Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản lý đội ngũ giáo viên trường THCS sông lô, huyện sông lô, tỉnh vĩnh phúc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LƢU ĐÌNH TUẤN

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ SÔNG LÔ, HUYỆN SÔNG LÔ,
TỈNH VĨNH PHÚC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LƢU ĐÌNH TUẤN

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ SÔNG LÔ, HUYỆN SÔNG LÔ,
TỈNH VĨNH PHÚC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Bích Liên

HÀ NỘI - 2017



LỜI CẢM ƠN
Tác giả trân trọng bày tỏ lòng biết ơn đến TS.Nguyễn Thị Bích Liên
người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo trường; khoa Quản lý Giáo dục;
phòng Quản lý Đào tạo sau đại học trường Đại học Giáo dục – ĐHQG
Hà Nội và quý Thầy giáo, Cô giáo, các nhà khoa học, các cán bộ, viên chức
thuộc khoa Quản lý Giáo dục trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN đã tận
tình giảng dạy, hướng dẫn, quan tâm tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, giáo viên trường THCS
Sông Lô, huyện Sông Lô, Tỉnh Vĩnh Phúc đã nhiệt tình tham gia góp ý kiến,
cung cấp tư liệu, tài liệu trong quá trình điều tra, khảo sát phục vụ nghiên
cứu của tôi.
Luận văn được hoàn thiện cũng nhờ sự giúp đỡ, động viên về tinh thần,
vật chất của những người thân, bạn bè, đồng nghiệp.
Dù đã cố gắng, song luận văn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu
sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo,
Quý vị và các bạn.
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2016
Tác giả luận văn

Lưu Đình Tuấn

i


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt


Viết đầy đủ

BCHTW:

Ban chấp hành Trung ương

BGH:

Ban giám hiệu

CBQL:

Cán bộ quản lý

CBQLGD:

Cán bộ quản lý giáo dục

CNGD:

Công nghệ giáo dục

CNTT:

Công nghệ thông tin

CNH:

Công nghiệp hóa


CSVC:

Cơ sở vật chất

ĐHSP:

Đại học sư phạm

ĐNGV:

Đội ngũ giáo viên

ĐTB:

Điểm trung bình

GV:

Giáo viên

GD&ĐT:

Giáo dục và đào tạo

HS:

Học sinh

KH-CN:


Khoa học công nghệ

KT-XH:

Kinh tế xã hội

LĐ:

Lao động

NCKH:

Nghiên cứu khoa học

NXB:

Nhà xuất bản

PT:

Phổ thông

QLGD:

Quản lý giáo dục

QLNS:
SL:
TBĐG:

THCS:

Quản lý nhân sự
Số lường
Trung bình đánh giá
Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt............................................................. ii
Danh mục các bảng ......................................................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI
MỚI GIÁO DỤC .............................................................................................. 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 8
1.1.1. Nghiên cứu quản lý đội ngũ giáo viên ở nước ngoài ...................... 8
1.1.2. Nghiên cứu quản lý đội ngũ giáo viên ở Việt Nam.......................... 9
1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................. 12
1.2.1. Quản lí, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường ............................. 12
1.2.2. Nguồn nhân lực và quản lý nguồn nhân lực ................................. 17
1.2.3. Đội ngũ và quản lý đội ngũ ........................................................... 20
1.3. Trƣờng trung học cơ sở và đội ngũ giáo viên trƣờng trung học

cơ sở ................................................................................................................ 25
1.3.1. Trường trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân ......... 25
1.3.2. Đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở.................................... 26
1.4. Đổi mới giáo dục và yêu cầu đặt ra đối với quản lý đội ngũ giáo
viên trung học cơ sở ...................................................................................... 29
1.4.1. Những nguyên tắc đổi mới giáo dục ............................................. 29
1.4.2. Nội dung đổi mới giáo dục............................................................ 30
1.4.3. Thực hiện đánh giá xếp loại giáo viên trung học cơ sở theo
yêu cầu đổi mới giáo dục ........................................................................ 32
1.4.4. Các yêu cầu đặt ra đối với quản lý đội ngũ giáo viên .................. 33
1.5. Quản lý đội ngũ giáo viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục ................................................................................................... 33
1.5.1. Phân cấp quản lý........................................................................... 33
1.5.2. Nội dung quản lý đội ngũ giáo viên trung học cơ sở đáp ứng
các yêu cầu đổi mới giáo dục.................................................................. 36
iii


1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý đội ngũ giáo viên trung học
cơ sở ................................................................................................................ 41
1.6.1. Các yếu tố khách quan .................................................................. 41
1.6.2. Các yếu tố chủ quan ...................................................................... 43
Kết luận chƣơng 1 .......................................................................................... 44
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ SÔNG LÔ, HUYỆN SÔNG LÔ,
TỈNH VĨNH PHÚC ........................................................................................ 45
2.1. Khái quát về tình hình huyện Sông Lô và trƣờng trung học cơ sở
Sông Lô, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc...................................................... 45
2.1.1. Đặc điểm tình hình kinh tế, chính trị, xã hội huyện Sông Lô,
tỉnh Vĩnh Phúc ......................................................................................... 45

