Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương Luận văn ThS. Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 55 trang )

Header Page 1 of 126.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỀN THI ̣QUỲ NH LIÊN

QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀ I
TẠI CỤC THUẾ TỈNH HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CƢ́U

Hà Nội - 2017

Footer Page 1 of 126.


Header Page 2 of 126.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỀN THI ̣QUỲ NH LIÊN

QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀ I
TẠI CỤC THUẾ TỈNH HẢI DƢƠNG
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01



LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CƢ́U
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN THỊ THANH HẢI
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2017

Footer Page 2 of 126.


Header Page 3 of 126.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan: Luận văn với đề tài “Quản lý thuế giá trị gia tăng đối
với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương” là
công trình nghiên cứu riêng của tôi.
Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực. Kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn này chưa từng được công bố tại bất kỳ
công trình nào khác. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày tháng

năm 2017

Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Quỳnh Liên

Footer Page 3 of 126.


Header Page 4 of 126.

LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trường
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đến quý thầy cô trong Khoa Tài
chính - Ngân hàng, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều
kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng
cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Thanh Hải đã hướng dẫn tận tình, giúp
đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo, lãnh đạo các phòng ban, các
anh chị cán bộ công tác tại Cục thuế tỉnh Hải Dương đã nhiệt tình giúp đỡ
trong quá trình hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi cũng xin cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người !
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả

Nguyễn Thị Quỳnh Liên

Footer Page 4 of 126.



Header Page 5 of 126.

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TƢ̀ VIẾT TẮT ...........................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Đ
ỐI VỚI DOANH
NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI TẠI CỤC THUẾ..........................4
1.1 Tình hình nghiên cứu .........................................................................................4
1.1.1 Các nghiên cứu về quản lý thuế giá trị gia tăng .......................................................... 4
1.1.2 Nhận xét chung về tình hình nghiên cứu đề tài ......................................................... 5
1.2 Cơ sở lý luận về quản lý thuế giá trị gia tăng ở cục thuế ................................6
1.2.1 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ..................................................................... 6
1.2.2 Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ......................... 7
1.3 Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài tại cục thuế .....................................................................................................12
1.3.1 Khái niệm và đặc điểm quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài tại cục thuế.............................................................................................. 12
1.3.2 Mục tiêu và tiêu chí đánh giá qu
ản lý thuế giá trị gia tăng ốđi với doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài tại cục thuế ...................................................................................... 13
1.3.3 Nguyên tắ c quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài tại cục thuế.................................................................................................................... 17
1.3.4 Nội dung quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư

nước ngoài của cục thuế........................................................................................................ 17
1.3.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế ..................................................................................... 37

Footer Page 5 of 126.


Header Page 6 of 126.

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ THUẾ
GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI TẠI CỤC
THUẾ TỈNH HẢI DƢƠNG ....................................... Error! Bookmark not defined.
2.1 Khung lý thuyết ................................................. Error! Bookmark not defined.
2.2 Quy trin
̀ h nghiên cƣ́u ........................................ Error! Bookmark not defined.
2.3 Phƣơng pháp thu thập thông tin ..................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1 Nguồn dữ liệu thứ cấp .................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Nguồn dữ liệu sơ cấp...................................................... Error! Bookmark not defined.
2.4 Phƣơng pháp phân tích số liêụ ......................... Error! Bookmark not defined.
2.4.1 Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp ....................... Error! Bookmark not defined.
2.4.2 Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp ........................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3 THƢ̣C TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TR Ị GIA TĂNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI TẠI CỤC THUẾ
TỈNH HẢI DƢƠNG GIAI ĐOẠN 2013 – 2015 ........ Error! Bookmark not defined.
3.1 Khái quát về Cục thuế tỉnh Hải Dƣơng .......... Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triểnụcThuế
C
tỉnh Hải DươngError! Bookmark not
defined.
3.1.2 Chức năng và cơ cấ u bộ máy Cục thuếỉnh

t Hải DươngError!

Bookmark

not

defined.
3.2 Kết quả thu thuế giá trị gia tăng đ ối với doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2013 – 2015Error! Bookmark not
defined.
3.3 Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2013 - 2015 ................. Error!
Bookmark not defined.
3.3.1 Thực tra ̣ng quản lý đăng ký thuế
, khai thuế, nộp thuếError! Bookmark not defined.
3.3.2 Thực trạng về quản lý hoàn thuế, miễn giảm thuế giá trị gia tăngError! Bookmark
not defined.
3.3.3 Thực tra ̣ng về kiểm tra
, thanh tra khai thuế giá tri ̣ gia tăng
.Error! Bookmark not
defined.

Footer Page 6 of 126.


Header Page 7 of 126.

3.3.4 Thƣ ̣c tra ̣ng về quản lý nơ ̣ và cƣỡng chế thu thuế GTGTError! Bookmark
not defined.
3.3.5 Thực tra ̣ng xử lý vi phạm về thuế GTGT.................... Error! Bookmark not defined.

