Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

GIAO AN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.36 KB, 50 trang )

Ngày tháng năm 200
Bài 1 vẽ trang trí.
Chép hoạ tiết trang trí dân tôc
I> Mục tiêu bài học :
- Học sinh nhận ra vẻ đẹp của các hoạ tiết dân tộc miền xuôi và miền núi.
- Học sinh vẽ đợc một số hoạ tiết gần đúng mẫu và tô màu theo ý thích
II> Chuẩn bị:
1.Tài liệu tham khảo:
- Trần Văn Cẩn Trần Đình Thọ Nguyễn Đỗ Cung, về tính dân tộc của nghệ
thuật tạo hình.
- Các báo, tạp chí có một số ảnh chụp về đình, chùa và trang phục của các dân tộc
miền núi
2.Đồ dùng dạy học.
Giáo viên:
- Hình minh hoạ hớng dẫn cách chép họa tiết trang trí dân tộc (ĐDDHMT6)
- Phóng to một số hoạ tiết đã in trong sgk
- Phóng to các bớc chép họa tiết dân tộc trong sgk
- Su tầm các hoạ tiết dân tộc ở: Quần, áo, khăn, túi, váy hoặc bản rập các hoạ tiết
ở trên bia đá; hình vẽ, ảnh chụp các công trình kiến trúc cổ của Việt Nam.
Học sinh:
- Su tầm các họa tiết dân tộc ở sách báo.
- Giấy vẽ, bút chì đen 2B, tẩy, thớc và mầu vẽ
3. Phơng pháp dạy - học:
- Phơng pháp quan sát
- Phơng pháp vấn đáp
III> Tiến trình dạy học :
1. Hoạt động 1
Quan sát nhận xét.
Giáo viên giới thiệu một vài hoạ tiết
trang trí cho học sinh thấy đợc sự phong
phú của các hoạ tiết trang trí dân tộc ở


Việt Nam.
Hỏi? Các em thấy họa tiết trang trí dân
tộc của Việt Nam thế nào?
- Giáo viên cho xem một số họa tiết đã
-Rất đa dạng phong phú
Trang1
chuẩn bị.
Hỏi? Tên họa tiết? Đợc trang trí ở đâu?
Hỏi? Hình dáng chung của các họa tiết?
Hỏi? Bố cục?
Hỏi? Hình vẽ?
Hỏi? Đờng nét?
- Giáo viên cho học sinh xem một số vật
phẩm nh: bình, đĩa, thổ cẩm
- Giáo viên: Tóm lại: Hoạ tiết trang trí
dân tộc đa dạng phong phú và đợc ứng
dụng rộng rãi trong cuộc sống
2. Hoạt động 2
Cách chép hoạ tiết dân tộc
* Quan sát, nhận xét tìm ra đặc điểm
của hoạ tiết.
- Giáo viên giới thiệu cách vẽ trên bộ đồ
dùng dạy học
- Phác khung hình và đờng trục
- Phác hình bằng các nét thẳng
- Hoàn thiện hình vẽ và tô màu.
3. Hoạt động 3
H ớng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên giao bài cho học sinh
- Tự chọn một họa tiết trong sgk hay

họa tiết su tầm đợc để vẽ.
- Vẽ xong tô mầu theo ý thích.
- Giáo viên đến từng bàn hớng dẫn cho
các em cụ thể.
- Hình tròn, vuông, tam giác .
- Đối xứng, xen kẽ, nhắc lại.
- Là hoa lá, chim muông
- Mềm mại, khoẻ khoắn.
- Hoạ tiết Trang trí dân tộc đợc ứng
dụng nhiều trong việc làm đẹp cuộc
sống.
- Học sinh làm bài theo sự lựa chọn
hoạ tiết.
- Sửa chữa và phát triển bài theo sự
hớng dẫn của giáo viên.
4. Hoạt động 4
Đánh giá kết quả học tập.
- Giáo viên tóm tắt và nhận xét một số bài làm của học sinh về u điểm, nhợc
điểm, hoặc hớng dẫn học sinh nhận xét.
- Kết thúc bài dạy: Giáo viên động viên, khích lệ học sinh và cho điểm một số
bài.
IV> Bài tập về nhà:
- Su tầm họa tiết trang trí và cắt dán vào giấy.
- Chuẩn bị bài sau.
- Đọc và chuẩn bị theo câu hỏi.
******** ..
Trang2
Ngày tháng năm 200
Bài 2 Sơ lợc về mỹ thuật Việt Nam
thời kỳ cổ đại

Thờng thức mỹ thuật
I.Mục tiêu bài học:
- Học sinh đợc củng cố thêm kiến thức về lịch sử Việt Nam thời kỳ cổ đại
- Học sinh hiểu thêm giá trị thẩm mỹ của ngời Việt Cổ thông qua các sản phẩm
mỹ thuật.
- Học sinh trân trọng nghệ thuật đặc sắc của cha ông để lại.
II.Chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo:
- Đồ đồng văn hoá Đông Sơn
- Mỹ thuật của ngời Việt
- Lợc sử Mỹ thuật và Mỹ thuật học
- Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam.
2. Đồ dùng dạy học.
Giáo viên:
- Tranh ảnh, hình vẽ liên quan đến bài giảng
- Bộ đồ dùng dạy học mỹ thuật 6
- Nếu có điều kiện, phóng to hình ảnh trống đồng
- Tài liệu in trong cuốn Giới thiệu trống đồng Việt Nam.
Học sinh:
- Su tầm các bài viết, các hình ảnh về Mỹ thuật Việt Nam thời kỳ cổ đại in trên
báo chí.
V>Tiến trình dạy học :
1. Hoạt động 1
Tìm hiểu một vài nết về lịch sử
Hỏi? Các em biết gì về thời kỳ đồ đá
trong lịch sử Việt Nam?
Hỏi? Em biết gì về thời kỳ đồ đồng
trong lịch sử Việt Nam?
- Giáo viên: Việt Nam đợc xác định là
Thời kỳ đồ đá còn gọi là thời Nguyên

