Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Xây dựng Công nghiệp và Dân dụng Dầu khí (PVCIC) giai đoạn 2013-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 135 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------Header Page 1 of 126.

NGUYẾN THANH TÚ

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO
CÔNG TY CP XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG
DẦU KHÍ (PVC-IC) GIAI ĐOẠN 2013-2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Footer Page 1 of 126.


Header Page 2 of 126.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

NGUYỄN THANH TÚ

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO
CÔNG TY CP XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG
DẦU KHÍ (PVC-IC) GIAI ĐOẠN 2013-2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. NGUYỄN NGỌC ĐIỆN

HÀ NỘI – NĂM 2014
Footer Page 2 of 126.


Header Page 3 of 126.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kỹ thuât với đề tài: “Hoạch định chiến lược
kinh doanh cho Công ty CP Xây dựng Công nghiệp và Dân dụng Dầu khí (PVCIC) giai đoạn 2013-2020” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học
độc lập, nghiêm túc.
Tôi xin cam đoan các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng, được trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công
trình nghiên cứu đã được công bố và các trang web, …
Tôi xin cam đoan các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ cơ sở lý luận
và quá trình nghiên cứu thực tiễn.
Hà Nội, ngày 27 tháng 2 năm 2014
Học viên

Nguyễn Thanh Tú

Footer Page 3 of 126.

1


Header Page 4 of 126.


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo thuộc Viện Kinh tế và Quản lý,
trường Đại học Bách Khoa Hà nội, Ban Giám đốc và các Phòng, Ban chức năng của
Công ty Cổ Phần Xây dựng Công nghiệp và Dân dụng Dầu khí; bạn bè, đồng
nghiệp đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ Nguyễn Ngọc Điện – giảng viên
Khoa Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách Khoa Hà nội đã trực tiếp hướng
dẫn và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn
Thạc sỹ này.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã có sự cố gắng của bản thân, song do
khả năng và kinh nghiệm có hạn, nên luận văn không tránh khỏi một số thiếu sót
ngoài mong muốn; vì vậy tôi rất mong được quý thầy cô giáo, các đồng nghiệp góp
ý để các nghiên cứu trong luận văn này được áp dụng vào thực tiễn.
Hà nội, tháng 2 năm 2014
Học viên

Nguyễn Thanh Tú

Footer Page 4 of 126.

2


Header Page 5 of 126.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ
TỪ

Ý NGHĨA


PVN

Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam

PVC

Tổng Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam

PVC-IC

Cổ phần Xây dựng Công nghiệp và Dân dụng Dầu khí

HODECO

Công ty Cổ phần Phát triển nhà Bà Rịa - Vũng Tàu

OSC

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển địa ốc OSC

Coteccons

Công ty Cổ phần Xây dựng Cotec

DIC4

Công ty Cổ phần DIC số 4

HĐQT


Hội đồng Quản trị

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn



Cao đẳng

CP

Cổ phần

CBCNV

Cán bộ nhân viên

ĐGNS

Đánh giá nhân sự

ĐH

Đại học

GĐP

Tốc độ tăng trưởng


FDI

Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài)

ODA

Official Development Assistance (Hỗ trợ phát triển chính thức)

S, W, O, T

Strengths (điểm mạnh), Weaknesses (điểm yếu), Opportunities
(cơ hội), Threats (thách thức).

XN

Xí nghiệp

VLXD

Vật liệu xây dựng

VĐL

Vốn điều lệ

Footer Page 5 of 126.

3



Header Page 6 of 126.

DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

TÊN BẢNG

TRANG

Bảng 1.1

Bảng Tổng hợp môi trường kinh doanh

35

Bảng 1.2

Ma trận SWOT

40

Bảng 2.1

Cơ cấu vốn cổ phần của PVC-IC

49

Bảng 2.2


Danh sách công ty nắm giữ quyền kiểm soát đối với PVC-IC

50

Bảng 2.3

Danh sách công ty PVC-IC nắm giữ quyền kiểm soát

50

Bảng 2.4

Bảng cơ cấu nhân lực của PVC–IC

51

Bảng 2.5

Danh sách một số nhà cung cấp nguyên liệu cho PVI – IC

54

Bảng 2.6

Danh mục các hợp đồng đã ký kết của PVC – IC

57

Bảng 2.7


Bảng 2.8

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của PVC-IC từ năm
2009-2012

58

Một số chỉ tiêu tài chính kế toán của PVC-IC từ năm 2009 –
2012

60

Bảng 3.1

Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2010-2013

69

Bảng 3.2

Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2010-2013

70

Bảng 3.3

Lãi suất cơ bản tiền gửi Việt Nam đồng giai đoạn 20102013

72


Bảng 3.4

Tổng vốn đầu tư FDI vào Việt Nam giai đoạn 2010-2013

73

Bảng 3.5

Tổng hợp các yếu tố môi trường vĩ mô

78

Bảng 3.6

Doanh thu và lợi nhuận của DIC4 các năm từ 2010 - 2012

81

Bảng 3.7

Doanh thu và lợi nhuận (sau thuế) của Công ty Cotec

83

Bảng 3.8

Footer Page 6 of 126.