2.1.2. Đặc điểm tình hình giáo dục huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc ....... 45
2.1.3. Đặc điểm tình hình trường trung học cơ sở Sông Lô, huyện
Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc .......................................................................... 46
2.2. Giới thiệu về khảo sát ............................................................................ 48
2.2.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 48
2.2.2. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 49
2.2.3. Nội dung khảo sát ......................................................................... 49
2.2.4. Phương pháp khảo sát .................................................................. 49
2.2.5. Thang đánh giá kết quả khảo sát .................................................. 50
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên trƣờng trung học cơ sở Sông Lô,
huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................... 50
2.3.1. Thực trạng về đội ngũ giáo viên ................................................... 50
2.3.2. Thực trạng mức độ đáp ứng của đội ngũ giáo viên trường trung
học cơ sở Sông Lô đối với yêu cầu đổi mới giáo dục ............................. 56
2.4. Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên trƣờng trung học cơ sở
Sông Lô, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc ................................................... 58
2.4.1. Thực trạng phân cấp quản lý ........................................................ 58
2.4.2. Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên ........................................... 60
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý đội ngũ giáo viên
trƣờng trung học cơ sở Sông Lô, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc .......... 70
iv


2.6. Đánh giá chung công tác quản lý đội ngũ giáo viên trƣờng trung
học cơ sở Sông Lô, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc .................................. 73
2.6.1. Điểm mạnh .................................................................................... 73
2.6.2. Điểm yếu........................................................................................ 73
2.6.3. Thuận lợi ....................................................................................... 74
2.6.4. Khó khăn ....................................................................................... 74
Kết luận chƣơng 2 .......................................................................................... 75

CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ SÔNG LÔ, HUYỆN SÔNG LÔ ĐÁP ỨNG YÊU
CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC..................................................................................................76
3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp ..................................................... 76
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính hệ thống ................................................ 76
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .................................................. 76
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn................................................ 77
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ................................................ 77
3.2. Các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên trƣờng trung học cơ
sở Sông Lô, tỉnh Vĩnh phúc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ................ 77
3.2.1. Nâng cao nhận thức về các nội dung cơ bản của đổi mới
giáo dục và đào tạo trong giai đoạn hiện nay ......................................... 77
3.2.2. Tuyển chọn và bố trí sử dụng giáo viên đảm bảo đủ về số
lượng, hợp lý về cơ cấu, đảm bảo chất lượng đáp ứng được các yêu
cầu đổi mới giáo dục hiện nay. ............................................................... 82
3.2.3. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên đáp
ứng các yêu cầu đổi mới giáo dục .......................................................... 85
3.2.4. Kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên theo các tiêu chí của
việc đổi mới giáo dục hiện nay ............................................................... 89
3.2.5. Xây dựng môi trường công tác thuận lợi cho đội ngũ giáo viên ....... 92
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 95
3.4. Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý đội ngũ giáo viên trƣờng trung học cơ sở Sông Lô, huyện
Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục...................... 96
3.4.1. Mục đích khảo sát.......................................................................... 96
v


3.4.2. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 96
3.4.3. Nội dung khảo sát .......................................................................... 96

3.4.4. Kết quả khảo sát ............................................................................ 96
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................ 101
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 105
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1.

Phân cấp quản lý nhà nước đối với giáo dục THCS .................. 34

Bảng 2.1.

Tổng số giáo viên và cơ cấu theo trình độ đào tạo..................... 51

Bảng 2.2.

Thống kê đội ngũ đảng viên và trình độ lý luận chính trị .......... 53

Bảng 2.3.

Thực trạng chất lượng của đội ngũ giáo viên ............................. 53

Bảng 2.4.

Tổng số giáo viên và kết quả đánh giá theo chuẩn giáo viên

trung học cơ sở ........................................................................... 55

Bảng 2.5.

Tổng số giáo viên và kết quả đánh giá viên chức năm 2015-2016..... 55

Bảng 2.6.

Thực trạng nhận thức của đội ngũ giáo viên về đổi mới giáo
dục và đào tạo ............................................................................. 57

Bảng 2.7.

Thực trạng công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ
giáo viên trường trung học cơ sở Sông Lô ................................. 60

Bảng 2.8.

Thực trạng công tác tuyển dụng đội ngũ giáo viên trường
trung học cơ sở Sông Lô............................................................. 62

Bảng 2.9.

Thực trạng công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ở trường
trung học cơ sở Sông Lô............................................................. 65

Bảng 2.10. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên
trường trung học cơ sở Sông Lô ................................................. 66
Bảng 2.11. Thực trạng thực hiện chế độ chính sách đối với đội ngũ giáo
viên trường trung học cơ sở Sông Lô ......................................... 68

Bảng 2.12. Thực trạng xây dựng môi trường công tác cho đội ngũ giáo
viên trường trung học cơ sở Sông Lô ......................................... 69
Bảng 2.13. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ giáo
viên trường trung học cơ sở Sông Lô ......................................... 70
Bảng 3.1.

Tổng hợp ý kiến về tính cần thiết của các biện pháp quản
lý đội ngũ giáo viên trường THCS Sông Lô ............................. 96

Bảng 3.2.

