Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh vĩnh phúc (Tóm tắt, trích đoạn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 71 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ THU HƢƠNG

THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
VÀO TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ THU HƢƠNG

THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
VÀO TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ KIM SA


Hà Nội - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
kết quả nêu trong luận văn chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào
khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong luận văn đảm bảo tính chính xác, tin
cậy và trung thực.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
NGƢỜI CAM ĐOAN


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trƣờng Đại
học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô Trƣờng Đại học
Kinh tế đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Lê Kim Sa, Viện Hàn lâm Khoa
học xã hội Việt Nam đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn, nghiên
cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Và tôi xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của các Sở ban ngành của tỉnh
Vĩnh Phúc: Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ, Ban Quản lý các
khu Công nghiệp, Ban xúc tiến và hỗ trợ đầu tƣ , Cục thống kê đã hỗ trợ, giúp
đỡ, cung cấp tài liệu, thông tin, số liệu để tôi thực hiện nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các tập thể, cá nhân, bạn
bè, và ngƣời thân đã quan tâm giúp đỡ, động viên khích lệ tôi trong quá trình
thực hiện luận văn tốt nghiệp. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận
văn bằng tất cả sự nhiệt tình, hiểu biết và năng lực của mình, tuy nhiên không
tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, rất mong nhận đƣợc những đóng góp

của quý thầy cô và bạn bè.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 2 năm 2017
Học viên

Nguyễn Thị Thu Hƣơng


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ......................................................................... iii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU
HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI ......................................... 7
1. 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 7
1.2. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài.................... 14
1.2.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ......................................... 14
1.2.2. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................ 21
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ........... Error!
Bookmark not defined.
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu...................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Phương pháp thống kê, mô tả ... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Phương pháp phân tích, tổng hợpError!

Bookmark

not

defined.

2.1.3. Phương pháp so sánh, đối chiếu Error! Bookmark not defined.
2.2. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứuError!

Bookmark

not

defined.
2.2.1. Địa điểm .................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Thời gian thực hiện nghiên cứu Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP
NƢỚC NGOÀI VÀO TỈNH VĨNH PHÚC .... Error! Bookmark not defined.
3.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hộiError! Bookmark not
defined.


3.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Điều kiện kinh tế ........................ Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Đặc điểm xã hội......................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Cơ chế, chính sách của tỉnh nhằm thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài ............................................................ Error! Bookmark not defined.
3.3. Kết quả thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài để phát triển tỉnh Vĩnh
Phúc giai đoạn 2005 - 2015......................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Thu hút đầu tư theo ngành, lĩnh vựcError!

Bookmark

not

Bookmark


not

defined.
3.3.1. Thu hút đầu tư theo hình thức đầu tưError!
defined.
3.3.2. Thu hút đầu tư theo địa bàn đầu tưError!

Bookmark

not

defined.
3.3.3. Thu hút phân theo đối tác đầu tưError!

Bookmark

not

defined.
3.4. Tác động của vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đối với phát triển kinh tế
tỉnh Vĩnh Phúc............................................. Error! Bookmark not defined.
3.4.1. Mặt tích cực: ............................. Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Mặt hạn chế ............................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG THÚC ĐẨY THU
HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO TỈNH VĨNH PHÚC
GIAI ĐOẠN 2015 - 2020. .............................. Error! Bookmark not defined.
4.1.Định hƣớng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào tỉnh Vĩnh Phúc
trong bối cảnh mới ...................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Bối cảnh chung về thu hút FDI trong nước và quốc tế .... Error!

Bookmark not defined.


4.1.2. Quan điểm định hướng thu hút FDI vào Vĩnh Phúc trong thời
gian tới................................................. Error! Bookmark not defined.
4.2. Các giải pháp nâng cao khả năng thúc đẩy thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài vào tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015 - 2020Error!

Bookmark

not defined.
4.2.1.Tăng cường công tác xúc tiến đầu tư nước ngoài để thu hút các
tập đoàn tư bản lớn nhằm đẩy mạnh phát triển công nghiệp .... Error!
Bookmark not defined.
4.2.2. Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến cơ
chế thu hút, hỗ trợ vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, xây dựng và
hoàn thiện kết cấu hạ tầng đồng bộ .... Error! Bookmark not defined.
4.2.3. Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao đáp
ứng nhu cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài. ................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.4.Tăng cường thực hiện cải cách hành chính, đào tạo và đào tạo
lại đội ngũ cán bộ công chức, nâng cao kỹ năng và trình độ .... Error!
Bookmark not defined.
KẾT LUẬN CHUNG ...................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 57


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TT


TỪ VIẾT TẮT

Ý NGHĨA

1

CNH, HĐH

Công nghiệp hoá, hiện đại hoá

2

DN

Doanh nghiệp

3

FDI

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

4

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

5


IMF

Quỹ tiền tệ Quốc tế

6

NS

Ngân sách

7

OECD

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

8

TNCs, MNCs

Công ty đa quốc gia, xuyên quốc gia

9

TTXTĐT

Trung tâm xúc tiến đầu tƣ

10


USD

Đô la Mỹ

11

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới

i


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng

1.

