Việt Nam và các khu vực mậu dịch tự do (FTA) của ASEANs với các
nước.
Cơ hội và thách thức đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Việt
Nam
Nhóm 1
1.Nguyễn Thị Kim Thoa
2.Nguyễn Thị Thanh Hoa
3.Nguyễn Thị Lệ Kiều
4.Trịnh Thành Nhân
TỔNG QUAN VỀ ASEAN
CỘNG ĐỒNG ASEANs
CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC KINH TẾ
CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC CỦA ASEAN VỚI
GIỮA CÁC NƯỚC ASEAN
CÁC KHỐI VÀ KHU VỰC KHÁC
CHƯƠNG TRÌNH CẮT GIẢM THUẾ QUAN CÓ
HIỆU LỰC CHUNG (CEPT)
CƠ HỘI & THÁCH THỨC
QUAN HỆ THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ VIỆT NAM VÀ
ASEANS
Các dấu mốc phát triển
2003
2002
Hiệp định khung hợp tác
1993
Thực hiện chương
Ký hiệp định thành
1992
lập AFTA
trình CEPT
Hiệp định khung hợp
toàn diện ASEAN –
tác toàn diện ASEAN
Nhật Bản, ASEAN -
– Trung Quốc
Ấn Độ
2015
Thành lập cộng
đồng ASEAN
Cơ cấu tổ chức
Hội nghị cấp cao
Hội Đồng điều phối
Hội Đồng cộng đồng
Ban thư ký ASEAN
Bộ trưởng
Đại sứ
Ủy ban liên chính phủ về
nhân quyền
Tổng thư ký
Ban thư ký quốc gia
Qũy ASEAN
Nguyên tắc tổ chức
Tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình
Tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình
đẳng, toàn vẹn lãnh thổ và bản sắc dân
đẳng, toàn vẹn lãnh thổ và bản sắc dân
tộc của tất cả các Quốc gia thành viên
tộc của tất cả các Quốc gia thành viên
Giải quyết các tranh chấp bằng
Giải quyết các tranh chấp bằng
biện pháp hòa bình
biện pháp hòa bình
Đề cao Hiến chương Liên Hợp
Đề cao Hiến chương Liên Hợp
Quốc và luật pháp quốc tế
Quốc và luật pháp quốc tế
Nguyên tắc
Nguyên tắc
Nguyên tắc
Nguyên tắc
Nguyên tắc
Nguyên tắc
nhất trí
nhất trí
bình đẳng
bình đẳng
6-X
6-X
TỔNG QUAN VỀ ASEAN
CỘNG ĐỒNG ASEANs
CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC KINH TẾ
CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC CỦA ASEAN VỚI
GIỮA CÁC NƯỚC ASEAN
CÁC KHỐI VÀ KHU VỰC KHÁC
CHƯƠNG TRÌNH CẮT GIẢM THUẾ QUAN CÓ
HIỆU LỰC CHUNG (CEPT)
CƠ HỘI & THÁCH THỨC
QUAN HỆ THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ VIỆT NAM VÀ
ASEANS
Thương mại
Thương mại
Các lĩnh vực
Các lĩnh vực
khác
khác
Nông Lâm Ngư
Nông Lâm Ngư
nghiệp
nghiệp
Dịch vụ
Dịch vụ
Thúc đẩy buôn bán giữa các nước
Thúc đẩy buôn bán giữa các nước
trong khu vực
trong khu vực
Tăng sức hấp dẫn của môi trường đầu
Tăng sức hấp dẫn của môi trường đầu
tư
tư
Thúc đẩy phát triển kinh tế của các
Thúc đẩy phát triển kinh tế của các
nước thành viên.
nước thành viên.
Đầu tư
Đầu tư
Tài chính
Tài chính
Thương mại
Brunei, Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan xóa bỏ 92,2% các dòng thuế nhập khẩu.
Dỡ bỏ hàng rào
Campuchia, Lào, Myanmar và Việt Nam xóa bỏ 90,9% các dòng thuế nhập khẩu.
thuế quan
→ Năm 2018, tỉ lệ thuế được xóa bỏ tại ASEAN 6 sẽ là 99,20%, trong khi tại các nước CLMV sẽ là 97,81% và
ASEAN nói chung sẽ là 98,67%.
