Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Tiết 29 - Bài 6 - Thuật Ngữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.87 KB, 22 trang )

Líp: 9C


KIỂM TRA BÀI CŨ:
1. Nêu các cách làm phát triển từ vựng Tiếng việt?
2. Em hãy tìm những từ ngữ được cấu tạo theo mơ hình: x + trường.
* Đáp án: 1. Có cách làm phát triển từ vựng Tiếng vit

Phát triển từ vựng

Phát triển về nghĩa

Phơng thức ẩn dụ

Phơng thức hoán dụ

Phát triển về số lợng

Tạo từ ngữ mới

Mợn tiÕng níc ngoµi

2. Mơi trường, chiến trường, cơng trường, ngư trường, nhà trường…


Bài tập: Quan sát các từ ngữ sau, cho biết các từ
ngữ này được dùng trong những môn học nào?

- Thụ phấn
-


Phương trình bậc nhất
Hốn dụ
Nhân hố
Khí hậu ơn đới.

=> Sinh học
=> Toán học
=> Văn học
=> Địa lý


Tiết 29 - Bµi 6:

THUẬT NGỮ


TIẾT 29: THUẬT NGỮ
I. THUẬT NGỮ LÀ GÌ?
1. Bài tập.
* Bài tập 1: Sgk/87


? So sánh hai cách giải thích sau đây về nghĩa của từ “nước” và
“muối”.
Cách thứ nhất
- Nước là chất lỏng khơng màu,
khơng mùi, có trong sơng, hồ,
biển,…
- Muối là tinh thể trắng, vị
mặn, thường được tách từ nước

biển, dùng để ăn.
- Giải thích dựa vào đặc tính bên ngồi
của sự vật (Dạng lỏng hay rắn? Màu
sắc, mùi vị như thế nào? Có ở đâu?)
=> Cách giải thích này được hình thành
trên cơ sở kinh nghiệm, cảm tính.

Cách thứ hai

- Nước là hợp chất của các
nguyên tử hi-đrô và ôxi, có
cơng thức là H2O.

- Muối là hợp chất mà phân tử
gồm có một hay nhiều nguyên tử
kim loại liên kết với một hay
nhiều gốc a-xít.
- Thể hiện đặc tính bên trong của sự
vật (Được cấu tạo từ những yếu tố nào?
quan hệ giữa những yếu tố đó?) khơng
thể nhận biết qua cảm tính, mà hình
thành trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết
và phương pháp khoa học.


TIẾT 29: THUẬT NGỮ
* Bài tập 2: Sgk/88
- Thạch nhũ là sản phẩm hình thành trong các hang động do
sự nhỏ giọt của dung dịch đá vơi hịa tan trong nước có chứa a-xít
các-bơ-níc.

=> Mơn Địa lí

- Ba-dơ là hợp chất mà phân tử gồm một nguyên tử kim loại
liên kết với một hay nhiều nhóm hi-đrơ-xít.
=> Mơn Hóa học

- Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện
tượng khác có nét tương đồng với nó.
=> Mơn Ngữ văn
- Phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của mười.
=> Môn Toán học


TIT 29: THUT NG

Ghi nhớ 1: Sgk/88
Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm
khoa học, công nghệ, thờng đợc dùng trong các
văn bản khoa học, công nghệ.


Bài tập: Vận dụng kiến thức ở một số môn học để tìm thuật
ngũ thích hợp điền vào chỗ trống, cho biết thuật ngữ vừa tìm
được thuộc lĩnh vực khoa học nào.
Trường từ vựng
1…………………..là
tập hợp những từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa.
Văn học


2. ……………là
những chất do một nguyên tố hóa học tạo
Đơn chất
nên.
Hóa học
Đường trung trực đường thẳng vng góc với một đoạn
3……………………là
thẳng tại điểm giữa của đoạn ấy. Toán học


TIẾT 29: THUẬT NGỮ
I. THUẬT NGỮ LÀ GÌ?
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA THUẬT NGỮ:
1. Bài tập:


Bi tp 1: Sgk/88. Thử xem những thuật ngữ: Thạch nhũ, ba zơ,
ẩn dụ, phân số thập phân còn có nghĩa nào khác không?