Thuỷ. Cách ngày nay hàng vạn năm
-Thời đồ đồng cách ngày nay khoảng
4000 5000 năm. Tiêu biểu của
thời kỳ này là trống đồng thuộc nền
Văn Hoá Đông Sơn.
Trang3
một trong những cái nôi của loài ngời.
Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đôi
nét về Mỹ thuật Việt Nam thời kỳ cổ
đại.
2. Hoạt động 2
Sơ lợc về Mỹ thuật Việt Nam thời kỳ cổ
đại.
- Hỏi? Thời kỳ đồ đá Việt Nam đợc chia
làm mấy giai đoạn ?
- Hỏi? Các hiện vật đợc phát hiện ở đâu?
- Hỏi? Thời kỳ đồ đồng chia làm mấy
giai đoạn?
Giáo viên kết luận: Các hiện vật do các
nhà khảo cổ học phát hiện đợc cho thấy
Việt Nam là một trong những cái nôi
phát triển của loài ngời. NT cổ đại Việt
Nam là một trong những nền NT có sự
phát triển liên tục, trải dài qua nhiều thế
kỷ và đã đạt đợc những đỉnh cao trong
sáng tạo.
3. Hoạt động 3
Tìm hiểu hình vẽ mặt ng ời trên vách
hang Đồng nội.
Hỏi: Các em quan sát hình vẽ cho cô

biết nó có lâu cha?
Hỏi: Vị trí hình vẽ?
Hỏi: Em có phân biệt đợc trong nhóm
mặt ngời?
Giáo viên Các mặt ngời đều có sừng
cong ra hai bên nh những nhân vật đợc
hoá trang một vật tổ mà ngời ta thờ cúng
- Các hình vẽ đợc khắc sâu tới 2cm
( công cụ khắc bằng đá hoặc gốm thô.)
Hỏi: Hình mặt ngời diễn tả với góc nhìn
nào?
- Cách sắp xếp bố cục cân xứng, tỷ lệ
- Thời kỳ đồ đá cũ và thời kỳ đồ đá
mới
- ở di chỉ núi Đọ ( TH) Đồ đá cũ
Đồ đá mới đợc phát hiện với nền
Văn Hoá Bắc Sơn ( Miền núi phía
Bắc) và Quỳnh Văn ( Đồng bằng ven
biển) miền trung
- Gồm 4 giai đoạn kế tiếp liên tục từ
thấp tới cao là: Phùng Nguyên, Đồng
đậu, gò Mun và Đông Sơn
Trống đồng Đông Sơn đạt tới đỉnh
cao về chế tác và nghệ thuật trang trí
của ngời Việt Cổ.
- Đợc vẽ cách đây khoảng một vạn
năm, là dấu ấn đầu tiên của nghệ
thuật thời kỳ đồ đá đợc phát hiện ở
Việt Nam.
- Đợc khắc vào đá ngay gần cửa ra

vào hang, trên vách nhũ ở độ cao từ
1,5m đến 1.75m, vừa với tầm mắt và
tầm tay con ngời.
- Phân biệt đợc nam, nữ qua nét mặt
và kích thớc.
- Góc nhìn chính diện, đờng nét dứt
khoát, hình rõ ràng.
Trang4
hợp lý tạo đợc cảm giác hài hoà.
* Nói tới nghệ thuật thời kỳ đồ đá còn
phải kể đến những viên đá cuội có khắc
hình mặt ngời tìm thấy ở Na-Ca (Thái
Nguyên).
4. Hoạt động 4
Tìm hiểu một vài nét về Mỹ thuật thời
kỳ đồ đồng.
Hỏi: Sự xuất hiện kim loại thay đồ đá
đầu tiên là kim loại gì? và có ý nghĩa gì?
- Các nhà khảo cổ học đã xác định trên
vùng trung du và đồng bằng Bắc Bộ có
ba giai đoạn văn hoá phát triển và kế
tiếp đó là văn hoá nào?
Tìm hiểu Mỹ thuật thời kỳ đồ đồng.
- Các công cụ sản xuất, đồ dùng sinh
hoạt và vũ khí nh rìu, thạp, dao găm đợc
làm bằng đồng.
Hỏi: đặc điểm chung của đồ đồng thời
kỳ này?
Trống đồng Đông Sơn
Hỏi: Đông sơn là ở đâu?

