Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

giaoantuchon10 (CT chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.16 KB, 41 trang )

Giáo án tự chọn Ngữ văn 10 ___________________________________________________ Trần nh
Dương
Tuần thứ: 1-2 Ngày soạn: 22.09.2008
Tiết thứ: 01 - 04 Ngày dạy: 24.09.2008
---O0O---
Chủ đề 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA VĂN HỌC DÂN GIANVN
QUA CÁC TÁC PHẨM TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 10
A. MỤC TIÊU
Giúp HS:
1. Kiến thức: nắm được những vấn đề cơ bản nhất của VHDGVN qua các tp đã học.
2. Kó năng: bước đầu biết đọc – hiểu tp VHDG, biết phân tích vai trò, tác dụng của VHDG
qua những tp đã học.
3. Giáo dục: biết trân trọng và yêu thích những tác phẩm VHDG của dân tộc.
B. CHUẨN BỊ
 Giáo viên: giáo án, nghiên cứu các tài liệu liên quan, sưu tầm một số ví dụ tiêu biểu để
minh hoạ.
 Học sinh: soạn bài trước ở nhà, các vật dụng học tập cần thiết.
 Phương pháp và cách thức tiến hành: chủ yếu là phương pháp thuyết trình, giải thích kết
hợp với gợi mở và vấn đáp.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1) n đònh tổ chức: kiểm tra ss, chia nhóm học tập.
2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn.
3) Bài mới
- Giới thiệu: VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú của dân tộc. Hôm nay, chúng ta tiếp
tục tìm hiểu điều đó qua bài học…..
HOẠT ĐỘNG GV – HS NỘI DUNG TG
?: Bằng hiểu biết của mình, em hãy
cho biết thế nào là sử thi dân gian?
?: Sử thi thường đề cập đến những
vấn đề gì? Đặc điểm?


?: Em hãy kể tên một số sử thi của
các dân tộc Tây Nguyên mà em
biết?
?: Hình tượng chàng Đăm Săm thể
hiện điều gì của con người?
?: Em có nhận xét gì về nghệ thuật
qua đoạn trích “ Đăm Săn chiến
thắng Mtao Mxây”?
I. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA MỘT SỐ
THỂ LOẠI VHDG ĐÃ HỌC
1. Sử thi dân gian
a. Đònh nghóa
- Là những tp tự sự DG sử dụng ngôn ngữ có vần,
nhòp, xd những hình tượng nghệ thuật hoành tráng
- Kể về các biến cố, sự nghiệp của các anh hùng
của cộng đồng
b. Đặc điểm cơ bản của sử thi anh hùng Tây
Nguyên
- ND: qua cuộc đời và những chiến công của người
anh hùng để thể hiện sức mạnh và khát vọng của
cộng đồng.
- NT: ngôn ngữ giàu hình ảnh, sd nhiều phép so
sánh và phóng đại
Chương trình bám sát _________________________________________________________________________ Năm học 2008 - 2009
- 1 -
Giáo án tự chọn Ngữ văn 10 ___________________________________________________ Trần nh
Dương
?: Em hãy kể tên các truyền thuyết
mà em đã được học, qua đó, em
hiểu như thế nào về thể loại truyền

thuyết?
?: Truyền thuyết An Dương Vương
đề cập đến những nội dung gì?
* HS thảo luận: Hành động An
Dương Vương chém Mò Châu ở cuối
truyện là dúng hay sai? Em hãy lí
giải điều đó?
?: Em đã được học những truyện cổ
tích nào? Những truyện đó có đặc
điểm gì?
?: Em có nhận xét gì về hình tượng
nhân vật Tấm qua truyện cổ tích
thần kì “ Tấm Cám”?
?: Em có đồng tình với hành động
của Tấm ở cuối truyện không? Tại
sao? Qua hành động đó của Tấm,
thể hiện quan niệm gì của ndlđ?
?: Em có nhận xét gì về thể loại
truyện cười? Mục đích giao tiếp của
truyện cười là gì?
?: Bằng kiến thức đã học ở bậc
THCS, em hãy cho biết, thế nào là
ca dao?
?: Nội dung của các bài ca dao than
thân nói về điều gì?
2. Truyền thuyết
a. Đònh nghóa: Tp tự sự về các nhân vật và sự kiện
lòch sử.
b. Đặc điểm của “ Truyện An Dương Vương và
Mò Châu – Trọng Thuỷ”