1. Thuận lợi hóa
thương mại
Minh bạch hóa
thương mại
Cải cách quy tắc
xuất xứ
Xây dựng cơ sở dữ liệu thương mại khu vực ASEAN (ATR)
-Xây dựng Bộ quy tắc xuất xứ (ROO): nhằm xác định sự hợp lệ của hàng nhập khẩu để được hưởng ưu đãi
thuế quan.
-Thành lập cơ chế tự cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Các nước ASEAN dành cho nhau mức ưu đãi tương đương hoặc thuận lợi hơn mức ưu đãi dành cho các nước đối
2. Hiệp định thương mại hàng
tác trong các Thỏa thuận thương mại tự do (FTA) mà ASEAN là một bên của thỏa thuận
hóa ASEAN (ATIGA)
- Xóa bỏ hàng rào thuế quan
- Xử lý tối đa các hàng rào phi thuế quan, hợp tác hải quan và vệ sinh, kiểm dịch…
- Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông theo tiêu chuẩn quốc tế.
3. Hiện đại hóa hệ thống hải quan
- Đẩy mạnh và cải thiện chất lượng dịch vụ hải quan
→ Giảm chi phí giao dịch và thời gian thông quan
4. Cơ chế một cửa ASW
-
Đẩy nhanh thông quan hàng hóa,
Giảm thời gian và chi phí giao dịch
Cải thiện công tác thực thi tại cửa khẩu
→ Nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh thương mại, tạo điều kiện cho sự tham gia của ASEAN vào chuỗi cung ứng
khu vực và toàn cầu
Dịch vụ
Hiệp định Khung về Dịch vụ của ASEAN (AFAS - 1995)
⇒Đẩy mạnh hợp tác dịch vụ
⇒Xóa bỏ rào cản thương mại trong lĩnh vực dịch vụ
⇒Tự do hóa thương mại dịch vụ
7 lĩnh vực dịch vụ quan trọng: tài chính, vô tuyến viễn thông, vận tải hàng hải, vận tải hàng không, du
lịch, dịch vụ kinh doanh và dịch vụ xây dựng
→ Từ 1996 – 2015: Các nước ASEAN đã tiến hành đàm phán và đưa ra 9 Gói cam kết về dịch vụ, 6 Gói cam
kết về dịch vụ tài chính và 8 Gói cam kết về dịch vụ vận tải hàng không
Đầu tư
Hiệp định đảm bảo hoạt động đầu tư ASEAN - ASEAN IGA
- Đảm bảo đối xử công bằng, bình đẳng
1987
- Cơ chế giải quyết tranh chấp giữa các thành viên.
Hiệp định xây dựng Khu vực đầu tư ASEAN - AIA
- Dành nguyên tắc đãi ngộ quốc gia cho các nhà đầu tư của ASEAN vào năm 2012 và cho tất cả các nhà đầu tư vào năm 2020.
- Mở cửa tất cả các ngành công nghiệp cho đầu tư của các nhà đầu tư ASEAN vào năm 2010 và cho tất cả các nhà đầu tư nước ngoài
1995
vào năm 2020.
Hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN - ACIA
- Không phân biệt đối xử với các nhà đầu tư nước ngoài
- Dành ưu đãi cho nhà đầu tư ASEAN và nhà đầu tư nước ngoài tại ASEAN: với thời hạn đạt được môi trường đầu tư mở và tự do được rút ngắn vào năm 2015.