Bảng đánh giá vị thế cạnh tranh của PVC-IC và các doanh
nghiệp cạnh tranh


86

4


Header Page 7 of 126.

STT
Bảng 3.9

TÊN BẢNG
Danh sách một số nhà cung cấp nguyên liệu cho PVI – IC

TRANG
88

Bảng 3.10 Tổng hợp những cơ hội và thách thức đối với PVC-IC

91

Bảng 3.11 Tình hình cơ cấu lao động của Công ty từ năm 2009-2012

92

Bảng 3.12 Bảng Cân đối kế toán của PVC-IC từ năm 2009-2012

95

Bảng 3.13 Số liệu về tài chính của PVC-IC từ năm 2009-2012


96

Bảng 3.14 Danh mục máy móc thiết bị Công ty PVC-IC

98

Bảng 3.15 Thời gian khấu hao ước tính của TSCĐ

99

Bảng 3.16 Tổng hợp các yếu tố môi trường bên trong của PVC-IC

103

Bảng 3.17 Tỉ trọng Cơ cấu sản xuất kinh doanh của PVC-IC

109

Bảng 3.18 Các chỉ tiêu chủ yếu (dự kiến) của PVC-IC

110

Bảng 3.19 Ma trận QSPM nhóm S-T áp dụng cho PVC-IC

113

Bảng 3.20 Tiêu chuẩn cán bộ và quản lý của PVC-IC đến năm 2020

115


Bảng 3.21 Mục tiêu cơ cấu lao động của PVC-IC đến năm 2020

117

Bảng 3.22

Footer Page 7 of 126.

Kế hoạch sử dụng nhân lực của PVC-IC đến năm 2020 (dự
kiến)

117

5


Header Page 8 of 126.

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
STT

NỘI DUNG

TRANG

Hình 1.1

Mô hình quản lý chiến lược


17

Hình 1.2

Mối quan hệ giữa các cấp độ môi trường

20

Hình 1.3

Các yếu tố môi trường trong ngành

23

Hình 1.4

Ma trận cơ hội

36

Hình 1.5

Ma trận nguy cơ

36

Hình 1.6

Ma trận nội dung và ưu thế cạnh tranh của Porter


37

Hình 1.7

Ma trận BCG

38

Hình 2.1

Cơ cấu tổ chức Công ty PVC-IC

45

Hình 2.2

Biểu đồ doanh thu của PVC-IC từ năm 2009-2012

Hình 2.3

Biểu đồ lợi nhuận PVC-IC từ năm 2009-2012

58
59

Hình 3.1

Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2010-2013

69


Hình 3.2

Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2010-2013

70

Hình 3.3

Lãi suất cơ bản tiền gửi Việt Nam đồng giai đoạn 20102013

72

Hình 3.4

Biểu đồ doanh thu của DIC 4 từ năm 2010-2012

81

Hình 3.5

Biểu đồ Lợi nhuận của DIC 4 từ năm 2010-2012

81

Hình 3.6

Biểu đồ tăng trưởng doanh thu của Công ty CP XD Cotec

83


Hình 3.7

Tăng trưởng lợi nhuận của Công ty CP XD Cotec

84

Hình 3.8

Ma trận cơ hội áp dụng cho PVC-IC

105

Hình 3.9

Ma trận nguy cơ áp dụng cho PVC-IC

105

Hình 3.10 Ma trận SWOT áp dụng cho PVC-IC
Hình 3.11

Footer Page 8 of 126.

Biểu đồ cơ cấu giữa giá trị Xây Lắp và giá trị Đầu tư, Sản
xuất Công nghiệp và kinh doanh khác của PVC-IC

6

106

109


Header Page 9 of 126.

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ ...............................................3
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ..................................................................6
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................11
1.

Lý do chọn đề tài ..........................................................................................11

2.

Mục đích nghiên cứu của đề tài:...................................................................11

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................12

4.

Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................12

5.


Kết cấu của luận văn.....................................................................................12

6.

Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ..........................................................................13

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .........................................................................14
1.1

Một số định nghĩa khái niệm về chiến lược và quản trị chiến lược trong kinh

doanh 14
1.1.1

Khái niệm về chiến lược...............................................................................14

1.1.2

Quản lý chiến lược........................................................................................15

1.1.3

Mô hình Quản lý chiến lược .........................................................................15

1.1.4

Hoạch định chiến lược..................................................................................18

1.1.3.1 Định nghĩa về hoạch định chiến lược ..........................................................18

1.1.3.2 Ý nghĩa của hoạch định chiến lược..............................................................18
1.1.5

Các cấp quản lý chiến lược...........................................................................19

1.2

Các bước của quá trình quản trị chiến lược..................................................19

1.2.1

Phân tích môi trường ....................................................................................19

1.2.1.1 Phân tích môi trường vĩ mô .........................................................................20
1.2.1.2 Môi trường tác nghiệp..................................................................................23
1.2.1.3 Phân tích môi trường bên trong ...................................................................26

Footer Page 9 of 126.

7


Header Page 10 of 126.

