Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG tại CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẬN sơn TRÀ – THÀNH PHỐ đà NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ HỒNG THANH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẬN SƠN TRÀ –
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Đà Nẵng - Năm 2017


Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG

Phản biện 1: Trương Hồng Trình
Phản biện 2: Nguyễn Hữu Dũng

Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận
văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại
trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày
26 tháng 3 năm 2017.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng


- Thư viện, Trường đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thế hội nhập, các ngân hàng (NH) cần phải
phát triển không ngừng và tìm kiếm những hướng đi mới phù hợp để
có thể vừa đáp ứng các nhu cầu của nền kinh tế cũng như của người
tiêu dùng vừa đứng vững trong cơ chế thị trường.
Nắm bắt được nhu cầu của khách hàng cũng như nâng cao tính
cạnh tranh của mình, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
(NHNo& PTNT) chi nhánh Quận Sơn Trà Đà Nẵng luôn chú trọng
mở rộng tín dụng, đặc biệt là lĩnh vực cho vay tiêu dùng (CVTD).
Mặc dù trong những năm gần đây, NHNo&PTNT CN Quận
Sơn Trà Đà Nẵng đã có những bước cải thiện đáng kể trong hoạt
động cho vay tiêu dùng, song vẫn còn một số tồn tại hạn chế cần tiềm
kiếm các giải pháp khả thi, phù hợp với thực tiễn nhằm nâng cao hơn
nữa hiệu quả CVTD tại chi nhánh và hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất
có thể. Với những lý do nêu trên, tác giả đã chọn đề tài “Phân tích
tình hình cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT
Quận Sơn Trà – thành phố Đà Nẵng” làm đề tài nghiên cứu cho
luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa, phân tích và tổng hợp những vấn đề lý luận về
CVTD và phân tích hoạt động CVTD của NHTM.
Trên cơ sở nghiên cứu thực tế về CVTD tại NHNo&PTNT CN
Quận Sơn Trà, luận văn phân tích, đánh giá thực trạng và chỉ ra các
hạn chế tồn tại và nguyên nhân các hạn chế đó trong hoạt động
CVTD thời gian qua tại Chi nhánh. Qua đó đề xuất ra các giải pháp

nhằm đạt các mục tiêu định hướng trong động CVTD tại CN


2
NHNo&PTNT Quận Sơn Trà TP Đà Nẵng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng ngiên cứu: Tập trung nghiên cứu những vấn đề lý
luận về CVTD của ngân hàng thương mại và thực tiễn CVTD tại
NHNo&PTNT chi nhánh Quận Sơn Trà Đà Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: đề tài chỉ nghiên cứu về hoạt động CVTD
+ Về không gian: nghiên cứu tại Agribank CN Quận Sơn
Trà Đà Nẵng.
+ Về thời gian: số liệu thống kê đánh giá thực trạng luận văn
chỉ giới hạn nghiên cứu trong phạm vi thời gian từ 2014-2016
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp lịch sử, phân tích
diễn giải, so sánh, tổng hợp, thống kê mô tả, biểu đồ và đồ thị, tư duy
logic nghiên cứu tham khảo tư liệu, kết hợp giữa lý luận và thực tiễn.
5. Bố cục đề tài
Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động CVTD và phân tích hoạt
động CVTD của NHTM.
Chương 2: Phân tích tình hình CVTD tại CN ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Quận Sơn Trà Thành phố Đà Nẵng.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động CVTD tại CN ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Sơn Trà Thành phố
Đà Nẵng.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Hoạt động CVTD là một đề tài không mới và có nhiều nghiên

cứu về CVTD của NHTM ở Việt Nam dưới nhiều góc độ tiếp cận
khác nhau.


3
Trong quá trình hoàn thành luận, tác giả đã tham khảo được
khá nhiều vấn đề về lý luận cho vay tiêu dùng của NHTM, cách tiếp
cận và logic phân tích, cũng như một số đề xuất của các nghiên cứu
đó. Có một số nghiên cứu mà luận văn có thể kế thừa, tiếp thu nhưng
do tiếp cận đề tài bằng một cách khác nên luận văn sẽ có những phát
triển mới.
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển cho vay tiêu dùng
- Hoạt động cho vay đối với người tiêu dùng được hình thành
đầu tiên từ các hãng bán lẻ.
- Khi thu nhập của người dân ngày càng cao thúc đẩy sự ra đời
và phát triển của hoạt động CVTD trong các NHTM.
- Sự cạnh tranh gay gắt đòi hỏi các NH phải cung cấp các sản
phẩm mới hấp dẫn thu hút khách hàng, CVTD phát triển.
1.1.2. Khái niệm về cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là một hình thức cho vay, qua đó Ngân hàng
chuyển cho khách hàng (cá nhân hay hộ gia đình) quyền sử dụng một
lượng giá trị (tiền) với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi trong một
khoảng thời gian nhất định theo những thoả thuận mà hai bên đã ký
kết (về số tiền cấp; thời gian cấp; lãi suất phải trả …) nhằm phục vụ

cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình, giúp cho
khách hàng có thể sử dụng những hàng hoá và dịch vụ trước khi họ