3.4 Đánh giá thực tra ̣ng qu ản lý thuế giá trị gia tăng c ủa Cục thuế tỉnh Hải
Dƣơng giai đoạn 2013-2015 .................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.1 Đánh giá theo tiêu hí
c ..................................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.2 Điểm mạnh trong quản lý thu thuế giá tri ̣ gia tăng ối
đ với doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương.................. Error! Bookmark not defined.
3.4.3 Điểm yế u trong quản lý thu thuế giá tri ̣ gia tăngốiđvới doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương ......................... Error! Bookmark not defined.
3.4.4 Nguyên nhân của những điểm yếu trong quản lý thu thuế giá tri ̣gia tăng ốđi với
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của Cục thuế tỉnh Hải Dương ................. Error!
Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀ N THIỆN QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI TẠI
CỤC THUẾ TỈNH HẢI DƢƠNG ................................ Error! Bookmark not defined.
4.1 Phƣơng hƣớng hoàn thiện quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. .......................... Error! Bookmark not defined.
4.1.1 Mục tiêu quản lý thu thuế đến
2020 của ngành thuế. Error! Bookmark not defined.
4.1.2 Mục tiêu quản lý thuế giá trị gia tăng đến năm 2020 của Cục thuế tỉnh Hải
Dƣơng ........................................................................................ Error! Bookmark not defined.
4.2 Một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế giá trị gia tăng đ ối với doanh
nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dƣơng ................. Error!
Bookmark not defined.
4.2.1 Về công tác quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuếError!

Bookmark

not


defined.
4.2.2 Về công tác hoàn thu
ế..................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.3 Về công tác thanh tra
, kiểm tra ...................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.4 Về công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ............. Error! Bookmark not defined.
4.2.5. Về công tác xử lý vi phạm hành chính về thuế ........... Error! Bookmark not defined.

Footer Page 7 of 126.


Header Page 8 of 126.

4.2.6 Các giải pháp khác.......................................................... Error! Bookmark not defined.
4.3 Kiến nghị thực hiện giải pháp .......................... Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Đối với Nhà nước ........................................................... Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Đối với Tổng cục Thuế................................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................127
PHỤ LỤC ..................................................................... Error! Bookmark not defined.

Footer Page 8 of 126.


Header Page 9 of 126.

DANH MỤC CÁC TƢ̀ VIẾT TẮT

STT


Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

GTGT

Giá trị gia tăng

2

ĐTNN

Đầu tư nước ngoài

3

NNT

4

DN

5

NSNN

6


TK

7

CQT

Cơ quan thuế

8

QLN

Quản lý nợ

9

MGT

Miễn giảm thuế

10



Người nộp thuế
Doanh nghiệp
Ngân sách Nhà nước
Tờ khai

Quyết định


i

Footer Page 9 of 126.


Header Page 10 of 126.

DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng

1

Bảng 1.1

2

Bảng 2.1

3

Bảng 3.1

4

Bảng 3.2

5


Bảng 3.3

6

Bảng 3.4

7

Bảng 3.5

8

Bảng 3.6

9

Bảng 3.7

10

Bảng 3.8

11

Bảng 3.9

12

Bảng 3.10


13

Bảng 3.11

14

Bảng 3.12

15

Bảng 3.13

16

Bảng 3.14

Tên bảng
Trang
Tiêu chí đánh giá quản lý thuế GTGT đối với doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh
14
Hải Dương
Tổng hợp số phiếu khảo sát ở các nhóm đối tượng
44
Thống kê kết quả thu thuế giá trị gia tăn g đối với
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế
52
tỉnh Hải Dương giai đoạn 2013 – 2015
Thống kê số lượng doanh nghiệp có vốn đầu tư có

vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương
54
giai đoạn 2013-2015
So sánh yêu cầ u và thực hiê ̣n theo quy trình quản lý
55
đăng ký thuế GTGT
So sánh yêu cầ u và thực hiê ̣n quy trin
̀ h quản lý khai
59
thuế GTGT
So sánh yêu cầ u và thực hiê ̣n theo quy trin
̀ h quản lý
61
nô ̣p thuế GTGT
Kết quả thực hiện hoàn thuế đối với doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải
62
Dương 2013-2015
So sánh yêu cầ u và thực hiê ̣n theo quy trình quản lý
63
hoàn thuế GTGT
Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế hàng năm qua hoạt
động kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan thuế giai đoạn
66
2013 -2015
Tình hình kiểm tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế Hải Dương giai
67
đoạn 2013-2015
So sánh yêu cầ u và thực hiện theo quy trình kiểm tra

68
khai thuế GTGT ta ̣i tru ̣ sở NNT
So sánh yêu cầ u và thực hiê ̣n theo quy trình kiể m tra
71
khai thuế GTGT ta ̣i cơ quan thuế
Kết quả thanh tra thuế GTGT đối với doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải
72
Dương 2013-2015
So sánh yêu cầu và thực hiện quy trình thanh tra thuế
73
GTGT
Tình hình nợ thuế GTGT của doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương
75
2013-2015

ii

Footer Page 10 of 126.


Header Page 11 of 126.

STT

Bảng

17


Bảng 3.15

18

Bảng 3.16

19

Bảng 3.17

20

Bảng 3.18

21

Bảng 3.19

22

Bảng 3.20

23

Bảng 3.21

24
25

Bảng 3.22

Bảng 3.23

Tên bảng
Trang
So sánh giữa yêu cầ u và thực hiê ̣n trong quy trin
̀ h
76
quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế GTGT
Kết quả xử lý vi phạm về thuế GTGT đối với doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài về thuế GTGT giai
78
đoạn 2013-2015
So sánh giữa yêu cầ u và thực hiê ̣n trong quy đ ịnh xử
80
lý vi phạm pháp luật về thuế GTGT
Tỷ lệ thuế GTGT c ủa doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài với tổ ng thu thu ế nô ̣i điạ cu ̣c thuế năm
82
2013-2015
Tỷ lệ tờ khai thuế GTGT c ủa doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài nộp đúng hạn giai đoạn
83
2013- 2015
Tỷ lệ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang
hoạt động trên số DN đã được cấp mã số thuế tính
84
đến 31/12 hàng năm
Tỷ lệ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kiểm
85
tra tại bàn phát hiện có sai phạm

Tỷ lệ số thuế GTGT truy thu của công tác kiểm tra
85
Tỷ lệ số tiền nợ thuế GTGT
86

iii

Footer Page 11 of 126.