- ND: giải thích nguyên nhân mất nước Âu Lạc.
+ Bài học về tinh thần cảnh giác trước kẻ thù.
+ Xử lí đúng đắn mqh giữa cá nhân với cộng đồng.
- Nghệ thuật: Hình tượng nhân vật mang nhiều chi
tiết hư cấu nhưng vẫn đảm bảo tính lòch sử.
3. Truyện cổ tích
a. Đònh nghóa: là những tp tự sự dân gian mà cố
truyện và hình tượng được hư cấu, kể về số phận
con người bình thường trong xh, thể hiện tinh thần
nhân đạo và lạc quan của ndld.
b. Đặc điểm của truyện “Tấm Cám”
-ND: + Sức sống và sự trỗi dậy mãnh liệt.
+ Triết lí dân gian về sự tất thắng.
+ Mâu thuẫn và sự xung đột trong gđ.
- NT: miêu tả sự chuyển biến của nhân vật: Tấm,
từ 1 người yếu đuối cam chòu -> chủ động tranh để
chống lại cái ác để giành lại quyền sống, hạnh
phúc.
4. Truyện cười
a. Đònh nghóa: tp tự sự dân gian ngắn, có kết thúc
bất ngờ, nhằm mục đích giải trí, phê phán…
b. Đặc điểm của truyện “ Nhưng nó phải bằng
hai mày”
- ND: cái xấu bò PP là sự thammnhũng của tên
quan.
-NT: kết hợp cử chỉ với lời nói và đặc biệt là sự
chơi chữ rất độc đáo của nhân vật.
5. Ca dao
a. Đònh nghóa: Những lời thơ trữ tình DG, thường
kết hợp với âm nhạc khi diễn xướng, nhằøm diễn tả

TG nội tâm của con người.
b. Đặc điểm của chùm ca dao than thân, yêu
thương tình nghóa.
- ND: nỗi niềm chua xót, đắng cay về số phận,
cảnh ngộ và những tình cảm yêu thương, chung
thuỷ của họ trong qh bạn bè, tình yêu, xóm làng…
T2
Chương trình bám sát _________________________________________________________________________ Năm học 2008 - 2009
- 2 -
Giáo án tự chọn Ngữ văn 10 ___________________________________________________ Trần nh
Dương
?: Nghệ thuật trong các bài ca dao
có điều gì đặc sắc? Cho ví dụ.
?: Những tác phẩm VHDG đã học
đã để lại những giá trò cơ bản nào?
?: Những giá trò về nghệ thuật. Hãy
lấy ví dụ để chứng minh cho điều
đó.
?: Các tác phẩm VHDG đã tác động
đến quan niệm, lối sống, tâm hồn
của nhân dân ta như thế nào? Hãy
lấy ví dụ minh hoạ.
?: VHDG đã đóng góp gì cho văn
học viết? Các nhà văn, nhà thơ sau
này đã học tập được những điều gì
qua các tác phẩm VHDG?
?: Vậy khi nghiên cứu VHDG,
muốn học tốt bộ phận văn học này,
các em cần lưu ý đến những vấn đềø
gì?

- NT: Được thể hiện chân thành và tinh tế, kín đáo
qua nghệ thuật diễn đạt giàu hình ảnh, đậm màu
sắc dân dã…
II. NHỮNG GIÁ TRỊ CƠ BẢN QUA CÁC
TPVHDG ĐÃ HỌC
1. Giá trò nội dung
- Phản ánh chân thực CS l.động, chiến đấu dựng –
giữ nước của dt.
- Thể hiện truyền thống dân chủ và nhân văn của
nd.
- Bộc lộ đs tâm hồn phong phú, tinh tế và sâu sắc
của nd.
- Tổng kết những tri thức, kinh nghiệm của nd ở
mọi lónh vực.
2. Giá trò nghệ thuật
- XD đựơc những mẫu hình nhân vật đẹp, tiêu biểu
cho truyền thống quý báu của dân tộc.
VD: Đăm Săn: Anh hùng; ADVương: tinh thần
bất khuất…
- VHDG là nơi hình thành nên các thể loại văn cơ
bản và tiêu biểu của dân tộc; là “kho” lưu giữ các
thành tựu ngôn ngữ của dt.
III. VAI TRÒ VÀ TÁC DỤNG CỦA VHDG
TRONG ĐỜI SỐNG TINH THẦN CỦA XH VÀ
TRONG NỀN VHDT.
1. Vai trò và tác dụng trong đs tinh thần của xh
- VHDG nêu cao những bài học về p chất tinh
thần, đạo đức truyền thống tốt đẹp của dt.
- VHDG góp phần quan trọng bồi dưỡng cho con
người những tình cảm tốt đẹp, cách nghó, lối sống

tích cực và lành mạnh.
2. Vai trò, tác dụng trong nền VH dân tộc.
- Nhiều tp VHDG đã trở thành những mẫu mực về
nghệ thuật thời đại, được các tgiả tiếp thu học tập.
- VHDG mãi mãi là ngọn nguồn nuôi dưỡng, là cơ
sở của VH viết về các phương diện đề tài, thể loại,
văn liệu…
IV. MỘT SỐ LƯU Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐỌC
– HIỂU VHDG.
Để hiểu đúng, văn bản VHDG, chúng ta cần chú ý
đến một số vấn đề sau:
- Nắm vững thể loại, đặc trưng thể loại.
- Phải đặt tác phẩm VHDG vào trong hệ thống
T3
T4
Chương trình bám sát _________________________________________________________________________ Năm học 2008 - 2009
- 3 -
Giáo án tự chọn Ngữ văn 10 ___________________________________________________ Trần nh
Dương
- GV lấy ví dụ minh hoạ ở SHD.
những văn bản tương quan, thích ứng.
VD: hình tượng “thuyền” trong ca dao vừa chỉ
người con trai nhưng đồng thời cũng chỉ người con
gái.
- Trong quá trình hình thành, biến đổi , lưu truyền,
TP VHDG thường gắn bó với các sinh hoạt cộng
đồng
V. BÀI TẬP
Nếu còn thời gian, GV đưa ra một số câu hỏi trong
sách tài liệu chủ đề tự chọn để các em thảo luận