- Trống đồng Đông sơn đợc coi là đẹp
nhất trong các trống đồng tìm thấy ở
Việt Nam.
Hỏi: Trống đồng Đông Sơn đẹp ở
những nét nào?
Hỏi: Nghệ thuật trang trí mặt trống và
thân trống.
KL: Đặc điểm quan trọng cỉa Nghệ
thuật Đông Sơn là hình ảnh con ngời
chiếm vị trí chủ đạo trong thế giới muôn
loài.
- Các nhà khảo cổ học đã chứng minh
Việt Nam có nền nghệ thuật đặc sắc,
liên tục phát triển mà đỉnh cao là nghệ
- Đầu tiên là đồ đồng sau đó là sắt,
đã thay đổi cơ bản xã hội Việt Nam.
Đó là sự chuyển dịch từ hình thái xã
hội nguyên thuỷ sang hình thái xã
hội văn minh
- Phùng Nguyên, Đồng đậu và Gò
mun.
Tiếp theo là văn hoá tiền Đông Sơn.
- Đợc trang trí đẹp và tinh tế. Nhân
vật cổ đã biết phối kết hợp nhiều
kiểu hoa văn, phổ biến là sóng nớc,
thừng bệ và hình chữ S
- Nằm bên bờ sông mã, là nơi đầu
tiên mà các nhà khảo cổ học phát
hiện một số đồ đồng vào năm 1924.
- Tạo dáng và nghệ thuật chạm khắc:

bố cụ mặt trống là những vòng tròn
đồng tâm bao lâý ngôi sao nhiều
cách ở giữa.
-Là sự kết hợp giữa hoa văn hình học
và chữ S với hoạt động của con ngời,
chim thú rất nhuần nhuyễn, hợp lý.
- Những hoạt động TT của con ngời
đều thống nhất chuyển động ngợc
chiều kim đồng hồ, gợi lên vòng
quay tự nhiên .
- Hoa văn diễn tả theo lối hình học
hoá, nhất quán trong toàn thể các
Trang5
thuật Đông Sơn
hình trang trí ở trống đồng.
Hoạt động 5: - Đánh giá kết quả học tập.
- Giáo viên đặt câu hỏi ngắn cụ thể và củng cố nhấn mạnh lại các phần quan
trọng.
VI> Bài tập về nhà:
- Học bài và xem kỹ các tranh minh hoạ . Chuẩn bị bài học sau.
******** ..
Ngày tháng năm 200
Bài 3 Sơ lợc về luật xa gần
vẽ theo mẫu.
I.Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu đợc những điểm cơ bản của luật xa gần.
- Học sinh biết vận dụng luật xa gần để quan sát, nhận xét mọi vật trong bài vẽ
theo mẫu, vẽ tranh.
II.Chuẩn bị:
1.Tài liệu tham khảo:

- Mỹ thuật và phơng pháp dạy học
- Luật xa gần và giải phẫu tạo hình.
2. Đồ dùng dạy học.
- ảnh lớp có cảch xa, lớp cảnh gần.
- Tranh và các bài vẽ theo luật gần xa.
- Một vài đồ vật hình hộp, hình trụ
- Hình minh hoạ về luật xa gần
3. Phơng pháp dạy học:
- ảnh lớp có cảnh.
- Giáo viên giới thiệu hình minh hoạ và đặt câu hỏi.
- Học sinh quan sát, nhận xét.
- Giáo viên rút ra kết luận.
III.Tiến trình dạy học :
Trang6
1. Hoạt động 1
1.Tìm hiểu về khái niệm xa- gần
Giáo viên giới thiệu một bức tranh hay ảnh
có hình ảnh rõ về xa- gần và đặt câu hỏi
cho các học sinh quan sát, suy nghĩ.
H?Vì sao hình này lại to, rõ hơn hình kia?
Hỏi: Vì sao hình con đờng hay dòng sông
ở chỗ này lại to, chỗ kia lại nhỏ dần
Giáo viên đa ra một vài đồ vật: hình lập
phơng. cái bát, cái cốc để ở vị trí khác
nhau.
Hỏi: Dáng hình của các vật khi nhìn ở
khoảng cách xa gần khác nhau?
Hỏi: Vì sao hình miệng cốc, bát lúc là hình
tròn, lúc lại là hình bầu dục, khi lại chỉ là
đờng cong hay thẳng?

- Mọi vật luôn thay đổi khi nhìn theo xa-
gần
Hỏi: Em có nhận xét gì về các hình của
hàng cột và đờng ray tàu hoả?
- Vật cùng loại, có cùng kích thớc theo
xa- gần ta sẽ thấy :
- ở gần: hình to, cao, rộng và rõ hơn.
- ở xa: hình nhỏ, thấp, hẹp và mờ hơn.
- Vật ở phía trớc che vật ở phía sau.
- Mọi vật thay đổi hình dáng khi nhìn ở các
góc độ khác nhau, trừ hình cầu nhìn ở óc
độ nào cũng luôn tròn.
Hoạt động 2:
2. Những điểm cơ bản của luật xa gần:
a. Đờng tầm mắt:
Hỏi: Các hình này có đờng nằm ngang
không?
Hỏi: Vị trí của các đờng nằm ngang nh thế
nào?
KL: Khi đứng trớc cảnh rộng nh biển, cánh
đồng ta cảm thấy có đờng nằm ngang ngăn
cách giữa nớc và trời, giữa trời và đất. Đ-
ờng nằm ngang đó chính là đờng chân trời.
Đờng này ngang với tầm mắt của ngời
nhìn, nên còn gọi là đờng tầm mắt.
- Giáo viên giới thiệu hình minh hoạ trong
sách giáo khoa.
- Càng về phía xa hàng cột càng
thấp dần và mờ dần.
- Càng xa khoảng cách đờng ray