Bảng 3.1

2.

Bảng 3.2

3.


Bảng 3.3

4.

Bảng 3.4

5.

Bảng 3.5

Nội dung
Cơ cấu vốn đầu tƣ ở Vĩnh Phúc qua các năm
Tổng vốn FDI vào công nghiệp trên tổng vốn đầu tƣ
toàn tỉnh
Cơ cấu dự án và đầu tƣ trong KCN và ngoài KCN 2013
Cơ cấu vốn đầu tƣ vào các ngành theo dự án FDI và
DDI năm 2013
Thu hút FDI phân theo đối tác đầu tƣ

ii

Trang
73
74
75
76
78


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ


STT

Hình

1.

Hình 3.1

Nội dung
Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc

iii

Trang
60


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau gần 30 năm thực hiện đƣờng lối đổi mới với mục tiêu đến năm
2020 đƣa đất nƣớc ta cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp, Việt Nam đã
đạt đƣợc những thành tựu to lớn: kinh tế phát triển cùng theo đó là sự phát
triển của văn hóa, giáo dục, y tế và đời sống xã hội; tốc độ tăng trƣởng GDP
bình quân hàng năm đạt từ 6-7%; chính trị ổn định, an ninh quốc phòng đƣợc
giữ vững, quan hệ hợp tác quốc tế ngày càng mở rộng…
Trong điều kiện hiện nay, thành công của công cuộc đổi mới là kết quả
của việc khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong nƣớc và vận
động, thu hút có hiệu quả các nguồn lực bên ngoài trong đó nguồn vốn đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) có vai trò đặc biệt quan trọng. FDI không chỉ cung

cấp nguồn vốn lớn mà còn là con đƣờng cung cấp công nghệ hiện đại, những
bí quyết kỹ thuật đặc biệt, những kinh nghiệm trong quản lý và là cơ hội tốt
cho Việt Nam tham gia hội nhập kinh tế thế giới. Chính vì thế, thu hút nguồn
vốn FDI là một nhiệm vụ hết sức quan trọng trong giai đoạn hiện nay, đặc
biệt là với những nƣớc đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng. Thực
tế cho thấy, thời gian qua vốn FDI đã và đang là một kênh bổ sung vốn rất
quan trọng cho nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu đầu tƣ phát triển và tăng trƣởng
kinh tế. Những thành tựu đạt đƣợc trong việc thu hút nguồn vốn FDI thời gian
qua đã góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm, tăng năng
suất lao động, đổi mới công nghệ thiết bị, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Vĩnh Phúc là một tỉnh trung du và miền núi phía Bắc thuộc vùng châu
thổ Sông Hồng, nằm trong vùng lan tỏa của tam giác phát triển kinh tế trọng
điểm Đồng bằng Bắc bộ, có vị trí quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh
tế của đất nƣớc. Vốn là một tỉnh với đặc trƣng kinh tế nông nghiệp Vĩnh Phúc
1


có nhu cầu rất lớn về nguồn vốn để thực hiện CNH, HĐH trên địa bàn. Vì vậy
việc thu hút nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngoài trong đó có vốn đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài FDI là một trong những mục tiêu chiến lƣợc dài hơi của tỉnh.
Đánh giá đúng tầm quan trọng của nguồn vốn FDI, dựa trên cơ sở chính sách
đầu tƣ cởi mở thông thoáng của Việt Nam, Vĩnh Phúc cũng nhƣ một số tỉnh
đã vận dụng linh hoạt, sáng tạo nhiều biện pháp, chính sách thu hút các dự án
FDI, tập trung phát triển kinh tế đối ngoại, ƣu tiên phát triển công nghiệp. Sau
19 năm tái lập, bằng sự nỗ lực phấn đầu của toàn Đảng bộ và nhân dân trong
tỉnh, Vĩnh Phúc đã trở thành một trong những tỉnh có kết quả thu hút đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài với nguồn vốn lớn, mang lại hiệu quả tích cực trong phát
triển kinh tế xã hội của địa phƣơng, trở thành một mô hình đƣợc nhiều địa
phƣơng trong cả nƣớc học tập.
FDI mang lại nhiều thuận lợi cho đất nƣớc nói chung và tỉnh Vĩnh Phúc

