Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Kỹ thuật thi công - Máy xây dựng Chương 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 58 trang )

CHƯƠNG 4
KỸ THUẬT THI CÔNG ĐẤT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH
-------------------------------
VÕ XUÂN THẠNH
I/ THI CÔNG ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG
T1
T2
T3
II/ CHỐNG ĐỞ VÁCH
Chiều sâu cho phép đào thẳng đứng được xác định :
<2mĐất thịt , đất sét chắc
<1,5mĐất thịt , đất sét
<1,25mĐất pha cát
< 1mCát đất lẩn sỏi sạn
h

Lọai đất
Có thể tra bảng
a/.Dùng thanh chống chéo để tăng cường thanh
chống đứng
b/.Neo gia cố thành hố đào
Chống tường bằng lát ván
Đào đất nơi có bùn cát chảy
III/ THI CÔNG BẰNG MÁY
1/. Nguyên tắc chọn máy : dựa vào 4 nguyên tắc
-Tính chất công trình
-Điều kiện thi công
-Máy móc hiện có
-Giá thành


a/. Tính chất công trình
Bao gồm: loại nền(đào hoặc đắp)chiều cao đào
đắp , khoảng cách vận chuyển , khối lượng
công việc và thời hạn thi công
+ khối lượng lớn : dùng máy lớn (năng suất cao)
+chiều cao đào ,đắp khác nhau chọn các loại
máy khác nhau
H<0,75m : dùng máy san
H< 1,5m dùng máy ủi , máy xúc
H>1,5m dùng máy xúc chuyển
Ví dụ :
-Khoảng cách vận chuyển
máy ủi khi L< 100m
-Máy xúc chuyển lọai dung tích 6-10m3
khi L> 500m
-Nếu cự ly vận chuyển lớn :
dùng máy đào + ôtô
b/. Điều kiện thi công :
Bao gồm : loại đất , địa chất ,thủy văn , điều kiện
Thoát nước mặt, điều kiện vận chuyển
-thi công đất sét cứng : dùng máy đào
Nếu dùng máy xúc thì phải làm tơi đất
- Ngập nước dùng máy đào gầu dây
c/ điều kiện hiện có :
Sử dụng máy hiện có khi lắp thêm thiết bị phụ
Là có thể làm công tác khác
d/ Chỉ tiêu kinh tế
V
KSmKMS
S

tm
å å
+
=
21
...
å
:
m
MS
Tổng tích số ca máy và giá một ca máy
å
:m
Tổng số công nhân làm bằng thủ công
:
t
S
Lương bình quân một công nhân
:
2,1
KK
Hệ số gián tiếp khi thi công làm bằng máy
Và thủ công
100
1
N
K
+=
N/100 tỉ lệ % chi phí gián tiếp
IV/ THI CÔNG BẰNG MÁY

1/.Đào đất bằng máy đào gàu thuận
Các bộ phận chính : 1.gầu , 2.tay đẩy , 3.cần ,
4.hệ thống xilanh thuỷ lực
1
2
3
4
Một chu kỳ máy đào gàu thuận gồm các thao tác sau :
Hạ gàu , đào , quay vòng gàu ,dở tải và quay vòng
gàu lại nơi đào
Khi đào đất cứng thì nghiên cần 50 độ so với
phương ngang , dựng tay đẩy 20 độ so với
phương đứng
Nếu gặp đất nềm thi hai góc lần lượt là 35 và 30 độ
a/. Đặc điểm:
Máy đào gầu thuận có tay cầm và tay gầu khá
ngắn nên chắc, khoẻ, đào được hố sâu và rộng.
Máy chỉ làm việc trong điều kiện đất khô, dùng có
hiệu quả nhất khi đất đào cần chuyển đi xa.
Ngược lại, nhược điểm của của máy đào gầu
thuận phải đào những đường lên xuống cho máy
đào di chuyển và đường đi cho xe vận chuyển đất .
Nơi có mạch nước ngầm thì không dùng được máy
đào gầu thuận.
b/. Sơ đồ làm việc : đào dọc, đào ngang
-Đào dọc :
*chiều rộng hố từ 1,5- 1,9Rmax đổ đất vào xe hai bên
*nếu chiều rộng > 2,5Rmax : đào dọc chạy chử chi
*nếu chiều rộng <1,5Rmax : đổ đất vào xe phía sau
(hoặc đổ một bên)

Đào dọc đổ bên Đào dọc đổ sau

- Đào ngang : trường hợp hố rộng
Hướng đào vuông góc với trục tiến của máy
Nếu hố đào sâu và rộng , ta phải đào từng bậc
sao cho :
-Đất sót lại sau khi đào là nhỏ nhất
c/ Lưu ý :
-chọn xe tải phù hợp với dung tích gầu
(chứa 3-4 gầu là đủ)
-Khoảng cách từ thùng xe ô tô đến gàu khi đổ đất
là 0.8m

×