Tổng hợp ý kiến về tính khả thi của các biện pháp quản
lý đội ngũ giáo viên trường THCS Sông Lô ............................. 97

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Chất lượng giáo dục đại trà của nhà trường ............................ 47
Biểu đồ 2.2. Chất lượng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu ....................... 48
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu đội ngũ giáo viên theo độ tuổi ..................................... 52
Biểu đồ 2.4. So sánh trình độ chuyên môn nghiệp vụ và chất lượng qua
đánh giá giáo viên năm 2015-2016 .......................................... 56
Biểu đồ 2.5.

Số lượng giáo viên tuyển dụng về trường trung học cơ sở
Sông Lô .................................................................................... 63

Biểu đồ 3.1. Mối tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp - theo giá trị trung bình ........................................... 97

Biểu đồ 3.2. Mối tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý ĐNGV trường THCS Sông Lô- theo
thứ bậc ...................................................................................... 99
Sơ đồ 1.1.

Hệ thống giáo dục Quốc dân Việt Nam ................................... 25

Sơ đồ 3.1.

Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................. 95

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế giới bước vào thế kỷ XXI đang đứng trước xu thế của thời đại: Hội
nhập, hợp tác, toàn cầu hóa trên tất cả các lĩnh vực để cùng phát triển. Tri
thức, tài năng và nguồn lực con người là con đường để đổi mới và phát triển.
Cả thế giới đang chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức,
đó là quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào vốn và tài nguyên
thiên nhiên sang nền kinh tế chủ yếu dựa vào tri thức con người.
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII đã khẳng định: "Thực hiện đồng
bộ các giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo. Đổi
mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học, phương pháp thi,
kiểm tra theo hướng hiện đại; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc
biệt coi trọng giáo dục lý tưởng, giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng,
đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong công
nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội"[17]; đồng thời xác định đào tạo nguồn
nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao kết hợp với phát triển Khoa

học- công nghệ là một trong ba khâu đột phá của chiến lược phát triển kinh
tế- xã hội giai đoạn 2015-2020.
Trong hệ thống GDQD, giáo dục THCS có vị trí quan trọng trong
việc nâng cao dân trí, góp phần đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất
nước. Mục tiêu của giáo dục THCS nhằm giúp HS củng cố và phát triển
những kết quả của giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở
và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học
THPT, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động [07].
Yêu cầu về nội dung giáo dục THCS là phải củng cố, phát triển những
nội dung đã học ở tiểu học, bảo đảm cho HS có những hiểu biết phổ thông cơ
bản về tiếng Việt, toán, lịch sử dân tộc; kiến thức khác về khoa học xã hội,
khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có những hiểu biết cần thiết
tối thiểu về kỹ thuật và hướng nghiệp. Phương pháp giáo dục THCS phải phát
1


huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm
của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc
theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến
tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh.
Trong mỗi nhà trường, ĐNGV luôn là một trong những nhân tố
quan trọng nhất góp phần quyết định chất lượng dạy học và giáo dục của nhà
trường, bởi lẽ chính họ là người tổ chức thực hiện có hiệu quả các khâu của
quá trình dạy học, giáo dục và phát triển chuyên môn, phát triển nhà trường.
Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 4 khoá VIII đã xác
định: Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục. Chỉ thị 40-CT/TW
ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư TW Đảng đã nêu rõ: “… xây dựng đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hóa, bảo đảm về chất
lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản
lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo” [01].

Điều 15 của Luật Giáo dục cũng đã ghi rõ: “Nhà giáo giữ vai trò quyết định
trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục”[31]. Đặc biệt văn kiện Đại hội
Đảng lần thứ XII khẳng định: Xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng,
đáp ứng yêu cầu về chất lượng. Đề cao trách nhiệm của gia đình và xã hội
phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong giáo dục thế hệ trẻ. Nghị quyết Trung
ương 8 (khoá XI) yêu cầu: "Nâng cao nhận thức về vai trò quyết định chất
lượng giáo dục và đào tạo của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo
dục"[31]. Vì vậy, xây dựng các biện pháp quản lý nâng cao chất lượng đội
ngũ giáo viên là nhiệm vụ cấp thiết của ngành giáo dục và tất cả các nhà
trường. Muốn thực hiện được trọng trách của mình, người giáo viên THCS
ngoài tri thức, kỹ năng đã được đào tạo, phải luôn được bồi dưỡng và tự bồi
dưỡng về mặt phẩm chất đạo đức, tri thức, kỹ năng sư phạm nhằm bổ sung,
cập nhật kiến thức, nắm bắt được phương pháp giảng dạy mới, không ngừng
nâng cao trình độ chuyên môn.
Trong những năm qua, công tác quản lý ĐNGV của các cấp quản lý
2