và tìm hướng trả lời ( GV nhận xét, đònh hướng, bổ
sung)
D. CỦNG CỐ
- GV đặt một số câu hỏi vui:
Câu 1: trong VHDGVN, ai là người phụ nữ đầu tiên lấy chồng ngoại quốc?
Đáp án: Mò Châu ( qua truyền thuyết Mò Châu – Trọng Thuỷ)
Câu 2: Trong lòch sử VHDGVN, ai là người đầu tiên thực hiện thành công “ca phẫu thuật”
thay ruột?
Đáp án: Chú cuội ( sự tích Chú Cuội cung trăng)
Câu 3: Trong lòch sử VHDGVN, ai là người đầu tiên thực hiện thành công chuyến du hành vũ
trụ bay vào Mặt trăng? Bằng phương tiện gì?
Đáp án: Chú Cuội; Phương tiên: cây đa ( sự tích Chú Cuội cung trăng)
E. DẶN DÒ
Về nhà các em tìm đọc và sưu tầm thêm một số tác phẩm văn học dân gian khác để tăng cường
sự hiểu biết về bộ phận VH này?

Chương trình bám sát _________________________________________________________________________ Năm học 2008 - 2009
- 4 -
Giáo án tự chọn Ngữ văn 10 ___________________________________________________ Trần nh
Dương
Tuần thứ: 3 - 4 Ngày soạn: 20.09.2007
Tiết thứ: 05 - 08 Ngày dạy: 22.09.2007
---O0O---
Chủ đề 2
NHỮNG NÉT CHÍNH VỀ NỘI DUNG VÀ NGHỆ THUẬT TRUNG ĐẠI
VIỆT NAM QUA CÁC TP TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 10
A. MỤC TIÊU
Giúp HS:
1. Kiến thức: nắm được những đặc điểm lòch sử xã hội tác động đến sự phát triển của
VHTĐ.

2. Kó năng: nắm được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của VHTĐ.
3. Giáo dục: biết trân trọng và phát huy các giá trò văn hoá truyền thống của dân tộc.
B. CHUẨN BỊ
 Giáo viên: giáo án, nghiên cứu các tài liệu liên quan, sưu tầm một số ví dụ tiêu biểu để
minh hoạ.
 Học sinh: soạn bài trước ở nhà, các vật dụng học tập cần thiết.
 Phương pháp và cách thức tiến hành: chủ yếu là phương pháp thuyết trình, giải thích kết
hợp với gợi mở và vấn đáp.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1) n đònh tổ chức: kiểm tra ss, chia nhóm học tập.
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới
- Giới thiệu:
HOẠT ĐỘNG GV – HS NỘI DUNG TG
?: Từ thế kỉ thứ X đến tk XIX,
về lòch sử có những đặc điểm gì
nổi bật? Đã ảnh hưởng đến văn
học như thế nào?
?: Ở giai đoạn này, chúng ta
phải chống lại các thế lực thù
đòch nào? Em hãy liệt kê một số
tác phẩm, tác giả tiêu biểu cho
I. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM LSXH TÁC ĐỘNG
ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VHTĐ VIỆT
NAM
1. Về lòch sử dân tộc
- Từ TK X đến TK XIX, lòc sử dân tộc có hai
đặc điểm nổi bật: Đất nước giành quyền độc
lập, tự chủ, tiến hành nhiều cuộc chiến đấu
bảo vệ TQ; tiến hành công cuộc xây dựng đất

nước với ý thức tự cường dân tộc.
- Một số tác phẩm tiêu biểu:
+ Chống Tống: bài thơ thần Sông núi nước
Chương trình bám sát _________________________________________________________________________ Năm học 2008 - 2009
- 5 -
Giáo án tự chọn Ngữ văn 10 ___________________________________________________ Trần nh
Dương
từng thời kì lòc sử?
?: Dựa vào kiến thức về lòch sử,
em hãy cho biết gđ lòch sử nào
có sự biến chuyển như thế nào?
?: Nội dung thể hiện trong văn
học giai đoạn này chủ yếu phản
ánh về vấn đề gì?
?: Em hiểu như thế nào về thuật
ngữ “Chủ nghóa yêu nước”?
Hãy lấy một số ví dụ để minh
hoạ.
?: Thế nào là “ trung quân ái
quốc”?
Nam của Lý Thường Kiệt
+ Chống Nguyên – Mông: Hòch tướng só của
Trần Quốc Tuấn.
+ Chống Minh: Bình Ngô đại cáo của Nguễn
Trãi.
+ Chống Pháp: Văn tế nghóa só Cần Giuộc
của Nguyễn Đình Chiểu…
- Cũng trong 10 thế kỉ, nd ta đã tiến hành
công cuộc xây dựng đất nước, đặc biệt là phát
triển nền văn hoá dân tộc. ( Chiếu dời đô của

