:
a) Xi măng:
- Xi măng sử dụng loại xi măng Pooclăng thường PC40 hoặc xi măng Pooclăng hỗn hợp
PCB 40 nhưng phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn Việt Nam :
+

TCVN 6260-1997 – xi măng Pooclăng hỗn hợp – Yêu cầu kỹ thuật.
+
TCVN 2682-1999 – xi măng Pooclăng – Yêu cầu kỹ thuật.
- Có thể sử dụng các loại xi măng hiện có trên thị trường có chất lượng tương đương.
- Khi đưa về công trường phải có đủ chứng chỉ từng lô do nhà máy cung cấp. Ngoài ra
phải làm thí nghiệm với từng lô để kiểm tra các chỉ tiêu: cường độ, thời gian ninh kết
…, mẫu thử xi măng phải được tiến hành thí nghiệm ngay không chậm hơn một tháng
kể từ ngày lấy mẫu và không chậm hơn hai tháng kể từ ngày sản xuất. Khi lô hàng
không có chứng chỉ hoặc thí nghiệm không đạt yêu cầu phải loại lô đó ra không được
dùng.
- Xi măng trở về công trường phải đánh dấu lô sản phẩm và phải có phiếu ghi chép tương
ứng, xi măng phải được bảo quản tốt để chống bị thấm nước, bị ẩm do khí hậu. Kho
đảm bảo chống dột, chống nắng, chống gió và có sàn cao hơn mặt nền >=0.3m, chiều
cao xếp <=10 bao hoặc <=1.5m và cách tường vách 0.5m. Luân chuyển vào trước dùng
trước, để lâu phải đảo xi măng theo quy định.
Do đó kiến nghị sử dụng bê tông thương phẩm đảm bảo chất lượng.
b) Chất phụ gia:
Cty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Thủy – Bộ (SUDEWAT)
Trang 12
Địa chỉ : 302 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP.HCM
Tel : 08.38 299 551 – 08.38 291 641 Fax : 08.38 211 042 Email :


Dự án: Cảng Sông Phú Định
Hạng mục: Gia cố bến lash 01&10 bến sà lan 300T
& bản vẽ

Tập : Thuyết minh – dự toán

- Tùy theo đề nghị của đơn vị thi công (nếu có) và sự chấp thuận của kỹ sư điều hành kỹ

thuật công trường và của đơn vị thiết kế.
- Cách sử dụng phải tuân theo các chỉ dẫn của nhà sản xuất.
c) Cốt thép:

Tính năng cơ lý :
- Tính năng kỹ thuật của cốt thép cán nóng phải được đảm bảo theo tiêu chuẩn sau:
Cường độ Giới hạn
Độ dãn dài
TN uốn nguội
Nhóm
d
cực hạn
chảy
Tương đối
cốt thép (mm)
da N/cm2 (daN/cm2)
d uốn Góc uốn
δ (5%)
Không bé hơn
AI
3800
2400
25
0.5d
180o
6 ÷ 40
AII
5000
3000
19

3d
180o
10÷ 90
- Các loại cốt thép khác chiếu theo những tính chất tương tự.
- Loại mác và đường kính của cốt thép được dùng phải phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN1651-1985.
- Cốt thép sử dụng phù hợp với các quy định thiết kế, trường hợp thay thế loại mác,
đường kính thép phải được cơ quan thiết kế đồng ý.

Độ sạch :
- Cốt thép sử dụng để đổ bê tông cốt thép trước khi gia công phải thỏa mãn các yếu cầu
sau :
+
Bề mặt sạch (không có bùn đất, dầu mỡ, sơn bám vào) không có vẩy sắt và rỉ rơi ra
khi gỏ búa.
+
Cốt thép bị giảm diện tích mặt cắt do cạo rỉ hay do các điều kiện ăn mòn khác
không được vượt quá 5% diện tích mặt cắt. Trên bề mặt cốt thép, kể cả bề mặt gân
và gờ không được có vết nứt, rỗ máng, nếp nhăn. Không cho phép gân, gờ bị mẻ,
sứt, nứt. Sự phá hủy gân, gờ cục bộ với số lượng không lớn hơn 3 chỗ trên 1m
chiều dài của thanh thép. Các vết rỉ nhỏ, vết lõm, rỗ khí, nứt tóc nhỏ và các vết sần
trong giới hạn sai lệch, giới hạn không coi là dấu hiệu phế phẩm.
+
Các thanh thép phải uốn thẳng trước khi gia công theo hình dạng yêu cầu của thiết
kế, độ cong vênh còn lại không được vượt quá sai lệch cho phép của chiều dày lớp
bảo vệ.
d) Cốt liệu đá trong bê tông:
 Yêu cầu về cường độ :
- Mác của đá dăm từ đá thiên nhiên xác định theo độ nén đập trong xi lanh (10 5N/m2)
phải cao hơn mác bê tông không dưới 2 lần đối với bê tông mác 300.

- Các qui định của đá dăm dùng khi đổ bê tông phải tuân thủ tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN1771-87.
 Khống chế hàm lượng hạt dẹp và hạt kém cường độ trong đá dăm :
- Các hòn dẹp và hình thoi trong sỏi và đá dăm không được lớn hơn 15% tính theo khối
lượng.(Hòn dẹp và hòn thỏi là hòn có chiều dày hoặc chiều ngang bé hơn 1/3 chiều dài).
- Lượng hạt của nham thạch yếu xấu trong sỏi và đá dăm không được vượt quá 5% theo
khối lượng
- Trong cốt liệu lớn không được có đất sét cục.
- Đường kính hạt lớn nhất < 40mm cho bêtông có chiều dày lớp bảo vệ > 40mm.
- Đường kính hạt lớn nhất < 20mm cho bêtông có chiều dày lớp bảo vệ < 40mm.
 Hàm lượng tạp chất cho phép trong đá dăm :
Cty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Thủy – Bộ (SUDEWAT)
Trang 13
Địa chỉ : 302 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP.HCM
Tel : 08.38 299 551 – 08.38 291 641 Fax : 08.38 211 042 Email :