4
có khả năng chi trả.
1.1.3. Đối tƣợng của cho vay tiêu dùng
- Nhóm đối tượng có thu nhập thấp
- Nhóm đối tượng có thu nhập trung bình
- Nhóm đối tượng có thu nhập cao
1.1.4. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
a. Về qui mô
Cho vay tiêu dùng có đặc điểm nổi bật là các món vay nhỏ, số
lượng món vay lớn.
b. Về lãi suất
- Các khoản CVTD thường được cấp dưới hình thức cho vay
trả góp với lãi suất cao hơn các khoản cho vay thương mại.
c. Tính nhạy cảm theo chu kỳ
CVTD thường nhạy cảm trước các tác động của chu kỳ kinh
tế. Trong giai đoạn kinh tế tăng trưởng CVTD thường phát triển
mạnh hơn và ngược lại.
d. Về rủi ro
- Rủi ro mất khả năng thanh toán của khách hàng vay
- Rủi ro do khách hàng gian lận
- Rủi ro về lãi suất và tỉ giá.
e. Về hiệu quả của cho vay tiêu dùng
Hiệu quả hoạt động CVTD thể hiện qua hai chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu thứ nhất là tỷ số giữa lợi nhuận từ hoạt động CVTD
trên tổng lợi nhuận của NH.
- Chỉ tiêu thứ hai xác định bằng tỷ số giữa lợi nhuận từ hoạt

động CVTD trên tổng dư nợ CVTD.
Lợi nhuận từ hoạt động CVTD được xác định trực tiếp từ chi
phí và thu nhập CVTD.


5
1.1.5. Lợi ích của cho vay tiêu dùng
+ Đối với người tiêu dùng
- Giúp người tiêu dùng có nhiều cơ hội để thoả mãn nhu cầu.
- Nâng cao khả năng tiếp cận tài chính, tạo thói quen sử dụng
dịch vụ NH
+ Đối với ngân hàng:
- CVTD giúp tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng.
- CVTD cũng là một công cụ marketing rất hiệu quả.
- CVTD tạo điều kiện nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro
+ Đối với nền kinh tế
- Hỗ trợ tích cực nhằm thúc đẩy chi tiêu của cá nhân và hộ gia
đình, giúp cải thiện đời sống dân cư.
- CVTD thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
- CVTD góp phần thu hẹp các hoạt động cho vay phi chính
thức, giúp người dân tiếp cận được kênh cho vay chính thống.
1.1.6. Các hình thức cho vay tiêu dùng
a. Căn cứ vào mục đích vay vốn
b. Căn cứ vào thời hạn cho vay
c. Căn cứ theo phương thức hoàn trả
d. Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay
e. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
1.2. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG
1.2.1. Nhóm các nhân tố bên ngoài

a. Môi trường pháp lý
b. Môi trường kinh tế
c. Môi trường văn hoá-xã hội
d. Định hướng phát triển, chủ trương chính sách Nhà Nước


6
1.2.2. Nhóm các nhân tố bên trong
a. Chính sách tín dụng và định hướng phát triển của NH
b. Quy trình cấp tín dụng
c. Chất lượng cán bộ ngân hàng
d. Trình độ khoa học công nghệ và khả năng quản lý của NH
e. Năng lực quản trị tín dụng của ngân hàng
f. Quy mô nguồn vốn của ngân hàng và chiến lược KH
1.3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.3.1. Mục đích phân tích hoạt động CVTD của NHTM
- Giúp NH đánh giá được thực tế tình hình CVTD tại đơn vị.
- Kết quả phân tích hoạt động CVTD là căn cứ quan trọng để
NH có thể hoạch định chiến lược phát triển.
- Giúp các NH phòng ngừa rủi ro, giảm thiểu tổn thất, giúp NH
đưa ra các chính sách tín dụng phù hợp với điều kiện thực tế.
1.3.2. Nội dung phân tích hoạt động CVTD của NHTM
a. Phân tích ảnh hưởng của môi trường bên ngoài và tác động
của chính bản thân ngân hàng đến hoạt động cho vay tiêu dùng
b. Phân tích về công tác tổ chức thực hiện quá trình cho vay
tiêu dùng của ngân hàng
c. Phân tích các hoạt động ngân hàng đã thực hiện nhằm đạt
các mục tiêu của hoạt động cho vay tiêu dùng
d. Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng

- Phân tích về quy mô cho vay tiêu dùng
- Phân tích về thu nhập CVTD
- Phân tích về thị phần CVTD
- Phân tích về mức độ đa dạng hóa trong cơ cấu CVTD
- Phân tích kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTD


7
- Phân tích chất lượng cung ứng dịch vụ CVTD
1.3.3. Phƣơng pháp phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng
- Tính toán các chỉ tiêu, so sánh với kế hoạch và/hoặc so sánh
theo thời gian.
- Vận dụng các tài liệu thứ cấp, kết hợp các phương pháp suy
luận logic, lịch sử, so sánh, đối chiếu.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Toàn bộ chương 1 là những lý luận cơ bản về hoạt động cho vay
tiêu dùng và phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng trong ngân hàng
thương mại. Từ những vấn đề khái quát về cho vay tiêu dùng đến những
vấn đề cụ thể như: quá trình hình thành và phát triển CVTD, khái niệm,
đối tượng, đặc điểm và lợi ích của cho vay tiêu dùng. Đồng thời trong
chương cũng nêu lên những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động CVTD,
mục đích, những nội dung cơ bản và phương pháp phân tích. Tóm lại,
chương I là cơ sở lý luận đưa ra phương thức phân tích hoạt động
CVTD, trên nền tảng phân tích thực trạng hoạt động CVTD làm cơ sở
đưa các giải pháp phù hợp phát triển CVTD .
CHƢƠNG 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH QUẬN SƠN TRÀ
2.1. TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK SƠN TRÀ

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank
Sơn Trà
a. Giới thiệu chung về Agribank Sơn Trà
b. Mạng lưới hoạt động và cơ cấu tổ chức
* Mạng lưới hoạt động
Trụ sở tại Lô G33 + 34 đường Phạm Văn Đồng, Quận Sơn Trà


8
thành phố Đà Nẵng, có 02 Phòng Giao dịch trực thuộc.
* Cơ cấu tổ chức
Giám đốc

Phó Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng
Hành
chính

Phòng
Kinh
doanh

Phòng
Kế toán
& Ngân
quỹ


Phòng
giao
dịch
Thọ
Quang

Phòng
giao
dịch
An Hải
Đông

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Agribank
Chi nhánh Quận Sơn Trà
c. Đặc điểm nguồn nhân lực
Đội ngũ CBNV hiện tại có 29 người, trong đó có 9 thạc sỹ
kinh tế, toàn bộ cán bộ có trình độ đại học trở lên.
2.1.2.Tình hình hoạt động của Agribank Sơn Trà
a. Tình hình huy động vốn
Nguồn vốn tăng dần đều qua các năm. Tổng NV đến cuối năm
2016 đạt 1.034 tỷ đồng, tăng 187 tỷ đồng so với năm 2015 trong đó
tiền gởi dân cư chiếm 93%, đạt 109% so kế hoạch giao.
Nguồn vốn nội tệ vẫn chiếm ưu thế tới 99% tổng NV. NV có
kỳ hạn < 12 tháng chiếm từ 61-62% qua các năm.
b. Tình hình hoạt động cho vay
Hoạt động tín dụng trong các năm qua luôn đạt mức tăng


9
trưởng tốt, đến cuối năm 2016, tổng dư nợ là 275 tỷ đồng, tăng 75 tỷ

đồng so với năm 2015, so với năm 2014 tăng 128 tỷ đồng . Tốc độ
tăng trưởng bình quân trong giai đoạn 2014-2016 là 37%.
c. Tình hình hoạt động dịch vụ
Nguồn thu dịch vụ của CN đã không ngừng tăng qua các năm
từ 1,2 tỷ đồng năm 2014 lên gần 2,8 tỷ đồng trong năm 2016, trong
đó thu từ dịch vụ thanh toán trong nước chiếm khoảng gần 50%.
d. Kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong thời gian
qua luôn ổn định.
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank CN Sơn Trà
ĐVT: triệu đồng
Năm 2014
Năm 2015
Chỉ tiêu
Tỷ
Tỷ
Số tiền
Số tiền
trọng
trọng
1. Tổng thu nhập
66,380 100% 72,659 100%
- Thu từ hoạt động 64,717 97% 70,115 96%
tín dụng
- Thu phí từ hoạt 1,234
2%
2,089
3%
động dịch vụ
- Thu khác từ hoạt 429

1%
455
1%
động kinh doanh
2. Chi phí
55,337 100% 55,125 100%
- Chi phí hoạt động 38,660 70% 39,742 72%
tín dụng
- Chi phí hoạt động 400
1%
311
1%
dịch vụ
- Chi phí quản lý
14,186 25% 13,943 25%
- Chi phí khác
2,091
4%
1,129
2%
3. LN trƣớc thuế
11,043
17,534
4. Lợi nhuận trƣớc 394
605
thuế BQ đầu ngƣời

Năm 2016
Số
Tỷ

tiền trọng
71,031 100%
67,637 95%
2,790

4%

604

1%

55,100 100%
40,079 73%
309

1%

13,351
1,361
15,931
549

24%
2%

(Nguồn:Báo cáo kết quả HĐKD Agribank Sơn Trà từ 2014-2016)