Header Page 12 of 126.

DANH MỤC CÁC HÌNH
STT

Hình

Tên hình

1

Hình 1.1

Căn cứ tính thuế GTGT

9

2

Hình 1.2


Quy trình quản lý đăng ký thuế GTGT ta ̣i cu ̣c thu ế

18

3

Hình 1.3

Quy trình quản lý khai thuế ta ̣i cu ̣c thuế

20

4

Hình 1.4

Quy triǹ h quản lý nô ̣p thuế GTGT tại cục thuế

23

5

Hình 1.5

Quy trình hoàn thuế GTGT

24

6


Hình 1.6

Quy trình miễn thuế, giảm thuế

26

7

Hình 1.7

Quy trình kiể m tra khai thuế GTGT tại trụ sở cơ
quan thuế

28

8

Hình 1.8

Quy trình kiể m tra ta ̣i tru ̣ sở người nô ̣p thuế

30

9

Hình 1.9

Quy trình thanh tra thuế tại trụ sở NNT


32

10

Hình 1.10

Quy trình quản lý nợ thuế và cưỡng chế thu thuế

34

11

Hình 3.1

Sơ đồ cơ cấu bộ máy Cục thuế tỉnh Hải Dương

50

12

Hình 3.2

Thực trạng tờ khai đã nộp giai đoạn 2013 - 2015

57

13

Hình 3.3


Tỷ lệ thu thuế GTGT của doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài thực tế so với dự toán đươ ̣c giao

83

iv

Footer Page 12 of 126.

Trang


Header Page 13 of 126.

LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trải qua 25 năm hoạt động, vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với sự
phát triển kinh tế xã hội Việt Nam được thể hiện rõ nét và không thể phủ nhận. Các
dự án đầu tư nước ngoài góp phần tăng thu ngân sách, cải thiện cán cân thanh toán,
là nguồn vốn bổ sung quan trọng cho công cuộc phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa, nâng cao trình độ kỹ thuật công nghệ, phát
triển kinh tế thị trường ở Việt Nam, giải quyết công ăn việc làm, đào tạo nguồn
nhân lực, nâng cao mức sống cho người lao động. Bên cạnh những đóng góp tích
cực cho nền kinh tế, đầu tư nước ngoài cũng đã và đang bộc lộ những mặt tiêu cực
đến tính bền vững của tăng trưởng. Gần đây, đã xuất hiện hàng loạt sự việc xấu đến
sự phát triển của Việt Nam, gây bức xúc cho dư luận xã hội, nổi cộp lên là những
vấn đề như chuyển giá, báo lỗ triền miên, thực thu ngân sách thấp, trốn thuế, tạo
nên tình trạng lỗ giả, lãi thật, gian lận tiền hoàn thuế, gây thất thu ngân sách, tạo sự
cạnh tranh không lành mạnh với các doanh nghiệp trong nước, tác động không tốt
đến môi trường đầu tư... Để định hướng, kiểm soát cũng như có chế tài xử phạt

nghiêm minh đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cần một hệ thống
pháp luật về thuế thật rõ ràng, tiến bộ. Trong nền kinh tế hiện đại, thuế không chỉ là
công cụ thu ngân sách nhà nước mà còn là một công cụ của Nhà nước để quản lý vĩ
mô nền kinh tế. Khi kinh tế mỗi nước chuyển sang một giai đoạn mới với những
chủ trương, chính sách định hướng sự phát triển kinh tế thay đổi thì chính sách thuế
của quốc gia cũng được cải cách cho phù hợp.
Hệ thống chính sách thuế hiện nay đã và đang từng bước được bổ sung cho
hoàn thiện. Trong hệ thống pháp luật về thuế hiện hành của Việt Nam, luật thuế Giá
trị gia tăng (GTGT) được Quốc hội nước Cộng hoà XHCN Việt Nam ban hành và
thực hiện từ 01/01/1999. Sau gần 20 năm đi vào cuộc sống Luật thuế GTGT đã phát
huy tác dụng tích cực trong việc khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, thúc
đẩy xuất khẩu và đầu tư, tạo nguồn thu lớn và ổn định cho NSNN. Luật thuế GTGT
ra đời đã khắc phục tình trạng trùng lắp về thuế; giảm số lượng thuế suất; là sắc
thuế tiên tiến được sử dụng rộng rãi trên thế giới; thuế GTGT ra đời tạo điều kiện
thuận lợi cho quá trình hội nhập kinh tế của nước ta.... Công tác quản lý thuế GTGT

1

Footer Page 13 of 126.


Header Page 14 of 126.

đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài luôn đặt ra thách thức đối với ngành
thuế, cán bộ thuế bởi nhiều yếu tố phức tạp và khác biệt.
Tỉnh Hải Dương với lợi thế thuận tiện về giao thông, nằm dọc theo Quốc lộ 5
(Hà Nội - Hải Phòng), là một trong bảy tỉnh có khu công nghiệp trọng điểm phía
Bắc (NKEZ) bao gồm 7 tỉnh/thành là: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh,
Hưng Yên, Quảng Ninh và Hải Dương. Hiện nay, Cục thuế tỉnh Hải Dương quản lý
hơn 300 công ty có vốn đầu tư nước ngoài đến từ 25 quốc gia và vùng lãnh thổ. Để

đạt được những mục tiêu “Minh bạch – Chuyên nghiệp – Liêm chính – Đổi mới”
trong việc thực thi pháp luật thuế, cũng như thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý thu ngân
sách được giao thì viê ̣c áp du ̣ng những biê ̣n pháp nhằ m tăng cường quản lý thu thuế
GTGT là mô ̣t viê ̣c rấ t quan tro ̣ng . Vì thế tôi đã lựa chọn đề tài: “ Quản lý thuế giá
trị gia tăng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải
Dương” làm đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cƣ́u
Nghiên cứu thực trạng “Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương” và đề xuất một số giải pháp
hoàn thiện.
Để đạt được mục đích trên, nhiệm vụ của luận văn là:
- Hệ thống khung lý thuyết về quản lý thuế GTGT đ ối với doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài tại cục thuế.
- Phân tích thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương nhằ m tìm ra điể m ma ̣nh , điể m yế u trong
quản lý thu thuế GTGT cũng như nguyên nhân của các điểm yếu này.
- Đề xuấ t mô ̣t số giải pháp hoàn thiê ̣n quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
tại Cục thuế tỉnh Hải Dương tiếp cận trên góc độ nghiệp vụ.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian

2

Footer Page 14 of 126.



Header Page 15 of 126.

Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương.
- Phạm vi thời gian
Thu thập tài liệu, số liệu nghiên cứu từ năm 2013 - 2015 và đề xuất gải pháp
cho giai đoạn 2016-2020.
4. Những đóng góp của đề tài
- Phân tích thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương, các tiêu chí đánh giá và các
yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương.
- Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu trong quản lý thuế GTGT đối với doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương.
- Đưa ra những giải pháp hoàn thiện quản lý thuế GTGT đối với doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu sơ đồ,
luận văn được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý thuế
giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương.
Chương 3: Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương giai đoạn 2013-2015.
Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương.

3


Footer Page 15 of 126.


Header Page 16 of 126.

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRI ̣ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
CÓ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI TẠI CỤC THUẾ
1.1 Tình hình nghiên cứu
1.1.1 Các nghiên cứu về quản lý thuế giá trị gia tăng
Trong thời gian qua đã có các nghiên cứu liên quan đến quản lý thuế Giá trị
gia tăng với các góc độ nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu và mức độ khác nhau, có
thể tóm tắt lại như sau:
- Luâ ̣n văn Th ạc sỹ: “Thuế giá trị gia tăng và sự cần thiết phải tăng cường
quản lý thuế giá trị gia tăng đối với khu vực kinh tế ngoài Quốc doanh trên địa bàn
Quận Cầu Giấy” của tác giả Lê Đức Duy, ĐH Thương Mại (2005).
Nội dung bao quát : Bài luận văn thực hiện đánh giá qu

ản lý thuế hô ̣ kinh

doanh với các nô ̣i dung : quản lý đối tượng nộp thuế , quản lý căn cứ tính thuế , quản
lý công tác thu nộp thuế , công tác miễn giảm thu ế, công tác kiể m tra thanh tra
chố ng thấ t thu thuế GTGT.
- Luận văn Thạc sỹ: “ Thực trạng, vai trò và giải pháp hoàn thiện Luật thuế
GTGT ở Việt Nam” của tác giả Bùi Linh Chi, Học viện Tài chính (2013).
Nội dung bao quát: Bài luận văn thực hiện đánh giá thực trạng thu nộp thuế
GTGT đối với nhiều đối tượng nộp thuế, từ đó đưa ra những giải pháp về mặt chính
sách hoàn thiện Luật thuế GTGT hiện hành ở Việt Nam.
- Luận văn Thạc sỹ: “Gian lận thuế GTGT trong các doanh nghiệp thương

mại ở nước hiện nay- Thực trạng và biện pháp phòng ngừa” của tác giả Lê Hồng
Hạnh, Đại học Thương Mại (2014).
Nội dung bao quát: Bài luận văn nêu lên được những hình thức, phương thứ
gian lận cơ bản của các doanh nghiệp thương mại, đồng thời đề xuất một số giải
pháp để cơ quan thuế hạn chế, phòng ngừa các hình thức gian lận.
- Luận văn Thạc sỹ: “ Tăng cường công tác kiểm soát thu thuế GTGT trên địa

4

Footer Page 16 of 126.