giáo dục đã đạt được nhiều kết quả đáng kể. Tuy nhiên ở mỗi địa phương tùy
thuộc vào điều kiện thực tế đã có những cách thực hiện khác nhau. Thực
trạng ĐNGV các trường THCS hiện nay so với yêu cầu dạy học và giáo dục
trong các trường THCS còn nhiều bất cập: thiếu về số lượng, không đồng bộ
về cơ cấu, chất lượng còn hạn chế… Vì vậy, đội ngũ này chưa đáp ứng được
một cách đầy đủ yêu cầu đổi mới dạy học trong nhà trường phổ thông. Một
trong những nguyên nhân chính của tình trạng trên là do công tác quản lý
ĐNGV trường THCS còn hạn chế.
Đối với các trường THCS trên địa bàn Huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh
Phúc trong nhiều năm đã được bồi dưỡng năng lực chuyên môn, đổi mới
phương pháp, đổi mới kiểm tra đánh giá. Đặc biệt đã được học tập các văn
bản của Đảng và Nhà nước về quan điểm đổi mới căn bản toàn diện giáo

dục. Tuy nhiên, việc quy hoạch và phát triển ĐNGV các trường THCS theo
hướng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục chưa được quan tâm đúng mức;
việc tuyển dụng sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá sàng lọc ĐNGV chưa
được thực hiện tốt, chưa có hệ thống và đem lại hiệu quả chưa cao nên kết
quả công tác quản lý ĐNGV còn nhiều hạn chế. Đội ngũ nhà giáo còn thiếu
về số lượng, chưa đồng bộ về cơ cấu, hạn chế về chuyên môn, nghiệp vụ,
trình độ ngoại ngữ và tin học còn yếu do đó gặp rất nhiều khó khăn khi tiếp
cận với khoa học giáo dục, khoa học quản lý giáo dục, ứng dụng CNTT
trong dạy học, quản lý giáo dục chưa hoàn toàn đáp ứng được với các yêu
cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Trường THCS Sông Lô, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc mới được thành
lập (tháng 5/2012) đang trong quá trình ổn định để phát triển, hơn lúc nào hết nhà
trường rất cần có đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, vững về
chuyên môn để đáp ứng các yêu cầu của công tác giáo dục trong tình hình mới,
đồng thời rất cần ĐNGV tâm huyết, có nghị lực vượt khó vươn lên đưa nhà
trường theo kịp với các trường THCS trong huyện, trong tỉnh. Tuy nhiên cùng
chung bối cảnh với các trường THCS trên địa bàn huyện Sông Lô, trường THCS
Sông Lô cũng còn nhiều hạn chế trong công tác quản lý ĐNGV.
3


Để khắc những tồn tại, hạn chế kể trên cần thiết phải có những giải
pháp mang tính chiến lược và biện pháp cụ thể để quản lý ĐNGV trường
THCS Sông Lô đồng bộ về cơ cấu, nâng cao về chất lượng chuyên môn,
nghiệp vụ, đặc biệt là năng lực chuyên môn để từ đó nâng cao hiệu quả, chất
lượng giáo dục nhà trường góp phần vào sự phát triển chung của giáo dục
huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn đó, tác giả lựa chọn đề tài
“Quản lý đội ngũ giáo viên trường THCS Sông Lô, huyện Sông Lô, tỉnh
Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” với mong muốn góp phần

giải quyết những bất cập hạn chế trong việc quản lý ĐNGV nhà trường đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý đội ngũ giáo viên
THCS, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý ĐNGV trường THCS Sông Lô,
huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc góp phần đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
* Khách thể nghiên cứu
Quản lý đội ngũ giáo viên trường THCS
* Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý ĐNGV trường THCS Sông Lô, huyện Sông Lô, tỉnh
Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng đội ngũ giáo viên trường THCS Sông Lô, huyện Sông Lô,
tỉnh Vĩnh Phúc như thế nào? Nhà trường đã có các biện pháp gì để quản lý
ĐNGV? Những biện pháp quản lý nào có thể góp phần nâng cao năng lực của
ĐNGV trường THCS Sông Lô, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng các
yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay?
4


5. Giả thuyết khoa học
Từ khi thành lập trường (5/2012) đến nay, ĐNGV của nhà trường dần
ổn định về số lượng, cơ cấu, chất lượng. Công tác quản lý ĐNGV của nhà
trường được chú trọng và đã có những thành tựu nhất định. Tuy nhiên trước
yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục hiện nay thì một số biện pháp đã
có sự bất cập. Nếu xác lập các biện pháp mới hoặc cải tiến một số biện pháp
quản lý phù hợp và áp dụng có hiệu quả trong công tác quản lý ĐNGV như:
nâng cao nhận thức về việc đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay; công

tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn; Kiểm tra, đánh giá sự
đáp ứng của ĐNGV theo tiêu chuẩn, tiêu chí đổi mới giáo dục hiện nay… thì
phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; năng lực nghề nghiệp của ĐNGV
trường THCS Sông Lô, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc được nâng cao, đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý ĐNGV trường THCS theo các yêu
cầu của đổi mới giáo dục hiện nay
Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng về quản lý ĐNGV trường
THCS Sông Lô, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc
Đề xuất các biện pháp quản lý ĐNGV trường THCS Sông Lô, huyện Sông
Lô, tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng đội ngũ và công tác quản lý
ĐNGV của trường THCS Sông Lô, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay cùng các yếu tố ảnh hưởng. Nghiên cứu
Quản lý đội ngũ GV các trường THCS theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực.
Đề tài chỉ đề xuất biện pháp quản lý mà không tổ chức thực nghiệm.
- Giới hạn về khách thể khảo sát:
+ Khảo sát bằng phiếu hỏi: 25 cán bộ quản lý, giáo viên trường THCS
Sông Lô.
5