của đờng tàu hoả càng thu hẹp dần.
- Đều có hình nằm ngang.
- Cao thấp khác nhau.
- Vị trí của đờng tầm mắt có thể
thay đổi phụ thuộc vào vị trí của
ngời nhìn cảnh.
- Vị trí của đờng tầm mắt có thể
Trang7
IV. Bài tập về nhà:
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị một số đồ vật: chai, lọ, ca cho bài học sau.
******** ..
Ngày tháng năm 200
Bài 4 Cách vẽ theo mẫu.
vẽ theo mẫu
I.Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu đợc khái niệm vẽ theo mẫu và cách tiến hành bài vẽ theo mẫu.
- Học sinh vận dụng những hiểu biết về phơng pháp chung vào bài vẽ theo mẫu.
- Hình thành ở học sinh cách nhìn, cách làm việc khoa học
II.Chuẩn bị:
1.Tài liệu tham khảo:
2.Đồ dùng dạy học.
- Một số tranh và vài đồ vật. Bài vẽ của học sinh và hoạ sĩ.
3.Phơng pháp dạy - học:
- Phơng pháp minh hoạ.
- Phơng pháp vấn đáp.
- Phơng pháp luyện tập.
IIITiến trình dạy học :
1. Hoạt động 1
1. Thế nào là vẽ theo mẫu?.

- Giáo viên vẽ lên bảng một số dáng vẻ
của cái ca đặt trên bàn.
Hỏi? Đây là hình vẽ của cái gì?
Hỏi: Vì sao các hình vẽ này lại không
giống nhau?
Hỏi? Thế nào là vẽ theo mẫu?
Hoạt động 2
2. Cách vẽ theo mẫu
a. Quan sát, nhận xét
- Giáo viên vẽ một vài kiểu dáng ca lên
bảng.
- Cái ca
- ở vị trí cao, thấp khác nhau ta thấy
hình vẽ cái ca không giống nhau,
thân ca khi cao khi thấp ..
- Là mô phỏng lại mẫu bày trớc mặt
bằng hình vẽ thông qua suy nghĩ,
cảm xúc của ngời vẽ
Trang8
Hỏi: Em có nhận xét gì về các hình vẽ?
- Giáo viên đặt mẫu cho học sinh quan
sát nhận xét mẫu, tìm ra mẫu có bố cục
đẹp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
nhận xét đặc điểm tỉ lệ của mẫu
Hỏi? Cách vẽ theo mẫu sẽ tiến hành qua
mấy bớc?
- Giáo viên vẽ từng bớc lên bảng.
Hớng dẫn cụ thể từng bớc đến học sinh.
Hỏi? Em hiểu vẽ đậm nhạt là vẽ nh thế

nào?
Hoạt động 3
3. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đa ra một số câu hỏi kiểm
tra lại kiến thức của học sinh.
- Học sinh chọn hình đẹp, hình xấu,
hình cha đẹp.
+ Quan sát nhận xét.
+ Vẽ khung hình
+ Vẽ phác nét chính.
+ Vẽ chi tiết.
+ Vẽ đậm nhạt.
- Là diễn tả độ đậm nhạt bằng nét
đậm, nhạt, dày tha, đan xen vào nhau
theo cấu trúc của mẫu. (Thẳng đứng,
xiên cong.)
IV, Bài tập về nhà:
- Làm tiếp bài tập trong sgk.
- Xem mục II của bài tập 4 trong sgk
- Chuẩn bị bài sau.
******** ..
Ngày tháng năm 200
Bài 5 Cách vẽ tranh đề tài
vẽ tranh
I.Mục tiêu bài học:
- Học sinh cảm thụ và nhận biết đợc các hoạt động trong đời sống.
- Học sinh nắm đợc những kiến thức cơ bản để tìm bố cục tranh
II. Chuẩn bị:
4. Tài liệu tham khảo: Phơng pháp dạy mỹ thuật.
5. Đồ dùng dạy học. Một số tranh của hoạ sĩ trong nớc và thế giới vẽ về đề tài

- Một số tranh của học sinh tốt và cha đạt.
III. Tiến trình dạy học :
Trang9
1.Hoạt động 1
1.Tìm và chọn nội dung đề tài
- Giáo viên cho học sinh xem một số
tranh đề tài.
Hỏi? Em có nhận xét gì về những bức
tranh trên?
Hỏi? Vậy trong tranh đề tài hình ảnh là
những gì?
- Giáo viên cho học sinh xem vài tranh
cùng một đề tài nhng vẽ khác nhau.
Hỏi? Em cho cô nhận xét
- Giáo viên cho học sinh xem một số
tranh của hoạ sĩ tranh dân gian
Đông Hồ H. Trống
Hỏi? Em thấy tranh đề tài có thể vẽ
nhiều tranh không?
Hỏi? Em có thể kể một số thể loại tranh
đề tài?
Hoạt động 2.
2. Cách vẽ.
- Tìm bố cục
- Hình vẽ thể hiện đợc cái động, cái
tĩnh nh thế nào? vẽ ở đâu?
- Đâu là hình ảnh chính phụ
- Hình ảnh chính đợc quy vào các hình
ảnh to, nhỏ để làm rõ trọng tâm của
tranh.