Dự án: Cảng Sông Phú Định
Hạng mục: Gia cố bến lash 01&10 bến sà lan 300T
& bản vẽ

Tập : Thuyết minh – dự toán

- Hàm lượng bụi bùn, đất sét : 1% theo khối lượng
- Hợp chất sulfat và sulfur tính đổi ra SO3 : 0.5% theo khối lượng.
- Hàm lượng chất hữu cơ kiểm tra bằng phương pháp so sánh màu sắc của dung dịch
kiểm tra không được thẫm hơn màu tiêu chuẩn. Trường hợp thẫm hơn, cần đúc mẫu để
thí nghiệm ảnh hưởng tạp chất hữu cơ đến cường độ bê tông, làm cơ sở cho việc xem
xét việc sử dụng loại đá này cho công tác bê tông.
- Lượng Cl- hoà tan < 0.01% khối lượng cốt liệu lớn, thử theo TCXDVN 262-2001.

 Giới hạn đường biểu diễn thành phần hạt của đá 1x2 dùng cho bê tông.
Kích thước lỗ sàng
Lượng sót tích lũy trên sàng
(mm)
(% Theo khối lượng)
10
90 ÷ 100
15
40 ÷ 70
20
0 ÷ 10
25
0
e) Cát đổ bê tông:
- Cát dùng để trộn bê tông có đường kính dưới 5mm, là những hỗn hợp thiên nhiên của
các loại nham thạch rắn chắc (như thạch anh, trường thạch) hay là cát nhân tạo được
nghiền từ những loại nham thạch rắn và chắc.
- Cấp phối tốt nhất của cát, phù hợp với các trị số ở bảng dưới. Nếu cấp phối không phù
hợp với những qui định ở bảng này, nhưng có cơ sở kinh tế kỹ thuật bảo đảm, vẫn được
phép sử dụng.
CẤP PHỐI CỦA CÁT
Kích thước của lỗ sàng (mm)
Loại cát
10
5
2.5
1.2
0.3
0.15
Lượng cát còn lại trên sàng (%)

_ Cát thô
0
8-15
25-40
50-70
83-95
94-97
_ Cát trung
0
0-8
10-25
30-50
70-83
90-94
_ Cát nhỏ
0
0
3-10
5-30
5-70
85-90
- Trong cát không cho phép lẫn những hạt si và đá dăm có kích thước lớn hơn 10 mm;
những hạt có kích thước từ 5 đến 10 mm cho phép lẫn trong cát không quá 5% khối
lượng.
- Lượng hạt bụi, bùn, đất sét và các tạp chất khác cho phép như sau :
+
Lượng bụi, bùn, đất sét không được vượt quá 3 % khối lượng
+
Trong đó hàm lượng đất sét không được vượt quá 1 % khối lượng.
+

Hợp chất Sulfat và sulfur tính đổi ra SO3 không được vượt quá 1 % khối lượng
+
Hàm lượng mica không được vượt quá 1 % khối lượng
+
Hàm lượng chất hữu cơ : Kiểm tra theo phương pháp so sánh màu sắc; màu sắc của
dung dịch kiểm tra không được thẫm hơn màu tiêu chuẩn. Nếu thẫm hơn, cần đúc
mẫu để thí nghiệm cường độ; (Thí nghiệm kiểm tra ảnh hưởng hàm lượng chất hữu
cơ đến cường độ vữa - tiêu chuẩn Việt Nam) làm cơ sở xem xét khả năng xây dựng
loại cát này cho bê tông. Khi cát có hàm lượng kiềm vượt quá 0.6% thì phải nghiên
cứu riêng. Trong cát không được có đất sét cục.
Cát phải có mô đun độ lớn trong giới hạn M = 2 ÷ 3.3 :
M =

A2.5 + A1.2 + A0.6 + A0.3 + A0.15
100

Cty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Thủy – Bộ (SUDEWAT)
Trang 14
Địa chỉ : 302 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP.HCM
Tel : 08.38 299 551 – 08.38 291 641 Fax : 08.38 211 042 Email :


Dự án: Cảng Sông Phú Định
Hạng mục: Gia cố bến lash 01&10 bến sà lan 300T
& bản vẽ

Tập : Thuyết minh – dự toán

A2,5 + A1,2 + A0,6 + A0,3 + A0,15 là % theo khối lượng tích lũy trên rây sàng 2.5; 1.2;
0.6; 0.3; 0.15 m

- Không gây phản ứng kiềm, silic, thử theo TCXDVN 238-1999
- Lượng Cl- hoà tan < 0.05% khối lượng cát cho bêtông cốt thép thường, < 0.01% cho
bêtông cốt thép ứng suất trước , thử theo TCXDVN 262-2001.
- Các chỉ tiêu khác theo TCVN 1770-1986.
f) Nước dùng thi công bê tông:
- Loại nước nào uống được đều có thể dùng để trộn và tưới bảo dưỡng bê tông.
- Nước thải ở các nhà máy công nghiệp chảy ra, ở các ống tháo nước bẩn, ở các hồ ao có
nhiều bùn, nước có lẫn dầu mỡ không được phép dùng để trộn và tưới bê tông.
- Nước khoáng thiên nhiên có thể dùng để trộn và tưới bê tông thủy công được, nếu chỉ
số thành phần hoá học của nó thỏa mãn các yêu cầu ở bảng sau :
Đơn vị Hàm lượng
Chỉ số thành phần hoá học của nước
đo lường giới hạn
_ Tổng lượng các chất muối không quá.

mg/l

2000

_ Lượng chứa các ion SO3 không quá.