10
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI

AGRIBANK SƠN TRÀ
2.2.1. Bối cảnh môi trƣờng tác động đến hoạt động cho vay
tiêu dùng tại Agribank Sơn Trà
- Quận Sơn Trà có vị trí địa lý thuận lợi, mật độ dân cư đông
đúc, nhu cầu tiêu dùng nhiều tạo thuận lợi phát triển CVTD.
- Địa bàn Quận Sơn Trà hình thành các cụm dân cư mới,
nhu cầu xây dựng nhà cửa, mua sắm vật dụng gia tăng, tạo điều
kiện để đầu tư cho vay tiêu dùng.
- Đến 31/12/2016 trên địa bàn quận Sơn Trà có hơn 10 ngân
hàng mở chi nhánh và phòng giao dịch, xu thế cạnh tranh khốc liệt.
2.2.2. Công tác tổ chức thực hiện cho vay tiêu dùng tại
Agribank Sơn Trà
a. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Agribank
Trình tự thủ tục cấp tín dụng đối với các khoản vay được ban
hành theo Quyết định số 66/QĐ-HĐTV-KHDN ngày 22/01/2014 và
quyết định số 836/QĐ-NHNo-HSX ngày 07/8/2014.
b. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của NHNo&PTNT Việt
Nam thực hiện theo quyết định 1197/QĐ-NHNo-XLRR ngày
18/10/2011; Quyết định 475/QĐ-NHNo-XLRR ngày 20/4/2015.
2.2.3. Phân tích các hoạt động ngân hàng đã thực hiện
nhằm đạt các mục tiêu cho vay tiêu dùng
a.Về thực hiện kế hoạch cho vay tiêu dùng của Agribank
Sơn Trà giai đoạn 2014-2016
Các năm qua CN đều hoàn thành và vượt mức chỉ tiêu kế
hoạch về dư nợ CVTD, tỷ lệ nợ xấu ở mức thấp. Cụ thể dư nợ


11

CVTD/kế hoạch dư nợ CVTD qua các năm như sau: 65/60 tỷ (năm
2014), 92/84 tỷ (năm 2015), 114/112 tỷ (năm 2016). Năm 2015 tỷ lệ
NQH CVTD/tổng dư nợ tăng đến 3,4% (trong khi đó kế hoạch giao
<3%), đến 2016 CN đã tích cực thu hồi NQH do vậy tỷ lệ này đã
giảm xuống còn 0,8%.
- Hạn chế: thu nhập từ hoạt động CVTD các năm qua có tăng
song tốc độ tăng thu nhập CVTD lại có xu hướng giảm từ 27% năm
2014 xuống còn 16% năm 2016, kế hoạch là 20%.
b. Các sản phẩm CVTD đã triển khai
Chi nhánh Ngân hàng No& PTNT Quận Sơn Trà hiện nay có
các sản phẩm CVTD sau:
1. Cho vay mua nhà ở, đất ở
2. Sửa chữa xây mới nhà
3. Mua, sửa chữa phương tiện đi lại
4. Học tập, du lịch, chữa bệnh
5. Cho vay thấu chi, thẻ tín dụng
6. Các nhu cầu tiêu dùng khác.
CN vẫn chỉ chú trọng sản phẩm cho vay mua nhà đất ở, sửa
chữa xây mới nhà ở, còn lại chỉ mới triển khai một cách đơn lẻ.
c. Các hoạt động chi nhánh đã áp dụng trong thời gian qua
- Giao chỉ tiêu cụ thể đến từng phòng ban, từng CBTD, dựa
vào kết quả đó để đánh giá xếp loại hàng tháng, hàng quý.
- Thực hiện các chương trình tiếp thị KH theo các đơn vị, địa
bàn được phân công, tiếp cận tìm hiểu nhu cầu của nhiều đối tượng
KH khác nhau để tư vấn các sản phẩm cho vay phù hợp.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông tuyên truyền đến KH. Đa
dạng hoá các sản phẩm dịch vụ.
- Đơn giản hóa thủ tục vay vốn, nâng dần hạn mức cho vay tín



12
chấp, thấu chi qua thẻ. Áp dụng lãi suất linh hoạt phù hợp.
- Thực hiện tốt văn hóa Agribank trong ứng xử, cải thiện
phong cách giao dịch, nâng cao tính chuyên nghiệp.
- Cải tiến công nghệ, nâng cao và đa dạng hóa chất lượng dịch
vụ và các tiện ích hỗ trợ KH.
- Phổ biến, hướng dẫn văn bản, quy định mới về CVTD.
d. Công tác kiểm soát rủi ro tín dụng
- Tăng cường quản lý việc tuân thủ quy trình cho vay đối với
KH trong hệ thống
- Giao trách nhiệm cụ thể về kế hoạch nợ xấu, xử lý nợ xấu, có
cơ chế khuyến khích động viên thích hợp.
- Phối hợp với ABIC bán bảo hiểm cho các món vay.
- Công tác kiểm tra, giám sát sau khi cho vay, thu nợ và xử lý
phát sinh được CN chú trọng quan tâm.
- Hạn chế: do áp lực tăng trưởng nên dễ dẫn đến sai sót trong
các khâu xử lý hồ sơ, sàng lọc KH, công tác kiểm tra, kiểm soát KH
và món vay sau khi cho vay chưa đầy đủ và mang tính hình thức.
2.2.4. Phân tích kết quả hoạt động CVTD tại Agribank Sơn
Trà
a. Về quy mô CVTD
Tổng dư nợ CVTD luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ
cho vay, khoảng >40% và ổn định qua các năm, cụ thể năm 2014: dư
nợ CVTD là 65 tỷ đồng chiếm 44% trong tổng dư nợ, vượt 5 tỷ đồng
so với kế hoạch giao, năm 2015 tăng lên 92 tỷ, chiếm 46%, năm 2016
là 114 tỷ đồng chiếm 41% trong tổng dư nợ, đạt 102% so với kế
hoạch giao.
Số lượng khách hàng vay tiêu dùng và dư nợ bình quân CVTD
trên một khách hàng tăng đều trong các năm qua và chiếm một số