+ Phỏng vấn sâu: 18 giáo viên và cán bộ, chuyên viên Phòng GD&ĐT
huyện Sông Lô.
Có nhiều chủ thể tham gia quản lý đội ngũ GV, song đề tài tập trung
vào chủ thể chính là Hiệu trưởng trường THCS.
- Giới hạn thời gian nghiên cứu: từ năm 2015 đến 2016, có sử dụng một

số số liệu từ ngày thành lập trường (tháng 5/2012) để so sánh, đánh giá.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu; phân tích, phân
loại, xác định các khái niệm cơ bản; đọc sách, tham khảo các công trình
nghiên cứu có liên quan để hình thành cơ sở lý luận cho đề tài.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động dạy học và giáo dục của giáo viên nhà trường nhằm
bổ sung thông tin đánh giá về chất lượng ĐNGV.
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Phiếu trưng cầu gồm các câu hỏi
đóng, câu mở về vấn đề số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo, thâm niên công tác;
về nội dung, phương pháp, hình thức đào tạo, bồi dưỡng GV; thực trạng công tác
quản lý ĐNGV trường THCS Sông Lô, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Phương pháp phỏng vấn: Kỹ thuật nghiên cứu này nhằm thu thập
những thông tin sâu về công tác quản lý đội ngũ giáo viên.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Nghiên cứu các sản phẩm của GV như kế hoạch dạy học, giáo án, đồ
dùng dạy học, kế hoạch tự bồi dưỡng; kết quả học tập của HS nhà trường; kế
hoạch, quyết định, báo cáo của Hiệu trưởng có liên quan đến việc quản lý
ĐNGV trường THCS Sông Lô, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.
8.3. Nhóm các phương pháp xử lý thông tin.
Bằng việc sử dụng một số thuật toán, phần mềm excel 2013; đề tài sử dụng
các phương pháp xử lý, phân tích, đánh giá thông tin nghiên cứu định lượng.
6


9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Xác định cơ sở lý luận về công tác quản lý ĐNGV của trường THCS,

chỉ ra những điểm mạnh và những mặt hạn chế trong công tác quản lý ĐNGV
của trường THCS Sông Lô, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc, cung cấp cơ sở
khoa học để xây dựng các biện pháp quản lý hiệu quả cho hoạt động này
nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu được áp dụng cho công tác quản lý ĐNGV trường
THCS Sông Lô, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc và có thể áp dụng cho các
trường THCS có các điều kiện tương tự.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận khuyến nghị, mục lục và tài liệu tham
khảo, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ giáo viên trường trung học
cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới.
Chƣơng 2: Thực trạng về quản lý đội ngũ giáo viên trường trung học
cơ sở Sông Lô, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở
Sông Lô, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

7


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu quản lý đội ngũ giáo viên ở nước ngoài
Ngày nay, xu thế toàn cầu hóa, quốc tế hóa đang phát triển mạnh mẽ.
Việt nam ra nhập cộng đồng kinh tế ASEAN vào ngày 31/12/2015 và tham
gia hiệp định hợp tác Kinh tế chiến lược Xuyên Thái Bình Dương (TPP). Đặc
biệt sự phát triển như vũ bão về khoa học kỹ thuật và bùng nổ công nghệ

thông tin, thế giới đang chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri
thức do đó giáo dục đang ngày càng giữ vai trò quan trọng trong chiến lược
phát triển đất nước của mỗi quốc gia.
Sự phát triển con người đang là nhân tố được quan tâm hàng đầu cho sự
phát triển kinh tế xã hội mà nhà trường có vai trò hết sức quan trọng trong sự
phát triển đó, trong mỗi nhà trường thì đội ngũ giáo viên có vai trò quyết định
đến chất lượng giáo dục, quyết định sự phát triển của nhà trường.
Với sự phát triển của thế giới hiện nay, môi trường giáo dục biến đổi
rất nhanh, kỳ vọng của xã hội vào nhà trường rất lớn. Do đó trách nhiệm của
giáo viên rất cao. Cho nên đòi hỏi người giáo viên ngày càng phải hoàn thiện
mình, không ngừng học tập, rèn luyện cả về phẩm chất đạo đức, trình độ
chuyên môn nghiệp vụ.
Nói về tầm quan trọng của người giáo viên, đội ngũ giáo viên trong bối
cảnh giáo dục của thế kỷ XXI. Raja Roy Singh, nhà giáo dục nổi tiếng Ấn Độ,
chuyên gia giáo dục nhiều năm của UNESCO khu vực châu Á- Thái Bình
Dương đã nói “Giáo viên giữ vai trò quyết định trong quá trình giáo dục và
đặc biệt trong định hướng lại giáo dục”. Việc phát triển ĐNGV là yêu cầu,
yếu tố khách quan đối với nhà trường nói chung, đối với GV nói riêng.
Trên thế giới, các nước như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Singapore… luôn xem
8