Lý Công Uẩn, Hồng Đức quốc âm thi tập của
Lê Thánh Tông…)
2. Về lòch sử chế độ phong kiến.
- Từ thế kỉ X – XV: là gđ xây dựng chế độ
phong kiến độc lập tự chủ và phát triển tới
đỉnh cao với thời đại của Lê Thánh Tông.
- Từ thế kỉ XVI trở đi: chế độ PK từng bước
lâm vào khủng hoảng.
- Nửa cuối thế kỉ XIX – đầu TK XX: chế độ PK
từ suy thoái đến suy tàn.
II. KHÁI QUÁT NHỮNG NÉT CHÍNH VỀ
NỘI DUNG VÀ NGHỆ THUẬT CỦA VĂN
HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
1. Những nét chính về nội dung
a. Chủ nghóa yêu nước
- CNYN là nội dung lớn, xuyên suốt quá trình
hình thành và phát triển của VHTĐ Việt
Nam.
- Đặc điểm của CNYN là sự kết hợp giữa
truyền thống yêu nước của dân tộc và tư
tưởng “ trung quân ái quốc”.
- Thể hiện CNYN rõ nét trên 2 bối cảnh lớn
về lòc sử: khi đất nước có giặc ngoại xâm và
khi đất nước hoà bình.
Ví dụ:
+ Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão: hào khí Đông
A qua niềm tự hào trước sức mạnh của con
người và sức mạnh thời đại.
+ Phú sông Bạch Đằng của Trương Hán Siêu:
niềm tự hào trước truyền thống yêu nước

Chương trình bám sát _________________________________________________________________________ Năm học 2008 - 2009
- 6 -
Giáo án tự chọn Ngữ văn 10 ___________________________________________________ Trần nh
Dương
?: Em hiểu như thế nào là chủ
nghóa nhân đạo? CNNĐ được
thể hiện rõ nét qua các tác
phẩm văn học nào mà em được
biết?
?: Trước những xấu xa của xã
hội, nhưng bất lực, các nhà nho
yêu nước, yêu dân thường bộc
lộ thái độ gì? Hãy lấy một số
tác giả, tác phẩm tiêu biểu để
minh hoạ?
?: Em hãy so sánh sự khác nhau
giữa VHTĐ với VHHĐ?
chống xâm lược và truyền thống đạo lí nhân
nghóa của dân tộc.
+ Đại cáo bình Ngô của Nguyễn Trãi.
b. Chủ nghóa nhân đạo
- Chủ nghóa nhân đạo cũng là một nội dung
lớn, xuyên suốt trong quá trình phát triển của
VHTĐ VN. Đó là truyền thống nhân đạo VN
kết hợp với tư tưởng nhân văn tích cực vốn có
của Nho giáo, Phật giáo, Lão – Trang.
- Nội dung CNNĐ thể hiện tập trung ở một số
phương diên lớn: tình yêu thương đối với con
người, sự lên án, tố cáo những thế lực xấu xa,
tàn bạo; đề cao con người, quyền sống – hạnh

phúc – công lý, chính nghóa….
Ví dụ:
+ Đọc Tiểu Thanh kí của Nguyễn Du
+ Truyện Kiều của N. Du.
+ Cáo tật thò chúng của Mãn Giác thiền sư.
+ Đại cáo bình Ngô của N. Trãi…
c. Cảm hứng thế sự
- Cảm hứng thế sự xuất hiện rõ nét trong văn
học cuối thời Trần, khi mà triều đại PK nhà
Trần đã có những biểu hiện suy thoái. Đó là
tâm sự của một con người nặng lòng vì nước,
vì dân nhưng bất lực trước thời cuộc.
Ví dụ:
+ Bài thơ làm tháng sáu năm Nhâm Dần của
Trần Nguyên Đán
“ Hạn rồi qua lụt đã bao phen
Đau nỗi ruộng đồng lúa chẳng lên
Đống sách hoá ra chồng giấy nát
Bạc đầu luống những phụ dân đen”.
+ Các sáng tác của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
+ Thượng kinh kí sự của Lê Hữu Trác.
2. Những nét chính về nghệ thuật
Nghệ thuật VHTĐ có những đặc trưng
riêng, khác so với VHHĐ. Nổi bật lên là tính
quy phạm, tính trang nhã, tiếp thu trên cơ sở
dân tộc hoá những ảnh hưởng của VH Trung
Quốc.
Chương trình bám sát _________________________________________________________________________ Năm học 2008 - 2009
- 7 -
Giáo án tự chọn Ngữ văn 10 ___________________________________________________ Trần nh