nói riêng. Tuy nhiên đi kèm với nó là những khó khăn thách thức đối với địa
phƣơng trong việc duy trì và đẩy mạnh thu hút hiệu quả nguồn vốn này.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Thu hút vốn đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào tỉnh Vĩnh Phúc” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu vận dụng các lý luận cơ bản về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
trên thế giới, ở Việt Nam và tại địa phƣơng để làm rõ thế nào là thu hút FDI,
thực trạng thu hút FDI ở Vĩnh Phúc giai đoạn 2005 - 2015; phân tích làm rõ
tác động hai mặt của FDI đến phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh theo
các phƣơng diện kinh tế, xã hội và môi trƣờng.
Trên cơ sở tổng kết những vấn đề lý luận về thu hút FDI phục vụ phát
triển công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh, phân tích thực trạng thu hút FDI của
tỉnh Vĩnh Phúc, việc nghiên cứu đề tài này sẽ đƣa ra những giải pháp để thu
2


hút hiệu quả hơn nữa nguồn vốn FDI cho phát triển công nghiệp trên điạ bàn
tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn 2030
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục đích nghiên cứu trên tác giả đề ra nhiệm vụ nghiên
cứu của luận văn là:
Khái quát một số vấn đề lý luận cơ bản về thu hút FDI cho phát triển
công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh.
Phân tích đánh giá thực trạng thu hút FDI cho phát triển công nghiệp
vào tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn trƣớc 2015; tác động của thu hút FDI đến kinh
tế - xã hội của địa phƣơng; chỉ rõ những ƣu điểm cần phát huy, tồn tại cần
khắc phục, thuận lợi và khó khăn, so sánh với một số địa phƣơng trong nƣớc.
Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút vốn FDI phục vụ phát
triển công nghiệp ở tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn 2030.

 Câu hỏi nghiên cứu của Luận văn là:
- Điều kiện tự nhiên, xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc có thuận lợi và hạn chế
gì cho hoạt động thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài?
- Những yếu tố nào tác động tới thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của
tỉnh Vĩnh Phúc?
- Phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tƣ và đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
(FDI) ở Vĩnh Phúc trong thời gian từ 2005 đến 2015.
- Cần có những giải pháp nào để đẩy mạnh khả năng thu hút đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài của tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn 2030?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hoạt động thu hút vốn đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài dƣới góc độ của khoa học kinh tế chính trị, cụ thể là thu hút
vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài để phát triển công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
3


giai đoạn 2005 đến 2015, trong đó tập trung vào thực trạng thu hút qua các
năm, sự chuyển biến cơ cấu FDI và ảnh hƣởng của chính sách thu hút FDI
của tỉnh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Trong khuôn khổ phạm vi nghiên cứu, luận văn chỉ tập trung nghiên
cứu về việc thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đến phát triển công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, các chính sách quản lý nhà nƣớc trong
việc thu hút FDI cụ thể là các cơ quan, đơn vị có liên quan đến FDI, các
doanh nghiệp FDI, các nhà đầu tƣ trên địa bàn tỉnh.
Thời gian: Từ năm 2005 đến 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn dựa trên cơ sở lý luận của chủ
nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, đồng thời luận văn đã

sử dụng các phƣơng pháp cụ thể: phƣơng pháp kết hợp lôgic với lịch sử,
phƣơng pháp phân tích - tổng hợp, thống kê và so sánh, phƣơng pháp tổng kết
thực tiễn địa phƣơng và phƣơng pháp thu thập thông tin (sơ cấp, thứ cấp).
Việc nghiên cứu tình hình hoạt động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Vĩnh
Phúc đƣợc thực hiện đồng bộ, gắn với hoàn cảnh, điều kiện và các giai đoạn
cụ thể và kế thừa các công trình nghiên cứu trƣớc đây. Luận văn sử dụng có
chọn lọc các kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học đã công bố.
Phƣơng pháp thống kê - mô tả: tác giả sử dụng các số liệu thống kê,
biểu đồ thích hợp để phục vụ cho quá trình phân tích thực trạng hoạt động
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Vĩnh Phúc từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm
đẩy mạnh thu hút và nâng cao hiệu quả kinh doanh của vốn FDI.
Phƣơng pháp phân tích tổng hợp: Trên cơ sở phân tích tình hình thực
trạng thu hút FDI tại Vĩnh Phúc, tác giả đƣa ra các đánh giá chung có tính
chất khái quát về mặt đƣợc, những hạn chế của hoạt động đầu tƣ trực tiếp
4