Header Page 17 of 126.

bàn tỉnh Bắc Ninh”, của tác giả Hoàng Thu Trang, Đại học Nông nghiệp (2014).
Nội dung bao quát: Bài lu ận văn đã đánh giá đươ ̣c tình

hình kiểm soát thu

thuế GTGT trên địa bàn tỉnh, từ đó đưa ra các giải pháp tăng cường kiểm soát thu
thuế GTGT, giảm thất thoát nguồn thu thuế.
- Luận văn Thạc sỹ: “Hoàn thiện công tác thanh, kiểm tra đối với doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương”, của tác giả Bùi
Tuấn Trung, Đại học Nông nghiệp (2013).
Nội dung bao quát: Bài luận văn đã đi sâu phân tích thực trạng công tác
thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh
Hải Dương từ đó đưa ra những giải pháp tăng nguồn thu từ công tác thanh, kiểm tra
thuế.
- Bài viết “Chống thất thu đối với doanh nghiệp đầu tư nước ngoài trên địa
bàn tỉnh Hải Dương”, của tác giả Vũ Thị Thắm, đăng trên báo nguyệt san báo Hải

Dương, tháng 8 năm 2014.
Nội dung bao quát: Bài báo đưa ra kết quả của công tác đẩy mạnh kiểm tra
sau hoàn thuế của Cục thuế tỉnh Hải Dương để chống thất thu đối với doanh nghiệp
đầu tư nước ngoài trong 6 tháng nửa đầu năm 2014.
- Bài viết “ Hải Dương đẩy mạnh xúc tiến thu hút doanh nghiệp đầu tư nước
ngoài”, của tác giả Nguyễn Đức Long, đăng trên nguyệt san báo Hải Dương, tháng
12 năm 2015.
Nội dung bao quát: bài viết đã thống kê số lượng doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài trên địa bàn tỉnh, tóm tắt một số nội dung trong “Đề án nâng cao năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2016-2020”, Hải Dương đặt mục tiêu đến năm 2020 lọt
vào top 20 tỉnh thành đứng đầu cả nước trong việc thu hút đầu tư nước ngoài.
1.1.2 Nhận xét chung về tình hình nghiên cứu đề tài
Như vậy, có thể thấy có khá nhiều các luận văn từng được các học viên thực hiện
lựa chọn đề tài về thuế giá trị gia tăng. Các bài luận văn trên đều phân tích, đánh giá rấ t
rõ tình hình quản lý thuế GTGT tại các địa phương nhưng khi nêu và đánh giá thực
trạng quản lý thuế thì chưa đi theo quy trình quản lý thuế . Bên ca ̣nh đó, hầu hết các

5

Footer Page 17 of 126.


Header Page 18 of 126.

luận văn được thực hiện từ trước năm 2014. Năm 2014 là năm bắt đầu áp dụng một số
điều khoản mới về các thông tư sửa đổi về Luật quản lý thuế (thông tư 156/2013/TTBTC ngày 06/11/2013 ),về thuế GTGT (thông tư 219/TT-BTC ngày 31/12/2013).
Trên thực tế, khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài luôn được các cấp của
tỉnh quan tâm, theo dõi, cục thuế cũng coi đây là một nhân tố chủ lực để tăng nguồn thu
cho NSNN. Cũng có nhiều bài luận văn của cán bộ Cục thuế tỉnh Hải Dương lấy khu
vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là đối tượng nghiên cứu trong đề tài của

mình, tuy nhiên chưa có đề tài nào đề cập đến quản lý thuế giá trị gia tăng. Với nỗ lực
thu hút đầu tư nước ngoài, số lượng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại tỉnh
tăng nhanh, pháp lệnh giao thu ngân sách nhà nước ngày càng tăng, quản lý thuế nói
chung, quản lý thuế GTGT nói riêng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
đặt ra nhiều thách thức cho ngành thuế.
Vì vậy vấn đề: “Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Hải Dương” được chọn làm đề tài luận văn thạc sĩ.
1.2 Cơ sở lý luận về quản lý thuế giá trị gia tăng ở cục thuế
1.2.1 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm doanh nghiệp do Nhà đầu tư
nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam; doanh nghiệp
Việt Nam do Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập…Tuỳ theo lĩnh vực đầu
tư, Nhà đầu tư nước ngoài có thể thành lập công ty liên doanh với Nhà đầu tư trong
nước hoặc thành lập công ty 100% vốn nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư phù
hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.
Đặc điểm
- Là hình thức đầu tư mang tính chất ổn định, tính bền vững và tính tổ chức.
- Được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn. Điều đó có
nghĩa là các nhà đầu tư nước ngoài chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn
đầu tư vào doanh nghiệp đối với các khoản nợ của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chịu sự điều chỉnh của luật đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam.

6

Footer Page 18 of 126.


Header Page 19 of 126.


- Thường phát sinh các hoạt động xuất nhập khẩu, thường xuyên phát sinh số
tiền hoàn thuế lớn; Thường phát sinh các hoạt động gia công, mua bán với nước
ngoài, nghiệp vụ phát sinh phức tạp dẫn đến dễ kê khai thiếu các khoản thuế.
1.2.2 Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
1.2.2.1 Khái niệm thuế giá trị gia tăng
Thuế là mô ̣t khoản nô ̣p bằ ng tiề n mà các thể nhân và pháp nhân có nghiã vu ̣
bắ t buô ̣c phải thực hiê ̣n theo luâ ̣t đố i với Nhà nước