13
lượng lớn khách hàng có quan hệ tín dụng của chi nhánh. Tuy dư nợ
CVTD có tăng nhưng vẫn chưa tương xứng với tiềm năng.
Bảng 2.6. Số lượng khách hàng vay tiêu dùng và dư nợ bình quân
/khách hàng
Chỉ tiêu

ĐVT

Năm
2014

Năm
2015

Năm
2016

+/2015,
2014

+/2016,
2015

Triệu
Tổng dƣ nợ
đồng 147.000 200.000 275.000 53.000 75.000
Số lượng khách khách
hàng

hàng
725
887
1,036
162
149
triệu
Dư nợ BQ/KH đồng
203
225
265
23
40
Dƣ nợ cho vay Triệu
tiêu dùng
đồng 65.000 92.000 114.000 27.000 22.000
Số lượng khách khách
hàng vay TD
hàng
609
767
881
158
114
Dư nợ BQ
triệu
CVTD/KH
đồng
107
120

129
13
9
(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD Agribank Sơn Trà từ 2014-2016)
b. Cơ cấu cho vay tiêu dùng
- Cơ cấu dư nợ CVTD theo kỳ hạn
Dư nợ cho vay trung hạn chiếm tỷ trọng cao, đang có xu
hướng chuyển dịch dần sang dư nợ dài hạn, tỷ lệ cho vay trung dài
hạn trong cho vay tiêu dùng tại CN năm 2016 là 87%, vẫn còn cao so
với kế hoạch đề ra. Do vậy trong thời gian tới chi nhánh cần có
những cơ chế phù hợp để điều chỉnh tỷ lệ này. Đây là một điều rất
khó bởi nguồn trả nợ chính của những món vay tiêu dùng thường là
thu nhập hàng tháng từ tiền lương, nên thời gian vay kéo dài.
- Cơ cấu dư nợ CVTD theo sản phẩm


14
Bảng 2.8. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Số

Số


Số

Tỷ

Tỷ

Tỷ

tiền trọng tiền trọng tiền trọng
Dƣ nợ cho vay tiêu dùng

65

100%

92

Sửa chữa, xây mới nhà

30

46%

36

39%

50


44%

7

11%

9

10%

11

10%

2

3%

3

3%

2

2%

Mua nhà ở, đất ở

24


37%

29

32%

41

36%

Các nhu cầu khác

2

3%

15

16%

10

9%

Mua phương tiện phục vụ
đi lại
Mua sắm vật dụng, học
tập, du lịch

100% 114 100%


(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD Agribank Sơn Trà từ 2014-2016)
Dư nợ CVTD tập trung chủ yếu vào mục đích cho vay sửa
chữa, xây mới nhà, mua nhà và đất ở, cho vay mua sắm phương tiện
đi lại vẫn còn chiếm một tỷ trọng thấp chỉ khoảng 10%
- Dư nợ CVTD theo địa bàn
Cho vay tiêu dùng phát triển đều ở các điểm giao dịch của chi
nhánh trong đó nhiều nhất là hội sở với tỷ trọng 40%, còn lại chia
đều ở 2 phòng giao dịch. Dư nợ cho vay của 2 phòng giao dịch chủ
yếu là cho vay tiêu dùng chiếm khoảng 75% tổng dư nợ tại các PGD.
c. Phân tích về chất lượng cung ứng dịch vụ
- Chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại chi nhánh đã có
những bước tiến mới.
- Mức độ hài lòng của KH về chất lượng dịch vụ cũng tăng
đáng kể. Tuy nhiên vẫn còn một số KH chưa hài lòng về thời gian xử
lý hồ sơ và lãi suất CVTD.


15
d. Phân tích về thị phần cho vay tiêu dùng
Thị phần CVTD của CN Quận Sơn Trà ổn định trong các năm
qua và chiếm khoảng 12% thị phần CVTD của Agribank chi nhánh
thành phố Đà Nẵng, thấp hơn so với kế hoạch đề ra là 15%.
e. Phân tích về kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTD
Bảng 2.11. Thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại
Agribank Sơn Trà
Năm Năm Năm
2014 2015 2016
Dư nợ CVTD
tỷ đồng

65
92
114
Nợ xấu CVTD
tỷ đồng
0.5
3.1
0.9
Tỷ lệ nợ xấu CVTD/Dư nợ CVTD
%
0.8% 3.4% 0.8%
Số tiền trích lập DPRR CVTD
Triệu đồng 916 886 819
Tỷ lệ trích lập DPRR /Dư nợ CVTD
%
1.41% 0.96% 0.72%
Chỉ tiêu