1.2.2

Xác định sứ mệnh và mục tiêu .....................................................................28

1.2.3


Phân tích và lựa chọn chiến lược..................................................................29

1.2.3.1 Phương án chiến lược cấp công ty................................................................30
1.2.3.2 Lựa chọn chiến lược .....................................................................................32
1.3

Các công cụ phục vụ hoạch định chiến lược ................................................34

1.3.1

Bảng tổng hợp môi trường kinh doanh.........................................................34

1.3.2

Ma trận cơ hội, ma trận nguy cơ...................................................................35

1.3.3

Ma trận nội dung và ưu thế cạnh tranh của Porter........................................37

1.3.4

Ma trận BCG: ...............................................................................................38

1.3.5

Ma trận SWOT .............................................................................................39

1.3.6


Mô hình QSPM.............................................................................................40

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................41
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG DẦU KHÍ .........................................42
2.1

Giới thiệu tổng quan Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp và Dân dụng

Dầu khí ......................................................................................................................42
2.1.1

Quá trình hình thành và phát triển Công ty..................................................42

2.1.2

Ngành nghề kinh doanh, mục tiêu và phạm vi hoạt động của công ty ........43

2.1.3

Cơ cấu tổ chức của Công ty .........................................................................45

2.1.4

Cơ cấu cổ đông.............................................................................................49

2.1.5

Danh sách những doanh nghiệp nắm quyền kiểm soát đối với PVC – IC;


những doanh nghiệp PVC - IC hiện đang đầu tư ......................................................50
2.1.6

Năng lực nhân sự của Công ty: ....................................................................50

2.2

Hoạt động kinh doanh...................................................................................52

2.2.1

Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm ........................................52

2.2.1.1 Lĩnh vực xây lắp nhà cao tầng .....................................................................52
2.2.1.2 Lĩnh vực xây dựng các nhà máy, công trình trong ngành dầu khí...............52
2.2.1.3 Lĩnh vực đầu tư xây dựng, kinh doanh khu đô thị.......................................53

Footer Page 10 of 126.

8


Header Page 11 of 126.

2.2.1.4 Lĩnh vực đầu tư kinh doanh các thiết bị máy móc, vật tư ngành xây dựng.53
2.2.2

Nguyên vật liệu ............................................................................................53


2.2.2.1 Nguồn nguyên vật liệu: ................................................................................53
2.2.2.2 Sự ổn định của nguồn nguyên vật liệu.........................................................55
2.2.3

Trình độ công nghệ ......................................................................................55

2.2.4

Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ ........................................56

2.2.5

Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết......................56

2.3

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty...................................57

2.3.1

Một số chỉ tiêu kinh tế tài chính của PVC-IC các năm từ 2009 - 2012:......60

2.3.2

Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của PVC-IC 62

2.4

Đánh giá thực trạng trong việc quản trị chiến lược hiện tại ........................63


2.4.1

Công tác hoạch định chiến lược...................................................................63

2.4.2

Công tác triển khai thực hiện chiến lược hiện tại ........................................64

2.4.3

Công tác Kiểm tra đánh giá chiến lược........................................................65

TÓM TẮT CHƯƠNG 2..........................................................................................68
CHƯƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CP XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG DẦU KHÍ GIAI ĐOẠN
2013-2020 .................................................................................................................69
3.1

Cơ sở hoạch định chiến lược kinh doanh .....................................................69

3.1.1

Phân tích môi trường vĩ mô .........................................................................69

3.1.2

Phân tích môi trường trong ngành ...............................................................79

3.1.2.1 Đối thủ cạnh tranh hiện tại...........................................................................79
3.1.2.2 Nhà cung cấp................................................................................................87

3.1.2.3 Khách hàng ..................................................................................................89
3.1.2.4 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn...........................................................................89
3.1.2.5 Sản phẩm thay thế ........................................................................................90
3.1.3

Phân tích các yếu tố môi trường nội bộ .......................................................92

3.1.4

Ma trận cơ hội ............................................................................................104

3.1.5

Ma trận Nguy cơ: .......................................................................................105

Footer Page 11 of 126.

9


Header Page 12 of 126.

3.1.6

Ma trận SWOT...........................................................................................106

3.2

Chức năng nhiệm vụ và mục tiêu ...............................................................107


3.2.1

Chức năng nhiệm vụ: .................................................................................107

3.2.2

Mục tiêu tổng quát đến năm 2017: ............................................................108

3.2.3

Mục tiêu cụ thể:..........................................................................................108

3.2.4

Chức năng nhiệm vụ: .................................................................................110

3.3

Lựa chọn chiến lược phù hợp bằng ma trận QSPM ...................................110

3.4

Sử dụng ma trận nội dung và ưu thế cạnh tranh của M. Porter ..................114

3.5

Các chiến lược chức năng...........................................................................114

3.5.1


Chiến lược nguồn nhân lực ........................................................................114

3.5.1.1 Xây dựng tiêu chuẩn nguồn nhân lực đến năm 2020.................................115
3.5.1.2 Xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực ..........................................117
3.5.1.3 Chế độ chính sách ......................................................................................118
3.5.2

Chiến lược marketing.................................................................................120

3.5.2.1 Chính sách giá cả .......................................................................................120
3.5.2.2 Chính sách Quảng bá thương hiệu .............................................................122
3.5.2.3 Chính sách khuyến mãi:.............................................................................123
KẾT LUẬN ............................................................................................................124
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................126
PHỤ LỤC ...............................................................................................................128

Footer Page 12 of 126.