- Sắp xếp hình mảng không lặp lại,
không đều nhau. Cần có mảng trống.
-Bố cục không chật chội hoặc quá
trống, dàn trải, có gần, có xa.
- Vẽ về nhiều đề tài.
- Là ngời và cảnh vật
- Cùng một đề tài có thể vẽ nhiều tranh
khác nhau.
- Tranh đề tài rất phong phú cả về cách
thể hiện.
- Tranh sinh hoạt, phong cảnh, chân
dung, tĩnh vật.
******** ..
Ngày tháng năm 200
Bài 6 Cách sắp xếp ( Bố cục ) trong trang
trí
Vẽ trang trí
I.Mục tiêu bài học:
- Học sinh thấy đợc vẻ đẹp của trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng.
- Học sinh phân biệt đợc sự khác nhau giữa trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng.
- Học sinh biết cách làm bài vẽ trang trí.
Trang10
II.Chuẩn bị:
1.Tài liệu tham khảo:
- Mỹ thuật và phơng pháp dạy học.
2.Đồ dùng dạy - học.
- Giáo viên: Một số đồ dùng là vật thật. Hình vẽ phóng to trong sgk.
- Một số bài trang trí của học sinh các năm trớc.
Học sinh: Giấy, ê ke, thớc dài, bút chì, tẩy, mầu vẽ.
3.Phơng pháp dạy - học:

- Phơng pháp vấn đáp.
- Phơng pháp trực quan.
III.Tiến trình dạy học :
Trang11
1. Hoạt động 1
1. Hớng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu một số đồ vật đợc
trang trí, đợc sắp xếp bố cục.
- Giáo viên và học sinh cùng xem các hình
ảnh trong sgk.
Hỏi? Trang trí là để làm gì?
Hỏi? Vẽ trang trí là gì?
* Một vài cách sắp xếp trong trang trí.
a- Nhắc lại
b- Xen kẽ
c- Đối xứng
d- Mảng hình không đều
- Nhấn mạnh:
- Các mảng hình có to, nhỏ hợp lý, tỉ lệ với
khoảng trống của nền.
- Tránh sắp xếp mảng hình dày đặc hoặc tha,
dàn trải.
- Các hoạ tiết giống nhau nên bằng nhau và
vẽ cùng một màu, cùng độ đậm nhạt.
- Cố gắng dùng ít màu (3 4m) và lựa
chọn sao cho chúng hài hoà với nhau.
Hoạt động 2
2. Cách làm bài trang trí cơ bản.
- Cho học sinh xem một số bài trang trí cơ
bản và ứng dụng.

- Kẻ trục.
- Phác mảng
- Vẽ hoạ tiết.
- Tìm và vẽ màu.
Hoạt động 3
3. H ớng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh vẽ một số các
mảng hình khác nhau ở hình vuông.
- Cho 3 em lên bảng vẽ, và tìm hoạ tiết.
Hoạt động4
Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đặt câu hỏi củng cố lại bài
IV, Bài tập về nhà:
- Làm bài tập trong sgk.
- Chuẩn bị bài sau.
- Học sinh thấy đợc sự đa dạng
trong bố cục trang trí
- Để tạo nên cho các vật đẹp hơn.
- Là tạo cho mọi vật đẹp ( có bố
cục hợp lý sử dụng màu sắc hài
hoà )
- Học sinh lên bảng tìm mảng
hình và dới lớp tự tìm mảng hình
theo sự gợi ý của giáo viên.
- Học sinh nhận xét bài tập trên
bảng
Trang12
Ngày tháng năm 200
Bài 7 Mẫu có dạng hình hộp và hình cầu (vẽ hình)
Vẽ theo mẫu

I.Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết đựơc cấu trúc của hình hộp, hình cầu và sự thay đổi hình dáng,
kích thớc của chúng khi nhìn các vị trí khác nhau.
- Học sinh biết cách vẽ hình hộp, hình cầu và vận dụng vào vẽ đồ vật có dạng t-
ơng đơng.
- Học sinh vẽ đợc hình hộp và hình cầu gần đúng với mẫu.
II.Chuẩn bị:
1.Tài liệu tham khảo:
- Mỹ thuật và phơng pháp dạy học.
2.Đồ dùng dạy - học.
- Giáo viên: Hình minh hoạ đồ dùng học mỹ thuật 6.
- Mẫu vẽ.
- Một số bài vẽ của học sinh.
III.Tiến trình dạy học :
1. Hoạt động 1
1. Quan sát nhận xét.
- Giáo viên bày mẫu
Hỏi? Em hãy so sánh chiều cao với chiều
ngang của mẫu.
Hỏi? Độ đậm nhạt của mẫu
Hỏi? Chất liệu của mẫu?.
Hoạt động 2
2. Cách vẽ
- Vẽ phác khung hình chung.
- Vẽ phác khung hình riêng.
- Tìm tỷ lệ các bộ phận
- Vẽ chi tiết.
Hoạt động 3
3. Đánh giá kết quả học tập.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh nhận xét,