nƣớc ngoài tại Vĩnh Phúc.
Phƣơng pháp so sánh, đối chiếu: tác giả sử dụng phƣơng pháp so sánh
đối chiếu để so sánh kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh, thành phố Đà Nẵng
trong việc thu hút FDI. Từ đó, tác giả rút ra một số bài học kinh nghiệm cho
tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Những đóng góp khoa học của luận văn
- Về mặt lý luận. Khái quát một số vấn đề lý luận cơ bản về vốn đầu

tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và những tác
động của việc thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đến phát triển kinh tế
xã hội nói chung, phát triển công nghiệp nói riêng trên địa bàn tỉnh.
- Về mặt thực tiễn: Luận văn góp phần vào việc nâng cao nhận thức về


thực trạng thu hút cũng nhƣ vai trò to lớn, lâu dài của việc thu hút vốn FDI đối
với phát triển công nghiệp của tỉnh Vĩnh Phúc. Đề xuất các giải pháp để thúc
đẩy việc thu hút FDI cho phát triển công nghiệp ở Vĩnh Phúc trong thời gian tới.
Luận văn có thể là tài liệu tham khảo cho lãnh đạo tỉnh và các cấp, ngành trong
việc hoạch định các chính sách liên quan đến thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
- Kết quả nghiên cứu của luận văn giúp làm sáng tỏ thêm lý luận về thu

hút vốn đầu tƣ, vai trò của nó đối với đầu tƣ nói chung, đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài nói riêng. Nêu ra các giải pháp nhằm cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh để tăng cƣờng thu hút và nâng cao hiệu quả của đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài nhằm thúc đẩy kinh tế - xã hội ở Vĩnh Phúc nhanh và
bền vững.
- Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể đƣợc dùng làm tài liệu tham

khảo cho các cơ quan nghiên cứu, hoạch định chính sách đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài. Có thể đƣợc dùng làm tài liệu tham khảo cho việc nghiên cứu,
giảng dạy, học tập các chuyên đề kinh tế liên quan đến luận văn.
- Luận văn có thể đƣợc dùng để làm tài liệu tham khảo cho sinh viên,
5


học viên quan tâm đến nội dung này.
6. Bố cục, kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng, danh mục tài liệu tham
khảo thì nội dung cơ bản của luận văn đƣợc chia thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về
thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài.
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3. Thực trạng thu hút vốn FDI vào tỉnh Vĩnh Phúc.
Chƣơng 4. Giải pháp nâng cao khả năng thúc đẩy thu hút vốn FDI vào

tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn 2030

6


CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU
HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
1. 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu có nhiều biến động nhƣ hiện nay,
vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) đƣợc đánh giá là nguồn vốn không thể
thiếu, là động lực hỗ trợ thúc đẩy phát triển ở tất cả các quốc gia, lãnh thổ từ
nƣớc phát triển đến nƣớc đang phát triển. FDI không chỉ cung cấp cho nƣớc
nhận một nguồn vốn độc lập dồi dào mà còn đem lại cơ hội tiếp cận với khoa
học công nghệ tiên tiến hiện đại, những kỹ năng mềm nhƣ kỹ năng quản lý, bí
quyết sản xuất…Đây là những nguồn lực tiềm tàng cho mọi quốc gia, mọi
doanh nghiệp trong quá trình thực hiện mục tiêu, chiến lƣợc phát triển bởi lẽ
chỉ có đi trƣớc dẫn đầu về khoa học công nghệ, sử dụng các nguồn lực một
cách hiệu quả và tiết kiệm nhất thì mới có thể nhanh chóng thành công và trở
thành ngƣời đứng đầu.
Do xuất phát điểm và khả năng tích lũy của nền kinh tế tƣơng đối thấp
nên vốn cho đầu tƣ phát triển luôn là một trong những nguồn lực mà Việt
Nam thiếu hụt và rất cần có sự bổ sung từ bên ngoài. Từ những lợi ích và hiệu
quả mà vốn FDI đem lại, ngay từ Đại hội Đảng VI năm 1986, Việt Nam đã
thẳng thắn thừa nhận tầm quan trọng của nguồn lực quý giá này và đánh giá
vốn FDI là một trong các nguồn hỗ trợ bổ sung quan trọng nhất trong quá
trình thực hiện CNH - HĐH đất nƣớc. Những thay đổi từ nhận thức tƣ duy
đến suy nghĩ hành động đã và đang tạo ra một môi trƣờng đầu tƣ đƣợc đánh
giá là ngày càng thông thoáng và minh bạch, nền kinh tế thị trƣờng đƣợc chấp
nhận và đang trong lộ trình mở cửa hội nhập phù hợp với khả năng tiếp nhận
của thị trƣờng trong nƣớc cũng nhƣ theo các cam kết quốc tế và đảm bảo lợi