10


Header Page 13 of 126.

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động của doanh nghiệp trong kinh tế thị trường là đầu tư, sử dụng các
nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường. Mục đích hoạt
động của doanh nghiệp trong kinh tế thị trường là đạt được hiệu quả cao nhất có thể
một cách lâu bền. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là kết quả tương quan, so
sánh những lợi ích thu được từ hoạt động của doanh nghiệp với các phần nguồn lực

huy động, sử dụng (chi phí) cho các lợi ích đó. Đối với doanh nghiệp, xây dựng
chiến lược kinh doanh phù hợp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, việc định hướng
chiến lược và điều chỉnh chiến lược kịp thời, có cơ sở thường đem lại những lợi ích
to lớn.
Trong khung cảnh toàn cầu hoá thị trường, công nghệ luôn luôn biến đổi, cạnh
tranh ngày càng ác liệt, hơn bao giờ hết chiến lược ngày càng trở thành một nhân tố
cực kỳ quan trọng. Cùng với sự khan hiếm các nguồn lực ngày càng gia tăng, nhu
cầu và thị hiếu tiêu dùng của xã hội luôn biến đổi làm cho môi trường kinh doanh
của các doanh nghiệp ngày càng phức tạp và chứa đựng nhiều rủi ro. Để tồn tại và
phát triển, các doanh nghiệp cần xây dựng cho mình một chiến lược.
Chiến lược là một loại kế hoạch đặc biệt, mọi tổ chức đều lập kế hoạch hoạt
động. Đối với doanh nghiệp, hoạch định là chức năng đầu tiên trong hệ thống các
chức năng quản lý nhằm đạt được mục đích đề ra của tổ chức.
Việc hoạch định chiến lược kinh doanh phải tính đến nhiều yếu tố khách quan
bên ngoài và chủ quan bên trong doanh nghiệp, phân tích có hệ thống thông tin để
làm căn cứ hoạch định hoạt động của doanh nghiệp trong dài hạn và ngắn hạn, tập
trung nỗ lực và các nguồn lực vào các mục tiêu chính sao cho có hiệu quả nhất, ứng
phó với những tình huống bất định, thích nghi với sự thay đổi.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
-

Tổng hợp kiến thức cơ bản về quản trị chiến lược và hoạch định chiến lược.

-

Phân tích môi trường bên trong và bên ngoài Công ty và đánh giá thực trạng

Footer Page 13 of 126.

11



Header Page 14 of 126.

sản xuất kinh doanh và quản trị chiến lược của doanh nghiệp của Công ty Cổ
phần Xây dựng Công nghiệp và Dân dụng Dầu khí. Từ đó tìm ra được các
điểm mạnh điểm yếu của Công ty để phát huy thế mạnh, khắc phục khó khăn
và có thể đưa ra một định hướng kinh doanh phù hợp được xác định theo một
lộ trình dài hạn, nhất quán;
-

Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Cổ phần Xây dựng Công
nghiệp và Dân dụng Dầu khí giai đoạn 2013-2020 dựa vào các dữ liệu thu
được.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp và Dân

dụng Dầu khí.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạch định chiến lược cho Công ty Cổ phần Xây dựng
Công nghiệp và Dân dụng Dầu khí giai đoạn 2013 đến năm 2017 và tầm nhìn đến
năm 2020 dựa vào dữ liệu thu thập được.
4. Phương pháp nghiên cứu
Ðề tài nghiên cứu dựa vào phương pháp luận duy vật biện chứng kết hợp với
những kiến thức đã học đánh giá toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp và Dân dụng Dầu khí.
Ngoài ra còn sử dụng các phương pháp như: thống kê, phân tích, mô hình hóa,
dự báo để phân tích đánh giá và đưa ra các chiến lược kinh doanh của Công ty.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo nội dung chính
của luận văn gồm 3 chương:

Chương I: Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp.
Chương II: Phân tích và đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh và quản trị
chiến lược của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp và Dân dụng Dầu khí.

Footer Page 14 of 126.

12


Header Page 15 of 126.

Chương III: Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Cổ phần Xây
dựng Công nghiệp và Dân dụng Dầu khí giai đoạn 2013-2020.
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài giúp cho Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp Dân dụng Dầu khí có
cái nhìn rõ hơn về tình hình sản xuất kinh doanh và quản trị chiến lược của công ty
mình; từ đó nhận ra được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức để có
những chiến lược kinh doanh cụ thể trong quá trình phát triển của mình; xác định
con đường đi của công ty để trở thành công ty xây dựng hàng đầu của ngành Dầu
khí Việt Nam giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2017 định hướng đến năm 2020.

Footer Page 15 of 126.