đánh giá, sau đó giáo viên tóm tắt, chốt lại
những ý đúng và cho điểm
- Cho 3 em lên bảng vẽ, và tìm hoạ tiết.
- Học sinh : quan sát mẫu
- Học sinh tự chọn một số bài tập
của từng nhóm.
- Tập nhận xét.
IV, Bài tập về nhà:
-Học sinh làm bài tập trong sgk.
- Chuẩn bị bài sau.
******** ..
Trang13
Ngày tháng năm 200
Bài 8: Sơ lợc về mĩ thuật thời Lí ( 1010- 1225)
Thờng thức mĩ thuật
I, Mục tiêu bàI học:
- Học sinh hiểu và nắm đợc một số kiến thức chung về mĩ thuật thời Lí.
- Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, trân trọng,
yêu quý những di sản của cha ông để lại và tự hào về bản sắc độc đáo của nghệ
thuật dân tộc.
II, Chuẩn bị:
1- TàI liệu tham khảo: Phơng pháp giảng dạy, phơng pháp mĩ thuật, phơng pháp
dạy các phân môn.
- Lợc sử mĩ thuật và mĩ thuật học? Nét đẹp đình làng.
- Các bài nghiên cứu về mĩ thuật thời Lí viện bảo tàng mĩ thuật.
2- Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:
- Hình ảnh một số tác phẩm, công trình mĩ thuật thời Lí.
- Học sinh su tầm tranh ảnh liên quan đến mĩ thuật thời Lí.
3- Phơng pháp giảng dạy:

- Phơng pháp thuyết trình
- Phơng pháp minh hoạ
- Phơng pháp vấn đáp
III, Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1:
1-Tìm hiểu kháI quát về xã hội thời Lí.
Hỏi? Thông qua các bài học về môn lịch
sử, em hãy trình bày đôi nét về chiều đại
Lí?
Giáo viên: Đất nớc ổn định, cờng thịnh,
ngoại thơng phát triển cộng với ý thức
đấu tranh trởng thành đã tạo điều kiện để
xây dựng một nền văn hoá nghệ thuật
dân tộc đặc sắc và toàn diện
Hoạt động 2:
2- Tìm hiểu khái quát về mĩ thuật thời lí
Hỏi? Nhìn các hình ảnh minh hoạ ở SGK,
chúng ta biết đợc những loại hình nghệ
thuật nào của mĩ thuật thời Lí?
Hỏi? Tại sao khi nói về mĩ thuật thời Lí
chúng ta lại đề cập nhiều về NTKT?
* Tìm hiểu nghệ thuật kiến trúc
- Vua Lí Thái Tổ, với hoài bão xây
dựng đất nớc độc lập tự chủ đã dời đô
từ Hoa L ( Ninh Bình) ra Đại La đổi
tên là Thăng Long ( Hà Nội ngày
nay). Sau đó Lí Thánh Tông đổi nớc
là Đại Việt.
- Thắng giặc Tống đánh chiếm thành.
- Có nhiều chủ trơng chính sách tiến

bộ, hợp lòng dân nên nền kinh tế xã
hội phát triển mạnh và ổn định kéo
theo văn hoá, ngoại thơng cũng phát
triển.
- Kiến trúc
- Điêu khắc và trang trí
- Gốm. Ngoài ra còn có hội hoạ
- Nghệ thuật kiến trúc phát triển rất
mạnh nhất là kiến trúc cung đình và
kiến trúc phật giáo
Trang14
a- Kiến trúc cung đình:
( Kinh Thành Thăng Long)
Em hãy nêu về kiến trúc cung đình?
b- Kiến trúc phật giáo
Em hãy kể tên một số công trình kiến
trúc khật giáo?
*Tìm hiểu về nghệ thuật Điêu khắc và
trang trí
c- Tợng
Em hãy kể tên một vài tác phẩm về tợng?
d- Chạm khắc trang trí đặc điểm của
chạm khắc trang trí?
- Hình rồng thời Lí
Hoa văn Móc câu
* Tìm hiểu nghệ thuật gốm. Em biết gì
về gốm thời Lí?
- Nghệ thuật điêu khắc và trang trí
phát triển phục vụ cho kiến trúc
- Kinh thành Thăng Long đợc xây

dựng với quy mô to lớn và tráng lệ
- Là một quần thể kiến trúc gồm 2
lớp, bên trong gọi là Hoàng Thành
- Nhiều cung điện: Điện Càn Nguyên,
điện Tập Hiền, điện Giảng Võ
- Kiến trúc phật giáo đựơc xây dựng
là do
- Đạo phật rất thịnh hành. Kiến trúc
phật giáo thờng to lớn và đặt ở nơi có
cảnh quan đẹp
- Tháp phật: Tháp phật tích ( Bắc
Ninh), tháp Chơng Sơn (Nam Định)
Tháp Bảo Thiên ( Hà Nội)
Chùa: Chùa một cột ( Hà Nội), chùa
Phật Tích ( Bắc Ninh), chùa Dạm
( Bắc Ninh)
- Tợng ngời chim, tợng kim cơng, t-
ợng ngời thú.
-Tợng Adiđà, tợng thú, tợng ngời
chim ở Chùa phật tích
- Có kích thớc lớn
- Đã thể hiện sự tiếp thu nghệ thuật
của các nớc láng giềng, sự gìn giữ bản
sắc dân tộc, chứng minh tài năng tạc
tợng đá tuyệt vời của các nghệ nhân
thời Lí
- Hình rồng thời Lí: Thể hiện trong
dáng dấp hiền hoà, mềm mại, không
có cặp sừng trên đầu,luôn có hình chữ
S.

