KINH TẾ MÔI TRƯỜNG
(Dành cho chương trình sau đại học)
TS. Hoàng Văn Long
Chương 6
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, KINH TẾ XANH VÀ TĂNG TRƯỞNG XANH
TS. Hoàng Văn Long
Lào Cai
Bắc Ninh
Chương 6
Tổng quan biến đổi khí hậu
Biến đổi khí hậu ở Việt Nam
Kinh tế xanh và tăng trưởng xanh ở Việt Nam
Phát triển đô thị sinh thái, các bon thấp và thành phố thông minh
Chính sách môi trường ở Việt Nam
Tổng quan biến đổi khí hậu
•
•
•
Nhiệt độ trung bình toàn cầu nóng lên, mực
nước biển dâng;
Thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán…) gia tăng;
Công ước quốc tế:
– Công ước khung Liên Hợp Quốc về Biến đổi khí
hậu, 1992 – UNFCCC,
– Nghi định thư Kyoto, 1997,
Biến đổi khí hậu ở Việt Nam
•
•
•
Chia sẻ tầm nhìn chung về hoạt động hợp tác dài hạn;
Giảm nhẹ phát thải nhà kính ở các nước phát triển và đang phát triển;
Tăng cường hành động đối với việc thích ứng;
Kinh tế xanh và tăng trưởng xanh ở Việt Nam
•
•
Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh số 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012;
Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014-2020 theo
quyết định số 403/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 20/3/2014
Đà Nẵng
Hội An
Kinh tế xanh và tăng trưởng xanh ở Việt Nam
•
•
Sử dụng hiệu quả tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường, xóa đói giảm nghèo,
đầu tư cho bảo tồn và phát triển;
Giảm thiểu phát thải khí nhà kính đến sự nỗ lực của toàn xã hội, nâng cao nhận
thức cho chính quyền và người dân
Khó khăn và hạn chế trong triển khai chiến lược tăng
trưởng xanh
•
•
Nhận thức về “tăng trưởng xanh”, “kinh tế xanh” hạn chế;
•
•
Công nghệ sản xuất cũ, tiêu hao năng lượng ở Việt Nam;
•
•
•
Thách thức về lộ trình chuyển sang mô hình “nền kinh tế xanh” từ “nền kinh tế
truyền thống”;
Phát triển kinh tế xanh đi liền với đảm bảo sinh kế cho người dân ở khu vực nông
thôn, miền núi;
Tỷ trọng ngành thâm dụng tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường chiếm tỷ trọng
lớn trong nền kinh tế;
Thiếu các ngành kinh tế hỗ trợ, giải quyết hậu quả về môi trường;
Thiệt hại kinh tế từ ô nhiễm môi trường rất lớn.
Định hướng phát triển kinh tế xanh trong tương lai
•
•
•
•
•
Thay đổi tỷ trọng các ngành kinh tế có công nghệ cao, phát thải các bon thấp;
•
•
Xem xét chính sách kinh tế liên quan đến dịch vụ hệ sinh thái;
Nâng cao nhận thức từ “nền kinh tế nâu” sang “nền kinh tế xanh”
Chính sách ưu tiên phát triển khoa học, công nghệ;
Quy hoạch sử dụng đất cho đô thị theo hướng đô thị xanh, giao thông xanh;
Cải cách hệ thống thuế tài nguyên, thuế môi trường hướng đến nền kinh tế
xanh;
Ưu tiên phát triển ngành kinh tế xanh mũi nhọn
Green Industry
Phát triển đô thị sinh thái, các bon thấp và thành phố thông minh
•
•
Khái niệm: Một thành phố sinh thái là thành phố đảm bảo sự cân bằng với thiên
nhiên, hay cụ thể hơn là sự định cư cho phép các cư dân sinh sống trong điều
kiện chất lượng cuộc sống nhưng sử dụng tối thiểu các nguồn tài nguyên thiên
nhiên
Các tiêu chí quy hoạch đô thị sinh thái:
– kiến trúc công trình,
– sự đa dạng sinh học,
– giao thông,
– công nghiệp và
– kinh tế đô thị
Trường hợp: thành phố đô Đà Nẵng
Strategic planning process for
Hoi An Eco city development framework
Strategic
Eco city
Strategic
Assessment &
Goals & direction
Analysis
Solution
Eco city
Development
Action
/
planning
Refining
Prioritizing
CC Vulnerability
Eco city performance areas for Hoi An
•
• Software projects
Business analysis
Adaptation
Assessment
For Biz development
•
Equitable development
•
•
Macro analysis
(Master, Sectoral
•
Local Governance
Social cohesion
Urban service & Infra
•
•
reassessment
Place making
Air Quality & Carbon
plans)
Eco city proposal
Access & Mobility
•
•
•
•
Policy support for
Targeted investment
Natural resource mgt
•
Energy
Comprehensive
Socio-cultural capital
Water system
financing
•
Ecosystem Function
Effective governance
model
Material management
• Hardware projects
City development project feasibility
Further
•
Community
Engagement
analysis
•
Training
5 key areas of Hoi An eco city development
linked to regional initiatives
•
Green Growth and Job Creation (emphasis includes natural resource mgt job, eco-tourism, green
building development, urban agriculture) [ILO+]
•
Green Industries, Infrastructure (e.g., solid waste, enhanced green space, sustainable
transportation) [UNIDO+]
•
Leadership and Urban Governance (e.g., participatory decision-making, inter-jurisdictional
cooperation) [UN-HABITAT+]
•
Socio-Cultural Development (e.g., managing cultural resources, enhancing community values)
[UNESCO+]
•
Strengthening Urban-Rural Linkages (e.g., watershed management, market oriented agro
forestry development, agricultural product diversification) [FAO+]
Chính sách môi trường
•
Luật môi trường là tập hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã
hội phát sinh giữa các chủ thể trong quá trình các chủ thể có hành vi khai thác,
sử dụng hoặc tác động đến một hoặc nhiều ngành thành phần môi trường.
Hệ thống VBPL bảo vệ môi trường ở Việt Nam hiện nay
•
•
•
Các quy định của Hiến pháp (Điều 29 Hiến pháp năm 1992)
Hệ thống luật, pháp lệnh
Các văn bản QPPL khác
Thực trạng pháp luật bảo vệ môi trường ở Việt Nam
•
Tính hiệu quả của pháp luật
•
Hạn chế:
– Phát triển cả nội dung và hình thức
– Cụ thể hóa kịp thời
– Tham gia vào các điều ước quốc tế
– Cơ quan đầu mối thống nhất (Bộ Tài nguyên và Môi trường)
– Hiệu lực pháp lý mạnh
– Hệ thống VBPL tương đối toàn diện
– Xác định được nguyên tắc cơ bản trong chính sách bảo vệ môi trường
– Trùng lắp, mâu thuẫn nội dung
– Thiếu thiết chế thực thi pháp luật
– Ban hành các nội dung VBPL từng thành phần chưa đồng bộ
– Không có biện pháp xử lý kịp thời
– Chưa có sự tham gia của toàn dân