; không mang tính chấ t đố i

khoản, không hoàn trả trực tiế p cho người nô ̣p thuế và dùng để trang trải cho các
nhu cầ u chi tiêu công cô ̣ng.1 Thuế có những đặc trưng sau:
Thứ nhất, nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các mỗi quan hệ tiền
tệ phát sinh dưới nhà nước và các pháp nhân, các thể nhân trong xã hội.
Thứ hai, những mỗi quan hệ dưới dạng tiền tệ này được nảy sinh một cách
khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt- việc chuyển giao thu nhập có tính chất bắt
buộc theo mệnh lệnh của nhà nước.
Thứ ba, xét theo khía cạnh pháp luật, thuế là một khoản nộp cho nhà nước
được pháp luật quy định theo mức thu và thời hạn nhất định.
Thuế giá tr ị gia tăng (GTGT) có nguồn gốc từ thuế doanh thu và nư ớc Pháp
chính là nước đầu tiên trên thế giới ban hành Luật thuế GTGT

(vào năm 1954). Ở

Viê ̣t Nam, trong Quố c hô ̣i khóa IX , kỳ họp thứ 11 luâ ̣t thuế GTGT đã đươ ̣c thông
qua ngày 10/05/1997 và có hiệu lực từ ngày 01/01/1999.
Thuế giá trị gia tăng là thuế thu trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch
vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.2
Công thức tính:
GTGT của hàng hóa

dich vụ chịu thuế

1

=

Tổng giá trị hàng hóa
dịch vụ bán ra

-

Tổng giá trị hàng hóa dịch
vụ mua vào tương ứng

: Khái niệm và đặc điểm về thuế [Trực tuyến]. Chương trình Tài nguyên Giáo dục Mở Việt Nam (Vietnam

open Educational Resources).Địa chỉ: [Truy cập: 27/11/2012]
2

: Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 của Quốc hội, điều 2

7

Footer Page 19 of 126.


Header Page 20 of 126.

Số thuế
GTGT


=

GTGT của hàng hóa
dịch vụ chịu thuế

X

Thuế suất thuế GTGT
của hàng hóa dịch vụ

Thuế GTGT của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng tuân theo
những quy định chung về thuế GTGT nói trên.
1.2.2.2 Đặc điểm thuế GTGT
Thuế GTGT đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng mang
những đặc điểm chung của thuế GTGT cụ thể như sau:
- Là một loại thuế gián thu đánh vào người tiêu dùng HHDV chịu thuế
.
- Đánh vào GTGT của HHDV phát sinh ở tấ t cả các giai đoa ̣n trong quá trình
sản xuất, lưu thông hàng hóa.
- Là một loại thuế có tính trung lập cao.
1.2.2.3 Vai trò của thuế giá tri ̣ gia tăng
Nề n kinh tế nước ta đang trong quá trin
̀ h vâ ̣n hành theo cơ

chế thi ̣trường có

sự quản lý của nhà nước, do đó thuế GTGT có vai trò đă ̣c biê ̣t quan tro ̣ng :
Thứ nhấ t , thuế GTGT có tác du ̣ng điề u tiế t thu nhâ ̣p của tổ chức , cá nhân tiêu
dùng hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT.

Thứ hai, thuế GTGT là khoản thu quan tro ̣ng của NSNN.
Thứ ba, thuế GTGT không trùng lắ p do chỉ tin
́ h vào giá tri ̣tăng thêm của hàng
hóa dịch vụ qua các khâu sản xuấ t , lưu thông, tiêu dùng, không tính vào phầ n giá tri ̣
đã chiụ thuế GTGT ở các khâu trước, thuế đã nô ̣p ở các khâu trước đươ ̣c tin
́ h khấ u
trừ ở khâu sau nên khuyế n khić h các tổ chức , cá nhân bỏ vốn đầu tư phát triển sản
xuấ t, kinh doanh, nâng cao hiê ̣u quả kinh tế , phát triển kinh tế thị trường.
Thứ tư, khuyến khích xuất khẩu hàng hóa d ịch vụ thông qua áp du ̣ng thuế suấ t
0%, DN xuấ t khẩ u hàng hóa d ịch vụ không chiụ thuế GTGT ở khâu xuấ t khẩ u

,

đươ ̣c hoàn toàn b ộ số thuế đầ u vào đã thu ở khâu trước nên có tác du ̣ng giảm chi
phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng ca ̣nh tranh trên thi ̣trường quố c tế .
Thứ năm , thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán

; sử du ̣ng hóa đơn ,

chứng từ và thanh toán qua ngân hàng vì tin
́ h thuế đầ u ra , khấ u trừ thuế GTGT đầ u
vào căn cứ trên hóa đơn mua vào , bán ra; hàng hóa xuất khẩu mua bán phải thanh
8

Footer Page 20 of 126.


Header Page 21 of 126.

toán qua ngân hàng.

Thuế giá trị gia tăng đ ối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng
đóng vai trò quan trọng như vai trò của thuế GTGT nói chung.
1.2.2.4 Căn cứ tính thuế giá tri ̣ gia tăng
a, Căn cứ tính thuế giá tri ̣ gia tăng
Căn cứ tiń h thuế GTGT là giá tin
́ h thuế và thuế suấ t .

Căn cứ tính thuế GTGT

Giá tính thuế

Thuế suất

Hình 1.1: Căn cƣ́ tính thuế GTGT
(Nguồ n: Tác giả tổng hợp )
* Giá tính thuế
- Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT đươ ̣c ghi trên hóa đơn bán hàng
của người bán hàng, người cung cấ p dich
̣ vu ̣ hoă ̣c giá chưa có thuế GTGT đươ ̣c ghi
trên chứng từ của hàng hóa nhâ ̣p khẩ u .
- Đối với hàng hóa dịch vụ khác nhau có cách tính giá tính thuế khác nhau:
+ Đối với hàng hóa có giá thanh toán là giá chưa có thuế GTGT thì giá thanh
toán bằng giá tính thuế GTGT:
+ Đối với hàng hóa, giá thanh toán là giá đã bao gồm thuế GTGT
Giá tính thuế

Giá thanh toán

=


1 + thuế suất (%) của hàng hóa

* Thuế suấ t
Luâ ̣t thuế GTGT hiê ̣n nay có ba mức thuế suấ
: 0%,
t 5%, 10%.
(1) Mức thuế suấ t0%
9

Footer Page 21 of 126.