13


Header Page 16 of 126.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH

DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Một số định nghĩa khái niệm về chiến lược và quản trị chiến lược trong
kinh doanh
1.1.1 Khái niệm về chiến lược
Chiến lược là một từ có nguồn gốc từ lĩnh vực quân sự, đó là phương cách để
chiến thắng trong một cuộc chiến tranh. Có nhiều định nghĩa khác nhau về chiến
lược như là một mưu mẹo, một tập hợp những hành vi gắn bó với nhau theo thời
gian hay thể hiện viễn cảnh của doanh nghiệp nhưng đồng thời cũng thể hiện nhận
thức và đánh giá môi trường của doanh nghiệp. Như vậy có thể hiểu chiến lược là
chương trình hành động, kế hoạch hành động được thiết kế để đạt được một mục
tiêu cụ thể, là tổ hợp các mục tiêu dài hạn và các biện pháp, các cách thức, con
đường đạt đến các mục tiêu đó.
Ngày nay, thuật ngữ chiến lược trong lĩnh vực kinh doanh được các chuyên
gia kinh tế đưa ra như sau:
-

Nhà chiến lược cạnh tranh (Mỹ) Michael Porter: “Chiến lược kinh doanh là
nghệ thuật xây dựng lợi thế cạnh tranh”

-

Theo cách tiếp cận coi chiến lược cạnh tranh là một phạm trù khoa học quản
lý, Alfred Chandler viết: “ Chiến lược kinh doanh là việc xách định các mục
tiêu cơ bản và dài hạn của doanh nghiệp, lựa chọn các chính sách, chương
trình hành động nhằm phân bổ các nguồn lực để đạt được các mục tiêu cơ bản
đó”

-

K.Ohmae: “Mục đích của chiến lược kinh doanh là mang lại điều thuận lợi

nhất cho một phía, đánh giá đúng thời điểm tấn công hay rút lui, xác định ranh
giới của sự thỏa hiệp”.
Chiến lược kinh doanh nhằm đảm bảo sự thành công của doanh nghiệp.

Không có đối thủ cạnh tranh thì không cần chiến lược, mục đích của chiến lược là
đảm bảo thắng lợi trước đối thủ cạnh tranh.

Footer Page 16 of 126.

14


Header Page 17 of 126.

1.1.2 Quản lý chiến lược
Có nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý chiến lược mà ta có thể đề cập đến
như sau:
-

Quản lý chiến lược là quá trình quản lý việc theo đuổi chức năng nhiệm vụ của
một tổ chức trong khi quản lý mối quan hệ tổ chức đó đối với môi trường của
nó.

-

Quản lý chiến lược là tập hợp các quyết định và hành động quản lý quyết định
sự thành công lâu dài của công ty.

-


Quản lý chiến lược là tập hợp các quyết định và biện pháp hành động dẫn đến
việc hoạch định và thực hiện các chiến lược nhằm đạt được mục tiêu của tổ
chức.
Trong khuôn khổ luận văn này, ta dùng định nghĩa sau làm cơ sở:
“ Quản lý chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như

trong tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức; đề ra, thực hiện và kiểm tra
việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hiện
tại cũng như tương lai”
(Nguồn:Garry D. Smith – Danny R. Arnold – Boby R. Bizzell, “Chiến lược và Sách
lược kinh doanh”, NXB Lao động – Xã hội, 2007)
1.1.3 Mô hình Quản lý chiến lược
Mô hình quản lý chiến lược (Hình 1.1) mô tả quy trình quản lý chiến lược.
Mỗi lĩnh vực chủ yếu này sẽ được trình bày tóm lược như sau:
a. Phân tích môi trường: Việc phân tích môi trường bên ngoài cũng như hoàn
cảnh nội tại có vai trò: tạo căn bản cho việc hoạch định chức năng nhiệm vụ
và hoạch định mục tiêu và giúp ta xác định việc gì cần làm để đạt được các
mục tiêu và chức năng nhiệm vụ đề ra.
b. Xác định chức năng nhiệm vụ và mục tiêu:
Chức năng nhiệm vụ thể hiện lý do cơ bản để công ty tồn tại. Mục tiêu gồm
có mục tiêu dài hạn và mục tiêu ngắn hạn là cái đích hay kết quả mà công ty

Footer Page 17 of 126.

15


Header Page 18 of 126.

mong muốn đạt được. Mục tiêu được rút từ chức năng nhiệm vụ và nhằm

nào chức năng nhiệm vụ đó.
c. Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược:
Sau khi phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược, cần lựa chọn sự kết
hợp thích hợp các chiến lược cấp công ty, chiến lược cấp cơ sở kinh doanh
và chiến lược cấp bộ phận chức năng. Một bộ phận không thể tách rời của
việc lựa chọn chiến lược bao gồm một phương pháp được sử dụng một cách
phổ biến là lý thuyết và phân tích danh mục vốn đầu tư.
d. Thực hiện chiến lược:
Việc thực hiện chiến lược đã được lưạ chọn là điểm hết sức quan trọng trong
quản lý chiến lược, thường bị các chuyên gia thực hành cũng như các nghiên
cứu chiến lược bỏ qua hoặc không chú ý đến đúng mức. Nhưng việc thực
hiện chiến lược cũng quan trọng như việc hoạch định ra nó và thực tế còn
khó tiến hành hơn.
e. Đánh giá và kiểm tra thực hiện:
Sau khi thực hiện chiến lược, ta cần phải kiểm tra xem các chiến lược đó có
được tiến hành như dự định hay không? Có nhiều nguyên nhân khiến cho
một chiến lược nào đó không thể đạt được tốt như mục tiêu mong muốn. Một
số nguyên nhân đó là do các biến đổi về hoàn cảnh môi trường, do không có
khả năng thực hiện một số chiến lược nhất định và do thu hút không đủ
nguồn lực. Cần đề ra và thực hiện các hệ thống thông tin phản hồi và thủ
pháp kiểm tra thực hiện.
(Nguồn:Garry D. Smith – Danny R. Arnold – Boby R. Bizzell, “Chiến lược và Sách
lược kinh doanh”, NXB Lao động – Xã hội, 2007)

Footer Page 18 of 126.