Dương
?: VHTĐ Việt Nam đã có
những ảnh hưởng như thế nào
đối với ĐS tinh thần dân tộc?
?: VHTĐ Việt Nam đã có những
đóng góp gì với nền văn học
dân tộc?
a. Tính quy phạm và sự phá vỡ tính quy phạm
b. Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình

c. Tiếp thu và dân tộc hoá tinh hoa văn học
nước ngoài.
III. VAI TRÒ, Ý NGHĨA CỦA TÁC PHẨM
VHTĐ TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ
VĂN 10 ĐỐI VỚI ĐS TINH THẦN VÀ SỰ
PHÁT TRIỂN CỦA VH DÂN TỘC
1. Đối với đời sống tinh thần dân tộc
- VHTĐ đã góp phần vào việc giữ gìn và
phát triển những truyền thống văn hoá, tinh
thần của dt VN mà tiêu biểu nhất là truyền
thống yêu nước và truyền thống nhân đạo.
- VHTĐ còn góp phần làm phong phú, làm
giàu có đs tinh thần của dt bằng việc tiếp thu
những tinh hoa văn hoá, văn học nước ngoài.
2. Đối với văn học dân tộc
- VHTĐ đã tiếp thu, kế thừa truyền thống văn
học DG, đồng thời kết tinh những truyền
thống đó bằng những thành tựu nghệ thuật
hết sức rực rỡ.
- Những thành tựu của VHTĐ đã trở thành

kho tàng quý giá để văn học hiện đại tiếp thu,
kế thừa và phát triển.
D. CỦNG CỐ
?: Lòch sử xã hội có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển của VHTĐ Việt Nam?
E. DẶN DÒ
Về nhà các em tìm đọc và sưu tầm thêm một số tác phẩm văn học trung đại khác để tăng
cường sự hiểu biết về giai đoạn VH này.

Chương trình bám sát _________________________________________________________________________ Năm học 2008 - 2009
- 8 -
Giáo án tự chọn Ngữ văn 10 ___________________________________________________ Trần nh
Dương
Tuần thứ: 5 - 6 Ngày soạn:08.10.2007
Tiết thứ: 9 - 12 Ngày dạy: 11.10.2007
---O0O---
Chủ đề 3
NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA PHẦN VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI
TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 10
A. MỤC TIÊU
Giúp HS:
1. Kiến thức: hiểu và nắm bắt được các nd chính, đặc sắc nghệ thuật và ý nghóa nổi bật
của một số nhân vật điển hình trong phần VHNN.
2. Kó năng: biết cách đọc – hiểu một tác phẩm ( đoạn trích) VHNN và phân tích được tác
phẩm (đoạn trích) đó.
3. Giáo dục: biết so sánh với VHVN và biết tiếp thu, tiếp nhận đúng đắn các giá trò của
các tác phẩm VHNN.
B. CHUẨN BỊ
 Giáo viên: giáo án, nghiên cứu các tài liệu liên quan, sưu tầm một số ví dụ tiêu biểu để
minh hoạ.
 Học sinh: sưu tầm và nghiên cứu bài trước ở nhà; chuẩn bò các vật dụng học tập cần

thiết.
 Phương pháp và cách thức tiến hành: chủ yếu là phương pháp thuyết trình, giải thích kết
hợp với gợi mở và vấn đáp.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1) n đònh tổ chức: kiểm tra ss, chia nhóm học tập.
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới
- Giới thiệu:
HOẠT ĐỘNG GV – HS NỘI DUNG
?: Em hãy cho biết, mục đích của
Bộ GD đưa phần VHNN vào
chương trình ngữ văn 10 để làm
gì?
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Lựa chọn các tác phẩm VHVN  VHNN (có
những nét tương đồng)
- Mục đích: mở rộng tầm hiểu biết về kho tàng tri
thức nhân loại.
Chương trình bám sát _________________________________________________________________________ Năm học 2008 - 2009
- 9 -
Giáo án tự chọn Ngữ văn 10 ___________________________________________________ Trần nh
Dương
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại
khái niệm về sử thò.
- GV: Từ cách hiểu chung nhất về
sử thi, hãy chỉ ra những nét riêng
của các sử thi Đăm Săn, Ô-đi-xê
và Ra-ma-ya-na.
?: Cả hai đoạn trích Uy-lít-xơ trở
về và Ra-ma buộc tội đều kể lại

hai vợ chồng tái ngộ sau xa cách
vì hoạn nạn hay do hoàn cảnh.
Chúng có gì giống và khác nhau?
- Trong chương trình Ngữ văn 10 có: VH cổ Hi
Lạp, cổ đại n Độ, thơ Đường, thơ hai – cư Nhật
Bản……
II. SỬ THI
1. Khái quát về sử thi
- Sử thi Hi lạp và n Độ là loại hình văn học tự
sự, kể chuyện bằng thơ ra đời trong buổi bình
minh của LS các dân tộc đó. Sử thi phản ánh thời
kì chuyển giao LS, là bước ngoặt ở đó nhân loại
chia tay với quá khứ mông muội để bước vào
thời đại văn minh.
- Đề tài là các qhệ thò tộc, là các cuộc chiến
tranh bộ lạc. Sử thi tái hiện lại các cuộc chiến
tranh giành giật đất đai hoặc chiến tranh giành
các người đẹp ( người phụ nữ) – vốn rất phổ biến
trong thời cổ đại. Qua đó ca ngợi người anh hùng
của cộng đồn.
- Sử thi ca ngợi tinh thần đấu tranh cho công lý,
cho lợi ích của cộng đồng, xả thân vì tập thể được
đề cao.
- Bức tranh mà sử thi tạo dựng thường mang tính
hoành tráng kì vó với các yếu tố hoang đường, kì
ảo, với sự xuất hiện của các vò thần, quỷ sứ….
2. Sử thi Hi Lạp
- Sử thi được học là Ô-đi-xê. Sử thi này gắn liền
với thời kì di dân mở nước, mở rộng đòa bàn cư
trú của người Hi Lạp.