mg/l

1000

_ Độ PH trong khoảng
_ Hàm lượng Cl- hoà tan không quá

6.5-:-12.5
mg/l


BTCT thường

500

BTCT ứng suất trước

350

- Nước sông có nhiều phù sa cần phải thí nghiệm để xác minh phẩm chất của nó, nếu
phẩm chất bảo đảm mới được dùng.
4. Thông số kỹ thuật của vải địa kỹ thuật gia cường chống trượt :
Thông số kỹ thuật vải địa kỹ thuật gia cường chống trượt loại PEC 50:
Cường độ chịu kéo
: 50(KN/m).
Độ giãn dài kéo đứt
: 10(%).
Chiều dày
: 2(mm).
Khối lượng
: 295(g/m2).
Có thể sử dụng vải địa kỹ thuật gia cường chống trượt có thông số tương đương.
5. Yêu cầu về vật liệu lớp đệm đá bản neo:
- Đá dăm phải chứa các hạt đập vở với số lượng không nhỏ hơn 80% theo khối lượng.
- Thành phần hạt đá dăm 4x6 như sau:
Kích thước lỗ sàng
Lượng sót tích lũy trên sàng
(mm)
(% Theo khối lượng)
40

90 ÷ 100
50
40 ÷ 70
60
0 ÷ 10
Cty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Thủy – Bộ (SUDEWAT)
Trang 15
Địa chỉ : 302 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP.HCM
Tel : 08.38 299 551 – 08.38 291 641 Fax : 08.38 211 042 Email :


Dự án: Cảng Sông Phú Định
Hạng mục: Gia cố bến lash 01&10 bến sà lan 300T
& bản vẽ

Tập : Thuyết minh – dự toán

70
0
- Hàm lượng hạt thoi dẹt trong đá dăm không vượt quá 35% theo khối lượng.
- Hàm lượng hạt mềm yếu và phong hoá trong đá dăm không được lớn hơn 10% theo
khối lượng.
- Hàm lượng tạp chất sulfat và sulfit( tính theo SO 3) đá dăm không vượt quá 1% theo
khối lượng.
6. Yêu cầu vật liệu vật liệu dính kết bê tông cũ với bê tông mới:
- Sử dụng vật liệu dính kết là Sikadur 732.
- Các thông số kỹ thuật của vật liệu Sikadur 732.
+
Cường độ chịu nén @ 7 ngày
: >35N/mm2.

+
Mođun nén @ 7 ngày
: > 600Mpa.
+
Cường độ kéo @ 7 ngày
: > 14N/mm2.
+
Độ giãn dài đến đứt @ 7 ngày
: > 1%
+
Cường độ dính kết với bê tông @ 2 ngày
: > 7 N/mm2.
+
Cường độ dính kết với bê tông @ 14 ngày : > 10 N/mm2.
+
Mật độ tiêu thụ
: 0.3 - 0.8kg/m2
+
Thời gian thi công:
Nhiệt độ (oC)
Thời gian
40
20 phút
30
40 phút
20
90 phút
7. Yêu cầu kỹ thuật thi công:
a) Công tác bê tông:
 Cấp phối bê tông

- Cấp phối bê tông phải được thiết kế và thí nghiệm bởi phòng thí nghiệm được công
nhận theo đúng luật pháp của Nhà nước Việt Nam.
- Khi thiết kế cấp phối bê tông phải lưu ý đến điều kiện thi công thực tế, thời gian cũng
như biện pháp thi công để thiết kế thành phần bê tông cho thích hợp.
 Độ sụt bê tông
- Bê tông đúc bản neo : S = 6cm ± 1cm
- Bê tông bản, dầm :
+
Trường hợp đổ bê tông bằng máng hoặc phễu : S = 10cm ± 2cm
+
Trường hợp đổ bê tông bằng bơm bê tông độ sụt cho phép có thể cao hơn nhưng tỷ
lệ N/X phải khống chế dưới 0.5 bằng cách sử dụng các phụ gia hóa dẻo.
 Đo lường vật liệu
- Phải tính liều lượng vật liệu cho mẻ bê tông dựa trên thiết kế cấp phối đã được chấp
thuận bởi kỹ sư trưởng công trường.
- Trong quá trình thi công, tùy theo lượng ngậm nước của cốt liệu mà liều lượng pha trộn
phải được điều chỉnh tương ứng.
- Trường hợp đơn vị thi công muốn thay đổi độ sụt của bê tông thì phải trình và được
chấp thuận bởi kỹ sư kỹ thuật trưởng công trường.
- Sai số cho phép của dụng cụ đo lường.
+
Xi măng, phụ gia :
≤ 1% (theo khối lượng).
Cty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Thủy – Bộ (SUDEWAT)
Trang 16
Địa chỉ : 302 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP.HCM
Tel : 08.38 299 551 – 08.38 291 641 Fax : 08.38 211 042 Email :


Dự án: Cảng Sông Phú Định

Hạng mục: Gia cố bến lash 01&10 bến sà lan 300T
& bản vẽ

Tập : Thuyết minh – dự toán

Cát, đá :
≤ 5% (theo khối lượng).
Nước :
≤ 3% (theo khối lượng).
Dụng cụ đo lường phải được kiểm tra và hiệu chỉnh thường xuyên.
 Trộn bê tông
Bê tông phải được trộn bằng máy, chất lượng trộn phải ổn định. Thời gian trộn bê tông
và tốc độ vòng quay của cối trộn phải được quy định tương ứng để đảm bảo chất lượng
bê tông.
Kiến nghị sử dụng bê tông thương phẩm để đảm bảo chất lượng.
 Vận chuyển bê tông
Đặc biệt cho công tác đổ bê tông dầm, bản..., sơ đồ tổ chức thi công công tác bê
tông phải được trình duyệt và chấp thuận bởi kỹ sư điều hành công trường bao gồm :
địa điểm trộn bê tông, phương tiện vận chuyển bê tông, thời gian vận chuyển bê tông
từ địa điểm trộn đến địa điểm cần đổ bê tông. Thời gian vận chuyển bê tông cần thiết.
 Đổ và đầm bê tông
Cố gắng hạn chế đổ bê tông vào những ngày mưa. Trường hợp đổ bê tông trong mùa
mưa cần chuẩn bị vải bạt để phủ phòng khi trời mưa.
Bê tông phải được đầm bằng đầm rung, số lượng đầm phải đủ để đảm bảo chất lượng bê
tông, đồng thời phải dự phòng bổ sung trường hợp những máy đầm bị hư.
Công tác đổ bê tông phải liên tục. Thời gian tạm dừng nếu quá thời gian cho phép thì
phải xử lý bề mặt bê tông tại chỗ dùng như mạch ngừng thi công trước khi tiếp tục.
 Bảo dưỡng bê tông sau khi bê tông bắt đầu ninh kết
Sau khi bê tông bắt đầu ninh kết, cấm tuyệt đối việc đi lại hay rung động ở khu vực lân
cận nơi có thể ảnh hưởng đến chất lượng bê tông trong thời kỳ đông cứng. Công tác bê