ĐVT

(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD Agribank Sơn Trà từ 2014-2016)
Đến 31.12.2016 tỷ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng của chi
nhánh là 0.8%, nhỏ hơn 1% theo kế hoạch đề ra, vẫn nằm ở mức độ
kiểm soát được. Tỷ lệ dự phòng xử lý rủi ro thấp và có xu hướng
giảm dần thể hiện chất lượng tín dụng CVTD ngày càng nâng cao.
f. Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng
Bảng 2.12. Hiệu quả hoạt động CVTD tại Agribank Sơn Trà
Năm
Năm
Năm

Chỉ tiêu
ĐVT
2014
2015
2016
Lãi suất bình quân CVTD
%
12.65% 10.97% 9.97%
Lãi suất bình quân huy động vốn %
6.54% 5.29% 4.38%
Chênh lệch lãi suất bình quân
%
6.11% 5.68% 5.59%
Thu nhập từ CVTD
tỷ đồng
7.0
8.6
10.0
Mức tăng thu nhập từ CVTD
tỷ đồng
1.2
1.6
1.4
Tốc độ tăng thu nhập từ CVTD
%
27%
23%
16%
(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD Agribank Sơn Trà từ 2014-2016)
- Hoạt động CVTD trong thời gian qua tương đối ổn định,



16
chênh lệch lãi suất bình quân có xu hướng giảm nhẹ song vẫn cao
hơn so với kế hoạch đề ra là 4%/năm.
- Thu nhập từ cho vay tiêu dùng tăng góp phần tăng lợi nhuận.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI AGRIBANK SƠN TRÀ
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc
- CN đã hoàn thành vượt mức kế hoạch kinh doanh hàng năm
trong đó có kế hoạch CVTD.
- Quy trình cho vay được thực hiện một cách mềm dẻo linh
hoạt, đầy đủ, đúng quy định.
- Thị phần CVTD của NH trên địa bàn có chiều hướng tăng,
nhiều KH biết và sử dụng dịch vụ CVTD
- Chất lượng CVTD cải tiến dần, sản phẩm CVTD đa dạng
phù hợp với nhu cầu thị trường.
- Cơ cấu dư nợ CVTD ổn định và phù hợp với định hướng và
mục tiêu NH đặt ra trong từng giai đoạn.
- Việc kiểm soát rủi ro trong CVTD tương đối tốt và luôn được
CN đặt lên hàng đầu, tỷ lệ nợ xấu ở mức thấp.
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ảnh hƣởng tới hoạt
động cho vay tiêu dùng tại Agrbank Sơn Trà
a. Hạn chế
- Dư nợ CVTD có tăng, vẫn chưa tương xứng với tiềm năng.
- Agribank đã triển khai rất nhiều sản phẩm CVTD, nhưng tại
CN chỉ tập trung vào các sản phẩm truyền thống.
- Lãi suất CVTD chưa linh hoạt, còn cao; mức cho vay tín
chấp vẫn còn thấp, tài sản bảo đảm là động sản vẫn còn dè chừng.
- Công tác truyền thông, marketing, chăm sóc khách hàng

trong cho vay tiêu dùng chưa thật sự được chi nhánh chú trọng.


17
- Đội ngũ nhân sự của phòng tín dụng còn mỏng.
- Mức phán quyết của các PGD còn thấp.
- Do áp lực công việc đôi lúc CBTD thực hiện chưa đúng một
số bước trong quy trình cho vay dễ dẫn đến sai sót
b. Nguyên nhân của hạn chế
* Nguyên nhân bên ngoài
- Thu nhập của người lao động giảm sút, mất việc làm.
- Lãi suất thả nỗi, thu phí phạt trả nợ trước hạn… làm cho KH
hạn chế VTD.
- Tâm lý e ngại của người tiêu dùng
- Sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng
* Nguyên nhân bên trong
- Công tác truyền thông trong hoạt động CVTD còn hạn chế
- Đối tượng và mức CVTD tín chấp còn hạn chế.
- Còn e ngại khi sử dụng TSBĐ là động sản
- Số lượng cán bộ làm công tác tín dụng hạn chế.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Trong chương 2, luận văn đã giới thiệu khái quát về Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Quận Sơn Trà
Đà Nẵng và kết quả hoạt động của chi nhánh giai đoạn 2014-2016.
Qua việc phân tích trên có thể nhận thấy CVTD đang mang lại
hiệu quả thiết thực trong hoạt động kinh doanh, là một mảng kinh
doanh chiến lược mà chi nhánh cần phát triển. Tuy nhiên, trong quá
trình cho vay vẫn còn một số tồn tại, hạn chế chưa thật sự phù hợp
với thực tiễn. Vì vậy, những kết quả nghiên cứu trình bày trong
chương 2 là cơ sở quan trọng để đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt

động CVTD ở chương 3.