- Nhân vật được tập trung khắc hoạ và miêu tả là
Uy-lít-xơ, biểu tượng của con người chinh phục
khám phá , cho nên phẩm chất nổi bật của nhân
vật là dũng cảm và giàu năng lực trí tuệ.
- Đoạn trích Uy-lít-xơ trở về kể lại câu chuyện
gặp mặt của 2 vợ chồng sau 20 xa cách. Cuộc tái
ngộ đầy niềm vui hp nhưng cũng trãi qua thử
thách gay go mà qua đó, vẻ đẹp của nhâ vật được
bộc lộ ra.
+ Pê-nê-lốp: kiên trinh chờ chồng, thận trọng,
thông minh sắc xảo.
+ Uy-lít-xơ: kiên nhẫn đợi chờ, giận dỗi lo âu và
cảm thông, trân trọng.
Chương trình bám sát _________________________________________________________________________ Năm học 2008 - 2009
- 10 -
Giáo án tự chọn Ngữ văn 10 ___________________________________________________ Trần nh
Dương
?: Bằng các kiến thức mà các em
đã được học ở THCS, em hiểu thế
nào là thơ Đường?
- Phân tích, so sánh một bài thơ
Đường luật Trung Hoa với một bài
Đường luật Việt Nam mà các em
đã được học ( GV cho học sinh
thảo luận)
?: Em biết gì về thể thoe hai-cư
Nhật Bản?
?: Thể thơ này có gì độc đáo?
3. Sử thi Ấn Độ
- Sử thi n Độ được chọn học là Ra-ma-ya-na,

vốn được coi là cuốn bách khoa toàn thư của đất
nước này.
- Đoạn trích Rama buộc tội kể về cuộc tái ngộ
của hai vợ chồng sau cơn hoạn nạn. Thử thách
đối với họ là rất lớn bởi lẽ cả hai đều phải chứng
minh cho danh dự của mình.
+ Rama: từ bỏ vợ
+ Xita: bước lên giàn hoả thiêu
=> Tạo nên kòch tính của tác phẩm.
III. THƠ TRUNG ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
1. Thơ Đường (Trung Quốc)
- Trong LSTQ, triều Đường (618 – 907 có vai trò
quan trọng và là xã hội hưng thònh nhất, đồng
thời cũng là đỉnh cao của văn minh nhân loại,
đỉnh cao của thơ ca.
- Thơ Đường là cách hiểu chung nhất dùng để chỉ
loại cận thể ( gồm luật thi – 8 câu và tuyệt cú – 4
câu).
- Thơ Đường rất phong phú: khoảng trên 5 vạn
bài thơ của hơn 2300 nhà thơ.
- Đề tài rất đa dạng: thiên nhiên, về tình bạn, số
phận con người giàu tính nhân văn, ca ngợi
những tình cảm trong sáng, lành mạnh.
- Đặc điểm: chủ yếu là gợi tả, gợi suy nghó, liên
tưởng, thể hiện kín đáo.
2. Thơ hai – cư ( Nhật Bản)
a. Giới thiệu chung
- Thơ hai – cư là thể thơ độc đáo của Nhật Bản.
Đây là thể thơ thuộc loại nhắn nhất của VH thế
giới.

- Muốn thưởng thức được một bài thơ hai – cư
cần tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ và điển
tích làm nền cho bài thơ đó. Thơ hai – cư không
nói nhiều và thường không có tiêu đề.
- Hai – cư là thơ ca của kinh nghiệm thường
ngày, của cmả thức thẩm mó và trực giác tâm
linh.
- Đặc điểm nổi bật của hai - cư là sự cô đọng và
Chương trình bám sát _________________________________________________________________________ Năm học 2008 - 2009
- 11 -
Giáo án tự chọn Ngữ văn 10 ___________________________________________________ Trần nh
Dương
1. Đất khách mười mùa sương
Về thăm quê nghoảnh lại
Ê-đô là cố hương
2. Chim đỗ quyên hót
kinh đô
Mà nhớ Kinh đô
3. Lệ trào nóng hổi
Tan trên tay tóc mẹ
Làn sương thu
?: Em hãy nêu đặc trưng cơ bản
của tiểu thuyết chương hồi?
đi vào chiều sâu, là khoảnh khắc bừng ngộ của
thi nhân trước đất trời, sự khác lạ….để từ đó con
người nhận ra một triết lí sống, một quan điểm
nhân sinh.
- Về lối đối: thơ Đường tuân thủ sự cân bằng đối
xứng, còn thơ hai – cư nghiêng về sự cân bằng
bất đối xứng