- Nguyên tắc về đối xử quốc gia: đối xử với các nhà đầu tư và khoản đầu tư nước ngoài không kém thuận lợi hơn những gì đã dành cho nhà đầu tư của nước mình
2009
Hội nhập tài chính
1. Tạo ra hệ thống tài chính khu vực thông
Tự do hóa dịch vụ tài chính
suốt
2. Thúc đẩy hoạt động thương
Tự do hóa tài khoản vốn
mại và đầu tư khu vực
Phát triển của thị trường vốn
Hợp tác nông- lâm - ngư nghiệp
- Hợp tác về cây trồng
- Hợp tác về chăn nuôi
- Hợp tác về đào tạo, khuyến nông
- Hợp tác khuyến khích thương mại nông lâm sản
- Hợp tác về thủy sản
- Hợp tác về lương thực
TỔNG QUAN VỀ ASEAN
CỘNG ĐỒNG ASEANs
CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC KINH TẾ
CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC CỦA ASEAN VỚI
GIỮA CÁC NƯỚC ASEAN
CÁC KHỐI VÀ KHU VỰC KHÁC
CHƯƠNG TRÌNH CẮT GIẢM THUẾ QUAN CÓ
HIỆU LỰC CHUNG (CEPT)
CƠ HỘI & THÁCH THỨC
QUAN HỆ THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ VIỆT NAM VÀ
ASEANS
CHƯƠNG TRÌNH CẮT GIẢM THUẾ QUAN CÓ HIỆU LỰC CHUNG CEPT
Giảm thuế quan chung xuống còn ở mức 0% - 5% trong
thương mại nội bộ các nước ASEAN trong vòng 10 năm
(1/1/1993 - 1/1/2003)
CEPT
Danh mục sản
phẩm giảm thuế
nhập khẩu (IL)
Danh mục sản
phẩm tạm thời
chưa giảm thuế
(TEL)
Danh mục sản
Danh mục nông sản
phẩm loại trừ hoàn
chưa chế biến
toàn (GEL)
(SL)
Chương trình cắt giảm
Chương trình cắt giảm thông
nhanh
thường
Điều kiện để được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi theo chương trình CEPT
1.
Sản phẩm xuất khẩu phải nằm trong chương trình danh mục cắt giảm của nước thành viên ASEAN nhập khẩu.
2. Sản phẩm có chương trình giảm thuế được hội đồng AFTA thông qua.
3. Sản phẩm xuất khẩu phải đáp ứng quy tắc xuất xứ của chương trình hoặc yêu cầu về 40% thành phần nội địa
4. Sản phẩm phải đáp ứng tiêu chuẩn vận chuyển thẳng theo Hiệp định CEPT.
Hàng rào phi thuế quan
-
Xóa bỏ hạn chế về số lượng đối với các sản phẩm CEPT
-
Xóa bỏ hàng rào phi thuế quan khác trong vòng 5 năm sau
-
Các hạn chế ngoại hối sẽ được ưu tiên đặc biệt đối với các sản phẩm thuộc CEPT.
-
Thống nhất các tiêu chuẩn chất lượng, công khai chính sách và thừa nhận các chất lượng của nhau.
- Trong trường hợp khẩn cấp các nước có thể áp dụng các biện pháp phòng ngừa để hạn chế hoặc dừng nhập khẩu.
TỔNG QUAN VỀ ASEAN
CỘNG ĐỒNG ASEANs
CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC KINH TẾ
CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC CỦA ASEAN VỚI
GIỮA CÁC NƯỚC ASEAN
CÁC KHỐI VÀ KHU VỰC KHÁC
CHƯƠNG TRÌNH CẮT GIẢM THUẾ QUAN CÓ
HIỆU LỰC CHUNG (CEPT)
CƠ HỘI & THÁCH THỨC
QUAN HỆ THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ VIỆT NAM VÀ
ASEANS
III. CỘNG ĐỒNG ASEANs
Ngày 22/11/2015, Cộng đồng ASEAN chính thức thành lập
Cộng đồng
Kinh tế ASEAN (AEC)
Cộng đồng
Cộng đồng
Chính trị - An ninh ASEAN
Văn hóa-Xã hội ASEAN
(APSC)
(ASCC)
3.1. Cộng đồng kinh tế ASEAN – AEC
(ASEAN Economic Community)
Sứ mệnh
Sứ mệnh
3.1. Cộng đồng kinh tế ASEAN – AEC
(ASEAN Economic Community)
Dỡ bỏ thuế quan và các hàng rào phi thuế quan
Thuận lợi hóa thương mại, giải quyết nhanh chóng hơn các thủ tục hải quan và xuất nhập khẩu
Tạo thuận lợi cho dịch vụ, đầu tư,
AFTA
tăng cường phát triển thị trường vốn
ATIGA
ACIA
AIA