- Thch nh l sn phm hỡnh thành trong các hang động do sự
nhỏ giọt của dung dịch đá vơi hịa tan trong nước có chứa a-xít
các-bơ-níc.

- Ba-dơ là hợp chất mà phân tử gồm một nguyên tử kim loại liên
kết với một hay nhiều nhóm hi-đrơ-xít.

- Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện
tượng khác có nét tương đồng với nó.
- Phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của mười.
=> Các thuật ngữ trên khơng có nghĩa nào khác, chỉ biểu thị

một khái niệm và mỗi khái niệm chỉ biểu thị một thuật ngữ.
11


Bài tập 2: Sgk/88.
§äc hai ví dụ sau, nhËn xÐt việc dùng từ muối ở mỗi ví
dụ, vớ d no từ muối có sắc thái biểu cảm?
a. Muối là một hợp chất có thể hịa tan trong nước.
b.
Tay nâng chén muối đĩa gừng,
Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau.
(Ca dao)
- Ví dụ a, từ muối trong một định nghĩa hóa học, chỉ có một
nghĩa -> Khơng có tính biểu cảm => (Đây là một Thuật ngữ).
- Ví dụ b, từ muối được dùng trong câu ca dao, thể hiện tình
cảm sâu đậm của con ngời => cú sc thỏi biểu cảm.
(Không phải là Thuật ngữ)


TIT 29: THUT NG

Ghi nhớ 2: Sgk/89

+ Về nguyên tắc, trong một lĩnh vực khoa học,
công nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một
khái niệm và ngợc lại mỗi khái niệm chỉ đợc biểu thị
bằng một thuật ngữ.
+ Thuật ngữ không có tính biểu cảm.



TIẾT 29: THUẬT NGỮ
III. LUYỆN TẬP:
Bài 1/Sgk 89: Vận dụng các kiến thức đã học ở các môn Ngữ
văn, Lịch sử, Địa lý, Toán học, Vật lý, Hoá học, Sinh học để tìm
thuật ngữ thích hợp điền vào chỗ trống. Và cho biết thuật ngữ đó
thuộc lĩnh vực khoa học nào?


1. Lực
…..: là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác. => Vật lý
thực
2. Xâm
…………..:là
làm hủy hoại dần dần lớp đất đá phủ trên mặt đất do các
tác nhân: gió, băng hà, nước chảy ….
=> Địa lý
tượng hóa học là hiện tượng trong đó sinh ra chất mới. => Hóa học
3. Hiện
……………………:
Di chỉ là nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của người xưa. => Lịch sử
4.………..:
Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với bầu nhụy. => Sinh học
5.……………:
Lưu lượng
6………………:là
lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lịng sơng ở một
điểm nào đó, trong một giây đồng hồ. Đơn vị đo: m3/s => Địa lý
Trọng lực lực hút của Trái Đất => Vật lý
7...................là
Khí áp

8..................là
lực ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất => Địa lý
Thị tộc phụ hệ
9.............................là
thị tộc theo dòng họ người cha, trong đó nam có quyền
hơn nữ. => Lịch sử


Bài tập 2: Sgk/90 : Đọc đoạn trích sau:

“Nếu được làm hạt giống để mùa sau
Nếu lịch sử chọn ta làm điểm tựa
Vui gì hơn làm người lính đi đầu
Trong đêm tối tim ta làm ngọn lửa”
(Tố Hữu, Chào xuân 67)
? Trong đoạn trích trên, điểm tựa có được dùng như một thuật ngữ
vật lý hay khơng? Ở đây, nó có ý nghĩa gì?

- “Điểm tựa” (thuật ngữ Vật lý): Điểm cố định của một địn
bẩy thơng qua đó lực tác động được truyền tới lực cản.
- “Điểm tựa” (trong khổ thơ của Tố hữu) không được dùng
như thuật ngữ. Mà chỉ nơi làm chỗ dựa chính, nơi gửi gắm niềm
tin và hi vọng của nhân loại tiến bộ trong thời kì kháng chiến
chống Mĩ.