b. Các bài thơ hai – cư được trích dẫn trong
SGK
1. Đất khách mười mùa sương
Về thăm quê nghoảnh lại
Ê-đô là cố hương
- Bài thơ này được sáng tác khi Ba – sô 38 tuổi,
độ tuổi mà tác giả đã trải nghiệm cuộc đời qua
nhiều nơi.
- Ê – đô: là thủ đô Tô-ki-ô ngày nay.
2. Chim đỗ quyên hót
kinh đô
Mà nhớ Kinh đô
- Chim đỗ quyên chỉ kêu khi trời sẫm tối. Tiếng
kêu rất não nùng. Tiếng kêu của chim đỗ quyên
gợi lên nỗi buồn da diết, gợi ý niệm về sự ra đi
mãi mãi của thời gian, tạo ra cái vô thường.
- “ Ở Kinh đô mà nhớ kinh đô”: kinh đô trước
mặt và kinh đô trong kí ức của nhà thơ.
3. Lệ trào nóng hổi
Tan trên tay tóc mẹ
Làn sương thu
- Sau một chuyến du hành trở về, ông mới biết tin
mẹ mất, khi đó ông 40 tuổi. Người anh trao cho
ông một di vật là một mớ tóc bạc của mẹ. Cầm
mớ tác bạc trên tay, ông đã khóc.
IV. TIỂU THUYẾT CỔ ĐIỂN TRUNG HOA
1. Giới thiệu chung
- Tiểu thuyết cổ điển Trung Quốc – cách gọi
chung các tiểu thuyết từ đời Minh đến đời Thanh
– là thành tựu lớn mang đậm dấu ấn và phong

cách độc đáo của VH Trung Hoa.
2. Nội dung: tôn trọng sự thật, đề cao chính
nghóa, lên án gian tà, ca ngợi tôi trung vua hiền,
Chương trình bám sát _________________________________________________________________________ Năm học 2008 - 2009
- 12 -
Giáo án tự chọn Ngữ văn 10 ___________________________________________________ Trần nh
Dương
phê phán các nònh thần và khát vọng được sống
trong hoà bình hp ấm no, hướng về những thời kì
thònh trò thời xa xưa.
3. Tác phẩm tiêu biểu: Tam quốc diễn nghóa
( La Quán Trung), Tây Du Kí ( Ngô Thừa Ân)…
D. CỦNG CỐ
Câu 1: Ý nghóa của văn học nước ngoài trong chương trình?
Câu 2: Nêu nhận xét về thơ Đường?
E. DẶN DÒ
Về nhà các em tìm đọc và sưu tầm thêm một số tác phẩm văn học khác để tăng cường sự hiểu
biết về bộ phận VH này.

Chương trình bám sát _________________________________________________________________________ Năm học 2008 - 2009
- 13 -
Giáo án tự chọn Ngữ văn 10 ___________________________________________________ Trần nh
Dương
Tuần thứ: 7 - 8 Ngày soạn:27.10.2007
Tiết thứ: 13 - 16 Ngày dạy: 31.10.2007
---O0O---
Chủ đề 4
THỰC HÀNH VỀ NGÔN NGỮ NÓI – NGÔN NGỮ VIẾT, CÁC PHONG
CÁCH CHỨC NĂNG NGÔN NGỮ VÀ CÁC PHÉP TU TỪ CÓ TRONG
CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 10

A. MỤC TIÊU
Giúp HS:
1. Kiến thức: Hiểu sâu hơn các khái niệm, đặc điểm của ngôn ngữ nói – viết, phong cách
ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, một số phép tu từ trong chương
trình NV 10.
2. Kó năng: Củng cố kó năng xác đònh và phân tích các đặc điểm ngôn ngữ nói – viết,
phong cách chức năng ngôn ngữ và các phép tu từ qua một số ngữ liệu tiêu biểu.
3. Giáo dục: có ý thức sử dụng, có cảm nhận cái hay trong cách dùng phép tu từ đồng thời
có thể bước đầu biết sử dụng các phép tu từ trong nói và viết.
B. CHUẨN BỊ
 Giáo viên: giáo án, nghiên cứu các tài liệu liên quan, sưu tầm một số ví dụ tiêu biểu để
minh hoạ.
 Học sinh: sưu tầm một số ví dụ minh hoạ và nghiên cứu bài trước ở nhà; chuẩn bò các vật
dụng học tập cần thiết.
 Phương pháp và cách thức tiến hành: chủ yếu là phương pháp thuyết trình, giải thích kết
hợp với gợi mở và vấn đáp.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1) n đònh tổ chức: kiểm tra ss, chia nhóm học tập.
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới
- Giới thiệu:
Chương trình bám sát _________________________________________________________________________ Năm học 2008 - 2009
- 14 -
Giáo án tự chọn Ngữ văn 10 ___________________________________________________ Trần nh
Dương
HOẠT ĐỘNG GV – HS NỘI DUNG
?: Em hãy cho biết hằng ngày con
ngưòi chúng ta thường sử dụng các
phương tiện gì để giao tiếp?
?: Các hình thức giao tiếp chủ yếu