ích của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đầu tƣ ở Việt Nam.
7


Qua thực tiễn hơn gần 30 năm thực hiện Luật Đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài vào Việt Nam, đề tài đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đã đƣợc nhiều tác giả
nghiên cứu thực trạng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Việt Nam
cũng nhƣ tác động của nó đến quá trình phát triển kinh tế xã hội của Việt
Nam. Có thể kể đến các công trình nghiên cứu sau:
Tác giả Phùng Xuân Nhạ (2007) với sách chuyên khảo “Các hình thức
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam” đã trình bày về cơ sở lý luận và
thực tiễn của việc lựa chọn các hình thức đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở Việt
Nam, các hình thức FDI theo Luật Đầu tƣ ở nƣớc ta và thực trạng các hình
thức FDI ở Việt Nam cùng với các đề xuất, kiến nghị các chính sách về FDI.
Tác giả Phùng Xuân Nhạ (2010) với sách chuyên khảo về đề tài “Điều
chỉnh chính sách đầu tƣ FDI ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế
quốc tế”. Tác giả đã đƣa ra một số vấn đề lý thuyết và thực tiễn cũng nhƣ
chính sách FDI ở Việt Nam. Đánh giá về sự thay đổi, điều chỉnh chính sách
FDI ở Việt Nam trong quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới. Tác giả cũng
đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả điều chỉnh chính sách FDI
của Việt Nam trong giai đoạn hậu WTO...
Tác giả Phùng Xuân Nhạ (2013) với sách chuyên khảo về đề tài “Đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam: Lý luận và Thực tiễn”. Tác giả đã tập
trung phân tích các luận cứ khoa học và làm rõ thực trạng các chính sách
cũng nhƣ kết quả hoạt động FDI ở Việt Nam trong hơn 20 năm qua, từ đó
đƣa ra một số gợi ý điều chỉnh chính sách, biện pháp điều tiết các hoạt động
thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI ở Việt Nam.
Các tác giả Võ Đại Lƣợc, Lê Bộ Lĩnh (2000) với sách chuyên khảo
“Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và phát triển kinh tế” đề cập đến FDI trong khu
công nghiệp, thời gian nghiên cứu dừng lại ở năm 2000 khi mà Luật Đầu tƣ

nƣớc ngoài vẫn còn hiệu lực.
8


Tác giả Nguyễn Văn Tuân (2005) với cuốn Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
với phát triển kinh tế Việt Nam, NXB Tƣ pháp, Hà Nội.
Tác giả Nguyễn Bích Đạt (2006) với sách: Khu vực kinh tế có vốn đầu
tƣ nƣớc ngoài trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN ở Việt Nam,
NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Bên cạnh sách chuyên khảo, tham khảo còn có rất nhiều luận văn Thạc
sĩ, luận án Tiến sĩ, các bài báo nghiên cứu về lĩnh vực FDI vào Việt Nam nhƣ:
Luận án tiến sỹ Lê Công Toàn (2001) “Các giải pháp tài chính nhằm
tăng cƣờng thu hút và quản lý FDI tại Việt Nam”, đã nêu rõ về vai trò của các
giải pháp tài chính trong thu hút và quản lý FDI, kinh nghiệm một số nƣớc
trong việc sử dụng các công cụ tài chính để thu hút FDI, đánh giá thực trạng
sử dụng các giải pháp tài chính trong thu hút và quản lý FDI của Việt Nam
giai đoạn 1998 - 2000, đã đề ra các giải pháp cụ thể và các điều kiện cần thiết
để thu hút và tăng cƣờng quản lý FDI giai đoạn 2001-2010.
Luận án tiến sỹ Nguyễn Thị Kim Nhã (2005) “Giải pháp tăng cƣờng thu
hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) ở Việt Nam”, đã mô tả toàn cảnh thu
hút FDI ở Việt Nam trong giai đoạn 1988 - 2005, đánh giá đƣợc sự thành công
và hạn chế trong hoạt động thu hút FDI tại Việt Nam, phân tích nguyên nhân
ảnh hƣởng tới thành công và hạn chế đó. Trên cơ sở đó nêu rõ những vấn đề cần
phải giải quyết để tăng cƣờng thu hút FDI trong thời gian tới.
Luận án tiến sỹ Hà Thanh Việt (2007) “Thu hút và sử dụng vốn đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn duyên hải miền trung”, tác giả đã phân tích
luận giải về các nhân tố ảnh hƣởng tới khả năng thu hút và sử dụng hiệu quả
vốn FDI trên một vùng kinh tế của một quốc gia, khái quát đƣợc tình hình
kinh tế - xã hội của vùng Duyên hải miền trung, nhấn mạnh tầm quan trọng
của vốn FDI trên cơ sở đánh giá phân tích thực trạng về hiệu quả thu hút và

