Tải bản đầy đủ (.pdf) (175 trang)

Xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ môi trường đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 175 trang )

Header Page 1 of 126.

Footer Page 1 of 126.


Header Page 2 of 126.

DANH MỤC TỪ VIÉT TẮT
ADB

Ngân hàng phát triển châu Á

AKA

Chương trình tài chính tín dụng xuất khẩu

APC

Kiểm sốt ơ nhiễm khơng khí

APEC

Khu vực kinh tế Châu Á – Thái bình dương

ASEAN

Hiệp hội các nước Đơng Nam Á

BDE

Liên đồn Quản lý chất thải và dịch vụ mơi


trường của Đức

BDI

Liên đồn cơng nghiệp Đức

BEER

Ban phụ trách các vấn đề kinh doanh, doanh
nghiệp và đổi mới quy chế

BOI

Ủy ban xúc tiến đầu tư Thái Lan

BOO

Xây dựng - sở hữu - vận hành

BOT

Xây dựng – kinh doanh - chuyển giao

CAC

Công cụ mệnh lệnh và kiểm sốt

CDG

Nhóm Hợp tác Phát triển


CEE

Trung và Đông Âu

COE

Giấy phép qua hệ thống đánh giá điện tử

CPC

Trung tâm phân loại sản phẩm

DEFRA

Ban phụ trách các vấn đề mơi trường, lương
thực và nơng thơn

DEG

Chương trình Quảng bá đầu tư

DIHK

Hiệp hội của phịng cơng nghiệp và thương mại
Đức

DtA
DVMT


Chương trình mơi trường cho các nước giáp
Đức
Dịch vụ mơi trường

EAP

Chương trình Hành động vì mơi trường

EDB

Ủy bản Phát triển kinh tế

EEC

Hội đồng xuất khẩu môi trường

Footer Page 2 of 126.

2


Header Page 3 of 126.

EGSS

Ngành hàng hóa và dịch vụ mơi trường

ENR

Văn phịng tài ngun và mơi trường


EPA

Cơ quan bảo vệ mơi trường Mỹ

ERP

Chương trình tài chính xuất khẩu

ESI

Chỉ số bền vững môi trường

EU

Liên minh châu Âu

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

FEAD

Liên đoàn quản lý chất thải và dịch vụ mơi
trường châu Âu

FEAD

Liên đồn quản lý chất thải và dịch vụ mơi
trường châu Âu


FGD

Hệ thống xử lý lưu huỳnh khí khói lị

EUROSTAT

Tổng cục thống kê châu Âu

FTA

Hiệp định tự do thương mại

GATS

Hiệp định chung về Thương mại Dịch vụ

GEPA

Các hoạt động quảng bá xuất khẩu của Đức

GTZ

Tổ chức hợp tác kỹ thuật Đức

HDB

Ban Phát triển nhà ở

IESF


Quỹ Hỗ trợ sáng kiến vì sự bền vững về mơi
trường

IMF

Quỹ tiền tệ thế giới

KfW

Một ngân hàng quốc doanh của Đức

LTA

Cơ quan Giao thông vận tải và đất đai

MEWR

Ministry of the Environment and Water
Resources

NEA

Cơ quan mơi trường quốc gia

ODA

Viện trợ phát triển chính thức

OECD


Tổ Chức Hợp Tác và Phát Triển Kinh Tế

OEPP

Văn phịng Chính sách mơi trường và Quy
hoạch

PCD

Cục Kiểm sốt ơ nhiễm

Footer Page 3 of 126.

3


Header Page 4 of 126.

PPP

Quan hệ đối tác Nhà nước-Tư nhân

PSI

Chỉ số tiêu chuẩn ô nhiễm

PTT

Cơ quan quản lý dầu mỏ Thái Lan


PUB

Uỷ ban cơng ích

PWCs
REACH

Nhà thu gom rác thải thỉa công cộng
Quy định về đăng ký, đánh giá và cấp phép sử
dụng hóa chất

R&D

Quảng cáo về nghiên cứu và triển khai

RoHS

Quy định hạn chế sử dụng một số chất độc hại

SPG

Quy hoạch xanh Singapre

SME

Các doanh nghiệp vừa và nhỏ

TIFAs


Các hiệp định khung đầu tư

UNEP

Chương trình Liên Hợp Quốc về mơi trừơng

UNFCCC
URA

Hội nghị về Biến đổi khí hậu trong khn khổ
liên hợp quốc
Cơ quan tái thiết đô thị

USAID

Cơ quan hợp tác quốc tế Mỹ

USTR

Cơ quan đại diện thương mại Mỹ

WB
WEEE

Ngân Hàng Thế Giới
Quy định về thiết bị và chất thải điện tử

VHP

Hỗ trợ tiếp thị


WMA

Cơ quan quản lý nước thải

VpA

Hiệp hội Quản lý nước và chất thải tư nhân

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới

W120

Danh mục phân ngành dịch vụ

ZDH

Hiệp hội thương mại Đức

Footer Page 4 of 126.

4


Header Page 5 of 126.

MỤC LỤC
I. Giới thiệu ................................................................................................................... 12

II. Kinh nghiêm về xây dựng khung pháp lý về phát triển dịch vụ môi trường ............... 14
1. Kinh nghiệm của EU ...............................................................................................14
1.1 Tổng quan về thị trường DVMT .........................................................................14
1.2 Hệ thống tổ chức phân tầng chặt chẽ. ................................................................17
1.3. Một số cơng cụ, chính sách của EU nhằm phát triển ngành dịch vụ môi
trường. .....................................................................................................................18
1.4. EU tận dụng cơ hội từ WTO để phát triển thị trường dịch vụ môi trường ..........20
1.5. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam: .................................................................22
2. Kinh nghiệm DVMT của Mỹ. .................................................................................23
2.1 Tổng quan về thị trường dịch vụ môi trường của Mỹ ..........................................23
2.2 Khung pháp lý về bảo vệ môi trường của Mỹ. ....................................................27
2.3 Khung pháp lý để phát triển thương mại của Mỹ ................................................29
2.4. Một số quy định pháp lý liên quan đến phát triển dịch vụ môi trường ở Mỹ .....30
2.5. Tổ chức, phát triển dịch vụ môi trường ở Mỹ ....................................................31
2.6. Bài học cho Việt Nam .......................................................................................34
3. Kinh nghiệm Hàn Quốc ...........................................................................................35
3.1 Tổng quan về thị trường DVMT .........................................................................35
3.2 Khung pháp lý DVMT ........................................................................................36
3.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam....................................................................39
4. Kinh nghiệm Singapore ..........................................................................................40
4.1. Khung pháp lý để phát triển dịch vụ môi trường ...............................................40
4.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.....................................................................46
4.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam....................................................................51
5. Kinh nghiệm Thái Lan ............................................................................................52
5.1 Khái quát về kinh tế và vị thế của Thái Lan trong thương mại Quốc tế..............52
5.2 Khái quát về thị trường hàng hóa và dịch vụ mơi trường của Thái Lan .............55
5.3 Hệ thống khung pháp lý trong lĩnh vực dịch vụ môi trường ở Thái Lan ..............58
5.4. Tổ chức phát triển dịch vụ môi trường ở Thái Lan ............................................63
Footer Page 5 of 126.