Header Page 22 of 126.

Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây
dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế;
hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường
hợp không áp dụng mức thuế suất 0%. Để được áp dụng mức thuế suất 0% các hàng
hóa, dịch vụ ấy phải đáp ứng đủ những điều kiện quy định của Thông tư
219/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2014.
(2) Mức thuế suấ t 5%
Thuế suấ t 5% là mức thuế suất áp du ̣ng đố i với hàng hóa d ịch vụ thiế t yế u cho
đời số ng xã hô ̣i : Nước sa ̣ch phu ̣c vu ̣ sản xuấ t kinh doanh ; đồ chơi trẻ em , sách các
loại; hoạt động văn hó a, triể n lam
̃ , thể du ̣c, thể thao trừ các khoản doanh thu : bán
hàng hóa, cho thuê sân baĩ , gian hàng ta ̣i hô ̣i chơ ,̣ triể n lam
̃ .
(3) Mức thuế suấ t 10%
Được áp dụng với các hàng hóa d ịch vụ thông thường không nằ m trong diê ̣n
chịu thuế suấ t 0%, 5% và danh mục không áp dụng thuế GTGT như : sản phẩm điện

tử, dầ u mỏ, khí đốt, sản phẩm may mặc, xây dựng, lắ p đă ̣t, dịch vụ tư vấn...
b, Phương pháp tính thuế giá tri ̣ gia tăng.
Hiê ̣n nay có hai phương pháp tin
́ h thuế GTGT phải nộp: phương pháp khấ u trừ
và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
* Phƣơng pháp khấ u trƣ̀ thuế
- Đối tượng áp dụng : Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế
đô ̣ kế toán , hóa đơn , chứng từ theo quy đinh
̣ của pháp luâ ̣t về kế toán , hóa đơn ,
chứng từ và đăng ký nô ̣p thuế theo phương pháp khấ u trừ thuế , trừ các đố i tươ ̣ng áp
dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT theo quy định .
- Công thức tiń h thuế :
Số thuế GTGT
phải nộp

=

Số thuế GTGT đầ u ra

-

Số thuế GTGT đầ u vào
đươ ̣c khấ u trừ

Trong đó:
- Với số thuế GTGT đầu ra:
Số thuế GTGT
đầu ra

=


Giá tính thuế của HHDV
chịu thuế bán ra

10

Footer Page 22 of 126.

x

Thuế suấ t (%) thuế GTGT
của HHDV


Header Page 23 of 126.

Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế khi
bán hàng hóa, dịch vụ phải tính và nộp thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra.
- Với thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
Tổng số thuế GTGT trên

Số thuế GTGT
đầu vào được

=

khấu trừ

Số thuế GTGT ghi trên


hóa đơn GTGT mua hàng

chứng từ nô ̣p thuế của hàng

+

hóa cho sản xuất hàng hóa

hóa nhập khẩu (nếu có theo

chịu thuế GTGT

Điề u kiê ̣n khấ u trừ thuế GTGT đầ u vào

hướng dẫn của Bộ tài chính)
: Có hóa đơn GTGT hợp pháp của

HHDV mua và o hoă ̣c chứng từ nô ̣p thuế GTGT nhâ ̣p khẩ u hoă ̣c chứng từ nô ̣p thuế
GTGT thay cho phiá nước ngoài theo hướng dẫn của Bô ̣ Tài chin
́ h

; có chứng từ

thanh toán qua ngân hàng với HHDV mua vào trừ trường hơ ̣p tổ ng giá tri ̣HHDV v ụ
mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT .
* Phƣơng pháp tính trƣ ̣c tiế p trên GTGT
- Đối tượng áp dụng: tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật
đầu tư cũng như các tổ chức khác không thực hiê ̣n hoă ̣c không thực hiê ̣n đầ y đủ chế
đô ̣ kế toán , hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật ; hoạt động kinh doanh
mua, bán vàng , bạc, đá quý , ngoại tệ. Với trường hơ ̣p cơ sở kinh doanh thuô ̣c đố i

tươ ̣ng nô ̣p thuế theo phương pháp khấu trừ thuế có hoạt động kinh doanh mua , bán
và chế tác sản phẩm vàng , bạc, đá quý thì phải ha ̣ch toán riêng để áp du ̣ng theo
phương pháp tiń h trực tiế p trên GTGT.
- Công thức tiń h:
Số thuế GTGT
phải nộp

=

GTGT của HHDV
chịu thuế

Thuế suấ t (%) thuế GTGT

X

áp dụng đối với HHDV

Trong đó, GTGT của hàng hóa dịch vụ chịu thuế có ba cách xác định:
(1) Với cơ sở kinh doanh đã thực hiê ̣n đầ y đủ viê ̣c mua

, bán HHDV có mua

hóa đơn, chứng từ, ghi chép sổ sách kế toán :
GTGT của HHDV
bán ra

=

Giá thanh toán của

HHDV bán ra

11

Footer Page 23 of 126.