sử dụng vốn FDI tại vùng duyên hải miền trung và những nguyên nhân chủ
9


yếu dẫn đến tình trạng trên. Từ đó tác giả đề ra ba nhóm giải pháp và có
những giải pháp đặc thù áp dụng riêng cho vùng duyên hải miền trung.
Luận án tiến sỹ Đặng Thành Cƣơng (2012) “Tăng cƣờng thu hút đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài vào tỉnh Nghệ An”, đã đƣa ra một số vấn đề lý luận về
thu hút FDI vào địa phƣơng, phân tích đánh giá thực trạng thu hút và hiệu
quả vốn FDI ở tỉnh Nghệ An, đánh giá đƣợc sự thành công và hạn chế. Từ đó
đề xuất một số giải pháp cụ thể để tăng cƣờng thu hút FDI vào Nghệ An.
Luận án tiến sỹ Tông Quốc Đạt (2005) “Cơ cấu FDI theo ngành kinh tế
ở Việt Nam” đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về FDI, nghiên
cứu và phân tích một số mô hình về động thái cơ cấu ngành kinh tế. Tác giả
đánh giá thực trạng FDI theo ngành kinh tế ở Việt Nam và xác định một số
quan điểm, giải pháp chủ yếu thu hút FDI theo ngành kinh tế.
Luận án tiến sỹ Đỗ Hoàng Long (2008) “Tác động của toàn cầu hóa
kinh tế đối với dòng FDI vào Việt Nam”. Đề tài đã nghiên cứu tác động của
quá trình toàn cầu hóa kinh tế đối với dòng FDI trên Thế giới vào Việt Nam.
Nghiên cứu xu hƣớng vận động của dòng FDI toàn cầu và một số giải pháp
đối với việc thu hút FDI vào Việt Nam.
Luận án tiến sĩ Đỗ Hoàng Long “Tác động của toàn cầu hoá kinh tế đối
với dồng vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam”: Tác giả nghiên cứu
tác động của toàn cầu hoá kinh tế đối với dòng FDI trên thế giới và dòng FDI
vào Việt Nam. Nghiên cứu xu hƣớng vận động của dòng FDI toàn cầu và một
số giải pháp đối với việc thu hút FDI vào Việt Nam.
Luận án tiến sĩ Bùi Huy Nhƣợng (2005) “Một số biện pháp thúc đẩy
việc triển khai thực hiện các dự án đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam”:
Tác giả tập trung phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các dự án đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam. Tìm những nguyên nhân về phía nhà nƣớc

đang cản trở hoạt động triển khai dự án FDI tại Việt Nam. Đề xuất biện pháp
10


tháo gỡ khó khăn vƣớng mắc, nhằm thúc đẩy việc triển khai thực hiện dự án
FDI tại Việt Nam.
Luận án Tiến sỹ Nguyễn Huy Thám “Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài ở các nƣớc ASEAN và vận dụng vào Việt Nam”: phân tích, đánh
giá về các chính sách thu hút FDI của các nƣớc Đông Nam Á, những thành
công và hạn chế trong thực hiện chính sách. Trên cơ sở phân tích, đánh giá so
sánh đƣa ra một số biện pháp nhằm vận dụng kinh nghiệm để tiếp tục hoàn
thiện chính sách thu hút vốn FDI vào Việt Nam trong những năm tới.
Luận án Tiến sỹ Hà Quang Tiến “Tác động của đầu trực tiếp nƣớc
ngoài đến phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc”: làm rõ những vấn đề lý
luận cơ bản về tác động của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tới phát triển kinh tế,
giải quyết các vấn đề xã hội trên địa bàn tỉnh, chỉ rõ những tác động tích cực
và hạn chế, đề xuất những giải pháp định hƣỡng nâng cao hiệu quả FDI theo
hƣớng bền vững.
Luận văn Thạc sĩ Hoàng Thị Bích Loan (2008) với đề tài “Thu hút FDI
của các công ty xuyên quốc gia vào Việt Nam”. Đề tài đi sâu phân tích thực
trạng FDI của các TNCS vào nền kinh tế Việt Nam từ những năm 1990 đến
nay, triển vọng, phƣơng hƣớng và giải pháp chủ yếu để phát triển thu hút FDI
của các công ty TNCs vào Việt Nam.
Luận văn Thạc sĩ Phạm Ngọc Anh (2009) với đề tài “Sử dụng công cụ
tài chính trong thu hút FDI tại Việt Nam”. Tác giả đã đi sâu vào phân tích
những công cụ tài chính linh hoạt nhằm tạo môi trƣờng đầu tƣ thuận lợi kích
thích tăng cƣờng dòng FDI vào Việt Nam trong những bối cảnh mới của nền
kinh tế thế giới.
Luận văn Thạc sĩ Trần Thị Phƣơng Thảo “Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
tại tỉnh Yên Bái”: Tác giả đã nghiên cứu và đƣa ra những đánh giá về thực