5


Header Page 6 of 126.

5.5 Bài học kinh nghiệm về xây dựng và điều chỉnh khung pháp lý, kinh nghiệm
tổ chức, điều chỉnh phát triển dịch vụ mơi trường có hiệu quả .................................65
III. Kinh nghiệm xây dựng chiến lược, định hướng chính sách phát triển dịch vụ
mơi trường......................................................................................................................66
1. Kinh nghiệm EU .....................................................................................................66
1.1.Tại cấp EU.........................................................................................................66
1.2.Tại cấp quốc gia thành viên EU .........................................................................69
1.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam....................................................................71
2. Kinh nghiệm của Mỹ ...............................................................................................72
2.1. Kinh nghiệm xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ môi trường của Mỹ
phù hợp với tiến trình hội nhập Quốc tế ...................................................................72
2.2. Định hướng chính sách phát triển dịch vụ môi trường phù hợp với tiến trình
hội nhập quốc tế của Mỹ ..........................................................................................74
2.3. Bài học cho Việt Nam về xây dựng chiến lược, định hướng chính sách phát
triển dịch vụ môi trường phù hợp với tiến trình hội nhập quốc tế .............................75
3.Kinh nghiệm Hàn Quốc ............................................................................................77
4. Kinh nghiệm Singapre .............................................................................................81
5.Kinh nghiệm Trung Quốc .........................................................................................85
6.Kinh nghiệm Thái Lan .............................................................................................89
6.1. Chiến lược và định hướng phát triển thương mại của Thái Lan trong bối
cảnh hiện nay ...........................................................................................................89
6.2. Chiến lược và định hướng phát triển dịch vụ môi trường phù hợp với tiến
trình hội nhập quốc tế của Thái Lan .........................................................................90
6.3. Bài học kinh nghiệm xây dựng chiến lược, định hướng chính sách phát triển
dịch vụ mơi trường phù hợp với tiến trình hội nhập quốc tế của Thái Lan ................95

IV. Kinh nghiệm về việc quy hoạch, xây dựng cơ sở hạ tầng về dịch vụ môi trường ......96
1. Quy hoạch tổng thể cơ sơ hạ tầng dịch vụ môi trường .......................................97
2. Quy hoạch tổng thể phát triển cơ sở hạ tầng cấp nước (WSI) .......................... 100
V. Nghiên cứu kinh nghiệm về chính sách mở cửa cho các nhà cung cấp dịch vụ
nước ngoài thành lập hiện diện thương mại .................................................................. 109
1. Kinh nghiệm tại EU ............................................................................................ 109
1.1.
Footer Page 6 of 126.

Hạn chế đối với nhà đầu tư nước ngồi vào thị trường dịch vụ mơi trường: . 109
6


Header Page 7 of 126.

1.2. Dùng các rào cản phi thuế quan khiến nhập khẩu hàng hóa phải kết hợp sử
dụng dịch vụ môi trường tại châu Âu ..................................................................... 110
1.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam................................................................ 111
2. Kinh nghiệm của Mỹ ............................................................................................ 112
2.1. Cam kết, lộ trình mở cửa về thị trường dịch vụ môi trường của Mỹ đối với
các quốc gia thành viên WTO ................................................................................ 112
2.2. Những chính sách ảnh hưởng đến nhà cung cấp dịch vụ môi trường nước
ngoài của Mỹ ......................................................................................................... 114
2.3. Bài học cho Việt Nam về chính sách mở cửa cho các nhà cung cấp dịch vụ
mơi trường nước ngồi thành lập hiện diện thương mại ......................................... 117
3.Kinh nghiệm Hàn Quốc .......................................................................................... 118
3.1. Quản lý nước sinh hoạt và nước thải ............................................................... 119
3.2. Quản lý chất thải rắn/ chất thải nguy hại ......................................................... 120
3.3. Khắc phục và làm sạch môi trường đất và nước .............................................. 120
3.4. Bảo vệ cảnh quan và đa dạng sinh học ............................................................ 121

3.5. Các dịch vụ đi kèm và các dịch vụ môi trường khác ........................................ 121
3.6. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam................................................................. 123
4. Kinh nghiệm Singapore ......................................................................................... 124
5. Kinh nghiệm Trung Quốc ...................................................................................... 129
6. Kinh nghiệm Thái Lan .......................................................................................... 136
6.1. Khái quát chung về chính sách của Thái Lan đối với đầu tư nước ngoài .......... 136
6.2. Các chính sách mở cửa của Thái Lan cho các nhà cung cấp dịch vụ mơi
trường nước ngồi thành lập hiện diện thương mại ................................................ 137
6.3. Bài học kinh nghiệm về chính sách mở cửa cho các nhà cung cấp dịch vụ
mơi trường nước ngồi thành lập hiện diện thương mại của Thái Lan .................... 145
VI. Kinh nghiệm và mơ hình hợp tác công tư trong việc cung cấp các dịch vụ môi
trường........................................................................................................................... 146
1. Quan hệ đối tác Nhà nước-Tư nhân và nguồn cung cấp hàng hóa và dịch vụ mơi
trường. ...................................................................................................................... 148
2. Đánh giá môi trường khả dụng cho quan hệ đối tác Nhà nước-Tư nhân hiện nay
ở Việt Nam. .............................................................................................................. 152

Footer Page 7 of 126.

7


Header Page 8 of 126.

DANH MỤC HÌNH
Hình 01: Ước tính thị trường mơi trường tồn cầu năm 2008

14

Hình 02. Kim ngạch xuất nhập khẩu thương mại của Mỹ


23

Hình 03. Tỷ trọng của các nước trong lĩnh vực hàng hóa và dịch vụ mơi trường

23

Hình 04. Diễn biến thị trường hàng hóa và dịch vụ mơi trường ở Mỹ

24

Hình 05. Tỷ trọng lao động trong các lĩnh vực của ngành dịch vụ mơi trường ở Mỹ 26
(2008)
Hình 06. Tỷ trọng đóng góp của các ngành trong tổng GDP của Thái Lan (2008)

52

Hình 07. Kim ngạch xuất- nhập khẩu của Thái Lan

53

Hình 08. Tỷ trọng xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ môi trường của

54

Thái lan ở các khu vực trên thế giới
Hình 09. Doanh thu từ thị trường hàng hóa và dịch vụ mơi trường của Thái Lan

56


Hình 10: Diễn biến quá trình điều chỉnh luật đầu tư của Thái Lan

62

Hình 11: Mơ hình đào tạo giảng viên, người đàm phán và tư vấn trong lĩnh vực dịch 93
vụ môi trường của Thái Lan

Footer Page 8 of 126.