18
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẬN SƠN TRÀ
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1. Từ kết quả phân tích thực trạng hoạt động cho vay
tiêu dùng tại Agribank Quận Sơn Trà
Qua việc phân tích tình hình CVTD tại chi nhánh Agribank
Sơn Trà Đà Nẵng đề tài đã rút ra được một số tồn tại hạn chế cũng
như nguyên nhân của nó. Đây là căn cứ quan trọng để đề xuất giải
pháp hoàn thiện CVTD tại CN.
3.1.2. Bối cảnh thị trƣờng và định hƣớng hoạt động của
Agribank Quận Sơn Trà
a. Bối cảnh thị trường
- Tiềm năng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng trên địa
bàn quận Sơn Trà là tương đối lớn.
- Nhiều cụm dân cư mới hình thành, nhu cầu vay mua nhà
cửa, phương tiện đi lại của người dân tương đối lớn.
- Agribank Sơn Trà có lịch sử hoạt động lâu đời và có uy tín
b. Định hướng hoạt động của Agribank Quận Sơn Trà
- CN tiếp tục mở rộng phát triển công tác huy động nguồn vốn.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông, quảng bá các sản
phẩm dịch vụ của NH.
- Dư nợ tăng 18% qua các năm, điều chỉnh cơ cấu tín dụng hợp
lý theo chỉ đạo của NH cấp trên, nâng cao chất lượng.

- Triển khai việc bán chéo sản phẩm đối với KH giao dịch, đặc
biệt là KH có quan hệ tín dụng.


19
- Đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ, tiếp tục hoàn thiện công
tác định dạng thương hiệu, xây dựng hình ảnh Agribank.
3.1.3. Định hƣớng hoạt động CVTD của Agribank Quận
Sơn Trà
- CN tiếp tục đẩy mạnh CVTD theo hướng an toàn, hiệu quả.
- Tăng cường kiểm tra giám sát các khoản vay và sau cho vay.
- Tiếp tục giữ mối liên hệ chặt chẽ với các đơn vị chuyển
lương qua thẻ ATM tại đơn vị, đẩy mạnh cho vay tiêu dùng.
- Đa dạng hóa sản phẩm, áp dụng linh hoạt lãi suất cho vay
nhằm tăng tính cạnh tranh, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ.
- Tăng cường đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ và đạo đức
nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng.
- Tiếp tục nghiên cứu phân tích thị trường, hoàn thiện cơ chế
chính sách, thủ tục hồ sơ, lãi suất vay vốn.
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN QUẬN SƠN TRÀ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
3.2.1. Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng, tăng
cƣờng công tác truyền thông, quảng bá giới thiệu sản phẩm cho
vay tiêu dùng
- Ban giám đốc CN cần quán triệt tinh thần sẵn sàng phục vụ
khách hàng trong toàn CN, đặt sự hài lòng của KH thành mục tiêu.
- CN cần tổ chức cho toàn thể cán bộ công nhân viên tập huấn
cẩm nang văn hóa Agribank.
- Cần có sự phối hợp nhuần nhuyễn giữa các bộ phận, tạo tính

chuyên nghiệp và cảm giác an tâm cho khách hàng.
- Cần đưa khách hàng CVTD vào danh mục KH chiến lược,
tăng cường quan hệ với KH truyền thống, phát triển KH tiềm năng.


20
- CN cần thiết lập tờ rơi giới thiệu sản phẩm, ứng dụng công
nghệ thông tin vào việc quảng bá hình ảnh.
- Tiếp tục duy trì mối quan hệ với các tổ chức, đầu tư tài trợ
vào một số hoạt động xã hội tại địa bàn, tạo mối quan hệ gắn bó.
3.2.2. Mở rộng đối tƣợng, nâng mức cho vay tín chấp phù
hợp với quy định và thực tiễn, triển khai các sản phẩm cho vay
tiêu dùng đồng bộ hiệu quả
- CN cần đẩy mạnh cho vay tín chấp đối, thấu chi với các KH
công tác trong lực lượng vũ trang, các cán bộ hành chính sự nghiệp.
- CN cần chủ động tìm kiếm KH, mở rộng nhiều hơn nữa các
loại hình sản phẩm CVTD đảm bảo tính cạnh tranh.
- Cần chú trọng phát triển cho vay chứng minh tài chính đi du
lịch, du học, cho vay mua sắm ô tô, phối hợp ba bên trong việc bảo
lãnh cho KH mua nhà đất, chung cư của các dự án…
3.2.3. Cải tiến quy trình thủ tục cho vay tiêu dùng, có chính
sách linh hoạt trong lãi suất cho vay, thu phí trả nợ trước hạn.
- Cải tiến quy trình thủ tục, áp dụng linh hoạt lãi suất và các
loại phí trong quá trình CVTD.
- Chuẩn hóa quy trình thủ tục, hệ thống mẫu biểu, đảm bảo
thống nhất, quy định rõ trách nhiệm và chuẩn hóa thời gian.
- Linh hoạt trong lãi suất cho vay tạo tính cạnh tranh, góp phần
tăng hiệu quả kinh doanh trong hoạt động cho vay.
- Cần có những chính sách ưu đãi đối với KH sử dụng nhiều
dịch vụ khác tại NH.