- Mình tròn thân lẳn, uốn khúc lợn
nhịp nhàng theo kiểu thắt túitừ to đến
nhỏ dần.
- Sử dụng nh một thứ hoa văn Vạn
năng
- Là sản phẩm chủ yếu phục vụ đời
sống con ngời gồm: Bát, đĩa, ấm,
chén, bình rợu, bình cắm hoa
Trang15
Hoạt động 3:
3- Đánh giá kết quả hoc tập
Giáo viên hỏi? Các công trình kĩ thuật
thời Lí nh thế nào?
Hỏi? Vì sao kiến trúc phật giáo phát
triển?
Hỏi? Em có nhận xét gì về kĩ thuật đIêu
khắc thời Lí?
Hỏi? Đồ gốm thời Lí đã đợc sáng tạo nh
thế nào?
Trung tâm nổi tiếng nh: Thăng Long,
Bát Tràng- Thổ Hà, Thanh Hoá
Đặc điểm:
- Chế tác đợc gốm men ngọc men da
lơn, men lục, men trắng ngà, xơng
gốm mỏng nhẹ.
IV Bài tập về nhà:
- Đọc và học theo hớng dẫn ở SGK.
- Tìm và su tầm tranh ảnh liêm quan đến mĩ thuật thời Lí.
- Chuẩn bị bài sau.
---------------------------***-------------------------

Ngày tháng năm 200
BàI 9: Đề tàI học tập
Vẽ tranh
I, Mục tiêu bài học:
- Học sinh đợc thể hiện tình cảm yêu mến thầy cô giáo, bạn bè, lớp học qua tranh
vẽ.
- Luyện cho học sinh khả năng tìm bố cục theo nội dung chủ đề
- Học sinh vẽ đợc tranh theo đề tài học tập.
II, Chuẩn bị:
1- TàI liệu tham khảo: Kí hoạ và bố cục.
2- Đồ dùng dạy học:
- Tranh về đề tài học tập.
- Một số tranh về đề tài học tập
3- Phơng pháp giảng dạy:
- Phơng pháp vấn đáp: Đặt câu hỏi gợi mở để học sinh tìm hiểu đề tài học tập.
- Phơng pháp trực quan: Giới thiệu bài mẫu cho học sinh tham khảo về mảng
hình, bố cục, màu sắc
- Phơng pháp vấn đáp
III, Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1:
1-Tìm và chọn nội dung đề tài
Giáo viên cho học sinh xem một số
tranh ảnh về đề tài học tập
- Có thể vẽ đợc nhiều tranh khác nhau
Trang16
Hỏi? Cũng vẽ về đề tài học tập nhng
có nhiều tranh đợc không?
- Các em có thể vẽ nhiều tranh về đề
tai học tập
- Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại

những hình ảnh ấn tợng
Hoạt động 2:
2- Cách vẽ tranh
Bớc 1: Tìm bố cục chú ý tơng quan
mảng chính, mảng phụ, to, nhỏ khác
nhau sao cho cân đối nhịp nhàng.
Bớc 2: Vẽ hình
Bớc 3: Vẽ màu
Hoạt động 3:
3- H ớng dẫn học sinh làm bài
Giáo viên theo dõi tùng bớc tiến hành
và gợi ý học sinh phát huy tính tích
cực và chủ động trong khi làm bài.
- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm
cách thể hiện ý tởng của mìnhvà đông
viện học sinh suy nghĩ tìm tòi.
Hoạt động 4:
4- Đánh giá kết quả học tập
- Đánh giá về bố cục phác hình và vẽ
màu
- Giáo viên gợi ý để học sinh nêu lên
nhận xét của mình.
rất phong phú.
- Học sinh chọn đề tài theo sự gợi ý
của giáo viên.
- Xếp đặt mảng chính, mảng phụ bằng
các hình chữ nhật, vuông tròn, tam
giác
- Dựa vào mảng hình để vẽ ngời.
- Tô màu nên có sự hài hoà, nên tập

trung màu sắc mạnh mẽ tơi sáng.
IV BàI tập về nhà:
- Đọc và học theo hớng dẫn ở SGK.
- Tìm và su tầm tranh ảnh liêm quan đến mĩ thuật thời Lí.
- Chuẩn bị bài sau.
-----------------------------***-----------------------
Ngày tháng năm 200
Trang17
bài 10: Màu sắc
Vẽ trang trí
I - Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu đợc sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và tác dụng của
màu sắc đối với cuộc sống con ngời.
- Học sinh biết đợc một số màu thờng dùng và cách pha màu để áp dụng vào bài
trang trí và vẽ tranh.
II- Chuẩn bị:
1- Tài liệu tham khảo:
Mĩ thuật, Mĩ thuật và phơng pháp dạy học trang trí.
2 - Đồ dùng dạy - học
- Giáo viên: ảnh màu: Cỏ cây, hoa lá, chim thú, phong cảnh...
- Bảng màu cơ bản, màu bổ túc màu tơng phản, màu nóng, lạnh...
- Học sinh: Su tàm tranh, ảnh màu. Màu vẽ.
3- Phơng pháp dạy học .
- Phơng pháp trực quan.
- Phơng pháp vấn đáp.
III- Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Giáo viên giới thiệu một số ảnh màu.
- Hỏi? Em có nhận xét gì về màu sắc cả
các ảnh trên?