8


Header Page 9 of 126.

DANH MỤC BẢNG
Bảng 01: Tóm tắt thị trường xuất khẩu dịch vụ môi trường của EU

15

Bảng 02: Sử dụng công cụ kinh tế phát triển thị trường DVMT

18

tại Châu Âu
Bảng 03: So sánh sự phân loại ngành dịch vụ môi trường của EU và GATS

20

Bảng 04: Doanh thu từ dịch vụ môi trường của Mỹ: 2006-2007


24

Bảng 05: Cán cân thương mại dịch vụ môi trường Mỹ năm 2007

25

Bảng 06: Khung chính sách chủ yếu của Mỹ liên quan đến bảo vệ mơi trường

27

Bảng 07: Vai trị của từng đối tượng trong Chương trình Mở rộng trách nhiệm
của nhà sản xuất

37

Bảng 08: Tốc độ tăng trưởng GDP của Thái Lan qua các năm

52

Bảng 09: Ma trận đánh giá tác động của dịch vụ môi trường với sự phát triển
con người ở Thái Lan

57

Bảng 10: Thái Lan tham gia thực hiện các công ước quốc tế về môi trường

58

Bảng 11: Một số luật và quy định liên quan đến bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
và môi trường của Thái Lan


58

Bảng 12: Nội dung quy định của một số Bộ luật chính liên quan đến quản lý ơ
nhiễm mơi trường nước ở Thái Lan

59

Bảng 13: Khung pháp lý chính liên quan đến hoạt động thương mại và dịch vụ
của Thái Lan

60

Bảng 14: Doanh thu ngành công nghiệp môi trường của các vùng lãnh thổ

68

Bảng 15: Cam kết mở cửa thị trường dịch vụ môi trường của Mỹ với các quốc
gia thành viên của WTO

111

Bảng 16: Tiến độ cam kết của Mỹ trong mở cửa thị trường dịch vụ môi trường
với các nước thành viên WTO

112

Bảng 17: Mỹ mở rộng thương mại trong lĩnh vực dịch vụ môi trường

112


Bảng 18: Đánh giá cơ hội kinh doanh lĩnh vực dịch vụ mơi trường ở Mỹ

113

Bảng 19: Tóm tắt các quy định và các chính sách hiện hành của Mỹ về vấn đề
dịch vụ môi trường đối với các nhà cung cấp nước ngồi

114

Bảng 20. Cam kết dịch vụ mơi trường của Singapore

123

Bảng 21: Cam kết dịch vụ môi trường của Trung Quốc

128

Footer Page 9 of 126.

9


Header Page 10 of 126.

Bảng 22: Tóm tắt các cam kết mở cửa thị trường dịch vụ môi trường của Thái
Lan đối với các nước thành viên WTO

136


Bảng 23: Cam kết của Thái Lan trong mở cửa thị trường dịch vụ mơi trường
trong khối APEC trong GATS

137

Bảng 24: Tóm tắt về một số cam kết đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ môi
trường của Thái Lan trong khối APEC

138

Bảng 25: Tóm tắt các quy định và các chính sách hiện hành của Thái Lan về
vấn đề dịch vụ môi trường đối với các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài

141

Bảng 26 : Phí và thời hạn của các loại thị thực của Thái Lan

143

Bảng 27: Tóm tắt thị trường xuất khẩu dịch vụ môi trường của EU
Bảng 28: Sử dụng công cụ kinh tế phát triển thị trường DVMT

174
174

tại Châu Âu

Footer Page 10 of 126.

10



Header Page 11 of 126.

Lời cảm ơn
Dự án “Xây dựng Chiến lược phát triển dịch vụ môi trường đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030”chân thành cảm ơn tất cả những cá nhân,
tổ chức đã đóng góp cho việc hồn thành báo cáo này thơng qua các cuộc họp
tham vấn và chuyên gia.
Đặc biệt Dự án xin cảm ơn Chương trình BWTO đã đóng góp nguồn
lực tài chính, và việc tham gia của bà Nguyễn Thị Mỹ Bình trong việc khảo
sát kinh nghiệm quốc tế tại Hàn Quốc.
Dự án xin cảm ơn Cơ quan môi trường Hàn Quốc (KECO) với sự tham
của ông Jung, Gun-Young trưởng đại diện tại Việt Nam, bà Tô Kim Oanh thư
ký trưởng đại diện KECO tại Việt Nam, trong việc thu xếp cho Dự án làm việc
với các đối tác tại Hàn Quốc.
Dự án xin cảm ơn Ths. Lại Văn Mạnh, Viện CLCSTNMT, Ths.Nguyễn
Diệu Hằng, Đại học Kinh tế quốc dân, Ths. Nguyễn Thị Nga, Đại học Thương
Mại trong việc đóng góp ý kiễn và hỗ trợ dự án một số thông tin, tài liệu để
hoàn thành báo cáo này
Dự án cũng xin chân thành cảm ơn:
Nhóm chuyên gia xây dựng báo cáo:
PGS.TS. Nguyễn Danh Sơn

TS. Vũ Thu Hạnh

TS. Nguyễn Khắc Thành

TS. Nguyễn Mạnh Khải


PGS.TS.Ngơ Văn Hợi

Th.s Nguyễn Chí n

Ths.Chu Đức Khải

ThS. Phạm Thị Ngọc Lan

Th.s Bùi Đình Khước

TS. Nguyễn Tuấn Minh

Nhóm cán bộ của văn phòng dự án “Xây dựng Chiến lược phát triển
dịch vụ môi trường đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”:
TS. Nguyễn Văn Tài
Ths. Nguyễn Hoàng Minh
Ths. Bùi Thị Diệp
Ths. Nguyễn Thị Minh Tâm

Footer Page 11 of 126.

11


Header Page 12 of 126.