+
+

-

-

-

-

-

-

-

tông phải lưu ý về hướng đổ bê tông, tốc độ đổ bê tông để tránh ảnh hưởng từ khu vực
đang đổ bê tông đến khu vực bê tông ninh kết.
24 giờ sau khi đổ, bê tông phải được bảo dưỡng bằng phủ bao tải và tưới ẩm thường
xuyên trong vòng một tuần.
 Tháo dỡ ván khuôn
Chỉ được phép tháo dỡ ván khuôn khi bê tông bản, dầm đạt cường độ thiết kế. Trường
hợp sớm hơn, cần phải có tính toán thuyết minh cụ thể và phải được chấp thuận của bộ
phận thiết kế cũng như kỹ sư điều hành kỹ thuật công trường.
Trường hợp các vết rỗ trong phạm vi cho phép, việc sửa chữa sai sót trên bề mặt bê tông
phải được thực hiện với loại vữa bê tông với thành phần hạt bé hơn bê tông cấu kiện, có
trộn phụ gia chống co ngót hoặc phải được thi công bằng phương pháp nén vữa. Trước
khi lấp vữa, bề mặt của bê tông tại vị trí cần sửa chữa phải được xử lý với SIKA hoặc
MPT...

 Kiểm tra chất lượng bê tông
Tại hiện trường :
+
Chất lượng vật liệu sử dụng cho công tác bê tông.
+
Sự làm việc của các thiết bị đo lường.
+
Công tác ván khuôn, dàn giáo, cầu công tác, chi tiết đặt sẵn trong bêtông.
+
Chất lượng các kết cấu sau khi đổ bê tông biện pháp xử lý sai sót.
Trong phòng thí nghiệm :
Cty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Thủy – Bộ (SUDEWAT)
Trang 17
Địa chỉ : 302 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP.HCM
Tel : 08.38 299 551 – 08.38 291 641 Fax : 08.38 211 042 Email :


Dự án: Cảng Sông Phú Định
Hạng mục: Gia cố bến lash 01&10 bến sà lan 300T
& bản vẽ

Tập : Thuyết minh – dự toán

+

-

-

-


-

-

Cường độ bê tông được kiểm tra bằng phương pháp ép mẫu trong phòng thí nghiệm
sau 7 ngày. Công tác kiểm tra thực hiện tại trạm trộn và tại đơn vị kiểm nghiệm.
+
Trường hợp mẫu bê tông không đạt độ yêu cầu, cần phải tiến hành kiểm tra bê tông
trong kết cấu tại hiện trường bằng khoan lấy mẫu hoặc súng bắn bê tông thay các
thiết bị chức năng tương đương.
+
Kích thước mẫu 15x15x15cm3.
Phương pháp kiểm tra : theo cách hướng dẫn của tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tại
phòng thí nghiệm được công nhận theo luật của Nhà nước Việt Nam
 Mạch ngừng thi công
Đối với hạng mục thiết kế này do khối lượng đổ bê tông ít và để đảm bảo tính toàn khối
của kết cấu nên không cho phép có mạch ngừng thi công.
 Nghiệm thu
Bê tông phải đạt cường độ thiết kế và các sai số kích thước hình học không được vượt
quá.
+
Sai số cục bộ về bề mặt : ≤ 8mm/2m
+
Sai số chiều dài và chiều rộng : ≤ 20mm
+
Sai số kích thước tiết diện : ≤ 8mm
+
Sai số rãnh, hầm đặt thiết bị : ≤ 10mm
b) Công tác cốt thép:

Cốt thép phải được nghiệm thu trước khi đổ bê tông.
Việc nối cốt thép phải hạn chế. Tránh nối quá 25% số thanh chịu lực trên cùng một mặt
cắt. Sơ đồ bố trí mối nối phải được đệ trình và chấp thuận bởi kỹ sư trưởng công trường
và phải được ghi đầy đủ chi tiết vào hồ sơ hoàn công.
Chiều dài mối nối không được dưới 30d
Sai số cho phép khi gia công thanh thép :
+
Theo chiều dài cấu kiện : 10mm
+
Theo chiều rộng cấu kiện : 5mm
Sai số cho phép khi lắp đặt các thanh thép vào cấu kiện :
+
Vị trí thanh : ± 0.5 đường kính thanh
+
Mặt phẳng lưới : ± 10mm
Để đảm bảo chiều dày của bê tông bảo vệ, cần kê cốt thép bằng các cục bê tông hoặc
vữa có mác tương đương mác bê tông cấu kiện, hoặc sử dụng các gối sắt chuyên dùng.
Cấm việc sử dụng các viên đá để kê kích thép.
Cấm việc đi lại hoặc kê kích trực tiếp trên lưới thép đã lắp đặt vào ván khuôn.
Tất cả công tác gia công, bảo quản, lắp đặt cốt thép phải tuân thủ quy phạm thi công
công tác cốt thép, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
c) Công tác ván khuôn:
Ván khuôn phải đủ cứng để chịu các tải trọng trong giai đoạn đổ cũng như đầm bê tông,
và không gây biến dạng các kết cấu bê tông lớn hơn biến dạng cho phép :
Ván khuôn phải kín để không làm mất nước gây rỗng bê tông.
Cần phải bố trí cầu công tác vận chuyển bê tông. Tránh việc sử dụng trực tiếp trên cốt
thép và ván khuôn gây xô lệch cốt thép.
Phải sử dụng ván khuôn thép hoặc ván khuôn gỗ với bề mặt được bào cẩn thận, sai số
lắp ghép không được vượt quá :
+