16


Header Page 19 of 126.


Phân tích môi trường

Xác định chức năng nhiệm vụ và
mục tiêu
Phân tích và lựa chọn các phương án
chiến lược
Thực hiện chiến lược

Đánh giá và kiểm tra chiến lược

Hình 1.1: Mô hình quản lý chiến lược
(Nguồn:Garry D. Smith – Danny R. Arnold – Boby R. Bizzell, “Chiến lược và Sách
lược kinh doanh”, NXB Lao động – Xã hội, 2007)
Ý nghĩa của việc quản lý chiến lược:
-

Quá trình quản lý chiến lược giúp các tổ chức thấy rõ được mục đích và hướng
đi của mình. Nó khiến cho ta phải xem xét và xác định xem tổ chức đi theo
hướng nào và khi nào thì đạt được kết quả cụ thể nhất định. Việc nhận thức
kết quả mong muốn và mục đích trong tương lai giúp ta nắm vững được việc
gì phải làm để đạt được thành công.

-

Môi trường kinh doanh luôn biến đổi nhanh và những biến đổi đó thường tạo
ra các nguy cơ và cơ hội mới. Phương cách dùng quản lý chiến lược giúp nhà
quản trị nhằm vào các cơ hội và nguy cơ trong tương lai. Quá trình quản trị
chiến lược bắt buộc nhà quản lý phải phân tích và dự báo các điều kiện trong
tương lai gần và tương lai xa. Nhờ thấy rõ điều kiện môi trường trong tương

lai mà nhà quản trị có khả năng nắm bắt và tận dụng tốt hơn các cơ hội và loại
bỏ được các nguy cơ liên quan tới điều kiện môi trường.

Footer Page 19 of 126.

17


Header Page 20 of 126.

-

Nhờ có quản lý chiến lược, chúng ta sẽ gắn liền các quyết định đề ra với môi
trường liên quan. Quyết định chủ động là sự cố gắng dự báo điều kiện môi
trường và sau đó tác động hoặc làm thay đổi các điều kiện dự báo sao cho
chúng ta có thể đạt được những mục tiêu đề ra. Quyết định thụ động tấn công
là dự đoán các điều kiện môi trường trong tương lai và thông qua biện pháp
hành động nhằm tối ưu hoá vị thế của mình trong môi trường đó bằng cách
tránh những vấn đề đã thấy trước và chuẩn bị tốt hơn để thực hiện các cơ hội.

-

Các công ty áp dụng quản lý chiến lược thì đạt được kết quả tốt hơn so với kết
quả trước đó khi không áp dụng quản lý chiến lược và các công ty không áp
dụng quản lý chiến lược, điều này có nghĩa là việc áp dụng quản lý chiến lược
sẽ giảm bớt rủi ro gặp phải các vấn đề trầm trọng và tăng khả năng trong việc
tranh thủ các cơ hội trong môi trường khi chúng xuất hiện.

1.1.4 Hoạch định chiến lược
1.1.3.1 Định nghĩa về hoạch định chiến lược

Hoạch định chiến lược kinh doanh: là một quá trình tư duy của nhà quản trị
nhằm tạo lập chiến lược dựa trên các phân tích cơ bản.
-

Hình thành chiến lược dựa trên cạnh tranh nội bộ thì không phải là hoạch định
chiến lược kinh doanh.

-

Phân tích và định hướng chiến lược phải có tính chất lâu dài.

-

Hoạch định chiến lược kinh doanh tiến hành toàn bộ công ty hoặc ít ra cũng là
những bộ phận quan trọng nhất.

-

Năng lực và trách nhiệm của hoạch định chiến lược thuộc về những nhà quản
lý cao nhất của công ty.

-

Hoạch định chiến lược là đảm bảo sự thực hiện lâu dài những mục đích và
mục tiêu trọng yếu của doanh nghiệp.

1.1.3.2 Ý nghĩa của hoạch định chiến lược
-

Nhận thấy rõ mục đích hướng đi làm cơ sở cho mọi kế hoạch hành động cụ

thể. Nhận biết được các cơ hội và nguy cơ trong tương lai, thích nghi, giảm

Footer Page 20 of 126.

18


Header Page 21 of 126.

thiểu sự tác động xấu từ môi trường, tận dụng những cơ hội của môi trường
khi nó xuất hiện.
-

Tạo ra thế chủ động tác động đến các môi trường, thậm chí thay đổi luật chơi
trên thương trường, tránh tình trạng thụ động.