Báo cáo tổng hợp kinh nghiệm quốc tế về
phát triển dịch vụ môi trường và rút ra
bài học cho Việt Nam
I. Giới thiệu

Thực hiện chính sách đổi mới và mở cửa, Việt Nam đã đạt được nhiều
thành tựu quan trọng trong phát triển kinh tế và an sinh xã hội. Đời sống của
nhân dân liên tục được cải thiện. Vị thế và tiềm lực của đất nước không ngừng
được nâng cao và lớn mạnh. Tuy nhiên, bên cạnh các thành cơng thì Việt Nam
cũng đang đối mặt với nhiều vấn đề bức xúc, đặc biệt là sự xuống cấp của chất
lượng mơi trường. Ơ nhiễm mơi trường, suy thoái tài nguyên đang diễn ra gay
gắt với mức độ phức tạp ngày càng gia tăng, làm thiệt hại lớn về kinh tế và
gây ra nhiều hệ quả nghiêm trọng khác.
Trong bối cảnh đó, nhu cầu về xử lý chất thải và cải thiện môi trường
ngày càng cao, địi hỏi cần có những bước phát triển mới trong lĩnh vực dịch
vụ môi trường. Thực tế cho thấy, năng lực cung ứng dịch vụ và chất lượng
dịch vụ còn thấp, khu vực tư nhân tham gia chưa nhiều, chỉ mới phát triển ở
các thành phố lớn. Trước đây, các hoạt động làm sạch, khôi phục môi trường
và bảo vệ tài nguyên được xem là những dịch vụ công, do các chính phủ cung
cấp. Điều này một phần là do cá nhân mỗi doanh nghiệp thường khơng có đủ
điều kiện về vốn để đầu tư, cũng như khơng có động lực lợi nhuận để tiến
hành cung cấp dịch vụ. Nhưng hiện nay, do gánh nặng đối với ngân sách ngày
càng lớn, cộng với một thực tế là các doanh nghiệp nhà nước hoạt động khơng
hiệu quả, các chính phủ đã tìm cách xã hội hố lĩnh vực dịch vụ mơi trường và
tạo ra các cơ chế khuyến khích tư nhân đầu tư vào lĩnh vực này. Cùng với quá
trình phát triển của khoa học và công nghệ môi trường, sự gia tăng nhu cầu xử
lý ô nhiễm môi trường ở các nước, tự do hoá thương mại dịch vụ, cung cấp
dịch vụ môi trường qua biên giới ngày càng phát triển. Dịch vụ môi trường đã
dần dần được coi là một ngành trong thương mại dịch vụ quốc tế.
Theo phân ngành dịch vụ của WTO, dịch vụ môi trường nằm trong số
12 lĩnh vực thuộc Danh mục phân ngành dịch vụ (W120) được xây dựng dựa
trên hệ thống phân loại CPC của Liên Hợp Quốc và được chia nhỏ hơn thành
4 nhóm chính gồm dịch vụ về nước thải, dịch vụ về rác thải, dịch vụ vệ sinh
và các dịch vụ môi trường khác.
Footer Page 12 of 126.


12


Header Page 13 of 126.

Hiện nay, Việt Nam đã tham gia và trở thành thành viên của nhiều công
ước quốc tế về môi trường, đặc biệt là trở thành thành viên của Tổ chức
Thương mại Thế giới (WTO) với nhiều cam kết mở cửa thị trường trong nước,
trong đó có dịch vụ môi trường. Việt Nam đã cam kết mở cửa thị trường dịch
vụ môi trường trong hầu hết các phân ngành dịch vụ môi trường của WTO
như Dịch vụ xử lý nước thải (CPC 9401); Dịch vụ xử lý rác thải (CPC 9402);
Dịch vụ làm sạch khí thải; Dịch vụ xử lý tiếng ồn (CPC 94050); Dịch vụ đánh
giá tác động của môi trường (CPC 94090). Cơ hội này đang đặt các doanh
nghiệp Việt Nam nói chung, các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ mơi trường
nói riêng trước những cơ hội và thách thức rất lớn.
Để phát triển ngành dịch vụ môi trường tại Việt Nam và chủ động hội
nhập quốc tế, Chính phủ đã giao Bộ Tài nguyên và Môit trường thực hiện
nhiệm vụ xây dựng “Chiến lược phát triển dịch vụ môi trường đến năm 2020
và định hướng đến năm 2030” . Kết quả của dự án góp phần hồn thiện hệ
thống chính sách, pháp luật liên quan đến lĩnh vực dịch vụ môi trường, đồng
thời thúc đẩy phát triển dịch vụ mơi trường có kế hoạch, định hướng phù hợp
với tiến trình phát triển kinh tế - xã hội, các cam kết quốc tế, đặc biệt là WTO.
Thị trường dịch vụ môi trường ở Việt Nam hiện nay mới ở giai đoan
đầu tiên của sự phát triển. Việc học hỏi kinh nghiệm quốc tế có ý nghĩa hết
sức quan trọng trong việc phát triển thị trường dịch vụ môi trường của Việt
Nam.
Báo cáo Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về dịch vụ môi trường sẽ tập
chung vao nghiên cứu các nội dung sau:
i) Nghiên cứu khung pháp lý về phát triển dịch vụ môi trường;

ii) Nghiên cứu kinh nghiệm xây dựng chiến lược, định hướng chính
sách phát triển dịch vụ môi trường phù hợp với tiến trình hội nhập
quốc tế;
iii) Nghiên cứu kinh nghiệm về việc quy hoạch, xây dựng cơ sở hạ tầng
về dịch vụ mơi trường;
iv) Nghiên cứu kinh nghiệm về chính sách mở cửa cho các nhà cung cấp
dịch vụ nước ngoài thành lập hiện diện thương mại;
v) Nghiên cứu kinh nghiệm và mơ hình hợp tác cơng tư trong việc cung
cấp các dịch vụ môi trường.

Footer Page 13 of 126.

13


Header Page 14 of 126.

Báo cáo sẽ lựa chọn một số nước có tính đến mức độ phát triển khác
nhau bao gồm các nước có nên kinh tế phát triển- nơi dịch vụ môi trường đã
phát triển cao, các nước mới nổi và các nước trong khu vực có điệu kiện tương
đồng đối với Việt Nam. Các kinh nghiệm này sẽ được phân tích và rút ra bài
học phù hợp với thực tiễn của Việt Nam.
Kết quả nghiên cứu này sẽ là đầu vào quan trong trong việc xây dựng
“Chiến lược phát triển dịch vụ môi trường đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030”.
II. Kinh nghiêm về xây dựng khung pháp lý về phát triển dịch

vụ môi trường
Thị trường hàng hóa và dịch vụ mơi trường đang phát triển với tốc độ
gấp hai lần giao dịch thương mại nói chung trên thế giới (Eropean