tồn tại ở những dạng nào?
?; Em hiểu thế nào là ngôn ngữ
nói và thế nào là ngôn ngữ viết?
?: Trong thực tế thì việc sử dụng
ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết có
tính chất gì? Có thể phân biệt rạch
ròi được không?
- GV cho học sinh chuẩn bò
I. VẤN ĐỀ NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN
NGỮ VIẾT
1. Các hình thức sử dụng ngôn ngữ để giao
tiếp: dạng nói và dạng viết
- Khi chưa có chữ viết, con người giao tiếp bằng
lời nói miệng, trực tiếp. Hình thức này được gọi
là dạng nói.
- Khi con người sáng tạo ra chữ viết để ghi lại lời
nói miệng và để sử dụng vào giao tiếp trong
những hoàn cảnh không thể sử dụng được lời nói
miệng ( Tg, Kgian..). Hình thức giao tiếp này gọi
là dạng viết.
- Trong thực tế có khi ta đồng thời sử dụng cả 2
dạng thức giao tiếp trên. Có những phạm vi chỉ
chủ yếu sử dụng dạng thức nói và ngược lại.
2. Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
a. Khái niệm ngôn ngữ nói được dùng để chỉ toàn
bộ hệ thống những phương tiện ngôn ngữ đặc thù
trong dạng nói của hoạt động giao tiếp. ( ngữ âm,
từ vựng, cú pháp…)
b. Khái niệm ngôn ngữ viết được dùng để chỉ
toàn bộ hệ thống những phương tiện ngôn ngữ

trong dạng viết của hoạt động giao tiếp ( kí tự, từ
vựng, cú pháp, kết cấu văn bản).
=> Tuy nhiên, một văn bản vốn mang những
đặc điểm của ngôn ngữ viết cũng có thể lâm
thời chuyển sang dạng nói và ngược lại, một
văn bản nói cũng có khi lâm thời chuyển
thành văn bản viết.
+ Ví dụ1: Một giáo trình chuyển thành lời giảng,
một bài nghiên cứu thành một bài thuyết trình
+ Ví dụ2: Những lời tin nhắn “tán gẫu” qua
intơnét hoặc qua điện thoại vốn là những đặc
điểm của ngôn ngữ nói nhưng lại được chuyển
hoá thành dạng viết.
3. Thực hành kó năng sử dụng ngôn ngữ nói
và ngôn ngữ viết.
a. Bài tập 1: Học sinh hùng biện về đề tài “Tình
Chương trình bám sát _________________________________________________________________________ Năm học 2008 - 2009
- 15 -
Giáo án tự chọn Ngữ văn 10 ___________________________________________________ Trần nh
Dương
khoảng 7 phút: nhóm 1,2 thảo luận
vấn đề 1; Nhóm 3, 4: thảo luận
vấn đề 2. Sau đó đại diện các
nhóm lần lượt hùng biện trước lớp.
- Cuối cùng GV nhận xét, đánh
giá.
?: Em hiểu thế nào là phong cách
ngôn ngữ sinh hoạt?
?: Trong cuộc sống ta thường đề
cập đến những phạm vi giao tiếp

nào?
?: Em hãy nêu những đặc trưng cơ
bản của phong cách ngôn ngữ sinh
hoạt?
?: Ngôn ngữ sinh hoạt thường được
tồn tại dưới những dạng thể hiện
nào?
?: Ngôn ngữ sinh hoạt có những
bạn”
b. Bài tập 2: Học sinh hùng biện về đề tài “ Học
tập theo phương pháp mới”
II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH
HOẠT
1. Các phạm vi hoạt động giao tiếp
a. Các phạm vi giao tiếp và giao tiếp hằng ngày
HĐGT của con người diễn ra trong vô vàn tình
huống rất phong phú nhưng có thể khái quát
thành một số phạm vi chủ yếu sau đây:
- Phạm vi đời sống sinh hoạt hằng ngày
- Phạm vi ĐS chính trò – xã hội
- Phạm vi hoạt động hành chính công vụ
- Phạm vi hoạt động khoa học
- Phạm vi thông tấn – báo chí
=> Sử dụng ngôn ngữ có những đặc trưng
riêng
b. Ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ
sinh hoạt
- Ngôn ngữ sinh hoạt là ngôn ngữ sử dụng trong
phạm vi GT hằng ngày nhằm mục đích trao đổi
thông tin, biểu thò cảm xúc, tạo lập và củng cố

các quan hệ trong đời sống.
- Ví dụ: Thư từ, tin nhắn, thông báo, nhật kí…
- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là một tập hợp
những chuẩn mực chi phối sự lựa chọn và sử
dụng ngôn ngữ thích hợp với mục đích giao tiếp
trong phạm vi Gt sinh hoạt hằng ngày.
2. Dạng lời nói, chức năng và đặc điểm của
ngôn ngữ trong phong cách ngôn ngữ sinh
hoạt.
a. Dạng lời nói: ngôn ngữ sinh hoạt tồn tại ở cả
hai dạng:
- Dạng nói: đây là dạng chủ yếu bao gồm hai
kiểu: Đối thoại và độc thoại.
- Dạng viết: được sử dụng trong những điều kiện
không thể áp dụng dạng nói: viết thư, nhật kí, lưu
bút, những dòng đề tặng, tin nhắn…
b. Chức năng và đặc điểm của ngôn ngữ trong
Chương trình bám sát _________________________________________________________________________ Năm học 2008 - 2009
- 16 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×