Chênh lệch chiều dày giữa 2 tấm ván khuôn kề nhau ≤ 1.0mm
+
Sai số chiều dài và chiều rộng của tấm ván khuôn : ± 5mm
Cty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Thủy – Bộ (SUDEWAT)
Trang 18
Địa chỉ : 302 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP.HCM
Tel : 08.38 299 551 – 08.38 291 641 Fax : 08.38 211 042 Email :


Dự án: Cảng Sông Phú Định
Hạng mục: Gia cố bến lash 01&10 bến sà lan 300T
& bản vẽ

Tập : Thuyết minh – dự toán

- Để sử dụng lại, ván khuôn phải được làm sạch vữa bê tông, đất dính bám chỉnh phẳng
và bôi dầu nhờn.
d) Công tác nghiệm thu, vận chuyển và bảo quản bản neo:
 Công tác nghiệm thu trước khi cẩu lắp bản vào vị trí:
- Bản neo BTCT phải được kiểm tra và nghiệm thu trước khi xuất khỏi bãi đúc để lắp đặt
vào vị trí.
* Sai số cho phép :
+
Kích thước mặt cắt : ± 5mm
+
Độ gồ ghề bề mặt : ± 5mm/1m dài
 Công tác vận chuyển, nâng cẩu và dự trữ bản neo.
- Vận chuyển :
+
Công tác vận chuyển, nâng cẩu bản neo phải được thực hiện bằng các thiết bị

chuyên dùng. Công tác kê, kích phải đúng vị trí quy định để tránh gây ứng suất phụ
làm nứt bản neo.
+
Đường vận chuyển cọc phải bằng phẳng, tốc độ xe phải được quy định để tránh va,
xốc gây nứt bản neo.
- Tại bãi dự trữ bản neo:
Bản neo phải được chồng lên nhau qua các gối kê bằng gỗ, khoảng cách đúng theo
quy định, đề phòng va quệt trong quá trình nâng, hạ bản neo(được chất tối đa 3 tầng).
Nền bãi bản neo phải đủ cứng dưới tác dụng của trọng lượng các lớp bản neo bên trên,
tránh việc dịch chuyển của các gối gây nứt bản neo.
e) Công tác vải địa kỹ thuật.
Việc kiểm tra công tác chuẩn bị bề mặt độ phẳng, độ chặt của lớp nền... phải được
nghiệm thu trước khi tiến hành trải vải địa kỹ thuật.
Vải được trải theo hướng vuông góc với tuyến bến, trải từ dưới lên trên.
Không được để vải địa kỹ thuật tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời trong thời
gian lâu hơn 1 tuần. Sau khi trải vải xong cần phải rãi lớp cát để phủ kín vải.
Việc nối chồng vải địa kỹ thuật : ≥ 20cm. Trong giai đoạn thi công cần có biện
pháp neo buộc tạm thời để đảm bảo phạm vi của lớp vải đúng như thiết kế quy định.
Nối vải ĐKT theo phương chiều dài (chịu cắt) phải bằng máy hoặc bằng biện
pháp phù hợp để đảm bảo không bị kéo tụt khi có lực tác dụng.
f) Công tác lắp đặt bản neo:
- Lớp đệm đá dưới bản neo được thi công đảm bảo về độ chặt, độ bằng phẳng theo Tiêu
chuẩn thi công nghiêm thu công trình bến cảng 22TCN 289-02;
- Cẩu xếp bản neo vào vị trí và xếp đá trước và sau bản neo.
- Khối đá hộc trước bản neo được thi công đợt 1 đến cao độ thanh neo để dễ dàng lắp
thanh neo. Tiếp tục xếp đá phía trước bản neo đảm bảo khi căng thanh neo bản neo
không bị xê dịch. Riêng tại vị trí thanh neo sẽ xếp đá tiếp tục bằng thủ công sau khi
được căng.
- Xếp đá trước bản neo phải chèn chặt để phát huy tốt nhất áp lực bị động giữa bản neo
tuân thủ Tiêu chuẩn 22TCN 289-02.

g) Công tác lắp thanh neo.
- Thi công lắp đặt thanh neo phải đóng cọc đỡ thanh neo bằng cừ tràm D8-10cm chiều
dài L= 4.5m, mỗi cụm cọc neo có 4 cọc.
- Độ vồng thi công thanh neo: ≤ 0.2m
- Thanh neo được căng trước đến 30(KN), dùng cờ lê đo lực để xác định lực cang thanh
neo.
Cty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Thủy – Bộ (SUDEWAT)
Trang 19
Địa chỉ : 302 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP.HCM
Tel : 08.38 299 551 – 08.38 291 641 Fax : 08.38 211 042 Email :


Dự án: Cảng Sông Phú Định
Hạng mục: Gia cố bến lash 01&10 bến sà lan 300T
& bản vẽ

Tập : Thuyết minh – dự toán

- Trước khi làm lớp bảo vệ chống gỉ, bề mặt thanh neo phải được làm sạch và sơn lót 3
lớp. Chiều dày lớp sơn lót phải bằng 0.1-0.2mm.
- Thanh neo được bảo vệ chống gỉ bằng nhựa bitum – cao su được quét thanh 2 lớp với
tổng chiều dày ≥ 3mm, băng policlonyl được cuộn vòng nọ chồng lên vòng kia một
đoạn ≥ 3cm và bọc thành 2 lớp, còn băng brizol chỉ bọc một lớp với các vòng cuộn
không chồng lên nhau.
- Phải rót nhựa bitum – cao su vào các nút liên kết và tăng đơ.
- Lưu ý tại vị trí thanh neo đi qua khu vực đổ đá hộc, cần có lớp đá dăm dày 10cm ở xung
quanh để chống làm rách, xước lớp phủ, làm lộ bề mặt thanh neo ra ngoài.
h) Công tác thi công vật liệu kết dính.
- Chuẩn bị bề mặt: Tất cả các bề mặt phải sạch, không động nước và không dính các tạp
chất dễ bong tróc. Bụi xi măng phải bị loại bỏ bằng dụng cụ cơ khí(máy phun cát …)