Commission, 2007). Tính riêng năm 2008, thị trường mơi trường tồn cầu
giao dịch hơn 674 tỷ Euro (Global Environmenal Market, 2008). Các dịch vụ
môi trường chiếm khoảng 65% thị trường và thị phần còn lại là hàng hóa mơi
trường (EBJ, 2001). Thị phần lớn nhất của thị trường dịch vụ môi trường hiện
nay do các nước phát triển nắm giữ, trong đó Mỹ chiếm 34% thị phần, EU
chiếm 31% thị phần, Nhật Bản chiếm 17% thị phần. Để đạt được những thành
tựu này, khung pháp lý về phát triển dịch vụ mơi trường đóng vai trị quan
trong. Trong phần này, báo cáo sẽ nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước
như Mỹ, Hàn Quốc, Thái Lan, Trung Quốc, Singapore và EU.
1. Kinh nghiệm của EU
1.1 Tổng quan về thị trường DVMT
Liên minh châu Âu (EU) đóng góp 31% thị trường hàng hóa và dịch vụ
mơi trường toàn cầu (Global Environmental Market, 2008), chỉ đứng thứ 2 sau
Mỹ.
EU là một trong những khu vực có yêu cầu rất cao về môi trường và do
vậy hệ thống các chính sách và quy định về mơi trường cũng hết sức chặt chẽ
và phức tạp. Là một liên minh các quốc gia có trình độ phát triển và ý thức xã
hội trong lĩnh vực môi trường tương đối cao, EU có điều kiện phát triển ngành
mơi trường như một ngành kinh tế độc lập, đóng góp đáng kể cho thu nhập
quốc dân và việc làm của các nước thành viên. Theo báo cáo của Ủy ban châu
Âu tháng 9/2006, doanh thu bình qn hàng năm của ngành cơng nghiệp mơi
Footer Page 14 of 126.

14


Header Page 15 of 126.

trường chấu Âu là 227 tỷ euro, chiếm khoảng 2.2% GDP của toàn EU. Lĩnh vực
này đã tạo công việc cho khoảng 3,4 triệu người tức là xấp xỉ 1.7% lao động

của châu Âu. Riêng Vương quốc Anh tính đến năm 2007 đã có 11.481 cơng ty
tham gia lĩnh vực dịch vụ và hàng hóa mơi trường với khoảng 192.000 lao
động (Sharp, 2009).
Hình 01: Ước tính thị trường mơi trường tồn cầu năm 2008

Nguồn: Global Environmental Market, 2008
EU rất mạnh về xuất khẩu các dịch vụ môi trường. Khoảng 8% doanh
thu của ngành công nghiệp sinh thái của EU là do xuất khẩu sang các thị
trường ngoài EU, khoảng 15% là do xuất khẩu giữa các nước nội khối EU.
Hàng hố và dịch vụ mơi trường xuất khẩu chủ yếu liên quan tới các lĩnh vực
xử lý nước thải, quản lý chất thải và kiểm soát ô nhiễm không khí. Thị trường
xuất khẩu lớn nhất của EU là Hoa Kỳ, các nước Đông Âu và Trung Âu, Đông
Nam Á, Nam Mỹ và Trung Đông.
Theo báo cáo S/CSC/W/25 ngày 28/11/2000, EU phân chia mảng dịch vụ môi
trường thành các phân ngành cụ thể như sau:
- Nước sinh hoạt và quản lý nước thải
- Quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại
- Bảo vệ khí quyển và khí hậu
Footer Page 15 of 126.

15


Header Page 16 of 126.

- Khôi phục và làm sạch đất, nước
- Giảm độ rung và tiếng ồn
- Bảo vệ đa dạng sinh học và cảnh quan môi trường
- Các dịch vụ hỗ trợ và dịch vụ môi trường khác.
Bảng 01: Tóm tắt thị trường xuất khẩu dịch vụ mơi trường của EU

Nước
Áo
Đan
Mạch

Thị trường xuất khẩu

Dịch vụ môi trường xuất
khẩu

Đức, Trung và Đơng Âu (CEE) (khơng có thơng tin)
Tây Âu, CEE, Châu Á

Phần Lan (khơng có thơng tin)

Cơng nghệ đốt chất thải và xử
lý nước thải
Công nghệ sản xuất nước, Xử
lý chất thải

Pháp

Bắc Mỹ, EU, Mỹ Latinh, CEE

Xử lý nước và nước thải, kiểm
sốt ơ nhiễm khơng khí (APC)

Đức

Tây Âu, Nhật Bản


APC, xử lý nước và nước thải

Châu Mỹ, Đông Nam Á, CEE

Xử lý chất thải, APC

Hà Lan

Bắc Mỹ, EU, CEE

Xử lý nước thải, quản lý chất
thải, APC

Bồ Đào
Nha

EU

Bảo vệ nguồn nước, tái chế
kim loại, thương mại chất thải

Tây Ban
Nha

Mehico, Braxin, Bắc Mỹ, châu Xử lý nước thải,lọc nước tinh
Âu
khiết

Ý


Thụy
Điển

Bắc Âu và Tây Âu

Xử lý nước thải, quản lý chất
thải, APC, các công nghệ sạch

Vương EU, Bắc Mỹ, Trung Đông, Xử lý nước và nước thải, dịch
quốc Anh Nhật
vụ quan trắc, APC
Nguồn: ECOTEC, 2002

Nhằm phát triển thị trường dịch vụ mơi trường, EU đã thực hiện nhiều
chính sách, cơng cụ quản lý, tổ chức và xây dựng khung pháp lý phù hợp
nhằm tranh thủ cơ hội từ các cam kết của WTO.

Footer Page 16 of 126.

16


Header Page 17 of 126.

1.2 Hệ thống tổ chức phân tầng chặt chẽ.
Liên quan tới hệ thống tổ chức quản lý về phân ngành dịch vụ mơi
trường, EU có sự kết hợp giữa hệ thống quản lý chung của Liên Minh châu Âu
cũng như hệ thống riêng biệt tại từng nước.
Ở phạm vi Liên minh châu Âu, chính sách mơi trường thường được đề

xuất, phê duyệt và đánh giá bởi Quốc hội châu Âu, hội đồng liên minh châu
Âu và Ủy ban châu Âu. Sau đó các quốc gia thành viên châu Âu dựa trên
hướng dẫn chung này để đề ra các chương trình mục tiêu mơi trường của riêng
mình. Các thông cáo quy định liên quan tới dịch vụ môi trường thường được
thể hiện trên trang web của Ban Môi trường (European Environment
Commission) và Ban Thương mại (European Trade Commission) của Ủy ban
Liên minh châu Âu. Thông thường, các quy định pháp lý của EU đều ảnh
hưởng tới toàn bộ các nước thành viên nhưng với mức độ và thời gian khác
nhau. Ví dụ: Quy định về pin của Quốc hội châu Âu năm 2006 trong đó yêu
cầu các nước thành viên phải thiết lập dịch vụ thu gom tái chế pin sau sử dụng
và cấm giao dịch pin chứa trên 0.0005% chì và 0.002% cadimi trừ các trường
hợp khẩn cấp. Với quy định này các nước thành viên có thể đưa thành luật
quốc gia tùy thời điểm khác nhau. Đối với Vương quốc Anh thì năm 2008 là
năm đưa quy định này thành luật quốc gia bắt buộc thực hiện và phấn đấu thu
gom được 25% pin sau sử dụng vào năm 2012 (Environmental Services
Associations, 2006).
Về cơ chế tài chính, EU quy định các quỹ riêng tài trợ cho dự án mơi
trường và trợ cấp các chương trình mơi trường của doanh nghiệp. Ví dụ quỹ
Cohesion với ngân quỹ 61.5 tỷ Euro hoạt động trong thời gian 2007-2013
thường tài trợ cho các dự án môi trường tại Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha và các
thành viên mới của EU (EBI, 2006). Các dự án dịch vụ môi trường cũng
thường được đồng tài trợ bởi ngân hàng đầu từ châu Âu (the European
Investment Bank), chính phủ các nước và các cơng ty tư nhân.
Tại phạm vi quốc gia, ví dụ như Vương quốc Anh, có nhiều ban ngành
quốc gia cùng phối hợp quản lý các vấn đề về thị trường dịch vụ mơi trường.
Điển hình là Ban phụ trách các vấn đề môi trường, lương thực và nông thôn
(UK Department for Environment, Food and Rural Affairs – DEFRA) và Ban
phụ trách các vấn đề kinh doanh, doanh nghiệp và đổi mới quy chế
(Department for Business Enterprise and Regulatory Reform – BEER). Từ đó