giáo viên là điều kiện tiên quyết của sự nghiệp giáo dục và phát triển giáo
dục. Vì vậy, mà khi quyết định đưa giáo dục Hoa Kỳ lên hàng đầu thế giới
trong thế kỷ XXI, chính phủ Hoa Kỳ đã lấy giải pháp giáo viên làm then chốt.
Các nhà giáo dục học Xô Viết cho rằng: “Kết quả hoạt động của toàn
bộ nhà trường phụ thuộc vào rất nhiều công việc tổ chức đúng đắn và hợp lý
công tác hoạt động của đội ngũ giáo viên” [dẫn theo 23].
Các nhà nghiên cứu Xô Viết cũng đã thống nhất cho rằng: “Một trong
những giải pháp hữu hiệu nhất để xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên là

phải bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, phát huy được tính sáng tạo trong lao động
của họ và tạo ra khả năng ngày càng hoàn thiện tay nghề sư phạm, phải biết
lựa chọn giáo viên bằng nhiều nguồn khác nhau và bồi dưỡng họ trở thành
giáo viên tốt theo tiêu chuẩn nhất định, bằng những biện pháp khác nhau”.
Một số giải pháp để nâng cao chất lượng mà các tác giả quan tâm là tổ
chức hội thảo chuyên môn, qua đó giáo viên có điều kiện trao đổi những kinh
nghiệm về chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao trình độ của mình. V.A
Xukhomlinxki và Xvecxlerơ còn nhấn mạnh đến biện pháp dự giờ, phân tích
bài giảng, sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn. Còn Xvecxlerơ cho rằng việc dự
giờ và phân tích bài giảng là đòn bẩy quan trọng nhất trong công tác quản lý
chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên. Việc phân tích bài giảng mục đích là
phân tích cho giáo viên thấy và khắc phục các thiếu sót, đồng thời phát huy
mặt mạnh nhằm nâng cao chất lượng bài giảng.
1.1.2. Nghiên cứu quản lý đội ngũ giáo viên ở Việt Nam
Trong lịch sử phát triển giáo dục Việt Nam trước năm 1070 hầu như
nước ta không có hệ thống trường lớp theo bậc học, cấp học mà chỉ tổ chức
dưới dạng thầy đồ dạy học tại nhà, hay tại một địa điểm của làng, xã, ai có
nhu cầu thì xin học. Thầy đồ không có bất kỳ quy định nào về học vấn và
cũng không được nhà nước (Phong kiến lúc bấy giờ) công nhận chính thức,
do đó thầy đồ thường không có chương trình giảng dạy, không có sách giáo
khoa mà chỉ truyền đạt lại những hiểu biết của mình hoặc thông qua một số
9


tài liệu chữ Hán của các nhà nho học Trung hoa. Từ khi vua Trần Nhân Tông
cho xây dựng Văn Miếu (1070), đây được coi là trường Đại học đầu tiên của
nước Việt, từ đó có sự quản lý của nhà nước đối với hệ thống giáo dục.
Ngày nay vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên đã được Đảng và Nhà
nước ta hết sức quan tâm. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: nếu không
có thầy giáo thì không có giáo dục. Người còn chỉ rõ vai trò và ý nghĩa của

nghề dạy học. Có gì vẻ vang hơn là đào tạo những thế hệ sau này tích cực góp
phần xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản… Thực hiện tư
tưởng của Hồ Chủ tịch, suốt hơn nửa thể kỷ qua, Đảng và Nhà nước ta đã
không ngừng chỉ đạo, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển
đội ngũ giáo viên, trong đó có việc nghiên cứu về đội ngũ giáo viên. Theo
đó, nhiều công trình nghiên cứu về đội ngũ giáo viên đã được triển khai
dưới sự chỉ đạo của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Tiêu biểu trong các nghiên
cứu đó là những công trình nghiên cứu về mô hình nhân cách của đội ngũ
giáo viên các cấp học, bậc học và mô hình nhân cách của người quản lý nhà
trường trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Nghiên cứu về đội ngũ giáo viên còn được thực hiện dưới góc độ quản
lý giáo dục ở cấp độ vĩ mô và vi mô. Nhiều hội thảo khoa học về chủ đề đội
ngũ giáo viên dưới góc độ quản lý giáo dục theo ngành, bậc học đã được
thực hiện. Có thể kể đến một số nghiên cứu của các tác giả:
Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2003), “Quản lý nguồn nhân lực giáo dục”;
Nguyễn Minh Đường, Phạm Văn Kha (Đồng chủ biên). (2006) “Đào tạo nhân
lực đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường, toàn cầu
hóa và hội nhập quốc tế” Ngoài việc nghiên cứu những vấn đề cơ bản về quản
lý nguồn nhân lực nói chung, các công trình trên đã tập trung nghiên cứu sâu
về yếu tố con người, khẳng định vị trí, vai trò trung tâm của yếu tố con người
và nhấn mạnh tiềm năng con người như là nội lực cơ bản nhất trong thời kỳ
CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế. Các công trình nghiên cứu cũng đã
khẳng định tiềm năng con người là dồi dào, nếu được tạo điều kiện để sáng
10


tạo, để cống hiến, được nhìn nhận và đánh giá đúng thì tiềm năng đó được bộc
lộ và phát huy trở thành nguồn vốn vô cùng to lớn. Nếu có chính sách, thể chế
và giải pháp phù hợp thì tiềm năng đó sẽ trở thành “vốn nhân lực” cho xã hội.
Đặc biệt công trình nghiên cứu của nhóm tác giả do Nguyễn Thị Mỹ