trạng thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2001
11


- 2010 trên góc độ quản lý nhà nƣớc. Từ đó thấy đƣợc tác động tích cực và
tác động tiêu cực trên ba góc độ: kinh tế, xã hội và môi trƣờng của tỉnh Yên
Bái. Trên cơ sở đó luận văn đã chỉ ra những mặt làm đƣợc những hạn chế,
khó khăn, nguyên nhân dẫn tới những tồn tại trong quá trình thu hút vốn đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, từ đó đề ra các giải pháp đối với việc thu hút vốn đầu
tƣ nƣớc ngoài tại tỉnh Yên Bái.
Luận văn Thạc sĩ Trần Thị Thu Huyền “Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
vào các khu công nghiệp tỉnh Nam Định thực trạng và giải pháp”: Tác giả đã
nghiên cứu sự phát triển sau 7 năm thành lập của các khu công nghiệp của
tỉnh Nam Định. Đƣa ra những đánh giá về thực trạng thu hút vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định. Trên cơ sở đó
luận văn đã chỉ ra những mặt làm đƣợc những hạn chế và khó khăn, nguyên
nhân dẫn tới những tồn tại trong quá trình thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài vào các khu công nghiệp , từ đó đề ra các giải pháp đối với việc thu hút
vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Ngoài ra có thể đề cập đến một số bài báo nghiên cứu về lĩnh vực FDI
vào Việt Nam nhƣ:
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI): Triển vọng thế giới và thực tiễn Việt
Nam. Nguyễn Hồng Sơn, Những vấn đề Kinh tế Thế giới; 2006/Số 6. 3-12.
Các giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam. Lê Thế
Giới/Tạp chí Kinh tế và phát triển; 2004/Số 86. 8-10.
Thực trạng và giải pháp phân bổ FDI theo cơ cấu vùng kinh tế ở Việt
Nam. Trần Lan Hƣơng/Những vấn đề kinh tế thế giới; 2005/Số 1. 61-68.
Đẩy mạnh thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trong bối cảnh hội nhập.
Phan Hữu Thắng/Tạp chí Kinh tế và Dự báo; 2007/Số 1. 32-35.
Bài toán FDI dành cho Việt Nam. Trung Việt/Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình Dƣơng; 2008/Số 218. 22-24.

12


Thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế
quốc tế và phát triển bền vững ở Đồng Nai. Nguyễn Đình Thành/Tạp chí
Cộng sản; 2009/Số 804. 66-69.
Những giải pháp cơ bản nhằm thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của
tỉnh Vĩnh Phúc theo hƣớng phát triển bền vững. Trần Thị Tuyết Lan/Tạp chí
Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dƣơng; 2009/Số 264. 38-45.
Giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trong tiến trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa. Phan Ngọc Trung/Tạp chí Kinh tế và Dự báo;
2010/Số 21. 17-19. 3.
Thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam từ khi gia nhập WTO
đến nay. Nguyễn Văn Bình/Tạp chí Quản lý nhà nƣớc; 2010/Số 176. 17-21.
Tăng cƣờng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh Bình
Định trong giai đoạn hiện nay. Hà Thanh Việt/Tạp chí Quản lý kinh tế;
2011/Số 44. 1014.
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở Hải Dƣơng 5 năm qua thực trạng và kinh
nghiệm. Chu Thị Thu Thuỷ/Tạp chí Thông tin đối ngoại; 2011/Số 7. 30-34, 39.
Ảnh hƣởng của FDI và chuyển giao công nghệ đến phát triển công
nghiệp và xuất khẩu của các nƣớc khu vực Đông Á và Đông Nam Á, Nguyễn
Quang (2005) số 9, Tr.64-72, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế.
Tác động của FDI đối với sự phát triển kinh tế của Trung Quốc - Bài
học kinh nghiệm đối với Việt Nam. Nguyễn Xuân Thắng (2006) số 106,
Tr.54-56, Tạp chí Kinh tế và phát triển.
Tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp FDI,
Trần Xuân Hải (2006) số 2, Tr.13-15. Tạp chí Kinh tế và dự báo.
Những loại hình đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Khu vực Đông Á Đông Nam Á và kinh nghiệm thu hút vốn FDI của một số quốc gia. Trà Ngọc
Phong (2004) số 85, Tr. 53-56, Tạp chí Kinh tế và phát triển...
13