- Hỏi? Màu sắc có ở những đâu?
- Giáo viên: Màu sắc làm cho mọi vật
đẹp hơn, làm cho cuộc sống vui tơi,
phong phú, cuộc sống không thể không
có màu sắc
- Hỏi? Nh vậy màu sắc trong thiên
nhiên nh thế nào?
- ánh sáng mặt trời và ánh sáng tự tạo
có 7 màu.
Hoạt động 2:
2- Màu vẽ và cách pha màu
- Giáo viên: Màu để vẽ là màu do con
ngời làm ra.
Hỏi? Các màu cơ bản?
* Màu nhị hợp:
Giáo viên pha hai màu cơ bản để tạo
thành màu thứ 3.
- Màu thứ 3 gọi là màu nhị hợp.
- Tuỳ theo liều lợng mà pha ra màu cam
- Rất nhiều màu sắc.
Học sinh gọi tên từng loại màu sắc
trong các ảnh.
- Trong thiên nhiên cỏ, cây, hoa trái.
- Do con ngời tạo ra ở tranh vẽ.
- Rất phong phú.
- Màu sắc do ánh sáng mà có và luôn
thay đổi theo sự chiếu sáng.
- Không có ánh sáng mọi vật không có
sắc màu.
- Đỏ. Vàng, Lam.

- Đỏ + Vàng - Cam
.......
Trang18
đậm hay cam nhạt..v.v...
* Màu bổ túc
Các cặp màu đối diện nhau trong hình
ngôi sao gọi là màu bổ túc.
Hỏi? Khi các em đặt màu
Đỏ cạnh lục, vàng cạnh tím da cam bên
lam thì sẽ thấy các màu thế nào?
Chính vì tính chất vậy nên thờng đợc
dùng trong trang trí, quảng cáo.
* Màu tơng phản.
Có tính chất đặt cạnh nhau sẽ làm cho
nhau rõ ràng và nổi bật.
* Màu nóng.
Tạo cảm giác ấm nóng.
* Màu lạnh.
Tạo cảm giác mát dịu.
Hoạt động 3 : Một số loại màu vẽ
thông dụng.
Hỏi? Các em thờng đợc dùng những
loại màu nào?
- Ngoài những loại các em thờng dùng
còn có các loại màu nh màu bột pha với
keo để vẽ. Vẽ trên giấy, gỗ, vải.
- Sáp màu tơi sáng.
- Chì màu tơi mềm.
- Bút dạ màu đậm tơi.
- màu nớc nhẹ nhàng khi vẽ pha với n-

ớc.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đa ra một số tranh ảnh yêu
cầu học sinh tìm ra các màu cơ bản,
màu bổ túc, màu tơng phản, màu nóng,
lạnh...
- Cho học sinh gọi tên một số màu ở
tranh, ảnh.
- Tôn nhau hơn, đẹp hơn tạo cho nhau
rực rỡ.
- Đỏ và Vàng, Đỏ và Trắng, Vàng và
Lục.
- Đỏ, Vàng, Da cam....
- Lam, Lục, Tím
- Màu sáp, bút dạ, thuốc nớc, phấn
màu, chì màu.
IV- Bài tập về nhà:
- Làm bài tập ở sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài sau.
....................................................***................................................................
Ngày tháng năm 200
bài 11 Màu sắc trong trang trí
Trang19
Vẽ trang trí

I - Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu đợc tác dụng của màu sắc đối với cuộc sống của con ngời và
trong trang trí.
- Học sinh biết đợc cách sử dụng màu sắc khác nhau trong một số ngành trang trí
ứng dụng.

- Học sinh làm đợc bài trang trí bằng màu sắc hoặc xé dán, giấy màu.
II- Chuẩn bị:
1- Tài liệu tham khảo:
Phạm Viết Song : Tự học vẽ phần màu sắc.
- Một số t liệu trang trí dân tộc.
2 - Đồ dùng dạy - học
+Giáo viên: ảnh màu của cỏ cây hoa lá.
Hình trang trí ở sách báo, nhà ở, y phục, gốm, mây tre và trang trí dân tộc.
- Một vài đồ vật có trang trí.
- Một số màu vẽ.
+ Học sinh: Màu vẽ, giấy thủ công. hồ dán, keo, thớc, bút chì, giấy...
3- Phơng pháp dạy học.

Hoạt động 1 :
1- Màu sắc trong các hình thức trang
trí.
- Giáo viên cho học sinh xem một số
tranh ảnh về thiên nhiên.
- Hỏi? Em có nhận xét gì về màu sắc
trong thiên nhiên?
- Giáo viên cho học sinh quan sát màu
sắc trên bộ đồ dùng dạy học.
- Hỏi? Em hãy nhận xét màu sắc trang
trí ở ấn loát.
- Trang trí kiến trúc.
- Trang trí y phục vải vóc
- Trang trí gốm, sành ,sứ...
Hoạt động 2 :
2- Hớng dẫn cáh sử dụng màu trong
trang trí.

- Giáo viên cho học sinh gọi tên các
màu ở hình 3a, b, c, d, e trong sgk.
Hỏi? Ta thờng dùng màu để làm gì?
Hỏi? Khi trang trí ta cần dùng màu nh
thế nào?
Hỏi? Ta có phải trang trí tuỳ theo từng
đồ vật không?
Giáo viên ví dụ:
- Rất phong phú và đa dạng.
-Để trang trí cho mọi vật thêm đẹp và
hấp dẫn.
- Cần hài hoà ,thuận mắt và rõ trọng
tâm.
- Tuỳ theo từng đồ vật và ý thích của
mỗi ngời mà có cách dùng màu sắc
Trang20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×