- Trộn: Trộn 2 thành phần lại với nhau bằng máy trộn điện có tốc độ thấp cho đến khi đạt
độ sệt, mịn
- Thi công: Sau khi trộn thi công bằng chổi, con lăn hay thiết bị phun trực tiếp lên bề mặt
đã chuẩn bị. Đối với bề mặt ẩm phải bảo đảm bề mặt được phủ kín đều. Đổ bê tông mới
trong thời gian chỉ định khi vật liệu vẫn còn dính,
- Vệ sinh: Làm sạch tất cả dụng cụ và thiết bị ngay sau khi sử dụng bằng Thinner C.

III. KIỂM TRA-NGHIỆM THU
Nghiệm thu chất lượng công trình xây dựng phải tuân theo các tiêu chuẩn, quy trình quy
phạm sau:
- Tiêu chuẩn ngành 22TCN 289-2002 : Quy trình thi công và nghiệm thu công trình bến
cảng.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1770-1986 : Cát xây dựng –Yêu cầu kỹ thuật.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1771-1987 : Đá dăm , sỏi , sỏi dăm dùng trong xây dựng
– Yêu cầu kỹ thuật.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4085-1985 : Kết cấu gạch đá – Qui phạm thi công nghiệm
thu.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4447-1987 : Công tác đất - Qui phạm thi công nghiệm
thu.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4453-1987 : Bê tông và Bê tông cốt thép toàn khối - Qui
phạm thi công nghiệm thu.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN 390-2007 : Bê tông và Bê tông cốt thép lắp ghép - Qui
phạm thi công nghiệm thu.
- Tiêu chuẩn ngành 14TCN91-1996 :Tiêu chuẩn ngành VĐKT phương pháp thử các tính
chất cơ lý.

Cty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Thủy – Bộ (SUDEWAT)
Trang 20
Địa chỉ : 302 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP.HCM
Tel : 08.38 299 551 – 08.38 291 641 Fax : 08.38 211 042 Email :



Dự án: Cảng Sông Phú Định
Hạng mục: Gia cố bến lash 01&10 bến sà lan 300T
& bản vẽ

Tập : Thuyết minh – dự toán

PHẦN 2: THUYẾT MINH TÍNH TOÁN
I.

SỐ LIỆU ĐẦU VÀO:

1. Số liệu địa chất:
- Theo hồ sơ “Báo cáo khảo sát địa chất công trình” của Dự án Cảng Sông Phú Định
do Công ty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Thủy Bộ (SUDEWAT) lập tháng 01 –
2002. Qua kết quả công tác khoan tại hiện trường và thí nghiệm trong phòng cho thấy
đất nền tại khu vực khảo sát có thể tạm phân ra 09 lớp với các tính chất cơ lý chủ yếu
như sau:
+
Lớp đất số 1: Cát trung màu vàng sậm, ẩm – bảo hòa nước.
+
Lớp đất số 2: Đất sét – Á sét màu nâu sậm, trạng thái dẻo nhão – dẻo mềm.
+
Lớp đất số 3: Bùn sét màu xám sậm, trạng thái nhão.
+
Lớp đất số 4: Bùn á sét màu xám sậm, trạng thái nhão.
+
Lớp đất số 5: Á sét màu xám sậm, trạng thái dẻo mềm.
+

Lớp đất số 6: Á sét màu vàng cam, trạng thái dẻo cứng.
+
Lớp đất số 7: Á cát màu vàng cam, trạng thái dẻo.
+
Lớp đất số 8: Đất sét màu xám xanh, trạng thái dẻo cứng.
+
Lớp đất số 9: Cát trung – thô – cát sạn, màu vàng sậm, bảo hòa nước.
- Theo hồ sơ “Báo cáo địa chất công trình Kiểm Định Sự Cố Bến Sà Lan LASH 375T
Số 02” của Dự án Cảng Sông Phú Định do Trung Tâm Nghiêm Cứu Công Nghệ và
Thiết Bị Công Nghiệp Trường Đại Học Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh lập tháng
02 – 2009. Qua kết quả công tác khoan tại hiện trường và thí nghiệm trong phòng cho
thấy đất nền tại khu vực khảo sát có 07 lớp đất và 01 lớp phụ với các tính chất cơ lý chủ
yếu như sau:
+
Lớp A: Cát nhỏ, nâu, kém chặt.
+
Lớp 1: Bùn sét, xám xanh đen, trạng thái chảy.
+
Lớp 2A: Cát pha, xám xanh đen, trạng thái dẻo.
+
Lớp 2: Cát pha, xám trắng – vàng, trạng thái dẻo.
+
Lớp 3: Sét pha, xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
+
Lớp 4: Cát trung, vàng – xám vàng, chặt vừa.
+
Lớp 5: Sét, xám đen, trạng thái dẻo mềm.
+
Lớp 6: Cát trung, nâu – xám trắng, chặt vừa.
- Trong tính toán để thiên về an toàn ta chọn hố khoan nguy hiểm nhất:

+
Đối với Bến LASH 375T có 2 hố khoan 01, 02 theo báo cáo địa chất của Trường
Đại Học Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh ta chọn hố khoan 02 để tính toán
o Lớp A: Cát nhỏ, nâu, kém chặt.
γw = 1.84 g/cm3, ϕ = 26o05’, c = 0.027 kg/cm2.
o Lớp 1: Bùn sét, xám xanh đen, trạng thái chảy.
γw = 1.51 g/cm3, ϕI = 3o58’, cI = 0.061 kg/cm2.
o Lớp 2A: Cát pha, xám xanh đen, trạng thái dẻo.
γw = 2.00 g/cm3, ϕ = 23o33’, c = 0.081 kg/cm2.
o Lớp 2: Cát pha, xám trắng – vàng, trạng thái dẻo.
γw = 1.533 g/cm3, ϕ = 2o31’, c = 0.132 kg/cm2.
Cty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Thủy – Bộ (SUDEWAT)
Trang 21
Địa chỉ : 302 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP.HCM
Tel : 08.38 299 551 – 08.38 291 641 Fax : 08.38 211 042 Email :


Dự án: Cảng Sông Phú Định
Hạng mục: Gia cố bến lash 01&10 bến sà lan 300T
& bản vẽ

Tập : Thuyết minh – dự toán

o Lớp 3: Sét pha, xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
γw = 2.114 g/cm3, ϕ = 10o52’, c = 0.137 kg/cm2.
o Lớp 4: Cát trung, vàng – xám vàng, chặt vừa.
γw = 1.917g/cm3, ϕ = 30o46’, c = 0.024 kg/cm2.
o Lớp 5: Sét, xám đen, trạng thái dẻo mềm.
γw = 1.958 g/cm3, ϕ = 22o11’, c = 0.184 kg/cm2.
o Lớp 6: Cát trung, nâu – xám trắng, chặt vừa.

γw = 1.968 g/cm3, ϕ = 25o49’, c = 0.123 kg/cm2.
+

Đối với Bến Sà Lan 300T có các hố khoan 06÷14 theo báo cáo địa chất của Công
ty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Thủy Bộ (SUDEWAT) ta chọn hố khoan 06
để tính toán.
o Lớp đất số 3: Bùn sét màu xám sậm, trạng thái nhão, dày 30.1m.
γw = 1.404 g/cm3, ϕI = 1o37’, cI = 0.065 kg/cm2.
o Lớp đất số 6a: Á sét màu xám trắng ửng hồng, trạng thái dẻo mềm, dày 4.5m.
γw = 2.114 g/cm3, ϕ = 10o52’, c = 0.137 kg/cm2.
o Lớp đất số 9: Cát hạt trung màu xám sậm, bão hoà nước.
γw = 1.917g/cm3, ϕ = 30o46’, c = 0.024 kg/cm2.

2. Số liệu mực nước:
- Theo hồ sơ Thiết kế kỹ thuật thi công hạng mục Bến sà lan lash 357T và Bến sà lan
300T của dự án Cảng Sông Phú Định do Công ty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình
Thủy Bộ (SUDEWAT) lập tháng 04 – 2002, ta có các mực nước tính toán như sau:
+
Mực nước cao thiết kế: +1.53(Hệ Mũi Nai)
+
Mực nước thấp thiết kế: -1.70(Hệ Mũi Nai)
3. Số liệu tải trọng:
- Tải trọng sau bến : 2(T/m2).
II. GIẢI PHÁP GIA CỐ:
Sử dụng hệ bản neo BTCT, thanh neo và dầm gia cường liên kết với bến đồng thời trải vải
địa kỹ thuật chống trượt.
(Chi tiết xem bản vẽ PHUDINH-GCB-02÷05).
III. NỘI DUNG TÍNH TOÁN:
- Tính toán ổn định tổng thể.
- Tính toán ổn định và kết cấu bản neo.

- Tính toán dầm gia cường.
1. Tính toán ổn định trượt cung tròn đối với bến sà lan lash 375T:
a) Điều kiện:
Theo điều 13.20 22 TCN 207 – 92 như sau:
n c .n.m d .M tr ≤

K min =

Mg
M tr



m
Mg
kn

k n .n c .n.m đ
= 0.9375
m

Cty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Thủy – Bộ (SUDEWAT)
Trang 22
Địa chỉ : 302 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP.HCM
Tel : 08.38 299 551 – 08.38 291 641 Fax : 08.38 211 042 Email :


Dự án: Cảng Sông Phú Định
Hạng mục: Gia cố bến lash 01&10 bến sà lan 300T
& bản vẽ


Trong đó:
nc = 1.0
n=1.25
m = 1.15
mđ = 0.75
kn =1.15
Mtr, Mg
Kmin

Tập : Thuyết minh – dự toán

: Hệ số tổng hợp tải trọng.
: Hệ số vượt tải.
: Hệ số điều kiện làm việc.
: Hệ số phụ thuộc điều kiện làm việc .
: Hệ số cấp công trình.
:Tổng moment các lực gây trượt và các lực giữ ứng với tâm cung trượt
nguy hiểm nhất.
:Hệ số ổn định trượt nhỏ nhất.

b) Kết quả tính toán bằng phần mềm GeoSlope khi chưa kể đến lực cắt cọc:
( Khi khai báo trong GeoSlope đường mực nước, các giá trị γ đất nền nằm dưới đường
mực nước chương trình sẽ tự động tính toán với giá trị γđn . Thông số đầu vào khai báo được
thể hiện ở phần phụ lục tính toán ).