Những nghiên cứu trên các tác giả đã đề cập tới những vấn đề về đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài nhƣ: lý luận về vốn FDI, đều có phân tích thực trạng về
vốn FDI ở Việt Nam, vùng kinh tế và một số địa phƣơng, biện pháp thu hút sử
dụng nguồn vốn này. Những tài liệu chuyên khảo, luận án, luận văn và các bài
báo tạp chí nghiên cứu thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở Việt Nam khá
phong phú. Tuy vậy, những nghiên cứu về cải thiện môi trƣờng đầu tƣ và ảnh
hƣởng của nó đến thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại tỉnh Vĩnh Phúc
những năm gần đây dƣới độ khoa học kinh tế chính trị chƣa có nhiều, mới chỉ
đề cập tới những vấn đề nhƣ: cơ sở của FDI, các chính sách và biện pháp thu
hút FDI, thực tiễn về tác động của FDI đối với kinh tế - xã hội, chƣa đi sâu tìm
ra những giải pháp thoả đáng nhất hiệu quả nhất để tăng cƣờng thu hút FDI tại
địa phƣơng... Vì vậy, luận văn này là cần thiết, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn,
đồng thời không trùng lặp với các công trình khoa học đã công bố.
1.2. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
1.2.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
1.2.1.1. Đầu tư
 Khái niệm về đầu tƣ:
Hoạt động đầu tƣ (gọi tắt là đầu tƣ) là quá trình sử dụng các nguồn lực
về tài chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác
nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng
các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế nói chung. Xuất phát từ phạm vi
phát huy tác dụng của các kết quả đầu tƣ, có thể có những cách hiểu khác
nhau về đầu tƣ.
Đầu tƣ theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến
hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho ngƣời đầu tƣ các kết quả nhất
định trong tƣơng lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt đƣợc các kết quả
đó. Nguồn lực có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí
14



tuệ. Các kết quả đạt đƣợc có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản
vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn lực.
Đầu tƣ theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các
nguồn lực ở hiện tại nhằm đêm lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả
trong tƣơng lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt đƣợc các kết quả đó.
Từ đây có khái niệm về đầu tƣ nhƣ sau: Đầu tƣ là hoạt động sử dụng các
nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản
xuất kinh doanh trong một thời gian tƣơng đối dài nhằm thu về lợi nhuận và
lợi ích kinh tế xã hội.
 Các đặc điểm của hoạt động đầu tƣ:
- Phải có vốn: vốn có thể bằng tiền, bằng các loại tài sản khác nhƣ máy

móc thiết bị, nhà xƣởng, công trình xây dựng khác, giá trị quyền sở hữu công
nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, giá trị quyền
sử dụng đất, mặt nƣớc, mặt biển, các nguồn tài nguyên khác. Vốn có thể là
nguồn vốn Nhà nƣớc, vốn tƣ nhân, vốn góp, vốn cổ phần, vốn vay dài hạn,
trung hạn, ngắn hạn.
- Thời gian tƣơng đối dài: thƣờng từ 2 năm trở lên, có thể đến 50 năm,

nhƣng tối đa cũng không quá 70 năm. Những hoạt động ngắn hạn trong vòng
một năm tài chính không đƣợc gọi là đầu tƣ. Thời hạn đầu tƣ đƣợc ghi rõ trong
quyết định đầu tƣ hoặc giấy phép đầu tƣ và còn đƣợc coi là đời sống của dự án.
- Lợi ích do đầu tƣ mang lại đƣợc biểu hiện trên hai mặt: lợi ích tài
chính (biểu hiện qua lợi nhuận) và lợi ích kinh tế xã hội (biểu hiện qua chỉ
tiêu kinh tế xã hội). Lợi ích kinh tế xã hội thƣờng đƣợc gọi tắt là lợi ích kinh
tế. Lợi ích tài chính ảnh hƣởng trực tiếp đến quyền lợi của chủ đầu tƣ, còn gọi
lợi ích kinh tế ảnh hƣởng đến quyền lợi của xã hội, của cộng đồng.
1.2.1.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài:

 Khái niệm về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài:
15


×