Lộc là chủ biên, “Quản lý giáo dục một số vấn đề lý luận và thực tiễn” ngoài
việc giới thiệu các vấn đề chung về QLGD, quá trình hình thành lý luận quản
lý giáo dục, các mô hình quản lý giáo dục, cách tiếp cận lý luận quản lý giáo
dục, công trình nghiên cứu còn chỉ ra những khác biệt giữa lý luận quản lý
giáo dục với các lĩnh vực khác cũng như các đặc trưng quản lý giáo dục trong
thế kỷ XXI trong đó có công tác quản lý nhân sự trong nhà trường. Ngoài ra
công trình còn đề cập đến việc vận dụng và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
và các nhà lý luận khác về giáo dục, về phát triển con người.
Trong chương trình đào tạo thạc sỹ quản lý giáo dục, vấn đề đội ngũ
giáo viên cũng được triển khai nghiên cứu một cách tương đối có hệ thống.
Nhiều luận văn tốt nghiệp đã chọn đề tài nghiên cứu thuộc lĩnh vực quản lý
nhân sự trong giáo dục, trong đó có vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên.
Các tác giả nghiên cứu về vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên theo bậc học
và ngành học trong đó chủ yếu đề cập đến đội ngũ giáo viên của các
trường đại học, cao đẳng và khối trường trung học. Có thể kể đến nghiên cứu
của tác giả Vũ Đình Chuẩn với nghiên cứu về biện pháp phát triển đội ngũ
giáo viên Trung học chuyên nghiệp của thành phố Đà Nẵng; nghiên cứu
của tác giả Dương Văn Sỹ với nghiên cứu về Biện pháp phát triển đội ngũ
giảng viên ở Học viện Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam trong giai đoạn
hiện nay; Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung học phổ thông
ở huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội theo chuẩn nghề nghiệp của tác giả
Nguyễn Quốc Nam. Nghiên cứu về đội ngũ giáo viên còn được thực hiện
dưới góc độ là nội dung của công tác quy hoạch phát triển giáo dục của vùng,
miền và lãnh thổ.
Các đề tài nói trên đã nghiên cứu rất nhiều khía cạnh khác nhau trong
11


công tác quản lý ĐNGV nói chung. Tuy nhiên chưa có những nghiên cứu sâu
về thực trạng công tác quản lý ĐNGV của hiệu trưởng trường THCS đáp ứng

các yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Vì vậy đề tài luận văn thạc sĩ “Quản
lý đội ngũ giáo viên trường THCS Sông Lô, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh
Phúc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục”, sẽ có những nét riêng phù hợp với
nhà trường nhằm góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, nâng cao
chất lượng giáo dục nhà trường đồng thời góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục đào tạo huyện Sông Lô.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lí, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý
Hệ thống giáo dục là một hệ thống xã hội. Quản lý giáo dục là một
lĩnh vực quan trọng của quản lý xã hội, cũng chịu sự chi phối của các quy luật
xã hội và tác động của quản lý xã hội.
Có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm quản lý, sau đây là một
số quan điểm chính.
Theo sự phân tích của K.Mác thì "Bất cứ nơi nào có lao động, nơi đó
có quản lý" Trong tác phẩm: "Những vấn đề cốt yếu của quản lý" tác giả
Harold Kontz viết "Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối
hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm về thời
gian, tiền bạc và sự bất mãn cá nhân ít nhất" [34].
- Theo tác giả Trần Kiểm: "Quản lý là những tác động của chủ thể
quản lý trong việc huy động phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều
phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài nước (chủ
yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả
cao nhất"[23].
- Khái quát hơn các tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc
đưa ra quan niệm: "Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng
cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo
(lãnh đạo) và kiểm tra" [11].
12



Những quan niệm trên có khác nhau, song có thể khái quát: Quản lý một
tổ chức/hệ thống là tổ hợp các tác động có chủ đích của chủ thể quản lý
(người quản lý) lên khách thể quản lý (Người bị quản lý và đối tượng quản
lý) nhằm làm cho tổ chức/hệ thống vận hành và đạt được mục đích.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
* Khái niệm quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là sự vận dụng một cách cụ thể các nguyên lý của
quản lý nói chung vào lĩnh vực giáo dục. Tuy nhiên, cần làm rõ nội hàm khái
niệm, để từ cơ sở lý thuyết đó giúp xác định nội dung và các biện pháp quản
lý giáo dục trong công tác quản lý nhà trường.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo, quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát, là
hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể
quản lý trong hệ thống giáo dục, là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc
dân, điều hành các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu đẩy mạnh công
tác giáo dục theo yêu cầu phát triển của xã hội (nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài) [03].
Theo tác giả Trần Kiểm, khái niệm quản lý giáo dục đối với cấp vĩ
mô: "QLGD được hiểu là hệ thống những tác động tự giác, có ý thức, có
mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật của nhà quản lý đến tập thể
giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha me học sinh và các lực
lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và
hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường" [23].
Theo nhóm tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn
Trọng Hậu… “Quản lý giáo dục là quá trình thực hiện có định hướng và hợp
quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt
tới mục tiêu giáo dục đã đề ra”.[27]
Theo tác giả Phạm Minh Hạc “Quản lý nhà trường hay nói rộng ra là
quản lý giáo dục là quản lý hoạt động dạy và học nhằm đưa nhà trường từ
trạng thái này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu đã xác định”. [22]