Cty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Thủy – Bộ (SUDEWAT)
Trang 23
Địa chỉ : 302 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP.HCM
Tel : 08.38 299 551 – 08.38 291 641 Fax : 08.38 211 042 Email :



Dự án: Cảng Sông Phú Định
Hạng mục: Gia cố bến lash 01&10 bến sà lan 300T

Tập : Thuyết minh – dự toán & bản vẽ

ON DIN H TR UOT CUNG TR ON BEN SA LAN LASH 375T
THEO PH UON G PH AP BISHOP
Km in = 0.523

50

45

Description: Cat dap Model: MohrCoulomb Wt: 18 C: 0 Phi: 30
D escription: Ket cau bai Model: MohrCoulomb W t: 18 C: 0 Phi: 40

40

54

Tai phan bo q = 2(T/m2)

DISTANCE(m)

Description: Da hoc Model: MohrCoulomb Wt: 20 C: 0 Phi: 35
35

55


50

56

53

D escription: Cat nho - kem chat Model: MohrCoulomb Wt: 18.4 C: 2.7 Phi: 26.05

MNTTK
Description: Water Model: NoStrength

30
51

52

25

20

D escription: Bun set - chay Model: MohrCoulomb Wt: 15.1 C: 6.1 Phi: 1.6

15

10

D escription: Cat pha - deo Model: MohrCoulomb Wt: 20 C: 8.9 Phi: 23.6
Description: Set pha - deo cung Model: MohrCoulomb Wt: 20 C : 23.1 Phi: 13. 65


5

D escription: Cat trung - chat v ua Model: MohrCoulomb W t: 19. 6 C: 3.4 Phi: 29.45
0

Description: Set - deo mem Model: MohrC oulom b Wt: 16.4 C: 18.3 Phi: 8.17
0

5

10

15

20

25

30

35

40

45

50

55


60

65

70

75

80

ELEVATION(m)

Cty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Thủy – Bộ (SUDEWAT)
Trang 24
Địa chỉ : 302 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP.HCM
Tel : 08.38 299 551 – 08.38 291 641 Fax : 08.38 211 042 Email :

85

90

95

100

105

110

115


120

125


Dự án: Cảng Sông Phú Định
Hạng mục: Gia cố bến lash 01&10 bến sà lan 300T

Tập : Thuyết minh – dự toán & bản vẽ

ON DINH TRUOT CUNG TRON BEN SA LAN LASH 375T
THEO PHUONG PHAP BISHOP
Kmin = 0.523

50

45

Description: Cat dap Model: MohrCoulomb Wt: 18 C: 0 Phi: 30
Description: Ket cau bai Model: MohrCoulomb Wt: 18 C: 0 Phi: 40

40

54

Tai phan bo q = 2(T/m2)

DISTANCE(m)


0.523

Description: Da hoc Model: MohrCoulomb Wt: 20 C: 0 Phi: 35
35

55

50

56

53

Description: Cat nho - kem chat Model: MohrCoulomb Wt: 18.4 C: 2.7 Phi: 26.05

MNTTK
Description: Water Model: NoStrength

30
51

52

25

20

Description: Bun set - chay Model: MohrCoulomb Wt: 15.1 C: 6.1 Phi: 1.6

15


10

Description: Cat pha - deo Model: MohrCoulomb Wt: 20 C: 8.9 Phi: 23.6
Description: Set pha - deo cung Model: MohrCoulomb Wt: 20 C: 23.1 Phi: 13.65

5

Description: Cat trung - chat vua Model: MohrCoulomb Wt: 19.6 C: 3.4 Phi: 29.45
0

Description: Set - deo mem Model: MohrCoulomb Wt: 16.4 C: 18.3 Phi: 8.17
0

5

10

15

20

25

30

35

40


45

50

55

60

65

70

75

80

ELEVATION(m)

Cty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Thủy – Bộ (SUDEWAT)
Trang 25
Địa chỉ : 302 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP.HCM
Tel : 08.38 299 551 – 08.38 291 641 Fax : 08.38 211 042 Email :

85

90

95

100


105

110

115

120

125


Dự án: Cảng Sông Phú Định
Hạng mục: Gia cố bến lash 01&10 bến sà lan 300T
& bản vẽ

Tập : Thuyết minh – dự toán

c) Xác định lực kháng trượt của cọc
- Do công trình không tự đảm bảo ổn định do đó cần phải kể thêm lực kháng trượt của
cọc. Lực kháng trượt được xác định theo điều 13.20 22 TCN 207 – 92 như sau:
Q ci =

4M c
t *z .L

Trong đó:
Mc : Moment uốn trong cọc. Mc được chọn là giá trị nhỏ nhất theo 2 điều kiện:
độ bền của tiết diện BTCT(M c1) và điều kiện ngàm của cọc dưới mặt trượt 1 đoạn
tz = tn/1.25(Mc2)

t *z =

8M c
(σ p − σ a )l c

L = 3.8(m) : Khoảng cách cọc dọc tuyến bến
- Moment uốn trong cọc xác định theo điều kiện độ bền của tiết diện BTCT:
x
M c1 = R a .Fa .(h o − ) = 1684292(KG.cm) = 168.43(KN.m)
2

Trong đó:
b = 0.4(m)
: Bề rộng cọc.
2
Ra = 2700(KG/cm ) : Cốt thép cọc loại AII.
Fa = 22.81(cm2)
: Diện tích cốt thép cọc.
x = 11.84(cm)
: Chiều cao vùng bê tông chịu nén.
a = 6.73(cm)
: Chiều dày lớp bê tông bảo vệ.
ho = 33.27(cm)
: Chiều cao có ích.
- Moment uốn trong cọc xác định theo điều kiện ngàm của cọc dưới mặt trượt một đoạn
tz:
M c2 =

(σ p − σ a ).l c .t 2z
8


Trong đó:
lc = 1.2(m) do L = 3.8 > 3dc = 1.2
tz = tn/1.25 : Nửa chiều dày đoạn cọc bị uốn giữa hai mặt phẳng ngàm.
σ p , σ a : Áp lực bị động và chủ động tác dụng lên cọc

Cty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Thủy – Bộ (SUDEWAT)
Trang 26
Địa chỉ : 302 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP.HCM
Tel : 08.38 299 551 – 08.38 291 641 Fax : 08.38 211 042 Email :


Dự án: Cảng Sông Phú Định
Hạng mục: Gia cố bến lash 01&10 bến sà lan 300T

Tập : Thuyết minh – dự toán & bản vẽ

CUNG TRÖÔÏT BEÁN SAØ LAN LASH 375T

O

Cty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Thủy – Bộ (SUDEWAT)
Trang 27
Địa chỉ : 302 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP.HCM
Tel : 08.38 299 551 – 08.38 291 641 Fax : 08.38 211 042 Email :


×