Footer Page 17 of 126.

17


Header Page 18 of 126.

các công ty dịch vụ môi trường (chủ yếu là công ty tư nhân) hoặc Hiệp hội
dịch vụ môi trường của Anh (Environmental Services Associations) thực hiện.
Về tổ chức mơ hình kinh doanh dịch vụ mơi trường, Liên đồn quản lý
chất thải và dịch vụ mơi trường châu Âu (European Federation of Waste
Management and Environmental Services – FEAD) là đại diện cho các hiệp
hội của hơn 20 quốc gia thành viên. Thị phần của liên đoàn này chiếm tới 60%
thị trường quản lý chất thải hộ gia đình và khoảng 75% chất thải thương mại
và cơng nghiệp ở châu Âu. Doanh thu hàng năm của hơn 3000 cơng ty trong
liên đồn lên tới 54 tỷ euro. Tại đây, có khoảng 295.000 lao động điều hành
khoảng 1800 trung tâm phân loại và tái chế chất thải, 1100 khu sản xuất phân
hữu cơ, 260 nhà máy sản xuất năng lượng từ chất thải và 1100 bãi chôn lấp đạt
tiêu chuẩn (FEAD, 2010). Vì vậy dịch vụ họ cung cấp rất chun nghiệp, có tổ
chức liên thơng và là chu trình khép kín. Hầu hết các cơng ty là cơng ty tư
nhân.
Trong từng nước, ví dụ ở Đức cũng có thành viên của FEAD là Liên
đồn Quản lý chất thải và dịch vụ môi trường của Đức (The German
Federation of Waste Management And Environmental Services - BDE) thành
lập từ năm 1961. Trong đó, có 750 cơng ty thành viên với rất nhiều mơ hình
doanh nghiệp gia đình. Bên cạnh lực lượng lao động phổ thông, họ chú ý tới
việc thành lập mạng lưới chuyên gia các lĩnh vực và thiết lập hơn 30 nhóm
làm việc kết hợp với nhau.
1.3. Một số cơng cụ, chính sách của EU nhằm phát triển ngành dịch
vụ môi trường.

- Công cụ mệnh lệnh và kiểm soát (CAC) được áp dụng chặt chẽ tại
châu Âu và tạo tiền đề cho thị trường dich vụ môi trường phát triển. Chỉ thị
hướng dẫn về các vấn đề liên quan đến nước (năm 2000 - the Water
Framework Directive), Quy định về đăng ký, đánh giá và cấp phép sử dụng
hóa chất (REACH – năm 2006), quy định về xử lý nước thải đô thị (Urban
Waste Water Treatment Directive) là những văn bản pháp luật nhằm đem lại
môi trường sống đảm bảo sức khỏe cho con người. Như vậy các dịch vụ môi
trường ở châu Âu cần chấp hành theo các chỉ thị và quy định này. Liên quan
tới dịch vụ xử lý chất thải rắn, khung pháp lý của EU đề ra một loạt chỉ thị
như Chỉ thị về chất thải (Directive on Waste), Chỉ thị về bãi chôn lấp (the
Landfill Directive), Chỉ thị về vận chuyển chất thải (the Waste Shipment
Regulation), Quy định về thiết bị và chất thải điện tử (Waste Electrical and
Footer Page 18 of 126.

18


Header Page 19 of 126.

Electronic Equipment Directive 2002/96/ EC – WEEE). Những chỉ thị này đã
tác động đến thị trường dịch vụ môi trường về thu gom và xử lý chất thải rắn
tại châu Âu.
- Chính sách khuyến khích và bắt buộc tái chế chất thải: gần đây, Cộng
hoà Áo đã ban hành một nghị định về bao bì với mục tiêu đặt ra là khuyến
khích tái chế tới 80% chất thải. Bỉ cũng áp dụng hàng loạt quy định về sử
dụng nguyên liệu tái chế và tái xử lý những chất thải gây hại. Đan Mạch cũng
xây dựng một Chương trình hành động về Chất thải và tái chế. Phần Lan cũng
đặt ra mục tiêu tăng tỷ lệ tái chế giấy thải tới mức yêu cầu chung của EU.
Pháp đặt ra quy định là mọi chất thải phải được qua xử lý, đồng thời ban hành
một nghị định yêu cầu các doanh nghiệp phải tái chế lại các bao gói họ thải ra

hoặc tự chuyển cho các đơn vị có chức năng tái chế. Vương quốc Anh cũng
đặt ra mục tiêu tái chế và giảm thiểu tới 3/4 lượng chất thải sinh hoạt hoặc cao
hơn đối với một số chất thải cụ thể. Đây chính là chính sách kích cầu cho dịch
vụ thu gom và tái chế chất thải.
- Một số nước cịn áp dụng hình thức thoả thuận tự nguyện của ngành
với chính phủ. Ví dụ như ở Áo, thoả thuận tự nguyện theo kiểu này đã được
ký kết về việc tăng cường tái chế trong các ngành sản xuất giấy, xi măng,
nhựa và ngành sản xuất động cơ giao thông. Hà Lan áp dụng thoả thuận tự
nguyện đối với các ngành luyện kim, hoá chất và in ấn.
- Công cụ kinh tế được sử dụng rộng rãi nhằm đảm bảo sự tn thủ thay
vì chỉ có các quy định hành chính để phát triển dịch vụ mơi trường. Bảng 02
cho thấy sự sử dụng linh hoạt các cơng cụ kinh tế trong các nước EU nhằm
khuyến khích các công ty mở rộng dịch vụ môi trường.
Bảng 02: Sử dụng công cụ kinh tế phát triển thị trường DVMT
tại Châu Âu
Nước

Công cụ kinh tế được sử dụng

Thổ Nhĩ Kỳ Đánh thuế đối với chất thải
Na Uy

Khuyến khích tái chế hoặc thải an toàn đối với 26 loại chất thải
và giảm lượng chất thải nói chung, đã đánh thuế đối với lượng
CO2 thải ra

Thụy Điển

Đánh thuế đối với chất thải có chứa Sunphua, thu phí đối với
nitro ơxit, đánh thuế đối với dầu diesel, đánh thuế đối với CO2


Footer Page 19 of 126.