13


Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng,
thực hiện các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu
điểm hội tụ là quá trình dạy học- giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống giáo dục
tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”.[30]
Theo tác giả Bush T. trong tác phẩm Theories of Education
Management, PCP, Landon, 1995): “Quản lý giáo dục, một cách khái quát, là
sự tác động có tổ chức và hướng đích của chủ thể quản lý giáo dục tới đối
tượng quản lý giáo dục theo cách sử dụng các nguồn lực càng có hiệu quả
càng tốt nhằm đạt mục tiêu đề ra”[35].
Từ đây ta có thể khái quát QLGD là sự tác động chủ đích, có căn
cứ khoa học, hợp quy luật và phù hợp các điều kiện khách quan… của chủ
thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm phát huy sức mạnh các nguồn lực
giáo dục, từ đó đảm bảo các hoạt động của tổ chức hệ thống giáo dục đạt
được các mục tiêu giáo dục đã đề ra với chất lượng, hiệu quả cao nhất.
Dựa vào phạm vi quản lý, người ta chia ra hai loại QLGD:
+ Quản lý hệ thống giáo dục: QLGD ở tầm vĩ mô, phạm vi toàn
quốc hay trên địa bàn lãnh thổ (tỉnh, thành phố…)
+ Quản lý nhà trường: QLNT ở tầm vi mô, trong phạm vi một cơ
sở GD&ĐT.
* Chức năng của nhà quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục có đầy đủ các chức năng của quản lý nói chung, đó là
hình thức thể hiện sự tác động có chủ đích của chủ thể quản lý lên đối tượng
quản lý. Đó là tập hợp những nhiệm vụ khác nhau mà chủ thể quản lý tiến
hành trong quá trình quản lý, gồm:
+ Lập kế hoạch: Là quá trình thiết lập các mục tiêu của hệ thống

các hoạt động và điều kiện đảm bảo thực hiện được các mục tiêu đó. Kế
hoạch là nền tảng của quản lý, lập kế hoạch bao gồm: Xác định chức năng,
14


nhiệm vụ và các công việc của đơn vị, dự báo, đánh giá triển vọng đề ra mục
tiêu, chương trình xác định tiến độ, xác định ngân sách, xây dựng các
nguyên tắc tiêu chuẩn, xây dựng các thể thức thực hiện.
+ Tổ chức: Là quá trình sắp xếp và phân bổ công việc, quyền hành
và quyền lực cho các thành viên của tổ chức để họ có thể hoạt động và đạt
được mục tiêu của tổ chức một cách hiệu quả. Xây dựng các cơ cấu nhóm
tạo sự hợp tác liên kết, xây dựng các yêu cầu, lựa chọn, sắp xếp bồi dưỡng
cho phù hợp, phân công nhóm và cá nhân.
+ Chỉ đạo (lãnh đạo, điều khiển): Là quá trình tác động đến các
thành viên của tổ chức làm họ nhiệt tình, tự giác, nỗ lực phấn đấu đạt được
các mục tiêu của tổ chức. Trong chỉ đạo chú ý sự kích thích động viên,
thông tin hai chiều đảm bảo sự hợp tác trong thực tế.
+ Kiểm tra: Là quá trình hoạt động của chủ thể quản lý nhằm đánh
giá và xử lý những kết quả của quá trình vận hành tổ chức. Xây dựng định
mức và tiêu chuẩn, các chỉ số công việc, phương pháp đánh giá, rút kinh
nghiệm và điều chỉnh.
Quá trình quản lý nói chung, quá trình QLGD nói riêng là một thể thống
nhất trọn vẹn. Sự phân chia thành các giai đoạn chỉ có tính chất tương đối
giúp cho người quản lý định hướng thao tác trong hoạt động của mình.
Trong thực tế, các giai đoạn diễn ra không tách bạch rõ ràng, thậm chí có
chức năng diễn ra cả ở một số giai đoạn khác nhau trong quá trình đó.
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
* Khái niệm quản lý nhà trường (quản lý trường học)
Nhà trường (Cơ sở giáo dục - đào tạo) là một cơ cấu tổ chức, cũng
là một bộ phận cấu thành của một hệ thống giáo dục.

Quản lý nhà trường chính là hoạt động QLGD của một cơ cấu, tổ
chức giáo dục, đồng thời cũng là tác động quản lý trực tiếp tới các hoạt động
giáo dục - học tập trong phạm vi nhà trường. Hoạt động của nhà trường
rất đa dạng, phong phú và phức tạp, nên việc quản lý, lãnh đạo một cách
15


×