-

Phân phối một cách có hiệu quả về thời gian, nguồn lực cho các lĩnh vực hoạt
động khác nhau.

-

Khuyến khích doanh nghiệp hướng về tương lai, phát huy sự năng động sáng
tạo, ngăn chặn những tư tưởng ngại thay đổi, làm rõ trách nhiệm cá nhân, tăng
cường tính tập thể. Tăng vị thế cạnh tranh, cải thiện các chỉ tiêu về doanh số,
nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên, đảm bảo cho doanh nghiệp phát
triển bền vững trong môi trường cạnh tranh.

1.1.5 Các cấp quản lý chiến lược

Quản lý chiến lược có thể tiến hành ở các cấp khác nhau trong một tổ chức:
-

Chiến lược cấp công ty xác định nghành kinh doanh mà hãng đang hoặc sẽ
phải tiến hành, mỗi ngành cần tiến hành như thế nào và nó có quan hệ với xã
hội như thế nào?

-

Chiến lược cấp cơ sở kinh doanh xác định từng cơ sở có thể hoàn thành chức
năng nhiệm vụ của mình như thế nào trong lĩnh vực của mình.

-

Chiến lược cấp bộ phận chức năng tập trung hỗ trơ cho chiến lược cấp công ty
và chiến lược cấp cơ sở kinh doanh.

1.2

Các bước của quá trình quản trị chiến lược

1.2.1 Phân tích môi trường
Việc quản lý chiến lược tốt phụ thuộc vào sự am hiểu tường tận các điều kiện
môi trường mà tổ chức đang phải đương đầu. Các yếu tố môi trường có ảnh hưởng
sâu rộng vì chúng ảnh hưởng đến toàn bộ các vước tiếp theo của quá trình quản lý
chiến lược.
Môi trường tổng quát mà tổ chức gặp phải có thể chia thành 3 mức độ: Môi
trường vĩ mô, môi trường tác nghiệp và môi trường bên trong. Môi trường vĩ mô

Footer Page 21 of 126.


19


Header Page 22 of 126.

ảnh hưởng đến tất cả các ngành kinh doanh, nhưng không nhất thiết phải theo một
cách nhất định. Môi trường tác nghiệp được xác định đối với mỗi ngành công
nghiệp cụ thể. Và môi trường bên trong là tổng hợp các yếu tố bên trong công ty.
Ba cấp độ môi trường này được thể hiện ở hình dưới.
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1. Các yếu tố kinh tế
2. Các yếu tố chính trị,
pháp luật
3. Các yếu tố văn hóa
4. Các
hóa xã hội
Các yếu tố tự nhiên
5. Các yếu tố công nghệ
MÔI TRƯỜNG NGÀNH
1. Các đối thủ cạnh tranh 4. Các đối thủ tiềm ẩn
2. Khách hàng
5. Sản phẩm thay thế
3. Nhà cung cấp
NỘI BỘ DOANH NGHIỆP
1. Năng lực sản xuất và Nghiên
cứu, phát triển
2. Tài chính, kế toán
3. Trình độ nhân lực
4. Marketing

5. Nề nếp tổ chức

Hình 1.2: Mối quan hệ giữa các cấp độ môi trường
(Nguồn:Garry D. Smith – Danny R. Arnold – Boby R. Bizzell, “Chiến lược và Sách
lược kinh doanh”, NXB Lao động – Xã hội, 2007)
1.2.1.1 Phân tích môi trường vĩ mô
Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp ta trả lời một phần của câu hỏi: chúng ta
đang phải đối mặt với cái gì?
a. Các yếu tố kinh tế
Phân tích các ảnh hưởng chủ yếu về kinh tế bao gồm các yếu tố như lãi suất
ngân hàng, giai đoạn của chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, chính sách tài chính và
tiền tệ…. Việc phân tích các yếu tố kinh tế giúp cho các nhà quản lý tiến hành các

Footer Page 22 of 126.

20


Header Page 23 of 126.

dự báo và đưa ra kết luận về những xu thế chính của sự biến đổi môi trường tương
lai, là cơ sở cho việc hình thành chiến lược kinh doanh. Các doanh nghiệp cần chọn
lọc để nhận biết các tác động cụ thể ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng vô cùng lớn đến các hãng kinh doanh. Tuy có
nhiều số liệu cụ thể từ các hoạt động thống kê, tổng hợp qua các thời kỳ, song việc
dự báo kinh tế không phải là môn khoa học chính xác.
Việc phân tích các yếu tố kinh tế nhằm tìm ra các cơ hội hoặc nguy cơ đối với
hoạt động sản xuất kinh doanh của hãng ta trong tình hình kinh tế hiện tại.
b. Các yếu tố chính trị và luật pháp.