-

Giá thanh toán của
HHDV mua vào


Header Page 24 of 126.

Trường hơ ̣p cơ sở kinh doanh không ha ̣ch toán đươ ̣c doanh số HHDV mua vào
tương ứng với doanh số HHDV bán ra thì xác đinh:
̣
Giá vốn
hàng hóa

Doanh số

=

tồ n đầ u kỳ

Doanh số mua

+


trong kỳ

-

Doanh số
tồ n cuố i kỳ

(2) Với cơ sở kinh doanh bán HHDV có đầ y đủ hóa đơn bán ra theo chế đô ̣
quy đinh
̣ hoă ̣c có đủ điề u kiê ̣n xác đinh
̣ đươ ̣c đúng doanh thu bán

HHDV như hơ ̣p

đồ ng và chứng từ thanh toán nhưng không có đủ hóa đơn mua HHDV mua vào :
GTGT của HHDV

=

Doanh Thu

x

Tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu

Tỷ lệ GTGT tính trên doanh thu của Thương mại

(phân phố i , cung cấ p hàng

hóa): 10%; Dịch vụ , xây dựng (trừ xây dựng có bao thầ u nguyên vâ ̣t liê ̣u


): 50%;

Sản xuất , vâ ̣n tải , dịch vụ gắn với hàng hóa xây dựng bao thẩu nguyên vật liệu

:

30%.
(3) Với hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh của hô ̣ kinh doanh

, cá nhân không thực hiện

hoă ̣c thực hiê ̣n không đầ y đủ chế đô ̣ kế toán , hóa đơn chứng từ theo quy định:
GTGT của HHDV

=

Doanh thu do cơ quan
thuế ấ n đinh
̣

x

Tỷ lệ (%) GTGT tính trên
doanh thu

1.3 Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài tại cục thuế
1.3.1 Khái niệm và đặc điểm quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài tại cục thuế

Quản lý thuế là hoa ̣t đô ̣ng của Nhà nước mà cơ quan thuế là người đa ̣i diê ̣n

,

để tổ chức, điề u hành các hoạt động động viên nguồn thu từ thuế vào NSNN và đưa
pháp luật thuế hòa nhập với cuộc sống.
Quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại cục
thuế là hoa ̣t đô ̣ng mà cu ̣c thuế là cơ quan thực hiê ̣n các chức nă ng cơ bản bao g ồm:
quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế GTGT; quản lý hoàn thuế GTGT; miễn
giảm thuế; kiểm tra và thanh tra thuế GTGT; quản lý nợ thuế và xử lý vi phạm đối
với các DN ngoài quốc doanh.

12

Footer Page 24 of 126.


Header Page 25 of 126.

1.3.2 Mục tiêu và tiêu chí đánh giá quản lý t huế giá tri ̣gia tăng đối với

doanh

nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại cục thuế
1.3.2.1 Mục tiêu đánh giá quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài tại cục thuế
Thứ nhất, đảm bảo số thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài tại cục thuế.
Thuế là mô ̣t trong những nguồ n thu chính và quan tr ọng của NSNN . Vì vậy,
mỗi năm Đảng và Nhà nước luôn giao chỉ tiêu thu đố i với ngành thuế để đảm bảo

kinh phí thực hiê ̣n các chương trin
̀ h , dự án… của Chính phủ . Thuế GTGT là mô ̣t
trong những loa ̣i thuế có số thu lớn của thuế ngoài quố c doanh nên viê ̣c đ

ảm bảo

nhiệm vụ thu hàng năm là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu đươ ̣c
ngành thuế đặc biệt quan tâm . Việc các đơn vị được giao chỉ tiêu thu ngân sách
hoàn thành hoặc hoàn thành vượt mức chỉ tiêu số thu được giao là một trong những
yếu tố quan trọng nhằm đẳm bảo nguồn chi cho quản lý về kinh tế, xã hội, an ninh
quốc phòng. Vì thế mục tiêu đảm bảo thực hiện tốt chỉ tiêu thu ngân sách đươ ̣c c ấp
trên giao thì viê ̣c quản lý thuế GTGT tố t, hiê ̣u quả là vấ n đề tro ̣ng tâm của cu ̣c thuế .
Thứ hai, chố ng thấ t thu thuế.
Chống thất thu không chỉ nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ thu ngân sách được
giao mà còn nhằm nâng cao tính tuân thủ pháp luật của các doanh nghiệp, đảm bảo
tính hiệu lực của pháp luật. Thu đúng đối tượng, thu đủ số tiền thuế mà theo quy
định doanh nghiệp có nghĩa vụ phải nộp cho ngân sách nhà nước còn nhằm mục
đích hiện thực hóa mục tiêu của chính sách thuế như: tác động điều tiết nền kinh tế
vĩ mô, hướng dẫn tiêu dùng… Các nội dung chống thất thu chủ yếu gồm:
+ Chống gian lận về số lượng, trọng lượng, chủng loại
+ Chống gian lận về thuế suất
+ Chống thất thu qua giá
+ Chống gian lận qua xuất xứ hàng hóa
Thứ ba, tăng cường sự tuân thủ pháp luật về thuế của các doanh nghiệp tham gia
hoạt động xuất nhập khẩu. Đây không phải là mục tiêu trực tiếp nhưng được xem là

13

Footer Page 25 of 126.



×