19


Header Page 20 of 126.

và thuế môi trường đối với giao thông vận tải đường hàng
không nội địa
Đan Mạch

Trợ cấp cho các dự án đầu tư vào lĩnh vực năng lượng sạch

Phần Lan

Trợ giá tối đa 24% hàng năm trong vịng 4 năm cho chi phí của
các dự án kiểm sốt ơ nhiễm nước và khơng khí

Hà Lan

Trợ giá cho các dự án đầu tư vào sáu lĩnh vực liên quan tới
nước, đất, khơng khí, chất thải, tiếng ồn và năng lượng nếu các
dự án này đảm bảo một số điều kiện nhất định.
Nguồn: HM Treasury, UK, July 2001

Những nước này cũng sử dụng các điều kiện ràng buộc khi trợ cấp dự
án nhằm đảm bảo tính hiệu quả để phát triển thị trường dịch vụ mơi trường. Ví
dụ các điều kiện như: sử dụng các cơng nghệ có độ rủi ro thấp, mức độ phạm
vi ứng dụng cao và dự án chiếm ít hơn 30% thị phần hiện tại của lĩnh vực đó.

1.4. EU tận dụng cơ hội từ WTO để phát triển thị trường dịch vụ môi
trường
Trong khuôn khổ WTO, EU tận dụng triệt để cơ hội đàm phán thương
mại để phát triển thị trường của mình trong lĩnh vực cơng nghiệp sinh thái nói
chung và dịch vụ mơi trường nói riêng. Tại vịng đàm phán Doha, EU đã đưa
ra đề xuất mới về đàm phán dịch vụ môi trường với nội dung chủ yếu là thay
đổi cách phân loại danh mục dịch vụ môi trường theo hướng chi tiết hơn. EU
đề xuất thay vì 4 phân ngành hiện tại theo phân loại CPC, đàm phán tiếp theo
về dịch vụ môi trường sẽ dựa trên danh mục mới gồm 7 phân ngành: (i) nước
sinh hoạt và quản lý nước thải, (ii) quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại,
(iii) bảo vệ khí quyển và khí hậu, (iv) khôi phục và làm sạch đất, nước, (v)
giảm độ rung và tiếng ồn, (vi) bảo vệ đa dạng sinh học và cảnh quan môi
trường, và (vii) các dịch vụ hỗ trợ và dịch vụ môi trường khác. Cách phân loại
này rộng hơn cách phân loại 4 phân ngành như trong hiệp định GATS 2000
nhưng nhìn chung vẫn thể hiện cam kết của EU trong khuôn khổ WTO vào
tháng 10 năm 2007 sau khi có thêm sự gia nhập của Bungari và Rumani vào
EU.
Tại vòng đàm phán Doha của WTO, trong số 12 bản chào đàm phán của
EU thì có tới 11 bản chào liên quan tới dịch vụ môi trường. Điều này cho thấy
rõ ràng là EU đang cố gắng mở rộng các lĩnh vực mà EU yêu cầu những

Footer Page 20 of 126.

20


Header Page 21 of 126.

Thành viên khác phải mở cửa để phát triển thế mạnh xuất khẩu hàng hoá và
dịch vụ mơi trường của mình.

Bảng 03: So sánh sự phân loại ngành dịch vụ môi trường của EU và
GATS
Phân ngành DVMT của EU

Phân ngành tương ứng của GATS

A.Nước sinh hoạt và quản lý A.Dịch vụ xử lý nước thải (CPC 9401)
nước thải
Không bao gồm các dịch vụ thu gom, phân
Các dịch vụ nước thải (CPC phối và lọc xử lý nước (CPC 18000)
9401)
Ngoại trừ việc xây dựng, sửa chữa và thay thế
cống thoát nước (trong mục CPC 51330)
(GATS 3B về các dịch vụ xây dựng dân dụng)
B.Quản lý chất thải rắn và B.Dịch vụ xử lý rác thải (CPC 9402)
chất thải nguy hại
Ngoại trừ bán buôn và bán lẻ chất thải và phế
liệu (trong CPC 62118 và 62278; GATS 4:
(CPC 9402)
dịch vụ phân phối vận chuyển)
(CPC 9403)
Ngoại trừ các dịch vụ nghiên R&D về những
vấn đề môi trường (CPC 85; GATS 1C: các
dịch vụ kinh doanh (R&D))
C.Dịch vụ vệ sinh và tương tự (CPC 9403)
Ngoại trừ dịch vụ tiêu hủy, tẩy uế các tòa nhà
(trong CPC 87401; GATS (1F) (o) – Các Dịch
vụ lau dọn tịa nhà)
Ngồi trừ kiểm sốt thuốc trừ sâu trong nông
nghiệp (CPC 88110; GATS 1F(f) các dịch vụ

bất thường trong nông lâm nghiệp và săn bắn)
C.Bảo vệ khí quyển và khí D.Các dịch vụ mơi trường khác
hậu
Dịch vụ lau dọn các khí thải (CPC 9404)
(CPC 9404)
D.Khơi phục và làm sạch đất, D.Các dịch vụ môi trường khác
nước
Các dịch vụ bảo vệ cảnh quan môi trường và
Xử lý nước và đất bị ô nhiễm/ thiên nhiên (CPC 9406)
Footer Page 21 of 126.

21


Header Page 22 of 126.

nhiễm độc (1 phần CPC
9406)
E. Giảm độ rung và tiếng ồn

D.Các dịch vụ môi trường khác

CPC 9405

Giảm độ rung và tiếng ồn CPC 9405

F. Bảo vệ đa dạng sinh học và D.Các dịch vụ môi trường khác
cảnh quan môi trường
Bảo vệ đa dạng sinh học và cảnh quan mơi
(những phần cịn lại của CPC trường CPC 9406