Phân tích các thể chế kinh tế xã hội như các chính sách nhà nước về phát triển
kinh tế, quy chế, định chế, luật lệ, chế độ tiền lương, thủ tục hành chính… do Chính
phủ đề ra cũng như mức độ ổn định về chính trị, tính bền vững của Chính phủ để
tìm ra những tác động có thể của hệ thống chính trị pháp luật đối với công ty. Hệ
thống chính trị và pháp có thể tạo ra cơ hội hay nguy cơ đối với kinh doanh và
nhiều khi quyết định sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. Môi trường
chính trị - pháp luật có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp bằng cách tác động đến hoạt động của doanh nghiệp thông qua hệ
thống công cụ luật pháp, công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô...
Việc phân tích các yếu tố chính trị và pháp luật nhằm tìm ra các cơ hội và
thách thức của hệ thống pháp luật đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
c. Yếu tố xã hội
Phân tích các yếu tố về tự nhiên và xã hội để có thể nhận thấy khi một hay
nhiều yếu tố thay đổi chúng có thể tác động mạnh mẽ đến doanh nghiệp như xu
hướng nhân chủng học, sở thích vui chơi giải trí, chuẩn mực đạo đức và quan niệm
về mức sống, cộng đồng kinh doanh hay là lao động nữ…
Các yếu tố xã hội học trên thường biến đổi hoặc tiến triển chậm nên đôi khi
khó nhận biết điều này làm cho các doanh nghiệp không đưa ra được các dự báo tác
động và đề ra chiến lược tương ứng. Các thay đổi khác diễn ra nhanh hơn nếu

Footer Page 23 of 126.

21


Header Page 24 of 126.

chúng gây ra sự gián đoạn biến đổi bên ngoài nào đó trong hành vi chuẩn mực đạo
đức xã hội. Tất cả các doanh nghiệp cần phân tích rộng rãi các yếu tố xã hội nhằm
nhận biết các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra.

d. Yếu tố tự nhiên
Phân tích các yếu tố tự nhiên, các ảnh hưởng của yếu tố tự nhiên tới công ty từ
đó đưa ra được các nguy cơ và thách thức đối với hãng.
Cần nắm rõ được các yêu cầu của công chúng, các tác động của điều kiện tự
nhiên đối với các quyết sách trong kinh doanh, các tác động của hoạt động sản xuất
kinh doanh đối với môi trường tự nhiên để có thể có các quyết định và biện pháp, hệ
thống công nghệ phù hợp.
e. Yếu tố công nghệ
Phân tích yếu tố công nghệ hiện tại, công nghệ mới, khả năng phát triển công
nghệ để tìm ra các cơ hội hoặc những thách thức đối với Công ty.
Các doanh nghiệp cần phải thường xuyên theo dõi quá trình nghiên cứu và cho
ra các công nghệ với vì các công nghệ tiên tiến liên tục ra đời với một tốc độ rất
nhanh nhằm giải quyết các vấn đề tồn tại và tạo ra không ít các cơ hội và thách thức
đối với các cơ sở hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Các hãng cần phải
chú ý tới công nghệ mới vì khi công nghệ mới ra đời làm cho công nghệ của hãng
đang sử dụng bị lạc hậu một cách trực tiếp hoặc gián tiếp, làm cho khả năng cạnh
tranh của hãng trên thị trường hoặc là chất lượng, năng suất sản phẩm bị giảm.
Các thành tựu công nghệ không phải là nguyên nhân duy nhất gây ra đột biến.
Trong thời gian gần đây, vấn đề chuyển giao công nghệ từ phòng thí nghiệm ra thực
tế hoặc chuyển giao từ công nghệ cũ sang công nghệ mới cũng gặp phải nhiều vấn
đề. Do vậy, Các hãng cần phải có một chiến lược nhất định như là giành riêng một
số vốn nhất định để nghiên cứu hoặc áp dụng các công nghệ mới khi công nghệ ra
đời, có kế hoạch đào tạo kiến thức cho nhân viên về việc áp dụng công nghệ mới,
tránh đầu tư lớn vào những công nghệ mà có khả năng nhanh chóng bị lạc hậu.

Footer Page 24 of 126.

22



Header Page 25 of 126.

1.2.1.2 Môi trường tác nghiệp
Mục đích phân tích môi trường ngành là đưa ra được các chuẩn mực yêu cầu
của ngành, để doanh nghiệp làm căn cứ so sánh từ đó tìm ra cơ hội và thách thức.
Môi trường ngành bao gồm các yếu tố bên ngoài tác động trực tiếp đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong
một ngành công nghiệp, một lĩnh vực hoạt động.
Theo mô hình của Michael Porter có 5 yếu tố tác động trực tiếp đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp là: Khách hàng, Đối thủ cạnh tranh trực tiếp, Đối thủ
tiềm năng, Nhà cung cấp, Sản phẩm thay thế.

Đối thủ cạnh
tranh tiềm ẩn
Áp lực của đối
thủ cạnh tranh
tiềm ẩn

Các đối thủ
cạnh tranh
trong ngành
Các nhà
cung cấp

Áp lực
của các
nhà cung
cấp

sự cạnh tranh

các DN hiện tại

Áp lực
của khách
hàng

Khách
hàng

Áp lực của các sản
phẩm và dịch vụ
thay thế

Các sản phẩm
thay thế
Hình 1.3:Các yếu tố môi trường trong ngành
(Nguồn: Michael E. Porter, “Corporate Strategy: Techniques for Analyzing
Industries and Competitors”, 1980, The Free Press)

Footer Page 25 of 126.

23


×