3.2.4. Có những thay đổi trong việc định giá tài sản bảo
đảm cũng nhƣ sử dụng loại hình tài sản bảo đảm là động sản.
- Chi nhánh cần mạnh dạn hơn khi sử dụng các loại hình
TSBĐ tiền vay là động sản như xe ô tô, tàu cá…, chú ý không nên
nhận những tài sản có thời gian sử dụng lâu và thời gian bảo đảm của tài sản


21
cũng không quá dài (khoảng từ 3- 5 năm) nhằm hạn chế rủi ro.
- Cần có sự thay đổi trong công tác định giá TSBĐ là bất động sản
theo hướng phù hợp với giá trị thị trường của tài sản.
3.2.5. Thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao tính chuyên
nghiệp, giảm áp lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng
- Tổ chức quán triệt trong toàn thể CBCNV thực hiện tốt văn
hóa Agribank, nhằm nâng cao kỹ năng giao tiếp, tính chuyên nghiệp.
- CN nên thành lập một tổ dịch vụ chuyên xử lý các công việc
và phát sinh liên quan đến vấn đề dịch vụ.
- Ban giám đốc cần có sự phân công cụ thể quy định rõ thời
gian hoàn thành, giải quyết công việc, tránh chồng chéo.
3.2.6. Nâng cao chất lƣợng hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng trong cho vay tiêu dùng
- Cần quan tâm hoàn thiện và nâng cao công tác thu thập
thông tin, đánh giá và thẩm định KH.
- Hoạt động kiểm tra giám sát KH vay, món vay trước và
trong khi cho vay cần phải được chú ý quan tâm đúng mức.
- Tuân thủ quy trình, quy định của NH.
- CN chủ động kiểm tra và định giá lại TSBĐ định kỳ nhằm
nắm bắt tình hình TSBĐ, xử lý kịp thời khi có phát sinh.
- Việc luân chuyển CBTD cần phải được thực hiện thường
xuyên, hạn chế rủi ro do CBTD cố ý.

- Yêu cầu mua bảo hiểm các khoản cho vay và TSBĐ.
3.2.7. Một số giải pháp bổ trợ:
a. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của chi nhánh, có
cơ chế động viên khen thưởng phù hợp
- Yêu cầu đối với cán bộ NH phải có tinh thần trách nhiệm,
đạo đức nghề nghiệp, tác phong giao dịch tốt.


22
- CN cần quan tâm công tác bổ sung kiến thức, nâng cao trình
độ chuyên môn nghiệp vụ, phát triển kỹ năng.
- Cần tăng cường giáo dục phẩm chất đạo đức người cán bộ
ngân hàng, nhất là đội ngũ CBTD.
- Xây dựng cơ chế khen thưởng, kỷ luật, chính sách đãi ngộ
phù hợp là yếu tố quan trọng để khuyến khích động viên cán bộ.
b. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, công nghệ hiện đại
- Thường xuyên quan tâm trong việc đầu tư cở vật chất, máy
móc hiện đại, tăng tính năng động hiện đại trong công việc.
- Đầu tư, trang thiết bị máy móc hiện đại cho đội ngũ cán bộ
trực tiếp giao dịch với khách hàng, nâng cấp các phần mềm hỗ trợ…
3.3. KIẾN NGHỊ
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và NHNN Việt Nam
- Chính phủ cần phải có các giải pháp nhằm hạn chế tình trạng
đầu cơ đối với bất động sản.
- Đối với NHNN cần hoàn chỉnh hệ thống văn bản pháp quy,
tăng cường công tác kiểm tra giám sát đối với hoạt động CVTD.
- NHNN tiếp tục hoàn thiện trung tâm thông tin tín dụng.
3.3.2. Kiến nghị với Agribank Việt Nam và CN Đà Nẵng
- Cần xây dựng những định hướng cụ thể trong từng giai đoạn
đối với hoạt động CVTD, có chính sách khen thưởng kịp thời.

- Trụ sở chính cần hỗ trợ chi nhánh trong công tác phát triển
công nghệ, có chương trình đào tạo, kiểm tra nghiệp vụ định kỳ.
- Đề nghị Agribank TP Đà Nẵng bổ sung CBTD cho CN để
giảm áp lực, hạn chế được tình trạng quá tải trong công việc.
- NHNo&PTNT Việt Nam cần có chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp
vụ kịp thời khi có các quy định mới của Chính phủ, NHNN.
- Kiến nghị với Agribank Việt Nam xem xét nâng mức phán


23
quyết cho vay tại những PGD có nhu cầu theo đề xuất của CN.
3.3.3. Kiến nghị đối với UBND thành phố Đà Nẵng và
UBND Q. Sơn Trà
- Có chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả.
- Đơn giản hóa các thủ tục, rút ngắn thời gian cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho NH trong việc phối hợp với cơ
quan ban ngành liên quan đến việc giải quyết thủ tục liên quan.
- UBND TP Đà Nẵng cần xây dựng khung giá đất phù hợp.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Trong chương 3 từ các căn cứ để đề xuất giải pháp như kết quả
phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank Quận Sơn Trà,
bối cảnh môi trường, định hướng hoạt động kinh doanh cũng như
định hướng hoạt động cho vay tiêu dùng của Agribank Sơn Trà, tác
giả đã đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Agribank CN Quận Sơn Trà Đà Nẵng.
Bên cạnh đó, luận văn cũng đề xuất một vài kiến nghị nhằm
tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc hoàn thiện hoạt động CVTD tại
chi nhánh cũng như tăng tính khả thi cho việc triển khai các giải pháp
đề xuất.



×