9406 khơng nằm trong mục Ngồi trừ dịch vụ đánh giá và giảm thiểu tác
D)
hại và rừng (CPC 881, GATS 1F(f). các dịch
vụ bất thường trong nông lâm nghiệp và săn
bắn)
G. Các dịch vụ hỗ trợ và dịch D.Các dịch vụ môi trường khác
vụ môi trường khác CPC Các dịch vụ môi trường khác CPC 9409
9409
Nguồn: Sawhney, 2008
1.5. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam:
Từ thực trạng trên, rõ ràng Việt Nam có thể rút ra nhiều bài học kinh
nghiệm của EU trong việc hình thành chính sách phát triển dịch vụ môi trường
phù hợp với quy định của WTO
1. Trước hết Việt Nam cần sử dụng kết hợp linh hoạt các cơng cụ luật
pháp chính sách, kinh tế, tự nguyện nhằm khuyến khích các doanh
nghiệp tham gia cung ứng thị trường dịch vụ môi trường cũng như thúc
đẩy các khách hàng tiềm năng của thị trường này. Ví dụ: các quy định
khuyến khích và bắt buộc tái chế chất thải sẽ kích cầu về dịch vụ thu
gom tái chế chất thải, mở rộng thị trường cho các doanh nghiệp dịch vụ
mơi trường. Trong khi đó trợ cấp dưới nhiều hình thức khác nhau chính
là ngoại lệ của WTO để các doanh nghiệp thực hiện các chương trình
mơi trường. Khi đó, chính các doanh nghiệp sẽ là khách hàng tiềm năng
về nhu cầu về dịch vụ môi trường.
2. EU luôn hướng tới việc đánh giá chu trình vịng đời (the life-cycle) của
các sản phẩm và dịch vụ môi trường thay vì cách tiếp cận cuối đường
ống (the tail-end). Điều này được thể hiện trong các công cụ quản lý
môi trường được áp dụng linh hoạt và bao phủ nhiều giai đoạn trong
Footer Page 22 of 126.

22



Header Page 23 of 126.

vòng đời sản phẩm và dịch vụ. Chính sách này sẽ tạo ra nhiều mảng
dịch vụ mơi trường đi kèm, tạo cung và kích cầu cho thị trường dịch vụ
môi trường phát triển.
3. Việc thiết lập hiệp hội dịch vụ môi trường cũng hết sức cần thiết ở Việt
Nam. Các doanh nghiệp trong hiệp hội sẽ hỗ trợ được cho nhau trong
việc bổ sung những dịch vụ mà đối tác khơng có, từ đó cung cấp dịch
vụ trọn gói cho khách hàng.
4. Cần thiết có sự kết hợp chặt chẽ giữa chính phủ, các ngân hàng và công
ty dịch vụ môi trường trong việc phát triển các dự án mơi trường nói
chung và dịch vụ mơi trường nói riêng nhằm đảm bảo một cơ chế tài
chính minh bạch rõ ràng.

2. Kinh nghiệm DVMT của Mỹ.
Trung tâm phân loại sản phẩm (CPC) của Mỹ phân loại các hoạt động liên
quan đến mơi trường thành 03 nhóm chính: nhóm thứ nhất là nhóm về dịch vụ
mơi trường; nhóm thứ hai là nhóm thiết bị mơi trường và nhóm cịn lại là nhóm
cung cấp các nguồn lực. Đây là ba lĩnh vực chủ đạo trong hệ thống ngành công
nghiệp mơi trường của Mỹ. Trong đó, lĩnh vực dịch vụ mơi trường được phân chi
tiết thành 06 nhóm chính là: (i) dịch vụ phân tích và đánh giá mơi trường; (ii)
dịch vụ xử lý nước thải; (iii) dịch vụ quản lý rác thải rắn; (iv) dịch vụ quản lý
chất thải nguy hại; (v) dịch vụ xử lý ô nhiễm công nghiệp và (vi) dịch vụ tư vấn
kỹ thuật1.
2.1 Tổng quan về thị trường dịch vụ môi trường của Mỹ
Kể từ những năm 1990, ngành thương mại dịch vụ của Mỹ đã rất phát
triển với giá trị thương mại liên tục tăng. Theo số liệu từ Cục phân tích kinh
tế, Bộ thương mại Mỹ riêng năm 2007, Mỹ đã xuất khẩu 497 tỷ USD và nhập

khẩu 387 tỷ USD2 ( Hình 2). Hàng hóa và dịch vụ mơi trường được xem là
một trong những mục tiêu trọng tâm và có lợi thế của Mỹ. Đặc biệt là lĩnh vực
xuất khẩu thương mại của Mỹ luôn tăng trưởng với tốc độ cao.3

1

APEC committee on Trade and Investment, 2010, Survey on APEC Trade Liberlization in Environmental
Services, P. 101.
2
Tổng hợp từ tài liệu: APEC committee on Trade and Investment, 2010, Survey on APEC on Trade
biberlization in environmental services, P 102.
3
APEC committee on Trade and Investment, 2010, Survey on APEC on Trade biberlization in environmental
services, P 105.

Footer Page 23 of 126.

23


Header Page 24 of 126.

Hình 02. Kim ngạch xuất nhập khẩu thương mại của Mỹ

Hình 03 cho chúng ta thấy vị trí của Mỹ trong lĩnh vực dịch vụ mơi
trường. Mỹ luôn là quốc gia dẫn đầu trên thế giới, tiếp đó là các nước thuộc
khối cộng đồng chung châu Âu, Nhật Bản. Năm 2007 doanh thu về dịch vụ
môi trường của Mỹ chiếm gần 40% trong tổng số 728,7 tỷ đơ la của tồn thế
giới.
Hình 03. Tỷ trọng của các nước trong lĩnh vực hàng hóa và dịch vụ môi

trường

Footer Page 24 of 126.

24


Header Page 25 of 126.

Tốc độ phát triển lĩnh vực dịch vụ môi trường của Mỹ qua các năm lần
lượt được thể hiện qua Hình 04; Bảng 04 và bảng 05.
Hình 04. Diễn biến thị trường hàng hóa và dịch vụ môi trường ở
Mỹ

Bảng 04: Doanh thu từ dịch vụ môi trường của Mỹ: 2006-2007
Doanh thu (tỷ đô la)
Lĩnh vực dịch vụ mơi trường
2000

2005

105.6

127.3

134.5

Các dịch vụ phân tích

1.8


1.8

1.8

1.9

1.9

Các dịch vụ xử lý nước thải

28.7

35.6

37.5

39.2

40.8

Quản lý chất thải rắn

39.4

47.8

50.6

52.7


55.3

Quản lý chất thải nguy hại

8.2

8.7

9

9.1

9.2

Xử lý ô nhiễm/ dịch vụ công nghiệp

10.1

11

11.6

12.1

12.7

Tư vấn kỹ thuật

17.4


22.4

24

25.4

27.1

Tổng cộng

2006

2007

2008

140.4 147.00

Nguồn: Cục Thống kê Hoa kỳ 2009
Qua biểu đồ 02, chúng ta thấy tốc độ phát triển lĩnh vực dịch vụ môi
trường của Mỹ rất cao. Kể từ năm 1996 đến năm 2008, tổng doanh thu từ dịch vụ
môi trường của Mỹ đã tăng lên trên 80%. Trong đó, các lĩnh vực ln chiếm tỷ

Footer Page 25 of 126.

25



×