Bài tập 3: Sgk/90
Trong hóa học, thuật ngữ hỗn hợp được định nghĩa là “nhiều chất
trộn lẫn vào nhau mà khơng hóa hợp thành một chất khác”, cịn từ hỗn
Hợp Được hiểu theo nghĩa thơng thường là “gồm có nhiều thành phần

trong đó mỗi thành phần vẫn khơng mất tính chất riêng của mình”
? Cho biết trong hai câu sau đây, trường hợp nào hỗn hợp được
dùng như một thuật ngữ, trường hợp nào hỗn hợp được dùng như một từ
Thông thường?
a. Nước tự nhiên ở ao, hồ, sông, biển,…là một hỗn hợp.
b. Đó là một chương trình biểu diễn hỗn hợp nhiều tiết mục.
? Hãy đặt câu với từ hỗn hợp được dùng theo nghĩa thông thường?

a. Hỗn hợp được dùng như một thuật ngữ.
b. Hỗn hợp được dùng với nghĩa thông thường.
* Đặt câu:
1. Ngày nay, người ta sản xuất nhiều thức ăn hỗn hợp để chăn nuôi
gia súc.
2. Đó là một chương trình biểu diễn hỗn hợp nhiều tiết mục.


Bài tập 4: Sgk/90.
Trong sinh học, cá voi, cá heo được xếp vào lớp thú, vì tuy
những động vật này có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây
nhưng khơng thở bằng mang mà thở bằng phổi.
Căn cứ vào cách xác định của sinh học, hãy định nghĩa thuật
ngữ cá. Có gì khác nhau giữa nghĩa của thuật ng÷ này với nghĩa của
từ cá theo cách hiểu thông thường của người Việt (thể hiện qua cách
gọi cá voi, cá heo)?
- Định nghĩa từ cá của sinh học: Cá là động vật có xương
sống, ở dưới nước; bơi bằng vây, thở bằng mang…
-Theo cách hiểu thông thường của người Việt, khi ta nói
cá voi, cá heo, cá sấu…nghĩa là ta gọi tên bằng “trực giác” vì
thấy mơi trường sống của chúng l di nc, cá không nhất
thiết phải thở bằng mang.



Bài tập 5: sgk/90
Trong kinh tế học, thuật ngữ thị trường (thị: chợ - yếu tố
Hán Việt) chỉ nơi thường xun tiêu thụ hàng hóa, cịn trong
quang học (phân ngành vật lý nghiên cứu về ánh sáng và tương tác
của ánh sáng với vật chất), thuật ngữ thị trường (thị: thấy-yếu tố
Hán Việt) chỉ phần khơng gian mà mắt có thể quan sát được.
Hiện tượng đồng âm này có vi phạm nguyên tắc một thuật
ngữ- một khái niệm đã nêu ở phần ghi nhớ khơng ? Vì sao?

 Đây là hiện tượng đồng âm khơng có vi phạm ngun tắc “một
thuật ngữ - một khái niệm” đã nêu ở phần ghi nhớ . Vì hai thuật
ngữ này được dùng trong hai lĩnh vực khoa học riêng biệt là (kinh
tế học và quang học).


Bài tập củng cố:
* Đặc điểm của thuật ngữ là:
A. Có tính biểu cảm, nhiều thuật ngữ dùng để biểu thị một
khái niệm.
B. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại mỗi
khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ.
C. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại mỗi
khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ. Thuật ngữ
khơng có tính biểu cảm.


Dặn dị:
- Học thuộc ghi nhớ, hồn thành bài tập.

- Xem tríc bµi: Trau råi vèn tõ


CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ
VỀ DỰ GIỜ
CHÚC THẦY CÔ VÀ CÁC
EM DỒI DÀO SỨC KHỎE,
ĐẠT NHIỀU THÀNH CÔNG.



×